Professional Documents
Culture Documents
CÁC DẠNG BÀI TẬP LTHTKT
CÁC DẠNG BÀI TẬP LTHTKT
Khoản phải thu của khách hàng A 140.000 Tiền mặt 200.000
Khoản phải trả nhà cung cấp B 180.000 Nợ phải trả nhà cung cấp C 135.000
Vay dài hạn ngân hàng 200.000 Giá trị trái phiếu ngắn hạn 185.000
Yêu cầu:
1. Hãy phân loại tài sản của công ty Thành Đạt tại thời điểm thành lập theo hai mặt tài
sản và nguồn vốn.
2. Tính giá trị tài sản và nguồn vốn của công ty.
HỆ THỐNG BÀI TẬP
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG VÀ CÔNG NGHỆ
Mã số thuế: 0 1 0 2 3 5 6 8 1 6
Địa chỉ: Số 16, phố Ngô Sỹ Liên, Phường Văn Miếu, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 024 35773339 Email: info@sytek.vn Website: http://sytek.vn
Số Tài khoản: 00411 6886 8888 Tại Ngân hàng: TMCP Quân Đội - CN Đống Đa, Hà Nội
Đơn vị
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền
tính
1 2 3 4 5 6=4x5
Ethernet Switch công nghiệp Layer 2. Mã hàng:
3SWTMM001NM2000M ( Theo hợp đồng số
1 Bộ 5 53.242.000 266.210.000
1903/SYT83/SYTEK-EITS/220VY đã ký ngày
28/03/2019)
Ethernet Switch công nghiệp Layer 2. Mã hàng:
3SWTEER01NM2000M ( Theo hợp đồng số
2 Bộ 1 31.969.000 31.969.000
1903/SYT83/SYTEK-EITS/220VY đã ký ngày
28/03/2019)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
(Khởi tạo từ Phần mềm M-INVOICE - Công ty TNHH Hóa đơn điện tử M-invoice -chi nhánh Hà Nội - MST: 0106026495-002 - SĐT : 0965 875 990)
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
+ Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : Một triệu sáu trăm năm mươi ngh n đ ng
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): …………………………………………………….........
+ Số tiền quy đổi: ……………………………………………………..………...………….......
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Đã ký) (Đã ký) ((Đã ký) ) (Đã ký) (Đã ký)
A B C D 1 1 3 4
Cộng
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Dạng 4: Phản ánh lên sơ đồ chữ T các NV kinh tế phát sinh và tính số dƣ cuối kỳ?
Phƣơng pháp giải:
- Bước 1: Vẽ kết cấu chữ T tài khoản
- Bước 2: Căn cứ vào số dư đầu kỳ, viết số dư đầu kỳ của tài khoản
- Bước 3: Ghi số phát sinh bên Nợ và Có
- Bước 4: Cộng SPS bên Nợ, bên Có
- Bước 5: Xác định số dư cuối kỳ
SDCK = SDĐK + SPS tăng – SPS giảm
Chú ý:
- Tài liệu cần chuẩn bị trước khi phản ánh lên sơ đồ chữ T các tài khoản: Số dư đầu
kỳ các tài khoản, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã định khoản;
- Tài khoản phản ánh chi phí và doanh thu không có số dư.
Bài tập mẫu:
Tại một doanh nghiệp A, có số dƣ đầu kỳ của tài khoản “Tiền mặt”: 50.000.000đ
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt:
1. Khách hàng ứng trước tiền hàng bằng tiền mặt: 100.000.000 đ.
2. Chi tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên: 50.000.000đ
3. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt: 40.000.000đ
4. Được khách hàng trả nợ bằng tiền mặt: 10.000.000đ
5. Chi tiền mặt mua hàng hóa nhập kho: 80.000.000đ
Yêu cầu:
1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Phản ánh tình hình trên vào tài khoản "Tiền mặt".
