You are on page 1of 37

Chương 2:

CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ


DÒNG TIỀN

CHAPTER 2
FINANCIAL STATEMENTS AND CASH FLOW

Vu Thi Minh Giang - UEH


MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG

SAU KHI HỌC XONG CHƯƠNG NÀY, SINH VIÊN CÓ THỂ:

Ø Hiểu được những thông tin trong các báo cáo tài chính

Ø Phân biệt được sự khác biệt giữa giá trị sổ sách và giá trị thị trường

Ø Hiểu rõ sự khác nhau trong thuế suất trung bình và thuế suất biên tế

Ø Hiểu được sự khác nhau giữa thu nhập kế toán và dòng tiền

Ø Tính được dòng tiền của công ty

Vu Thi Minh Giang - UEH


CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG

2.1 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

2.2 BÁO CÁO THU NHẬP

2.3 THUẾ

2.4 VỐN LUÂN CHUYỂN RÒNG

2.5 DÒNG TIỀN DƯỚI GÓC ĐỘ TÀI CHÍNH

2.6 BÁO CÁO VỀ DÒNG TIỀN DƯỚI GÓC ĐỘ TÀI CHÍNH

2.7 QUẢN LÝ DÒNG TIỀN

Vu Thi Minh Giang - UEH


2.1. TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ø KHÁI NIỆM: Là một hệ thống gồm các báo cáo phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn, kết quả
hoạt động kinh doanh và dòng tiền của một doanh nghiệp.

Ø MỤC ĐÍCH: Dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền
của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu
hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế (Điều 97 - mục đích của
BCTC của Thông tư 200/2014/TT-BT)

Ø BÁO CÁO TÀI CHÍNH BAO GỒM:

1. Bảng cân đối kế toán

2. Bảng báo cáo thu nhập (báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)

3. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ

4. Thuyết minh báo cáo tài chính


Vu Thi Minh Giang - UEH
2.1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Vốn luân
chuyển ròng Nợ ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn


Nợ phải trả

Nợ dài hạn

Tài sản cố định


1. Tài sản cố định hữu hình Vốn cổ phần của chủ sở
2. Tài sản cố định vô hình hữu

Giá trị tổng tài sản Giá trị tổng nguồn vốn

Vu Thi Minh Giang - UEH


Tiền và các khoản tương
đương tiền

Đầu tư tài chính ngắn hạn

Tài sản lưu động


Các khoản phải thu ngắn hạn
(tài sản ngắn hạn)

Hàng tồn kho

TÀI SẢN
Các tài sản ngắn hạn khác

Tài sản hữu hình


Tài sản cố định Bằng phát minh,
(tài sản dài hạn) sáng chế
Tài sản vô hình
Thương hiệu

Vu Thi Minh Giang - UEH


NGUỒN VỐN

Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu

Các nguồn kinh phí


Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu
và quỹ khác

Vu Thi Minh Giang - UEH


2.1 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Tổng giá trị tài sản = Tổng giá trị nguồn vốn

= Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu

Ø Vốn chủ sở hữu:

• Sự chênh lệch giữa tài sản và nợ phải trả của công ty

• Về nguyên tắc, vốn chủ sở hữu là những gì cổ đông còn lại sau khi công ty thanh toán các nghĩa vụ phải trả

Ø Khi phân tích bảng cân đối kế toán, cần nhận thức 03 vấn đề:

1. Tính thanh khoản

2. Nợ so với vốn chủ sở hữu

3. Giá trị thị trường so với giá trị sổ sách

Vu Thi Minh Giang - UEH


U.S. COMPOSITE CORPORATION
Bảng cân đối kế toán 2012 và 2011
(triệu $)
Tài sản 2012 2011 Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu 2012 2011
Tài sản ngắn hạn: Nợ ngắn hạn:
Tiền và tương đương tiền $140 $107 Phải trả người bán 213 197
Khoản phải thu 294 270 Vay ngắn hạn ngân hàng 50 53
Hàng tồn kho 269 280 Các chi phí phải trả 223 205
Tài sản ngắn hạn khác 58 50 Tổng nợ ngắn hạn $486 $455
Tổng tài sản ngắn hạn $761 $707

Tài sản cố định: Nợ dài hạn:


