You are on page 1of 26

NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

CHƯƠNG 8:
KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU

GV: TS. NGUYỄN LA SOA


MỤC TIÊU CHƯƠNG

• Nắm được những đặc điểm cơ bản của công ty cổ phần và công ty TNHH

• Phân biệt được vốn đầu tư của CSH và lợi nhuận chưa phân phối

• Phân biệt được cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi

• Ghi nhận nghiệp vụ phát hành cổ phiếu thường, cổ phiếu quỹ, cổ phiếu ưu đãi

• Ghi nhận nghiệp vụ liên quan đến các quỹ khác trong công ty

• Trình bày thông tin về vốn chủ sở hữu trên BCTC


8.1. Khái quát chung về các loại hình doanh nghiệp
8.1.1. Khái niệm

• Doanh nghiệp hay công ty là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, tài sản, trụ sở giao

dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật nhằm thực hiện các

hoạt động cụ thể

• Phân loại: dựa vào 02 tiêu thức: mục đích hoạt động và chủ sở hữu

• Một doanh nghiệp có thể hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận hoặc phi lợi nhuận
8.1. Khái quát chung về các loại hình doanh nghiệp
8.1.2. Phân loại

Dựa trên tiêu thức CHỦ SỞ HỮU, các doanh nghiệp được phân loại:

 Công ty một thành viên (Protietorships)

 Công ty hợp danh (Partnership)

 Công ty cổ phần niêm yết (Công ty đại chúng – Publicly Held Corporation)

 Công ty cổ phần không niêm yết (Privately Held Corporation)


8.1. Khái quát chung về các loại hình doanh nghiệp
8.1.3. Sự khác biệt cơ bản giữa các loại hình công ty

• Tại công ty một thành viên và công ty hợp danh: CSH phải chịu trách nhiệm

vô hạn với khoản nợ của công ty

• Tại công ty cổ phần: các CSH chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn góp

tại công ty
8.1. Khái quát chung về các loại hình doanh nghiệp
8.1.4. Một số đặc điểm khác biệt của công ty cổ phần

 Đặc điểm về tư cách pháp nhân

 CSH chịu trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ

 Quyền chuyển nhượng cổ phần của các CSH

 Quyền huy động vốn

 Đặc điểm hoạt động liên tục

 Đặc điểm về quản trị công ty


8.1. Khái quát chung về các loại hình doanh nghiệp
8.1.5. Cơ cấu tổ chức quản lý kinh doanh trong công ty cổ phần

Đại hội đồng cổ đông

Ban giám đốc

Giám đốc

Hành chính Phó giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc Phó giám đốc
truyền thông tài chính sản xuất nhân sự

Thủ quỹ Kiểm soát viên


8.2. Kế toán vốn chủ sở hữu
8.2.1. Nội dung

• Vốn chủ sở hữu là số vốn do các CSH doanh nghiệp, các nhà đầu tư góp vốn hoặc được

hình thành từ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm:

 Vốn đầu tư của CSH

 Thặng dư vốn cổ phần

 Cổ phiếu quỹ

 Lợi nhuận chưa phân phối

 Các nguồn vốn và các quỹ khác


8.2. Kế toán vốn chủ sở hữu
8.2.2. Vốn đầu tư của chủ sở hữu – Nội dung

 Vốn đầu tư của chủ sở hữu là số vốn góp ban đầu hoặc bổ sung của chủ sở hữu doanh
nghiệp.
 Bao gồm: Vốn đầu tư của Nhà nước (nếu công ty đó thuộc sở hữu nhà nước), vốn góp của cổ
đông (đối với công ty cổ phần), vốn góp của các thành viên trong công ty hợp danh

• GÓP VỐN: là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành CSH của công ty
• Chủ sở hữu có thể thực hiện góp vốn bằng tài sản (tiền, hiện vật), góp vốn bằng tri thức, góp
vốn bằng hoạt động hay công việc.
8.2. Kế toán vốn chủ sở hữu
8.2.2. Vốn đầu tư của chủ sở hữu – Tài khoản sử dụng

NỢ Vốn góp của CSH - Cổ phiếu thường CÓ


Số dư đầu kỳ: xxx
Biến động giảm Biến động tăng

Cộng PS giảm Cộng PS tăng

Số dư cuối kỳ: xxx


8.2. Kế toán vốn chủ sở hữu
8.2.2. Vốn đầu tư của chủ sở hữu – Phương pháp hạch toán

• VD1: Tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu: Nhận vốn góp của công ty A bằng 1 TSCĐ có nguyên giá
40.000.000, hao mòn luỹ kế 12.000.000. Giá do hội đồng đánh giá tại ngày góp vốn là 30.000.000.

