You are on page 1of 5

Bài 2: Trong quý I năm 2017, công ty thương mại Ngào Ngạt (chuyên kinh doanh loại

sản phẩm XYZ) có tình hình kinh doanh như sau:


1. Tình hình tiêu thụ XYZ:
- Trong tháng 1, công ty bán ra thị trường trong nước 500 sản phẩm XYZ với đơn giá
(chưa VAT) là 10 triệu đồng/sản phẩm. Do khách hàng mua với số lượng lớn nên
được công ty cho phép hưởng chiết khấu thương mại 10%. Số tiền còn phải thanh
toán được khách hàng thanh toán toàn bộ ngay trong tháng.
- Trong tháng 2, công ty bán ra thị trường trong nước 200 sản phẩm XYZ với đơn giá
(chưa VAT) là 11 triệu đồng/sản phẩm. Do 200 sản phẩm nói trên bị đánh giá là kém
phẩm chất nên khách hàng đã đề nghị công ty giảm giá hàng bán là 10%. Công ty đã
đồng ý với đề nghị này. Số tiền còn phải thanh toán được khách hàng trả ngay 70%,
còn lại được thanh toán vào tháng 3.
- Trong tháng 3, công ty bán ra thị trường trong nước 300 sản phẩm XYZ với đơn giá
(có VAT) là 11 triệu đồng/sản phẩm. Trong 300 sản phẩm này, có 10 sản phẩm bị
khách hàng phát hiện là sai quy cách, chủng loại so với hợp đồng đã ký trước đó, nên
đã bị trả lại. Công ty đã tiến hành nhận số sản phẩm này về và tiến hành nhập lại kho
của công ty. Số tiền hàng của 290 sản phẩm còn lại được khách hàng trả ngay 80%,
phần còn lại được thanh toán vào tháng 4.
2. Tình hình mua XYZ:
- Hàng tháng, công ty mua sản phẩm XYZ từ thị trường trong nước với các thông tin
như sau: Tổng giá thanh toán (giá đã có VAT) ghi trên hợp đồng là 2.200 triệu đồng
(không bao gồm phí vận chuyển bốc dỡ, và công ty phải tự chịu trách nhiệm vận
chuyển số sản phẩm trên về kho của công ty). Toàn bộ tiền hàng được công ty thanh
toán ngay trong tháng phát sinh. Do thanh toán sớm tiền mua hàng như vậy, nên công
ty được nhà cung cấp cho hưởng chiết khấu thanh toán 5%. Số tiền chiết khấu thanh
toán này được nhà cung cấp hoàn lại cho công ty ngay trong tháng phát sinh nghiệp
vụ mua hàng tương ứng, thời điểm hoàn trả là vào cuối mỗi tháng.
- Chi phí vận chuyển bốc dỡ số sản phẩm trên về kho là 20 triệu đồng/tháng, công ty
thanh toán chậm 1 tháng cho các bên liên quan.
3. Thông tin khác:
- Giá trị sản phẩm XYZ tồn kho tại thời điểm đầu năm 2017 là 2.500 triệu đồng, tại
thời điểm cuối tháng 3 năm 2017 là 3.000 triệu đồng (đã bao gồm giá vốn của 10 sản
phẩm bị trả lại).
- Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp (chưa kể chi phí khấu hao) phát sinh
trong quý I năm 2017 là: 500 triệu đồng/tháng, được công ty thanh toán ngay từng
tháng.
- Trong quý I năm 2017, hàng tháng, công ty tiến hành trích khấu hao TSCĐ tính hết
vào chi phí bán hàng, quản lý. Mức trích khấu hao là 50 triệu đồng/tháng.
- Ngày 31/03/2017, công ty bán thanh lý TSCĐ với các thông tin như sau: Giá bán:
36 triệu đồng (công ty cho phép người mua được nợ đến tháng sau mới phải thanh
toán), nguyên giá TSCĐ bán thanh lý: 200 triệu đồng, khấu hao lũy kế tính đến thời
điểm bán thanh lý của tài sản này là: 190 triệu đồng, chi phí khác liên quan đến việc
thanh lý là: 15 triệu đồng (công ty đã thanh toán hết cho các bên liên quan).
- Ngày 05/01/2017, công ty Ngào Ngạt tiến hành xuất tiền, đầu tư mua cổ phiếu phổ
thông của công ty A với các thông tin như sau: Số lượng cổ phiếu mua vào: 10.000 cổ
phiếu; Giá mua: 30.000 đồng/cổ phiếu; Trả ngay toàn bộ cho người bán; Số cổ phiếu
này được công ty phân loại là chứng khoán đầu tư (mua cổ phiếu KHÔNG vì mục
đích nắm giữ để bán kiếm lời). Ngày 15/01/2017, công ty Ngào Ngạt nhận được cổ
tức được chia từ công ty A, cổ tức một cổ phần phổ thông của công ty A tại đợt chia
cổ tức này là 1.500 đồng. Ngày 25/03/2017, xuất phát từ nhu cầu cần chuyển hướng
đầu tư tài chính, công ty Ngào Ngạt đã bán lại toàn bộ 10.000 cổ phiếu phổ thông nói
trên của công ty A với giá bán là 29.000 đồng/cổ phiếu, công ty thu ngay toàn bộ
bằng tiền mặt và đem gửi tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng tại ngân hàng GP.
- Trên bảng cân đối kế toán ngày 1/1/2017, công ty Ngào Ngạt có một khoản vay
ngắn hạn 200 triệu đồng (lãi suất 2%/tháng, lãi trả hàng tháng, bắt đầu từ tháng 1, gốc
trả 1 lần vào cuối năm) và 1 khoản vay dài hạn 300 triệu đồng (lãi suất 15%/năm, lãi
trả 2 lần bằng nhau trong năm, lần đầu vào tháng 3, gốc dài hạn sẽ phải trả vào năm
sau). Trong suốt quý I năm 2017, công ty không tiến hành vay thêm.
- Công ty Ngào Ngạt tính và nộp VAT theo phương pháp khấu trừ. Sản phẩm XYZ
chịu VAT với thuế suất 10%. VAT được tính ngay trong tháng mua, bán hàng, VAT
còn phải nộp được nộp chậm 1 tháng. Giả định: Các nghiệp vụ khác của công ty
không chịu VAT.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%, trong tháng 3, doanh nghiệp tạm nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp là 50 triệu đồng, quyết toán thuế vào cuối năm.
Yêu cầu:
- Lập BCKQKD quý I / năm 2017 của công ty Ngào Ngạt theo mẫu B02_DN.
- Tính tổng số thuế phải nộp NSNN trong quý I / năm 2017 của công ty Ngào Ngạt.
- Lập Báo cáo ngân quỹ quý I / năm 2017 của công ty Ngào Ngạt.
- Tính toán sự thay đổi trên BCĐKT quý I / năm 2017 của công ty Ngào Ngạt.
- Lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý I / năm 2017 của công ty Ngào Ngạt theo mẫu
B03_DN - phương pháp gián tiếp.
Bài làm:
BCKQKD quý I năm 2017 của Công ty Ngào Ngạt
CHỈ TIÊU Số tiền (triệu đồng)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = 500*10 + 200*11 + 300*11/(1+10%) 10.200
2. Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Chiết khấu thương mại = 500
- Giảm giá hàng bán = 220
- Hàng đã bán bị trả lại = 100
→ Giảm trừ doanh thu = 500 + 220 + 100 820
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung = 10200 – 820 9.380
cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán 5.560
= Giá vốn của số sản phẩm XYZ đã tiêu thụ
được trong năm 2012.
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
(= Chiết khấu thanh toán được hưởng + Cổ
tức được chia từ công ty A)
7. Chi phí tài chính
(= Lỗ do bán chứng khoán + Lãi vay vốn
phải trả)
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng & quản lý doanh
nghiệp
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 2.481,75
doanh
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác
12. Lợi nhuận khác
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2.492,75
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành
15. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh 1.873,3125
nghiệp

Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3


= 10%*(500*10) – = =
VAT đầu ra 10%*(10%*500*10)
= = 198 = 290
= = = 2200 / (1+10%) *10%
VAT đầu vào
= 200 = =
VAT còn phải nộp = = =

Tổng số thuế phải nộp ngân sách nhà nước trong quý I năm 2017
= VAT còn phải nộp (1 quý) + Thuế TNDN
=
= 957,4375 triệu đồng

Báo cáo ngân quỹ qúy I năm 2017 của công ty Ngào Ngạt (Đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Dư cuối kỳ
Thu ngân quỹ
Thu tiền bán sản phẩm XYZ
Chiết khấu thanh toán được hưởng
Thu thanh lý TSCĐ
Thu tiền cổ tức được chia
Thu tiền từ việc bán chứng khoán
đầu tư
Tổng thu 5075 1634,6 3605,4

Chi ngân quỹ


Chi mua sản phẩm XYZ
Chi vận chuyển sản phẩm XYZ
Trả CP BH & QLDN
Chi thanh lý TSCĐ
Chi mua chứng khoán đầu tư
Xuất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Trả lãi ngắn hạn
Trả lãi dài hạn
Nộp VAT 88 (Phải nộp NSNN)
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Tổng chi 3004 2974 3101,5

Chênh lệch thu chi

Bảng cân đối kế toán ngày 31/03/2017 của công ty Ngào Ngạt:
(đơn vị: triệu đồng)
Tài sản 31/03/2017 Nguồn vốn 31/03/2017
1. Tiền tăng 1235,5 1. Phải trả người bán ngắn hạn tăng
2. Đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 2. Phải nộp NSNN tăng
3. Phải thu ngắn hạn khách hàng tăng 3. Lợi nhuận chưa phân phối tăng 1873,3125
4. Hàng tồn kho tăng 500
5. Chi phí trả trước tăng
6. GTCL TSCĐ giảm (160)

Tổng tài sản tăng 2550,75 Tổng nguồn vốn tăng 2550,75

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý I năm 2017 của công ty Ngào Ngạt
(mẫu B03_DN - phương pháp gián tiếp):

Chỉ tiêu Quý I năm 2017 (triệu đồng)


I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế 2492,75
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT
- Các khoản dự phòng
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
- Chi phí lãi vay
- Các khoản điều chỉnh khác
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn 2650
lưu động
- Tăng, giảm các khoản phải thu (638)
- Tăng, giảm hàng tồn kho (500)
- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi vay phải trả,
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)
- Tăng, giảm chi phí trả trước 0
- Tăng, giảm chứng khoán kinh doanh 0
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 0
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 0
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 1535,5
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài 0
hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị 0
khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (300)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở 0
hữu
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu 0
của doanh nghiệp đã phát hành
3. Tiền thu từ đi vay 0
4. Tiền trả nợ gốc vay 0
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 0
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 0
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 0
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 1235,5 1535,5 - 300 + 0

You might also like