Nhà xưởng, máy móc và thiết bị $1.423 $1.274 Thuế hoãn lại 117 104
Trừ khấu hao luỹ kế (550) (460) Nợ dài hạn 471 458
Nhà xưởng, máy móc và thiết bị ròng 873 814 Tổng nợ dài hạn $588 $562
Tài sản vô hình và các tài sản dài hạn
245 221
khác
Tổng tài sản cố định $1.118 $1.035
Vốn chủ sở hữu
Cổ phần ưu đãi $39 $39
Cổ phần thường (mệnh giá $1) 55 32
Thặng dư vốn 347 327
Lợi nhuận giữ lại luỹ kế 390 347
Trừ cổ phiếu quỹ (26) (20)
Tổng vốn chủ sở hữu $805 $725
Tổng tài sản $1.879 $1.742 Tổng nợ và vốn chủ sở hữu $1.879 $1.742
Vu Thi Minh Giang - UEH
2.1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
1. TÍNH THANH KHOẢN (đánh đổi giữa rủi ro và tỷ suất sinh lợi)
Ø Đề cập đến sự dễ dàng và nhanh chóng chuyển đổi một tài sản thành tiền (mà giá trị không bị mất đi đáng kể).

Tài sản lưu động Tài sản cố định

• Có tính thanh khoản cao nhất và sẽ chuyển thành • Là loại tài sản có tính thanh khoản kém nhất.
tiền trong vòng 01 năm.
• Tài sản cố định hữu hình: bao gồm nhà xưởng, máy
• Các khoản phải thu: là số tiền chưa thu được từ móc và thiết bị ⇒ Không thể chuyển thành tiền mặt vì
khách hang cho số hàng hoá và dịch vụ đã bán cho họ. nó cần thiết để hỗ trợ cho các hoạt động kinh doanh
bình thường của công ty và cũng không được dùng để
• Hàng tồn kho: gồm nguyên vật liệu thô sẽ được sử
chi trả các khoản chi phí như tiền lương.
dụng trong sản xuất, sản phẩm dở dang, và hàng hoá
thành phẩm. • Tài sản hữu hình: Không tồn tại về mặt vật chất
nhưng có thể rất có giá trị.

Ø Tài sản của một doanh nghiệp càng thanh khoản:

Khả năng doanh nghiệp gặp khó khăn trong đáp ứng các nghĩa vụ ngắn hạn càng ít
Vu Thi Minh Giang - UEH
2.1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
2. NỢ SO VỚI VỐN CỔ PHẦN

Ø Là những nghĩa vụ đòi hỏi công ty phải chi trả bằng tiền mặt trong khoảng thời gian đã quy định.

Ø Thanh toán nợ là nghĩa vụ pháp lý và có tính ưu tiên trong dòng tiền

Ø Nợ phải trả (nợ vay) thường gắn với các gánh nặng chi trả tiền mặt cố định ⟹ thực hiện nghĩa vụ nợ ⟹ có thể
phá sản do không tuân thủ nếu không hoàn trả được nghĩa vụ này.

Ø Khi đi vay, các trái chủ được trao quyền ưu tiên hàng đầu đối với dòng tiền của doanh nghiệp ⟹ trái chủ có thể
kiện doanh nghiệp nếu doanh nghiệp vi phạm hợp đồng trái phiếu của mình ⟹ công ty có thể phá sản.

Ø Vốn chủ sở hữu (tài sản của cổ đông trong doanh nghiệp) = Tài sản – Nợ phải trả
⟹ Giá trị vốn chủ sở hữu ↑ khi lợi nhuận giữ lại ↑
⟹ Doanh nghiệp cần giữ lại một phần lợi nhuận thay vì chi trả hết cho cổ đông dưới dạng cổ tức

Ø Vốn chủ sở hữu = Vốn cổ phần thường + Thặng dư vốn + Lợi nhuận giữ lại

Ø Vốn cổ phần thường = Q * P = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành * mệnh giá cổ phiếu (par/face value)

Ø Thặng dư vốn năm nay = (Giá DN phát hành theo thị trường – Mệnh giá cổ phiếu) * Q

Ø LNGL cuối năm nay = LNGL luỹ kế cuối năm trước + LNGL của năm nay Vu Thi Minh Giang - UEH
2.1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

3. GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG SO VỚI GIÁ TRỊ SỔ SÁCH (GIÁ TRỊ GỐC)

Ø Giá trị kế toán của tài sản công ty thường được đề cập là giá trị ghi sổ hay giá trị sổ sách (book value) của

tài sản.