Lời giải gợi ý:
Yêu cầu 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Nợ TK 111 100
Có TK 131 100
2 Nợ TK 334 50
Có TK 111 50
3 Nợ TK 111 40
Có TK 112 40
4 Nợ TK 111 10
Có TK 131 10
5 Nợ TK 156 80
Có TK 111 80
Yêu cầu 2: Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T
TK 111
SDĐK: 50
SPS: (1) 100 50 (2)
(3) 40 80 (5)
(4) 10
CPS: 150 130
SDCK: 70
Bài 3: Cho số dƣ đầu tháng 5/N của một số tài khoản tại công ty X nhƣ sau:
(ĐVT: 1.000 đ).
- TK tiền mặt 10.000
- TK tiền gửi ngân hàng 30.000
- TK nguyên vật liệu 20.000
- TK phải trả người bán 5.000
- TK phải thu khách hàng 6.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: (Đơn vị: 1.000đ)
1. Người mua trả hết nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt.
2. Mua công cụ dụng cụ nhập kho. Giá mua chưa có thuế GTGT là 5.000, thuế
GTGT 500 đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Tạm ứng cho cán bộ đi công tác bằng tiền mặt: 500.
4. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên: 8.000.
5. Xuất thành phẩm gửi bán: 10.000.
6. Nhập kho một số sản phẩm hoàn thành từ sản xuất trị giá: 15.000.
7. Trả nợ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng: 5.000.
8. Mua nhiên liệu chưa thanh toán tiền cho người bán: 2.200 (trong đó thuế GTGT 200).
9. Người mua ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp: 3.000 bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
1. Cho biết mối quan hệ đối ứng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản chữ T các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài 4: Có tài liệu tại công ty X tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
trong tháng 3/N nhƣ sau (ĐVT: 1.000 đồng)
Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
1. Tiền mặt 268.000 1. Phải trả người bán C 100.000
2. Tiền gửi ngân hàng 110.000 2. Phải trả khác 32.000
3. Phải thu khách hàng 11.000 3. Vay và nợ thuê tài chính 150.000
4. Thuế GTGT được KT 10.000 4. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 147.000
5. Nguyên vật liệu 80.000 5. Lợi nhuận sau thuế chưa PP 50.000
Tổng 479.000 Tổng 479.000
Các tài khoản khác có số dư bằng 0
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Nộp tiền mặt vào ngân hàng: 150.000
2. Bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi bằng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 20.000.
3. Tạm ứng bằng tiền mặt cho nhân viên đi mua hàng: 4.000
4. Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng tiền mặt: 11.000
5. Mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền cho nhà cung cấp K, trị giá 22.000 trong đó
thuế GTGT 10% là: 2.000
6. Vay ngân hàng trả nợ kỳ trước cho người bán C:100.000
Yêu cầu:
1. Cho biết các nghiệp vụ trên thuộc mối quan hệ đối ứng nào?
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
3. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản chữ T?
HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP CHƢƠNG 4
Yêu cầu: Tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Lời giải gợi ý:
Bước 1: Tính tổng giá trị (Tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ)
Bước 2: Tính tổng số lượng (tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ) và tính tổng số lượng xuất
kho trong kỳ
Bước 3,4: Tính đơn giá bình quân và giá trị xuất kho trong kỳ:
Giá thực tế xuất kho Số lượng hàng x Đơn giá bình quân cả
=
xuất kho kỳ dự trữ
Giá thực tế xuất kho
ngày 3/7 = 1.000 x 20,46 = 20.460
- Tiền lương của CN trực tiếp sản xuất sản phẩm: Nợ TK 622
Có TK 334
- Các khoản trích theo lương: Nợ TK 622: Tiền lương x 23.5%
Nợ TK 334: Tiền lương x 10.5%
Có TK 338: Tiền lương x 34%
Ví dụ:
a. Doanh nghiệp Thành Đạt tính ra tiền lương phải trả cho CN trực tiếp sản xuất
quần áo là 30.000.000
=> Định khoản Nợ TK 622: 30.000.000
Có TK 334: 30.000.000
b. Hàng tháng, doanh nghiệp tính ra các khoản trích theo lương của công nhân.
Biết, tiền lương của công nhân là 30.000.000.
