You are on page 1of 12

Câu 2: Nguồn vốn và đầu tư của CTCP X được thể hiện như

Đơn vị tính : Triệu đồng


bảng sau
TT Khoản Mục Số liệu
1 Thành viên góp vốn 60.000

2 Vay ngân hàng dài hạn 20.000

3 Nợ nhà cung cấp 4.000

4 Nợ ngân sách 2.000

5 Vay ngân hàng ngắn hạn 2.000

6 LN sau thuế 6.000

7 Nhà xưởng và dây chuyền GMP 45.000

8 TSCĐ khác 20.000

TSLĐ và đầu tư ngắn hạn: 6.200


9 - Hàng tồn kho 1.500
- Nợ phải thu
X
- Tiền mặt

1. Trình bày đặt vấn đề, tổng quan lý thuyết liên quan, phương pháp giải bài tập
2. Phân tích và vẽ biểu đồ cơ cấu vốn ( vốn dài hạn,vốn ngắn hạn) của doanh nghiệp
3. Tính X và các hệ số thanh toán sau và nhận xét sơ bộ về khả năng thanh toán của công ty:
hệ số thanh toán hiện thời, hệ số thanh toán , hệ số thanh toán tiền mặt
1. Trình bày đặt vấn đề, tổng quan lý thuyết liên quan, phương pháp giải bài
tập

Phương pháp
Đặt vấn đề giải bài tập

Tổng quan lý
thuyết liên quan
 Đặt vấn đề:
- Hiện nay rất nhiều công ty và doanh nghiệp mọc lên như là doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, cty hợp danh và nhóm cty nhỏ. Hầu
hết những cty được thành lập lên đều có mục tiêu, khẳng định vai trò và vị trí của mình
trên thị trường. Bài tập hôm nay sẽ đề cập đến vấn đề cơ cấu vốn của doanh nghiệp và sơ
bộ khả năng thanh toán của cty giúp cty biết mức chi phí sử dụng vốn bình quân và năng
lực tài chính mà doanh nghiệp có thể đáp ứng dựa trên các mục tiêu sau:
+ Biết phân tích và vẽ biểu đồ cơ cấu vốn (vốn dài hạn, vốn ngắn hạn) của doanh
nghiệp.
+ Biết tính các hệ số thanh toán sau và nhận xét sơ bộ về khả năng thanh toán của công
ty : Hệ số thanh toán hiện thời, Hệ số thanh toán nhanh, Hệ số thanh toán tiền mặt
 Tổng quan lí thuyết: Tìm hiểu các khái niệm thế nào là cơ cấu vốn, vốn dài
hạn,vốn ngắn hạn là gì, và các hệ số thanh toán .
o Cơ cấu vốn: Là khái niệm này thường dùng để chỉ tỷ trọng các loại vốn hay nguồn vốn của một công ty,
Cơ cấu vốn cho chúng ta biết tỷ trọng của các loại vốn khác nhau trong tổng số vốn sử dụng
o Vốn chủ sở hữu: Là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các
quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền chi phối và định đoạt
o Vốn dài hạn: được xác định bằng vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn với mục đích nhằm tài trợ cho
TSCĐ và đầu tư dài hạn
o Vốn ngắn hạn: là các khoản đi vay ngắn hạn của doanh nghiệp nhằm tài trợ cho TSLĐ và đầu tư ngắn
hạn
o Vốn lưu động: là số tiền ứng trước về TSLĐ để đảm bảo quá trình SXKD được thường xuyên liên tục.
o Vốn lưu động thường xuyên (VLĐTX): là số tiền doanh nghiệp đầu tư cho quá trình tái sản xuất. Nguồn
VLĐTX đo lường năng lực tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp.
o Nguồn vốn lưu động thường xuyên ( VLĐTX) là phần chênh lệch giữa nguồn vốn thường xuyên & phần
 Phương pháp tính toán:

o Hệ số thanh toán hiện thời = Giá trị TSLĐ / Giá trị nợ ngắn hạn

o Hệ số thanh toán nhanh = (Giá trị TS lưu động – Giá trị tồn kho) / Giá trị nợ
ngắn hạn.

o Hệ số thanh toán tiền mặt =(Tiền mặt + Các khoản bằng tiền) / Giá trị nợ
ngắn hạn.

o VLĐTX = VDH – TSCĐ & ĐTH = TSLĐ & ĐTNH -VNH

o Nhu cầu VLĐTX = Nợ phải thu + Hàng tồn kho – VNH

o Tiền mặt = VLĐTX – Nhu cầu VLĐTX


2. Phân tích và vẽ biểu đồ cơ cấu vốn ( vốn dài hạn,vốn ngắn hạn) của doanh nghiệp
Đơn vị tính : Triệu đồng

TT Khoản Mục Số liệu


1 Thành viên góp vốn 60.000
2 Vay ngân hàng dài hạn 20.000
3 Nợ nhà cung cấp 4.000
4 Nợ ngân sách 2.000
5 Vay ngân hàng ngắn hạn 2.000
6 LN sau thuế 6.000
7 Nhà xưởng và dây chuyền GMP 45.000
8 TSCĐ khác 20.000
TSLĐ và đầu tư ngắn hạn:
6.200
9 - Hàng tồn kho
- Nợ phải thu 1.500
- Tiền mặt X
* Phân tích và Biểu đồ :
Đơn vị tính : Triệu đồng
1.Vốn dài hạn = (1)+ (2)+ (6)
TT Khoản Mục Số liệu

ih
à
d
n

V
= 60.000+ 20.000+6.000= 86.000
2.Vốn ngắn hạn = (3)+ (4)+ (5)
1 Thành viên góp vốn 60.000 =4.000+ 2.000+ 2.000=8.000
Vốn dài hạn
2 Vay ngân hàng dài hạn 20.000 Bảng 4.1: Cơ cấu vốn của doanh nghiệp
3 Nợ nhà cung cấp 4.000
Vốn dài Vốn ngắn
Tổng
4 Nợ ngân sách 2.000 Vốn ngắn hạn hạn(VDH) hạn(VNH)