Ø Theo GAAP, trong các báo cáo tài chính, tài sản được ghi nhận theo giá gốc (cost)

Ø Giá trị thị trường (market value): Là mức giá mà ở đó những người sẵn sàng mua và bán sẽ trao đổi tài sản.

Ø Nhiệm vụ của ban quản trị:

• Tạo ra giá trị cho doanh nghiệp lớn hơn giá gốc

• Làm tăng giá trị cổ phiếu (đề cập tới giá trị thị trường của cổ phiếu đó)

Vu Thi Minh Giang - UEH


Ví dụ: Cooney Corporation có giá trị sổ sách của tài sản cố định là $700 và giá trị thị trường khoảng $1.000. Vốn luân chuyển là

$400 trên sổ sách, nhưng sẽ đạt sấp xỉ $600 nếu toàn bộ khoản phải thu được thanh lý. Cooney có $500 nợ dài hạn, bao gồm cả

giá trị sổ sách lẫn giá trị thị trường. Giá trị sổ sách của vốn cổ phần là bao nhiêu? Giá trị thị trường là bao nhiêu?

COONEY CORPORATION
Bảng cân đối kế toán
Giá trị thị trường so sánh với giá trị sổ sách
Tài sản Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu

Sổ sách Thị trường Sổ sách Thị trường


Vốn luân chuyển $400 $600 Nợ dài hạn $500 $500
Tài sản cố định $700 $1.000 Vốn chủ sở hữu $600 $1.100

$1.100 $1.600 $1.100 $1.600

• Vốn luân chuyển = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn

• Vốn chủ sở hữu = Tài sản – Nợ phải trả

⟹ VCSH sổ sách = $1.100 - $500 = $600

⟹ VCSH thị trường = $1.600 - $500 = $1.100


Vu Thi Minh Giang - UEH
2.2. BÁO CÁO THU NHẬP
Ø Dùng để đo lường hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ cụ thể (ví dụ: 1 năm).

Doanh thu – Chi phí = Thu nhập


Ø Báo cáo thu nhập bao gồm:

• Phần hoạt động kinh doanh báo cáo doanh thu

• Chi phí từ các hoạt động chính của công ty

Ø Chỉ tiêu quan trọng:

• EBIT (earning before interest and tax): thu nhập trước thuế và lãi vay

• EPS (earning per share): lợi nhuận (thu nhập) ròng trên mỗi cổ phần, được thể hiện trên mỗi đơn vị góp vốn cổ phần thường

Ø Khi phân tích báo cáo thu nhập, cần lưu ý:

1. Các nguyên tắc kế toán chung được chấp nhận (GAAP – nguyên tắc phù hợp: doanh thu phải phù hợp với chi phí, thu nhập
khác biệt với dòng tiền). Tài sản gia tăng nhưng chưa thực hiện “bán” thì không ghi nhận doanh thu.

2. Các khoản mục phi tiền mặt (liên quan đến khấu hao, thuế được hoãn lại… – khác biệt giữa thu nhập và dòng tiền).

3. Thời gian và các chi phí (ngắn hạn và dài hạn, biến phí và định phí – khác biệt giữa phân tích tài chính và kế toán tài chính).
Vu Thi Minh Giang - UEH
U.S COMPOSITE CORPORATION
Báo cáo thu nhập 2012
(triệu $)

Tổng doanh thu hoạt động $ 2.262


Phần hoạt động của báo cáo thu nhập báo cáo Giá vốn hàng bán 1.655
doanh thu và chi phí của công ty từ hoạt động
Chi phí bán hàng, chung và quản lý 327
chính.
Khấu hao 90

Thu nhập hoạt động 190

Phần phi hoạt động của báo cáo thu nhập bao Thu nhập khác 29
gồm tất cả các chi phí tài chính, chẳng hạn như Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) 219
chi phí lãi vay.
Chi phí lãi vay 49

Thu nhập trước thuế 170


Thông thường sẽ nằm ở một phần riêng trong
Thuế 84
báo cáo thu nhập, phản ánh số lượng thuế
Hiện hành: $71
đánh vào thu nhập của doanh nghiệp.
Hoãn lại: $13

Lợi nhuận ròng $ 86


Hạng mục cuối cùng trong báo cáo thu nhập
Bổ sung lợi nhuận giữ lại 43
(bottom line) là lợi nhuận ròng. Nó được thể
hiện thông qua EPS. Cổ tức 43