=> Định khoản Nợ TK 622: 30.000.000 * 23.5% = 7.050.000
Nợ TK 334: 30.000.000 * 10.5% = 3.150.000
Có TK 338: 30.000.000 * 34% = 10.200.000
3. Tập hợp CP sản xuất chung
(Một số trường hợp điển hình)
- Tiền lương của quản đốc phân xưởng: Nợ TK 627
Có TK 334
Ví dụ: Tiền lương của quản đốc quản lí phân xưởng trong tháng là 15.000.000
=> Định khoản Nợ TK 627: 15.000.000
Có TK 334: 15.000.000
Nợ TK 155: 30.000 = 90.000 – 60.000 (Số còn lại nhập lại kho)
Có TK 157: 30.000
5. Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911: 285.500
Có TK 632: 200.000 (Gồm 140.000 ở NV2 và 60.000 ở NV4)
Có TK 635: 5.500
Có TK 641: 50.000
Có TK 642: 30.000
Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511: 350.000 (Gồm 250.000 ở NV2 và 100.000 ở NV4)
Có TK 911: 350.000
Kết chuyển lãi/lỗ:
Nợ TK 911: 350.000 – 285.500 = 64.500
Có TK 421: 64.500
Bài tập tự giải:
Công ty cổ phần Thiên Tâm tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có
tài liệu như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Chi phí quảng cáo phải trả cho công ty quảng cáo theo hóa đơn GTGT với tổng số
tiền cần thanh toán là 16.500 (Đã bao gồm cả thuế GTGT 10%). Doanh nghiệp đã thanh
toán bằng tiền mặt.
2. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng với giá xuất kho là 200.000.
Giá bán đã bao gồm thuế GTGT 10% là 550.000. Khách hàng đã thanh toán tiền hàng
bằng chuyển khoản. Chiết khấu thanh toán 2%, doanh nghiệp trả lại cho khách hàng bằng
tiền mặt.
3. Xuất kho lô thành phẩm trị giá 120.000 cho khách hàng chờ chấp nhận, giá bán cả
thuế GTGT 10% là 198.000.
4. Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng là 80.000 đã thanh toán bằng
chuyển khoản.
5. Khách hàng chấp nhận mua toàn bộ lô hàng gửi bán trong kỳ và đã thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng.
6. Kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi tình huống dƣới đây:
Câu 1. Chi phí sản xuất bao gồm:
A. CPNVLTT
B. CPNCTT
C. CPSXC
D. CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC
Câu 2. Chứng từ sử dụng trong quá trình mua hàng gồm:
A. Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
B. Phiếu nhập kho, phiếu chi, HĐ GTGT
C. Phiếu nhập kho, bảng chấm công
D. Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành, bảng thanh toán tiền lương
Câu 3. Nhập kho NVL chƣa trả cho ngƣời bán đƣợc kế toán ghi:
A. Nợ TK 152
Có TK 111
B. Nợ TK 152
Có TK 112
C. Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 331
D. Nợ TK 156
Có TK 331
Câu 4. Nhập kho thành phẩm từ phân xƣởng đƣợc kế toán ghi:
A. Nợ TK 152
B. Có TK 152
C. Nợ TK 155
D. Có TK 155
Câu 5. Xuất CCDC dùng cho bộ phận bán hàng kế toán ghi:
A. Nợ TK 153
B. Có TK 153
C. Nợ TK 641
D. Có TK 641
Câu 6. Tính ra tiền lƣơng phải trả cho CNTT sản xuất sản phẩm kế toán ghi:
A. Nợ TK 334
B. Có TK 334
C. Nợ TK 627
D. Có TK 622
Câu 7. Chi phí mua ngoài phục vụ cho sản xuất tại phân xƣởng đƣợc kế toán ghi:
A. Nợ TK 621
B. Có TK 621
C. Nợ TK 627
D. Có TK 627
Câu 8. Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xƣởng đƣợc kế toán ghi:
A. Nợ TK 621
B. Có TK 621
C. Nợ TK 627
D. Có TK 627
Câu 9. Xuất kho thành phẩm chờ ngƣời mua chấp nhận đƣợc kế toán ghi:
A. Nợ TK 157
B. Có TK 157
C. Nợ TK 156
D. Có TK 156
Câu 10. Nghiệp vụ nhận vốn góp liên doanh bằng NVL đƣợc kế toán ghi:
A. Nợ TK 152
B. Có TK 152
C. Nợ TK 153
D. Nợ TK 211
Câu 11. Nghiệp vụ ứng trƣớc tiền cho ngƣời bán bằng tiền mặt đƣợc kế toán
định khoản:
A. Nợ TK 111
Có TK 331
B. Nợ TK 331
Có TK 112
C. Nợ TK 331
Có TK 111
D. Nợ TK 131
Có TK 111
Câu 12. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt đƣợc kế toán ghi:
A. Nợ TK 112
B. Có TK 112
C. Có TK 111
D. Có TK 113
Câu 13. Chi phí khấu hao máy móc ở phân xƣởng sản xuất là 201.000.000 kế
toán ghi:
A. Nợ TK 627: 200.000.000
Có TK 214: 200.000.000
B. Nợ TK 642: 201.000.000
Có TK 214: 201.000.000
C. Nợ TK 627: 201.000.000
Có TK 214: 201.000.000
D. Nợ TK 622: 200.000.000
Có TK 214: 200.000.000
Câu 14. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh bằng tiền mặt: 20.000. Đã trả
bằng tiền mặt kế toán ghi?
A. Nợ TK 642:20.000
Có TK 111: 20.000
B. Nợ TK 111: 20.000
Có TK 642: 20.000
C. Nợ TK 632: 20.000
Có TK 111: 20.000
D. Nợ Tk 641: 20.000
Có Tk 111: 20.000
Câu 15. Tiền lƣơng của nhân viên bán hàng đƣợc tính vào:
A. Chi phí quản lý doanh nghiệp
B. Chi phí tài chính
C. Chi phí bán hàng
D. Chi phí doanh thu
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Tình hình thu mua và nhập kho vật liệu, công cụ tại một doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ trong tháng 9 nhƣ sau:
1. Mua một tô vật liệu chính, chưa thanh toán tiền cho người bán, giá mua đã bao
gồm thuế GTGT 10% là 110.000. Hàng đã kiểm nhận, nhập kho.
2. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số vật liệu trên đã chi trả bằng tiền mặt: 2.000
3. Thu mua vật liệu phụ và công cụ lao động nhỏ theo tổng giá thanh toán (Đã bao
gồm thuế GTGT 10%) là 66.000 (Vật liệu phụ: 22.000, công cụ lao động nhỏ là: 44.000),
đã thanh toán cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Cuối tháng, số hàng này vẫn chưa
về đến đơn vị.
4. Dùng tiền mặt mua một lô vật liệu phụ theo giá thanh toán (Đã bao gồm thuế
GTGT 10%) là 16.500. Hàng đã kiểm nhận, nhập kho.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản?
(ĐVT:1.000đồng)
Bài 2: Tại một nhà máy có một phân xƣởng chuyên sản xuất sản phẩm loại A tại
thời điểm 1/9 có số liệu dở dang đầu kỳ nhƣ sau (ĐVT: 1.000 đồng).
Tài khoản 152: 40.000
Tài khoản 154: 17.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua NVLC trị giá thanh toán đã bao gồm thuế GTGT 10% là 110.000, đã trả bằng
tiền gửi ngân hàng. Nguyên liệu đã nhập kho.
2. Xuất kho vật liệu để chế tạo sản phẩm, trị giá 90.000.
3. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: 30.000, nhân viên
quản lý phân xưởng: 5.000.
4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính vào chi phí theo tỷ lệ
quy định (23,5%).
5. Các chi phí sản xuất chung khác thực tế phát sinh:
Chi phí nhiên liệu: 5.000
Chi phí trả trước phân bổ kỳ này: 6.000
Chi phí khấu hao TSCĐ: 10.000
Chi phí dịch vụ khác mua ngoài trả bằng tiền mặt: 3.990
6. Kết chuyển chi phí và tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ. Biết
rằng cuối kỳ còn một số sản phẩm dở dang trị giá 10.000.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản có liên quan.