• VD2: Giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu: Cổ đông X rút 440.000 bằng tiền mặt để thanh toán tiền
mua ô to cho con đi học, giá mua 400.000, thuế GTGT 10%.
8.2. Kế toán vốn chủ sở hữu
8.2.2. Vốn đầu tư của chủ sở hữu – Cổ phiếu ưu đãi

• Cổ phiếu ưu đãi đi kèm với những điều khoản hợp đồng mang lại cho nó những đặc quyền nhất định
so với cổ phiếu thường (ưu đãi về cổ tức và quyền thu hồi tài sản khi công ty bị giải thể, phá sản).

• Tuy nhiên, cổ phiếu ưu đãi thường không có quyền biểu quyết.


• Ưu đãi cổ tức: được trả cổ tức với mức cao hơn và sớm hơn so với mức cổ tức của cổ phiếu phổ
thông hoặc mức cố định hang năm không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty
• Ưu đãi hoàn vốn khi DN bị giải thể hoặc phá sản: Hầu hết các cổ phiếu ưu đãi đều có quyền ưu
tiên.

• Kế toán các nghiệp vụ liên quan: tương tự như cổ phiếu thường.


8.2. Kế toán vốn chủ sở hữu
8.2.3. Thặng dư vốn cổ phần– Nội dung

 Thặng dư vốn cổ phần hay còn gọi là thặng dư vốn trong công ty cổ phần là phần
chênh lệch giữa vốn góp theo mệnh giá cổ phiếu với giá thực tế phát hành cổ phiếu.
Trong rất nhiều công ty, thặng dư vốn cổ phần có thể chiếm một tỷ trọng lớn trên tổng
VSCH

Thặng dư vốn cổ phần = (Giá phát hành – Mệnh giá) x số lượng cổ phần phát hành
8.2. Kế toán vốn chủ sở hữu
8.2.3. Thặng dư vốn cổ phần– Phương pháp hạch toán

 VD1: Tăng thặng dư vốn cổ phần: Phát hành 200.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000/CP, giá phát hành
12.000/CP, đã thu bằng tiền mặt.

 VD2: Giảm thặng dư vốn cổ phần: Phát hành 200.000 cổ phiếu với mệnh giá 10.000/CP, giá phát hành
8.000/CP, đã thu bằng tiền mặt.
8.2. Kế toán vốn chủ sở hữu
8.2.4. Cổ phiếu quỹ – Nội dung

• Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính công ty đó. Công ty mua
lại để tái phát hành trở lại trong tương lai theo quy định của pháp luật về chứng khoán
8.2. Kế toán vốn chủ sở hữu
8.2.4. Cổ phiếu quỹ – Nội dung

• Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính công ty đó. Công ty mua
lại để tái phát hành trở lại trong tương lai theo quy định của pháp luật về chứng khoán

NỢ Cổ phiếu quỹ CÓ
Số dư đầu kỳ: xxx
Biến động tăng Biến động giảm

Cộng PS tăng Cộng PS giảm

Số dư cuối kỳ: xxx


8.2. Kế toán vốn chủ sở hữu
8.2.4. Cổ phiếu quỹ – Nội dung

 Sau một thời gian nắm giữ, công ty có thể quyết định tái phát hành cổ phiếu quỹ. Giá phát
hành của cổ phiếu quỹ có thể bằng, cao hơn hay thấp hơn giá trị ghi sổ.
 Trường hợp giá tái phát hành lớn hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu quỹ, phần chênh lệch được ghi
nhận vào bên Có tài khoản Thặng dư vốn cổ phần.
 Ngược lại, nếu giá tái phát hành thấp hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu quỹ: Phần chênh lệch
được ghi nhận vào bên Nợ tài khoản Thặng dư vốn cổ phần nếu TK này đang có số dư bên có.
Phần còn lại sẽ được ghi giảm (Ghi Nợ) vào tài khoản lợi nhuận chưa phân phối nếu TK thặng
dư vốn cổ phần không có số dư bên có hoặc số dư bên có không đủ để điều chỉnh cho phần
chênh lệch
8.2. Kế toán vốn chủ sở hữu
8.2.4. Cổ phiếu quỹ – Phương pháp hạch toán