Vu Thi Minh Giang - UEH


U.S COMPOSITE CORPORATION
Báo cáo thu nhập 2012
(triệu $)

Tổng doanh thu hoạt động $ 2.262

Giá vốn hàng bán 1.655

Chi phí bán hàng, chung và quản lý 327


Ø Giả sử: Có 29 triệu cổ phần thưởng.
Khấu hao 90
!"# $"ậ& 'ò$) (+ợ- $"#ậ$ 'ò$)) Thu nhập hoạt động 190
Ø Thu nhập mỗi cổ phần =
!ổ$) 0ố +ượ$) 3ổ &"ầ$ đ6$) +ư# "à$"
Thu nhập khác 29
$#$
=
%& Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) 219
= $2,97 một cổ phần
Chi phí lãi vay 49

8ổ 9ứ3 Thu nhập trước thuế 170


Ø Cổ tức mỗi cổ phần =
!ổ$) 0ố +ượ$) 3ổ &"ầ$ đ6$) +ư# "à$" Thuế 84
$'(
= Hiện hành: $71
%&
= $1,48 một cổ phần Hoãn lại: $13

Lợi nhuận ròng $ 86

Bổ sung lợi nhuận giữ lại 43

Cổ tức 43
Vu Thi Minh Giang - UEH
2.2. BÁO CÁO THU NHẬP

1. CÁC NGUYÊN TĂC KẾ TOÁN CHUNG ĐƯỢC CHẤP NHẬN (GAAP)

Ø Doanh thu được ghi nhận trong BCTN khi tiến trình tạo thu nhập gần như hoàn tất và hàng hoá và dịch vụ đã
được trao đổi.

Ø Khi giá trị của tài sản sở hữu tăng lên, sự gia tăng đó không được ghi nhận như là thu nhập ngay lập tức. Điều
này làm cho thu nhập từ hoạt động kinh doanh có thể giảm do không phản ánh đầy đủ giá trị thị trường của tài
sản.

⟹ Để giảm sự biến động của thu nhập và tối ưu hóa giá trị tài sản, công ty có thể áp dụng chiến lược bán
bớt tài sản khi giá trị của chúng tăng lên. Điều này có thể được thực hiện ở những thời điểm phù hợp để
mang lại thu nhập lớn trong năm đó.

Ø Nguyên tắc phù hợp của GAAP yêu cầu: Doanh thu phải phù hợp với chi phí

⟹ Thu nhập sẽ được báo cáo khi được tạo ra, hoặc được tích tụ, mặc dù không nhất thiết là phải phát sinh
với bất cứ dòng tiền nào.

Vu Thi Minh Giang - UEH


2.2. BÁO CÁO THU NHẬP

2. CÁC KHOẢN MỤC PHI TIỀN MẶT

Ø Dòng tiền (cashflow) không hiện diện trên báo cáo thu nhập

Ø Có một số hạng mục phi tiền mặt (noncash items) là những khoản chi phí được trừ ra khỏi doanh thu nhưng
không ảnh hưởng đến dòng tiền.

Ø Chí phí quan trọng nhất đó là khấu hao (depreciation)

Ø Một khoản chi phí phi tiền mặt khác đó là thuế được hoãn lại (deferred taxes): là kết quả của chênh lệch
giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế thật sự.

Ø Theo quan điểm dòng tiền, thuế hoãn lại không phải là một dòng tiền chi ra.

Ø Lợi nhuận ròng sẽ không được xem như là số tiền mặt mà doanh nghiệp thực sự sở hữu ngay lúc đó.

Vu Thi Minh Giang - UEH


2.2. BÁO CÁO THU NHẬP
3. THỜI GIAN VÀ CHI PHÍ

Ø Ngắn hạn:

• Là khoảng thời gian trong đó thiết bị, nguồn lực hay cam kết nào đó của công ty thay đổi sản lượng của
họ bằng cách sử dụng thêm lao động và nguyên vật liệu.

• Trong ngắn hạn đều có một số chi phí cố định - đó là các chi phí không thay đổi do các cam kết từ trước.

• Định phí: Là chi phí lãi vay trái phiếu, chi phí quản lý và thuế bất động sản.

• Chi phí không cố định được thì được gọi là biến phí, nó thay đổi khi sản lượng của công ty thay đổi
(ví dụ: chi phí vật liệu, chi phí tiền lương cho người lao động trực tiếp sản xuất).