Bài 3: Có số liệu của Công ty X như sau: Số dư đầu kỳ trên một số tài khoản:
(ĐVT: 1.000 đồng)
Tài khoản 155: 80.000
Tài khoản 157: 45.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Xuất bán thành phẩm giá vốn 30.000, giá bán đã bao gồm thuế GTGT 10% 77.000,
trong đó đã thu bằng tiền mặt 20.000; TGNH 40.000; khách hàng còn nợ 17.000
2. Chi phí bán hàng phát sinh: 15.000, trong đó lương phải trả cho nhân viên bán hàng
8.000; vật liệu bao bì phục vụ bán hàng 2.000; chi khác bằng tiền mặt 5.000
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh: 20.000, trong đó lương phải trả cho cán bộ
quản lý DN là: 8.000; Khấu hao TSCĐ là: 2.000; chi khác bằng tiền mặt là: 10.000
4. Các bút toán kết chuyển cần thiết lúc cuối kỳ.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào sơ đồ tài khoản.
Bài 4: Công ty Y có tình hình như sau:
* Số dư đầu kỳ các tài khoản:
TK 111: 20.000.000 TK 211: 150.000.000
TK 112: 150.000.000 TK 331: 50.000.000
TK 156: 35.000.000 TK 341: 25.000.000
TK 153: 5.000.000 TK 411: 260.000.000
TK 334: 5.000.000 TK 421: 20.000.000
* Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1) Rút tiền gửi NH nhập quỹ tiền mặt: 90.000.000
2) Vay ngắn hạn NH trả nợ cho người bán 25.000.000
3) Xuất bán một số hàng hoá có giá vốn 25.000.000, giá bán chưa bao gồm thuế
GTGT 10% là 30.000.000 tiền hàng chưa thanh toán.
4) Xuất công cụ, dụng cụ cho bộ phận bán hàng là 500.000 và bộ phận quản lý doanh
nghiệp là 500.000
5) Tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 1.000.000 và cán bộ quản lý
doanh nghiệp 2.000.000
6) Dùng tiền mặt mua hàng hoá nhập kho 60.000.000
7) Xuất bán một số hàng hoá có giá vốn 60.000.000, giá bán chưa bao gồm thuế
GTGT 10% là 70.000.000 thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
8) Thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt 300.000.000
9) Kết chuyển doanh thu, chi phí và lãi (lỗ) lúc cuối kỳ.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phản ánh vào tài khoản liên quan và xác định kết quả lãi, lỗ.
Bài 5: Tài liệu tại một doanh nghiệp (Đvt: 1000đ):
I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
TK Thành phẩm 10.000.000
TK Hàng gửi bán 5.000.000
TK Tiền mặt 20.000.000
TK Phải thu khách hàng (dư có) 3.300.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Xuất kho sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, trị giá xuất kho là 2.000.000.
Khách hàng đã trả bằng tiền mặt theo giá bán 3.500.000 chưa có thuế, thuế suất thuế
GTGT 10%.
2. Xuất kho thành phẩm gửi bán 3.000.000.
3. Xuất bán thành phẩm trực tiếp từ phân xưởng, trị giá xuất 1.500.000. Giá bán chưa
bao gồm thuế GTGT 10% là 5.000.000, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản
sau khi trừ đi chiết khấu thanh toán 1%.
4. Nguời mua chấp nhận mua toàn bộ số hàng gửi bán trong kỳ với giá là 5.000.000
chưa có thuế, thuế suất thuế GTGT 10%.
5. Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ là 1.000.000 đã chi bằng tiền mặt.
