Professional Documents
Culture Documents
BT Nhóm 2 - Chương 2
BT Nhóm 2 - Chương 2
BT 2.1
Ngày 31/12/20x0
Tài Sản
Tiền 55.00
Thiết bị 100.000
Trừ: Khấu hao luỹ kế - thiết bị (34.000)
Nợ Ngắn Hạn
Nợ Dài Hạn
100.000
2. Nợ ngắn hạn = = 10.000 USD
10
2
3. Nợ ngắn hạn = × 60.000 = 40.000 USD
3
BT 2.3:
⚫ Hàng tồn kho = Tổng TS ngắn hạn - Tiền và tương đương tiền - Khoản phải
thu
⚫ Ta có: Bất động sản, Nhà xưởng và thiết bị (giá trị thuần) là tài sản dài hạn
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối = Tổng TS-Các thành phần trong Tổng
Nguồn vốn
BT 2.4:
(6) Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho
B. Phần thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo
tài chính
(3) Tầm quan trọng của việc phát hành cổ phiếu thường sau thời điểm kết
BT 2.5:
55.000 + 39.000 + 0
= = 6.7
14.000
BT 2.6:
Ta có:
Hệ số thanh toán hiện hành là 1,2 > 1, có nghĩa là tỷ lệ thanh toán hiện hành cao,
nên nhà quản lí có khả năng thanh toán một số khoản phải trả cho người bán của
Nếu hệ số thanh toán hiện hành là 0,8 <1 , có nghĩa tỷ lệ thanh toán hiện hành
thấp, nên cty không đủ khả năng để trả các khoản phải trả người bán khi đến hạn.
BT 2.7:
20.000+40.000+0
= = 1.5 => 𝑋 = 40.000
𝑋
20.000 + 40.000 + 𝑌
= =2
40.000
=> 𝑌 = 20.000
BT 2.8:
1.
⚫ Hàng tồn kho = Tổng TS ngắn hạn - Các thành phần TS ngắn hạn = 413.838
⚫ Tổng TS = Tổng Nguồn vốn = NPT + VCSH = 2.326.767
⚫ Bất động sản và thiết bị = TS dài hạn - Khoản phải thu dài hạn = 621.040
⚫ Phải trả người bán ngắn hạn = Tổng NPT ngắn hạn - Các thành phần NPT
2.
Tài sản
Tổng TS 2.326.767
BÀI 2.9:
Vì BCTHTC được lập vào ngày 31/12/2020 mà doanh nghiệp gủi vào tài
khoản tiền tiết kiệm kỳ hạn 3 năm, dự định đến 2023 dùng số tiền này để trả nợ
b) - Tài sản ngắn hạn = 12.000 USD (tiền trả trước thuê văn phòng năm
2021). Vì tài sản này thu hồi trong vòng 1 năm kể từ ngày thành lập BCTHTC
Vì doanh nghiệp phải trả định kỳ, kỳ thanh toán đầu tiên vào ngày 1/3/2021
- Nợ dài hạn = 180.000 USD. Vì doanh nghiệp phải trả khoản này trong 9 năm
liên tiếp.
d) - Nợ ngắn hạn = 12.000USD. Vì doanh nghiệp sẽ phải thanh toán trái phiếu
e) -Tài sản ngắn hạn = 40.000USD. Vì doanh nghiệp bán một nửa chứng
- Tài sản dài hạn = 40.000USD. Vì doanh nghiệp có ý định nắm giữ lâu dài để
hưởng cổ tức.
BT 2.10
TÀI SẢN
mặt cho nhà cung cấp – Tiền mặt đã trả cho các chi phí hoạt động – Tiền mặt đã
- Khoản phải thu KH cuối kỳ= Khoản phải thu KH đầu kỳ + Doanh thu bán
-Hàng tồn kho cuối kỳ = Hàng tồn kho đầu kỳ + (giá mua-giá vốn hàng bán) =
200.000+(550.000-500.000) = 250.000.