Ø Dài hạn:

• Tất cả chi phí đều là biến phí.

• Kế toán tài chính không phân biệt giữa biến phí và định phí, thay vào đó các chi phí kế toán thường phân
loại theo cách phân biệt chi phí theo sản phẩm khác với phân loại chi phí theo thời gian.
Vu Thi Minh Giang - UEH
2.3. THUẾ

Ø Là một trong những dòng tiền chi ra lớn nhất mà doanh nghiệp phải chi trả.

Ø Các bậc thuế thu nhập doanh nghiệp: Có 6 bậc: 15%, 25%, 34%, 35%, 38%, 39% (các bậc thuế 38%
và 39% phát sinh bởi vì các thuế phụ thu đánh vào phần vượt trên của 34% và 35%).

Ø THUẾ SUẤT TRUNG BÌNH SO VỚI THUẾ SUẤT BIÊN

• Thuế suất trung bình (average tax rate): Là giá trị trên hoá đơn thuế chia cho tổng thu nhập
chịu thuế, hay nói cách khác là phần trăm thu nhập mà phải nộp thuế.

• Thuế suất biên (marginal tax rate): Là mức thuế phải nộp (tính bằng phần trăm) nếu thu nhập
tăng thêm $1.

Vu Thi Minh Giang - UEH


Minh hoạ về sự khác nhau giữa thuế suất trung bình và thuế
2.3. THUẾ suất biên:

Ø Giả sử 1 công ty có thu nhập chịu thuế là $200.000. Hoá


Thu nhập chịu thuế Thuế suất đơn thuế là bao nhiêu?
$0 – 50.000 15%
0,15 ($50.000) = $7.500
$50.001 – 75.000 25%
0,25 ($75.000 – 50.000) = $6.250
$75.001 – 100.000 34%

$100.001 – 335.000 39% 0,34 ($100.00 – 75.000) = $8.500


$335.001 – 10.000.000 34%
0,39 ($200.000 – 100.000) = $39.000
$10.000.001 – 15.000.000 35%
$61.250
$15.000.001 – 18.333.333 38%

$18.333.334+ 35% ⟹ Tổng hoá đơn thuế là $61.250

⟹ Thuế suất TB = ($61.250 / $200.000) x 100% = 30,625%


Bảng: Thuế suất biên (các mức thuế suất chỉ áp dụng
đúng cho phần thu nhập trong phạm vi thu nhập đã nêu, ⟹ Thuế suất biên = 39% (vì nếu thêm $1 thu nhập thì thuế
không phải áp dụng cho toàn bộ thu nhập)
đánh trên đồng đô la đó là 39 cent)
Vu Thi Minh Giang - UEH
2.3. THUẾ

Ví dụ cốt lõi về thuế:

Giả sử 1 công ty có thu nhập chịu thuế là $85.000. Hoá đơn thuế là bao nhiêu? Thuế suất TB và thuế suất biên là bao nhiêu?

Thu nhập chịu thuế Thuế suất


$50.000 15% $0 – 50.000 15%
$50.001 – 75.000 25%
$50.001 – 75.000 25%
$75.001 – 100.000 34%
$75.001 – 100.000 34% $100.001 – 335.000 39%
$335.001 – 10.000.000 34%
⟹ Hoá đơn thuế = 0,15 x 50.000 + 0,25 x 25.000 + 0.34 x (85.000 – 75.000)
$10.000.001 – 15.000.000 35%
= $17.150 $15.000.001 – 18.333.333 38%
$18.333.334+ 35%
⟹ Thuế suất TB = $17.150/ $85.000 = 20,18%

⟹ Thuế suất biên = 34% (vì nếu thêm $1 thu nhập thì thuế đánh trên đồng đô la đó là 34 cent)

Vu Thi Minh Giang - UEH


2.3. THUẾ

Ø Loại thuế cố định (flat rate tax): thuế suất trung bình và thuế suất biên tế bằng nhau (tỷ lệ thuế là như
nhau ở mọi mức thu nhập).

Ø Công ty càng tạo ra nhiều thu nhập, tỷ lệ thuế phải nộp trên thu nhập chịu thuế càng cao.

Ø Thuế suất TB đồng biến với thu nhập (xem bảng 2.4)

Ø Thuế suất biên là căn cứ phù hợp để đưa ra các quyết định tài chính (vì bất cứ dòng tiền phát sinh thêm
nào sẽ bị đánh thuế ở mức thuế suất biên hiện hành).