6. Chi phí quản lý DN phát sinh trong kỳ gồm: lương nhân viên quản lý 2.000.000,
Chi phí khấu hao là 1.620.000 chi phí khác bằng tiền là 500.000.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
2. Xác định kết quả trong kỳ và thực hiện các bút toán kết chuyển?
HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP CHƢƠNG 6
100.000 450.000
30.000 (2)
(4) 100.000
100.000 (4)
(5) 25.000 (7)
50.000
231.000 (8)
125.000 -
225.000
- 411.00
39.000
- 25.000 - -
125.000 50.000
50.000 -
- - 50.000
630.000
Nợ TK 333- Thuế NSNN Có Nợ TK 334 - PTNLĐ Có
30.000 80.000
(2) 30.000
30.000 - - -
- 80.000
Nợ TK 353 – Quỹ KTPL Có Nợ TK 411 – Vốn Có
ĐTCCSH
150.000
3.180.000
- - 80.000 (6)
- 80.000
150.000
3.260.000
Nợ TK 421 – LNSTCPP Có Nợ TK 157 – HGĐB Có
350.000
(3) 30.000 (1) 150.000
30.000 - 150.000 -
320.000 150.000
30.000 (3)
(8) 21.000
21.000 - - 30.000
21.000 30.000
Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm N
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A. Tài sản ngắn hạn 1.170.000 A. Nợ phải trả 280.000
1. Tiền mặt 225.000 1. Phải trả NB 50.000
2. Tiền gửi ngân hàng 39.000 2. Phải trả NLĐ 80.000
3. Phải thu khách hàng 125.000 3. Quỹ khen thưởng phúc lợi 150.000
4. Thuế GTGT đầu vào được
KT 21.000
5. Hàng mua đang đi đường 50.000
6. Hàng hóa 560.000
7. Hàng gửi bán 150.000
B. Tài sản dài hạn 2.720.000 B. Vốn chủ sở hữu 3.610.000
1. TSCĐ hữu hình 3.350.000 1. Vốn đầu tư của CSH 3.260.000
2. Hao mòn TSCĐ (630.000) 2. Quỹ đầu tư phát triển 30.000
3. Lợi nhuận sau thuế chưa PP 320.000
Tổng tài sản 3.890.000 Tổng cộng 3.890.000
Bài tập tự giải:
Cho biết tình hình tài sản của doanh nghiệp A đầu tháng 3/N như sau (Đơn vị tính: 1.000 đ):
Tiền gửi ngân hàng 150.000 Vay và nợ thuê tài chính 115.000
Phải thu khách hàng 150.000 Nguồn vốn chủ sở hữu 1.505.000
TK 141 TK 152
300 4.000
(4) 11 (2) 250 (5) 3.100
(4a) 1.500
(4b) 10
11 1.760 3.100
289 2.660
TK 154 TK 155
200 2.400
(13) 5.446,5 (12) 5.000 (12) 5.000 (11a) 2.000
5.446,5 5.000 5.000 2.000
646,5 5.400
TK 211 TK 214
1.900 0
(10) 70
0 0 70
1.900 70
TK 331 TK 333
600 0
(3) 300 (4) 1.650 (11) 360
(12) 256,6
300 1.650 616,6
1.950 616,6
TK 341 TK 338
3.000 0
(9) 714
0 0 714
3.000 714
TK 334 TK 421
1.840 560
(7) 1.840 (8) 2.100 (18) 1.026,4
(9) 220,5
2.060,5 2.100 1.026,4
1.879,5 1.586,4
TK 411 TK 621
24.000
(5) 3.000 (13) 3.000
0 0
24.000 3.000 3.000
TK 622 TK 627
TK 632 TK 642
TK 511 TK 911
Bước 3: Dựa vào số dư đầu kỳ, tổng phát sinh và số dư cuối kỳ, chúng ta lập được bảng
cân đối tài khoản như sau:
821 73 73
1 4
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.600
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.600
(10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán 2.000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.600
(20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 0
7. Chi phí hoạt động tài chính 0
Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng 0
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 317
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
1.283
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác 0
12. Chi phí khác 0
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 0
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 1.283
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 256,6
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 - 51 - 52) 1.026,4
Bài tập mẫu 2:
Có tài liệu về số dư đầu kỳ của các tài khoản tại một doanh nghiệp như sau (Đơn vị
tính: 1000đ):
TÀI SẢN SỐ TIỀN
Tiền mặt 15.000
Tiền gửi ngân hàng 40.000
Phải thu của khách hàng 14.000
Tạm ứng 6.000
Nguyên vật liệu 70.000
Công cụ dụng cụ 5.000
Thành phẩm 30.000
Tài sản cố định 185.000
Hao mòn TSCD (15.000)
NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
Phải trả người bán 14.000
Vay và nợ thuê tài chính 25.000
Phải trả người lao động 11.000
Nguồn vốn chủ sở hữu 300.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ sau (Đơn vị tính: 1.000đ):
1. Mua TSCĐ hữu hình trị giá là 50.000 chưa có thuế, thuế suất thuế GTGT 10%
chưa trả tiền cho người bán, chi phí vận chuyển bốc dỡ thuê ngoài 110 (Bao gồm cả thuế
GTGT 10%) đã thanh toán bằng tiền tạm ứng
2. Mua NVL nhập kho, giá mua 11.000 (Bao gồm cả thuế GTGT 10%), chưa thanh
toán tiền cho người bán.