5 Vay ngân hàng ngắn hạn 2.000 Giá trị 86000 8000 94000

6 LN sau thuế 6.000 Vốn dài hạn % 91.5% 8.5% 100%

7 Nhà xưởng và dây chuyền GMP 45.000 Tài sản cổ


định
8 TSCĐ khác 20.000

TSLĐ và đầu tư ngắn hạn:


- Hàng tồn kho 6.200
9
- Nợ phải thu 1.500
- Tiền mặt X

=> Nhận xét : Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tốt vì vốn ngắn hạn, vốn dài hạn có xu hướng tăng lên,nó chỉ cho ta
thấy sự dồi dào của doanh nghiệp trong việc thanh toán ,vốn dài hạn cũng ổn định thể hiện tiềm năng kinh doanh dồi dào,khả
năng xoay vốn của doanh nghiệp nhanh .
Bảng 4.2: Cơ cấu VNH của doanh nghiệp. Bảng 4.3: Cơ cấu VDH của doanh nghiệp.

Nợ nhà Nợ Vay ngân Tổng Thành Vay ngân Lợi


cung cấp ngân hàng ngắn viên góp hàng dài nhuận Tổng
sách hạn vốn hạn sau thuế
Giá 60000 20000 6000 86000
Giá trị 4000 2000 2000 8000 trị
% 50% 25% 25% 100% % 69.8% 23.3% 6.9% 100%
3. Tính X và các hệ số thanh toán sau và nhận xét sơ bộ về khả năng thanh toán của
công ty : hệ số thanh toán hiện thời, hệ số thanh toán , hệ số thanh toán tiền mặt

Nhận xét sơ bộ về khả


Tính X (tiền mặt) năng thanh toán của
công ty

Các hệ số thanh toán


.
4. Vốn lưu động thường xuyên :
Vldtx = VDH- TSCĐ&ĐTH = TSLĐ&ĐTNH -VNH
- Trong đó:
+ Vldtx vốn lưu động thường xuyên
+ VDH : Vốn dài hạn
+ VNH: Vốn ngắn hạn
+ TSCĐ&ĐTH: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
+ TSLĐ&ĐTNH: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
Vldtx = (60000 + 20000 + 6000 - 45000 – 20000) = 21000 Triệu đồng.
5. Nhu cầu Vốn lưu động thường xuyên :
NC Vldtx = Nợ phải thu + Hàng tồn kho – VNH = 1500 + 6200 – (4000 + 2000 + 2000)
= -300 Triệu đồng. < 0 => Doanh nghiệp không có nhu cầu Vldtx
6.Vốn bằng tiền = X =Vldtx – NC Vldtx = 21000 – 0 = 21000 Triệu đồng.
7. Hệ số thanh toán hiện thời ( thanh toán ngắn hạn) :

= TSLĐ / Nợ ngắn hạn


= (Nợ phải thu+hàng tồn kho+tiền mặt X ) / Nợ ngắn hạn
= (1500+6200+21000) / 8000 ≈ 3,59

8. Hệ số thanh toán nhanh :

= TSLĐ-HTKNợ ngắn hạn = (Nợ phải thu+X) / Nợ ngắn hạn


= (1500+21000) / 8000 ≈ 2,81
9. Hệ số thanh toán tiền mặt :

= Tiền và các khoản tương đương tiền / Nợ ngắn hạn


= 21000 / 8000 ≈ 2,625
Bảng 4. Vốn chủ sở hữu, vốn dài hạn, vốn ngắn => Nhận xét sơ bộ khả năng thanh toán của công ty:
hạn, khả năng thanh toán hệ số thanh toán hiện thời, hệ số thanh toán , hệ số
TT Chỉ tiêu Giá trị thanh toán tiền mặt:
1 Vốn chủ sở hữu 66000  Hệ số thanh toán hiện thời (thanh toán ngắn hạn): doanh

2 Vốn dài hạn 86000 nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ vay, nhưng
hệ số thanh toán hiện thời là 3,59 quá cao thì không tốt,
3 Vốn ngắn hạn 8000
vì nó chỉ cho ta thấy sự dồi dào của doanh nghiệp trong
4 Vốn lưu động thường xuyên 21000 việc thanh toán nhưng lại làm giảm hiệu quả sử dụng

5 Nhu cầu vốn lưu động thường -300 vốn do doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản
xuyên ngắn hạn và có thể dẫn đến một tình hình tài chính tồi tệ.
6 Vốn bằng tiền 21000  Với hệ số thanh toán nhanh cao thể hiện tiềm năng lành

7 Hệ số thanh toán hiện thời 3,59 mạnh, khả năng thanh toán tốt .
 Hệ số thanh toán tiền mặt doanh nghiệp có khả năng
8 Hệ số thanh toán nhanh 2,81
hoàn trả nợ vay đến hạn từ bản thân nhanh hoạt động
9 Hệ số thanh toán tiền mặt 2,625 kinh doanh mà không có thêm các nguồn tài trợ khác
của doanh nghiệp.

You might also like