Ø Một số ngành có khoản giảm trừ và ưu đãi về thuế nên thuế suất TB giữa các ngành là khác nhau (xem
bảng 2.5)

Vu Thi Minh Giang - UEH


2.4. VỐN LUÂN CHUYỂN RÒNG

Ø Vốn luân chuyển ròng (NWC) = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn

Ø NWC > 0 ⟹ Tài sản ngắn hạn > Nợ ngắn hạn

⟹ Lượng tiền mặt sẵn có trong 12 tháng tới sẽ cao hơn lượng tiền mặt mà công ty phải chi trả

Ø Tính vốn luân chuyển ròng của công ty U.S Composite trong năm 2011 và 2012.

• 2012: NWC = TSNH – NNH = $761 - $486 = $275 (triệu $)

• 2011: NWC = TSNH – NNH = $707 - $455 = $252 (triệu $)

Ø Ngoài việc đầu tư vào tài sản cố định (hay còn gọi là chi tiêu vốn – capital spending), doanh nghiệp có thể
đầu tư vào vốn luân chuyển ròng ⟹ Thay đổi trong vốn luân chuyển ròng (∆NWC)

• Thay đổi trong VLC ròng của năm 2012 và 2011 = $275 triệu - $252 triệu = $23 triệu

Ø Trong một công ty đang tăng trưởng, thay đổi trong VLC ròng > 0

Vu Thi Minh Giang - UEH


2.5. DÒNG TIỀN DƯỚI GÓC ĐỘ CỦA TÀI CHÍNH

Ø BÁO CÁO DÒNG TIỀN (statement of cashflows): Giải thích sự thay đổi tiền và tương đương tiền
dưới góc độ kế toán.

Ø Ví dụ: Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp U.S Composite, sự thay đổi tiền và tương đương tiền
dưới góc độ kế toán là $33 triệu trong năm 2012.

Ø Tuy nhiên, dòng tiền có thể được nhìn ở dưới góc độ tài chính ⟹ Giá trị của doanh nghiệp phụ thuộc vào
khả năng doanh nghiệp tạo ra dòng tiền.

Ø Dòng tiền không giống như vốn luân chuyển ròng.

Ø Giá trị tài sản của công ty = Giá trị nợ + Giá trị vốn cổ phần

CF(A) = CF(B) + CF(S)

CF(A): dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trừ cho chi tiêu tài sản cố định và chi tiêu vốn luân chuyển ròng.

Vu Thi Minh Giang - UEH


2.5. DÒNG TIỀN DƯỚI GÓC ĐỘ CỦA TÀI CHÍNH
U.S COMPOSITE CORPORATION
Dòng tiền tài chính 2012
(triệu $)
Dòng tiền của doanh nghiệp $238
Dòng tiền hoạt động
(Thu nhập trước lãi vay, thuế cộng với khấu hao trừ đi thuế) -173
Chi tiêu vốn
(Mua tài sản cố định trừ đi bán tài sản cố định)
Bổ sung vốn luân chuyển ròng -23
Tổng cộng 42
Dòng tiền trả cho các nhà đầu tư vào doanh nghiệp
Nợ $36
(Lãi vay cộng với hoàn trả vốn gốc trừ đi nợ dài hạn mới phát hành)
Vốn cổ phần $6
(Cổ tức cộng với mua lại vốn cổ phần trừ đi vốn cổ phần phát hành mới)
Tổng cộng 42

Bảng: Dòng tiền dưới góc độ tài chính của công ty U.S Composite
Vu Thi Minh Giang - UEH
2.5. DÒNG TIỀN DƯỚI GÓC ĐỘ CỦA TÀI CHÍNH

BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DOANH NGHIỆP


(XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH – CASH FLOW FROM OPERATIONS)

triệu $
Thu nhập trước thuế và lãi vay $219
Khấu hao 90
Thuế hoãn lại -71
Dòng tiền hoạt động 238

Dòng tiền hoạt động kinh doanh (OCF) = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) + Khấu hao – Thuế hiện hành

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) = Doanh thu thuần – Tổng chi phí (có khấu hao)

Vu Thi Minh Giang - UEH


2.5. DÒNG TIỀN DƯỚI GÓC ĐỘ CỦA TÀI CHÍNH
BƯỚC 2: XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN DÙNG CHO CHI TIÊU VỐN