- Khoản phải trả người bán cuối kỳ= khoản ptnb cuối kỳ + mua chịu hàng hóa –
thanh toán tiền mặt cho nhà cung cấp= 190.000+550.000-560.000 = 180.000
- Trái phiếu phải trả = 200.000 - Chi phí phải trả (lãi trái phiếu hàng năm) =
6.000
Doanh thu – chi phí = DT bán hàng – giá vốn hàng bán – tiền mặt đã trả cho các
cp hoạt động – tiền mặt trả lãi trái phiếu – khấu hao TSCĐ = 800.000-500.000-
160.000-12.000-20.000 = 108.000
➔ LNSTCPP CK = 274.000+108.000 = 382.000
1 2 3 4 5
TÀI SẢN
TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 738.000 620.000
(270=111+131+220-214+140)
NGUỒN VỐN
NỢ PHẢI TRẢ 300 386.000 396.000
I.Nợ phải trả ngắn hạn 310 186.000 196.000
1. Phải trả người bán ngắn 311 180.000 190.000
hạn
2. Chi phí phải trả 315 6.000 6.000
440=(300+400)
BT 2.11:
Công ty Hallergan sản xuất pin xe tải và xe hơi và bán chủ yếu cho các nhà sản
xuất ô tô. Dorothy Hawkins, quản lý tài chính của công ty đang chuẩn bị soạn
thảo báo cáo tài chính cho năm kết thúc vào ngày 31/12/20x0
Hawkins xin lời khuyên của bạn liên quan đến những thông tin dưới đây vẫn
chưa được trình bày trong báo cáo. Báo cáo này sẽ được phát hành vào ngày
28/2/20x0
Đối với mỗi vấn đề trên , các thông tin bổ sung mà Hawkings nên trình bày
trong Thuyết minh báo cáo tài chính của mình :
1. Hallergan thuê cơ sở từ anh trai của giám đốc điều hành => thông tin về
nguyên tắc ghi nhận và các khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính , bất
động sản đầu tư
2. Vào ngày 8/1/20x1 , Hallergan đã kí thỏa thuận bán một khu đất mà công
ty đã nắm giữ nó như một khoản đầu tư. Thương vị này mang lại một
khoản lợi nhuận trọng yếu, được hoàn tất vào ngày 2/2/20x1.=> thông tin
bổ sung về nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính, giá trị ghi sổ
được xác định là giá trị hợp lý hay giá gốc
3. Hallergan sử dụng phương pháp đường thẳng để xác định khấu hao của tất
cả tài sản phải khấu hao của công ty => thông tin bổ sung về phương pháp
trích khấu hao TSCĐ
4. Vào ngày 8/2/20x1, Hallergan hoàn tất đàm phán với ngân hàng về hạn
mức tín dụng 10.000.000 USD => thông tin bổ sung về nguyên tắc ghi
nhận và vốn hóa các khoản chi phí vay
5. Hallergan sử dụng phương pháp FIFO để xác định giá trị hàng tồn kho.=>
thông tin bổ sung về nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho.
BT 2.12
Trường hợp 1
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 20X1
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục) Đơn vị
tính: USD
Trường hợp 2
❖ Thông tin mà doanh nghiệp phải trình bày trong Thuyết minh BCTC liên
quan đến việc doanh nghiệp dự định đóng cửa trong năm tới:
- Phát hiện loại hóa chất đơn vị đang kinh doanh bị đưa vào danh mục chất
cấm phải thu hồi tiêu hủy.
- Cơ quan nhà nước định giá để trả cho công ty khi thu hồi toàn bộ lô hàng
tồn kho là 500.000.
- Ước tính chỉ có thể thu hồi được 700.000 nợ phải thu khách hàng.
- Tài sản cố định (Thiết bị sản xuất) dự tính tháo dỡ phế liệu thu được
1.000.
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lỗ thêm 1.199.000 do giá trị thanh lý
hàng tồn kho, tài sản cố định và nợ phải thu khách hàng bị giảm so với giá
gốc.
- Doanh nghiệp dự định sẽ đóng cửa trong năm tới.