You are on page 1of 3

Câu 1: (4đ)

Công ty TNHH Minh Huy nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế và một số mặt hàng
thuộc đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường
xuyên, kế toán ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái thực tế. Trong kỳ, công ty phát sinh một số nghiệp
vụ như sau:
A. Số dư đầu kỳ: giả sử số dư các tài khoản hợp lệ
B. Số phát sinh trong kỳ:
1. Nhận được thông báo nộp thuế nhà đất năm N là 2.000.000đ.
2. Chi phí tiếp khách phục vụ kinh doanh giá trị chưa thuế GTGT là 20.000.000đ, thuế
GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Mua nguyên vật liệu nhập kho giá 60.000.000đ (chưa bao gồm thuế GTGT), thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán.
4. Phát sinh lương quản lý doanh nghiệp trong kỳ là 50.000.000đ.
5. Trích các khoản theo lương theo qui định.
6. Trong kỳ có 1 nhân viên lương 15.000.000đ, chịu thuế thu nhập cá nhân (biết rằng nhân
viên này có 1 người phụ thuộc). Hãy tính thuế thu nhập cá nhân theo qui định và hạch
toán phát sinh thuế thu nhập cá nhân của nhân viên này.
7. Nhập khẩu tài sản cố định dùng cho bộ phận bán hàng, giá mua 20.000USD, thuế nhập
khẩu phải nộp 5%, thuế tiêu thụ đặc biệt 20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tỷ giá
mua/bán tại NHTM lần lượt là 20.800/21.350 đ/usd, chưa thanh toán cho người bán.
Công ty chuyển khoản nộp tất cả loại thuế phát sinh.
8. Xuất 1 lô hàng gửi bán đại lý, giá xuất kho 102.000.000đ.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
Câu 2: (3đ)
Theo số liệu phát sinh tình hình kinh doanh tháng 04/2018 Doanh nghiệp X có các
nghiệp vụ mua bán phát sinh như sau:
Bán ra: (Đơn vị tính: đồng VN)

Ngày tháng năm Tên người Mặt hàng Doanh số chưa Thuế GTGT Ghi Chú
phát hành hóa đơn mua có thuế GTGT
05/04/2018 Cơ sở S1 HH G1 4,000,000 400,000 Tiền mặt
12/04/2018 DNTN S2 HH G2 60,000,000 6,000,000 Tiền mặt
13/04/2018 Cty DV D HH G3 500,000,000 50,000,000 Chuyển
khoản
15/04/2018 Cty Cơ khí Thanh lý TSCĐ 200,000,000 10,000,000 Chuyển
khoản
20/04/2018 Cty B SP A 140,000,000 14,000,000 Chuyển
khoản
26/04/2018 Cty thương SP B 180,000,000 18,000,000 Chuyển
mại C khoản
30/04/2018 Cty SX F HH G3 400,000,000 40,000,000 Chuyển
khoản
Mua vào: (Đơn vị tính: đồng VN)
Loại Ngày tháng Tên người bán Mặt hàng Doanh số chưa Thuế GTGT Ghi Chú
hóa năm phát có thuế GTGT
đơn hành hóa đơn
GTGT 02/04/2018 Cty XNK Y VLC M1 50,000,000 5,000,000 Chuyển
khoản
GTGT 08/04/2018 Cty vận tải H VCBX 5,000,000 250,000 Tiền mặt
GTGT 15/04/2018 Nhà hàng E Chi tiếp khách 2,000,000 200,000 Tiền mặt
GTGT 16/04/2018 Cty TNHH P1 VLP 10,000,000 1,000,000 Tiền mặt
GTGT 16/04/2018 Cty Q VLC M2 25,000,000 2,500,000 Tiền mặt
Bán 23/04/2018 Cửa hàng VPP Văn phòng 4,000,000 Tiền mặt
hàng phẩm
GTGT 30/04/2018 Cty TNHH P2 HH G1 70,000,000 7,000,000 Chuyển
khoản

Ghi chú:
1. Trong tháng 01/2018, Cty đã kê khai thiếu 1 tờ hóa đơn mua vào mặt hàng máy photo trị
giá chưa có thuế GTGT là: 15.000.000 đồng, thuế GTGT là: 1.500.000 đồng.
2. Ngày 24/04/2018 có 1 hóa đơn tiền xe đi công tác trị giá 297.000 đồng (đã bao gồm thuế
GTGT), thuế suất 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Ngày 28/04/2018 DN và Công ty TM C lập biên bản điều chỉnh giảm số lượng SP B (hóa
đơn đã xuất bán ngày 26/03/2018) và xuất 1 hóa đơn điều chỉnh giảm, trị giá chưa có thuế
GTGT giảm: 14.000.000 đồng, thuế GTGT 1.400.000 đồng.
4. Ngày 26/03/2018 Cty có nhập khẩu 1 lô hàng HH G3 và đã mở tờ khai Hải quan và đã nhận
hàng, trị giá lô hàng chưa có thuế GTGT là: 1.000.000.000 đồng, Đến ngày 26/04/2018 Cty
mới nộp số thuế GTGT hàng nhập khẩu là: 100.000.000 đồng cho cơ quan Hải quan.
5. Thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ của tháng 03/2018 là: 10.000.000 đồng.
Yêu cầu:
- Tính thuế giá trị gia tăng phát sinh bán ra của tháng 4/2018
- Tính thuế giá trị gia tăng phát sinh được khấu trừ của tháng 4/2018
- Tính thuế giá trị gia tăng phải nộp hoặc còn được khấu trừ của tháng 4/2018, định khoản
khấu trừ thuế GTGT trong kỳ.
Câu 3: (3đ)
Công ty TNHH Vĩnh Toàn còn số lỗ năm trước được kết chuyển sang năm sau tính trừ
thuế thu nhập doanh nghiệp là 8 triệu đồng.
Năm N, công ty có số liệu kế toán sau: (Đvt: triệu đồng): Doanh thu bán hàng thuần:
700, Giá vốn hàng bán: 570, Doanh thu tài chính: 220, Chi phí tài chính: 70, Chi phí bán hàng:
157, Chi phí quản lý doanh nghiệp: 98, Thu nhập khác: 75, Chi phí khác: 60.
Tài liệu bổ sung cho số liệu ở bảng trên :
- Công ty bị phạt do vi phạm chế độ kế toán: 2.5.
- Bị phạt do vi phạm hợp đồng 15 có chứng từ hợp pháp, một số chi phí chứng từ không
hợp lệ đã tính vào chi phí khác là 5.
- Thu nhập tài chính từ hoạt động liên doanh đã tính thuế thu nhập doanh nghiệp tại
nguồn là 50.
- Chi phí tiếp khách 15 và chi phí quảng cáo 45 không có hóa đơn chứng từ. Thu nhập
tài chính từ hoạt động nghiên cứu khoa học 20.
Yêu cầu:
- Tính tổng lợi nhuận kế toán trước thuế.
- Liệt kê chi phí bị loại trừ không tính thuế TNDN
- Liệt kê doanh thu bị loại trừ không tính thuế TNDN
- Tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm N (Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%).
- Hạch toán phát sinh thuế TNDN, nếu phát sinh thuế TNDN trong kỳ thì đóng thuế
TNDN trong kỳ bằng tiền gửi ngân hàng.
- Tính lợi nhuận sau thuế TNDN và hạch toán kết chuyển lợi nhuận.

You might also like