Ø Một thành phần quan trọng khác của dòng tiền liên quan đến thay đổi trong tài sản cố định (changes in fixed assets)

Ø Ví dụ: Trong năm 2012, công ty U.S Composite bán đi hệ thống năng lượng của mình

⟹ Công ty tạo ta một dòng tiền là $25 triệu

Ø Thay đổi trong tài sản cố định = Tiền mua tài sản cố định – Tiền bán tài sản cố định

Ø Kết quả của dòng tiền dùng cho chi tiêu vốn:

Trong trường hợp của US Composite:


triệu $
CAPEX = $1.118 – $1.035 + ($550 – $460) = $173
Mua tài sản cố định $198
⟹ Công ty đã đầu tư mới vào tài sản cố định với giá trị là $173
Bán tài sản cố định -25
Chi tiêu vốn $173 = $149 + $24
= gia tăng nhà xưởng, máy móc, thiết bị + gia tăng trong tài sản vô hình

Chi tiêu vốn (CAPEX) = Giá trị tài sản cố định thuần cuối kỳ – Giá trị tài sản cố định thuần đầu kỳ + Khấu hao

Vu Thi Minh Giang - UEH


2.5. DÒNG TIỀN DƯỚI GÓC ĐỘ CỦA TÀI CHÍNH
BƯỚC 3: XÁC ĐỊNH TỔNG DÒNG TIỀN MÀ DOANH NGHIỆP TẠO RA SAU KHI ĐÃ BỔ SUNG VỐN LUÂN
CHUYỂN

Ø ∆NWC (bổ sung vốn luân chuyển) = Vốn luân chuyển ròng cuối kỳ – Vốn luân chuyển ròng đầu kỳ

Ø Nhìn vào bảng Dòng tiền tài chính 2012 của công ty U.S Composite, bổ sung vốn luân chuyển là $23 triệu

Ø Tổng dòng tiền mà doanh nghiệp tạo ra khi đó sẽ bằng:

triệu $
Dòng tiền hoạt động kinh doanh $238
Chi tiêu vốn -173
Bổ sung vốn luân chuyển -23
Tổng dòng tiền của doanh nghiệp $42

Tổng dòng tiền của doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh: CF(A) = OCF – CAPEX – ∆NWC

Vu Thi Minh Giang - UEH


2.5. DÒNG TIỀN DƯỚI GÓC ĐỘ CỦA TÀI CHÍNH
BƯỚC 4: XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CHI TRẢ CHO CÁC CHỦ NỢ

Ø Tổng dòng tiền ra (outgoing cash flow) của doanh nghiệp được chia tách thành dòng tiền chi trả cho chủ nợ và dòng tiền
chi trả cho cổ đông.

Ø Chủ nợ được chi trả một số tiền thường được gọi là thực hiện nghĩa vụ nợ (debt service)

Ø Thực hiện nghĩa vụ nợ = Thanh toán lãi vay + Hoàn trả vốn gốn (trả nợ)

Ø Nguồn tiền quan trọng khác đó là nợ mới


Dòng tiền chi trả cho các chủ nợ
Ø CF(B) (thực hiện nghĩa vụ nợ) = Lãi vay đã trả – Vay mới ròng triệu $
Lãi vay $49
Ø Trong đó, Vay mới ròng = Nợ dài hạn cuối kỳ – Nợ dài hạn đầu kỳ
Trả nợ gốc 73
Thực hiện nghĩa vụ nợ $122
Dòng tiền thuộc về các chủ nợ: CF(B) = Lãi vay đã trả – Vay mới ròng
Tiền thu được từ phát hành nợ dài hạn -86
= $49 – ($471 - $458) Tổng cộng $36

= $36
Vu Thi Minh Giang - UEH
2.5. DÒNG TIỀN DƯỚI GÓC ĐỘ CỦA TÀI CHÍNH
BƯỚC 5: XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CHI TRẢ CHO CỔ ĐÔNG

Ø Dòng tiền của doanh nghiệp cũng phải chi trả cho cổ đông

Ø DÒNG TIỀN CHI TRẢ CHO CỔ ĐÔNG: CF(S) = Cổ tức đã trả – Huy động vốn cổ phần mới ròng

Ø Trong đó, Huy động VCP mới ròng = Giá trị CP phát hành mới – Giá trị CP được mua lại