3. Xuất kho thành phẩm gửi bán đi bán theo thành công xưởng là 30.000
4. Người mua trả tiền còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt 14.000
5. Trả hết lương còn nợ người lao động kỳ trước bằng tiền mặt.
6. Doanh nghiệp dùng TGNH để trả nợ cho người bán 5000
7. Thanh toán tiền vay ngắn hạn ngân hàng đến kỳ hạn phải trả bằng tiền gửi ngân
hàng 3000.
8. Tính ra tổng số tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trong kỳ là 25.000, cho
bộ phận quản lý doanh nghiệp là 5000, cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất là
5.000
9. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
10. Xuất vật liệu cho sản xuất kinh doanh 60.000, trong đó dùng cho chế tạo sản
phẩm là 55.000, cho nhu cầu chung ở phân xưởng là 2.000 và cho quản lý doanh nghiệp
là 3000
11. Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 2000, ở bộ phận QLDN 600
12. Nhập kho thành phẩm từ phân xưởng sản xuất theo giá thành thực tế là 75.000
13. Người mua chấp nhận số hàng gửi đi bán và đã thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
14. Chi phí bốc dỡ, bao gói số thành phẩm trên đã chi bằng tiền mặt 1000
15. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho người mua, giá thành sản xuất thực tế
50.000, giá bán chưa có thuế là 63.000, thuế suất thuế GTGT 10% người mua chưa thanh
toán
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả kinh doanh?
Lời giải gợi ý:
Bước 1: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
1.a. Nợ TK 211 50.000
Nợ TK 133 5.000
Có TK 331 55.000
b, Nợ TK 211 1.000
Nợ TK 133 100
Có TK 141 1.100
2, Nợ TK 152 10.000
Nợ TK 133 1.000
Có TK 331 11.000
3, Nợ TK 157 30.000
Có TK 155 30.000
4, Nợ TK 111 14.000
Có TK 131 14.000
5, Nợ TK 334 11.000
Có TK 111 11.000
6, Nợ TK 331 5.000
Có TK 112 5.000
7, Nợ TK 311 3.000
Có TK 112 3.000
8, Nợ TK 622 25.000
Nợ TK 627 5.000
Nợ TK 642 5.000
Có TK 334 35.000
9, Nợ TK 622 4.750
Nợ TK 627 950
Nợ TK 642 950
Nợ TK 334 2.100
Có TK 338 8.750
10, Nợ TK 621 55.000
Nợ TK 627 2.000
Nợ TK 642 3.000
Có TK 152 60.000
11, Nợ TK 627 2.000
Nợ TK 642 600
Có TK 214 2.600
12, Nợ TK 155 75.000
Có TK 154 75.000
13.a. Nợ TK 632 30.000
Có TK 157 30.000
b. Nợ TK 111 44.000
Có TK 511 40.000
Có TK 333 4.000
14, Nợ TK 641 1.000
Có TK 111 1.000
15.a. Nợ TK 632 50.000
Có TK 155 50.000
b. Nợ TK 131 69.300
Có TK 511 63.000
Có TK 333 6.300
Kết chuyển
16, Nợ TK 154 94.700
Có TK 621 55.000
Có TK 622 29.750
Có TK 627 9.950
17, Nợ TK 911 90.550
Có TK 632 80.000
Có TK 642 9.550
Có TK 641 1.000
18, Nợ TK 511 103.000
Có TK 911 103.000
19, Nợ TK 821 2.490
Có TK 3334 2.490
20, Nợ TK 911 2.490
Có TK 821 2.490
21, Nợ TK 911 9.960
Có TK 421 9.960
Bƣớc 2: Xác định giá trị các chỉ tiêu trên BC KQKD
Chỉ tiêu Cách lấy số liệu Số tiền
Doanh thu bán hàng và Tổng số phát sinh bên Có TK 511 (NV 13b, 103.000
cung cấp dịch vụ 15b)
Các khoản giảm trừ Tổng số phát sinh bên Nợ TK 511 đối ứng với 0
doanh thu bên Có TK 521, TK 333
Doanh thu thuần = DT – Các khoản giảm trừ doanh thu 103.000
Giá vốn hàng bán Số phát sinh bên Có TK 632 đối ứng với bên 80.000
Nợ TK 911 (NV 17)
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán 23.000