• VD 1: Tăng cổ phiếu quỹ: Ngày 10/5: Công ty mua lại 3.000 cổ phiếu của chính công ty phát
hành với giá mua 25.000/Cp, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Mệnh giá của cổ phiếu
10.000/CP.

• VD 2: Giảm cổ phiếu quỹ: Ngày 30/8: Tái phát hành 1.000 cổ phiếu quỹ mua ngày 10/5, giá
phát hành 30.000/CP, đã thu bằng tiền mặt.
8.2. Kế toán vốn chủ sở hữu
8.2.5. Lợi nhuận chưa phân phối – Nội dung

 Lợi nhuận chưa phân phối là chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) sau thuế thu

nhập doanh nghiệp.

 Đây là khoản lợi nhuận chưa được phân phối cho các cổ đông hoặc chưa được phân bổ

vào các quỹ của doanh nghiệp.


8.2. Kế toán vốn chủ sở hữu
8.2.5. Lợi nhuận chưa phân phối – Tài khoản sử dụng

NỢ Lợi nhuận chưa phân phối CÓ


Số dư đầu kỳ: xxx
Biến động giảm Biến động tăng

Cộng PS giảm Cộng PS tăng

Số dư cuối kỳ: xxx


8.2. Kế toán vốn chủ sở hữu
8.2.5. Lợi nhuận chưa phân phối – Phương pháp hạch toán

 VD 1: Tổng doanh thu tập hợp được trong kỳ là : 400.000.000, Tổng chi phí tập hợp được trong kỳ
là 350.000.000. Định khoản bút toán xác đinh kết quả kinh doanh trong kỳ.

 VD 2: Dùng lợi nhuận chưa phân phối để bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi, 30.000.000, bổ sung
quỹ đầu từ phát triển 50.000.000.
8.2. Kế toán vốn chủ sở hữu
8.2.6. Các nguồn vốn và các quỹ – Nội dung

 Bao gồm quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, nguồn vốn đầu tư xây dung cơ bản, ….

 Một số nguồn vốn và các quỹ của doanh nghiệp đều có nguồn gốc từ lợi nhuận sau thuế.

 Quỹ đầu tư phát triển: được trích lập từ lợi nhuận sau thuế TNDN và được sử dụng vào việc
đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư chiều sâu của doanh nghiệp

 Quỹ dự phòng tài chính: được trích lập từ lợi nhuận sau thuế TNDN và được sử dung để bù
đắp trong trường hợp rủi ro, tổn thất về mặt tài chính.

 Các nguồn kinh phí và các quỹ khác.


8.2. Kế toán vốn chủ sở hữu
8.2.6. Các nguồn vốn và các quỹ – Phân phối LN vào các quỹ

 Bên cạnh việc phân phối lợi nhuận cho các cổ đông, công ty tiến hành phân chia lợi
nhuận vào các quỹ, xác định tỷ lệ lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư
8.3. Trình bày thông tin vốn CSH trên BCTC

 Được trình bày trên Bảng cân đối kế toán của các công ty

 Một số công ty lập riêng báo cáo về vốn chủ sở hữu  trình bày chi tiết về những

thay đổi trong từng khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu và thay đổi của toàn bộ vốn

chủ sở hữu trong năm tài chính


8.3. Trình bày thông tin vốn CSH trên BCTC

Trích BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ( Công ty cổ phần sữa Vinamilk, ngày 31/12/2019)
8.3. Trình bày thông tin vốn CSH trên BCTC
Trích THUYẾT MINH BCTC ( Công ty cổ phần sữa Vinamilk, kỳ kế toán kết thúc ngày 31/12/2019)

You might also like