Ø Để xác định CP phát hành, cần lưu ý các tài khoản cổ phần thường và
thặng dư vốn đã tăng lên một khoảng bằng: $23 + $20 = $43
Dòng tiền chi trả cho cổ đông
triệu $
⟹ Công ty đã phát hành cổ phiếu trị giá $43 triệu
Cổ tức $43
Ø Cổ phiếu quỹ tăng $6 ⟹ Công ty đã mua lại cổ phiếu với trị giá là $6 triệu Mua lại cổ phiếu 6
Tiền mặt chi trả cho cổ đông $49
⟹ Vốn CP mới ròng = $43 – $6 = $37
Tiền thu được từ phát hành cổ phiếu mới -43
Ø Cổ tức đã trả là $43 triệu
Tổng cộng $6

⟹ Dòng tiền chi trả cho cổ đông = $43 – ($43 – $6) = $6 triệu
Vu Thi Minh Giang - UEH
2.5. DÒNG TIỀN DƯỚI GÓC ĐỘ CỦA TÀI CHÍNH
TÓM TẮT:

Ø Dòng tiền hoạt động (OCF) = Thu nhập trước lãi vay + Khấu hao – Thuế

• Đo lường dòng tiền tạo ra từ kinh doanh

• Không tính đến chi tiêu vốn hay nhu cầu vốn luân chuyển

• Dòng tiền này thường dương, doanh nghiệp sẽ gặp rắc rối nếu không tạo ra đủ tiền để trang trải các chi phí hoạt động

Ø Tổng dòng tiền của doanh nghiệp (CF(A)): Điều chỉnh cho cả khi chi tiêu vốn và bổ sung vốn luân chuyển.

• Loại dòng tiền này thường âm

• Khi doanh nghiệp có tỷ lệ tăng trưởng cao, chi tiêu vào hàng tồn kho và tài sản cố định có thể nhiều hơn dòng tiền
hoạt động tạo ra

• Tổng dòng tiền của doanh nghiệp đôi khi còn được gọi là dòng tiền tự do (free cash flow)
⟹ Đề cập đến tiền mà doanh nghiệp tự do phân phối cho chủ nợ hoặc cổ đông vì doanh nghiệp không cần số tiền
này để đầu tư vốn luân chuyển hoặc tài sản cố định

Vu Thi Minh Giang - UEH


2.6. BÁO CÁO VỀ DÒNG TIỀN DƯỚI GÓC ĐỘ KẾ TOÁN
BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Ø Lợi nhuận ròng lấy từ BCTN: $86 triệu

Ø Cộng ngược lại các chi phí không phát sinh bằng tiền
và điều chỉnh cho thay đổi trong tài sản ngắn hạn và
nợ ngắn hạn (không kể tiền và nợ vay ngắn hạn)

Ø Kết quả đạt được chính là dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh.

Ø Nợ vay ngắn hạn sẽ được tính vào hoạt động tài trợ.

Vu Thi Minh Giang - UEH


2.6. BÁO CÁO VỀ DÒNG TIỀN DƯỚI GÓC ĐỘ KẾ TOÁN

BƯỚC 2: XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

Ø Dòng tiền từ hoạt động đầu tư liên quan đến thay đổi trong tài sản vốn: mua tài sản cố định và bán tài sản cố định
(cụ thể là chi tiêu vốn ròng)

Vu Thi Minh Giang - UEH


2.6. BÁO CÁO VỀ DÒNG TIỀN DƯỚI GÓC ĐỘ KẾ TOÁN

BƯỚC 3: XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ

Ø Dòng tiền huy động từ và chi trả cho chủ nợ và chủ sở hữu vao gồm những thay đổi trong vốn cổ phần và nợ vay.

Vu Thi Minh Giang - UEH


2.6. BÁO CÁO VỀ DÒNG TIỀN DƯỚI GÓC ĐỘ KẾ TOÁN

• Báo cáo dòng tiền: tổng của dòng tiền hoạt động kinh
doanh, đầu tư và tài trợ = $202 – $173 + $4 = $33 triệu.

• Đây cũng chính là số thay đổi trên số dư tiền và tương


đương tiền của cân đối kế toán.

• Lãi vay được tính vào dòng tiền tài trợ (tài chính) và tính
vào dòng tiền hoạt động kinh doanh (kế toán)

Vu Thi Minh Giang - UEH


THANK YOU

Vu Thi Minh Giang - UEH

You might also like