Doanh thu tài chính Số phát sinh bên Nợ TK 515 đối ứng với bên 0
Có TK 911
Chi phí tài chính Tổng số phát sinh bên Có TK 635, đối ứng với 0
bên Nợ TK 911
Chi phí quản lý doanh Số phát sinh bên Có TK 642 đối ứng với bên 9.550
nghiệp Nợ TK 911 (NV 17)
Lợi nhuận thuần từ Lợi nhuận gộp + DT tài chính - CP tài chính - 12.450
HĐKD CP QLDN
Thu nhập khác Số phát sinh bên Nợ TK 711, đối ứng với bên 0
Có TK 911
Chi phí khác Số phát sinh bên Có TK 811, đối ứng với bên 0
Nợ TK 911
LN khác Chênh lệch giữ TN khác và CP khác 0
Tổng LN kế toán Tổng lợi nhuận thuần từ HDKD và lợi 12.450
trước thuế nhuận khác
Chi phí thuế TN hiện Số phát sinh bên Có TK 821, đối ứng với 2.490
hành bên Nợ TK 911 (NV 20)
Lợi nhuận sau thuế Số phát sinh bên Có TK 421, đối ứng với 9.960
bên Nợ TK 911 (NV 21)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 12 năm N
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Mã Thuyết Tháng Tháng
Chỉ tiêu
số minh này trƣớc
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 103.000
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ 10 103.000
(10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán 11 80.000
Mã Thuyết Tháng Tháng
Chỉ tiêu
số minh này trƣớc
1 2 3 4 5
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ 20 23.000
(20 = 10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 0
7. Chi phí hoạt động tài chính 22 0
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0
8. Chi phí bán hang 24 1.000
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 9.550
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
30 12.450
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác 31 0
12. Chi phí khác 32 0
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 0
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 12.450
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 2.490
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 0
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 - 51 - 52) 60 9.960
Dạng 5: Hoàn thiện báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
Phƣơng pháp giải:
- Bước 1: Xác định chỉ tiêu cần hoàn thiện trên Báo cáo KQKD
- Bước 2: Xác định cách tính chỉ tiêu để xác định kết quả (Cách tính đã trình bày ở
dạng 4)
- Bước 3: Hoàn thiện báo cáo KQKD
Dựa vào yêu cầu đề bài hoàn thiện chỉ tiêu nào trên Báo cáo KQKD để tính toán.
Ta có các chỉ tiêu được xác định như sau:
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu (CKTM, GGHM, HMTL)
2. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ + (Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính) - (Chi phí
bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp)
4. Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
5. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh +
Lợi nhuận khác
6. Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế
TNDN hiện hành - Chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Bài tập mẫu:
Cho Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thành Hưng như sau:
Mẫu số B 02 – DN
Đơn vị báo cáo: Công ty TNHH Thu Hƣơng
(Ban hành kèm theo TT 200/TT-BTC
Địa chỉ: Số 45 - Minh Khai - Hà Nội
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính)