Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 Các báo cáo tài chính và Dòng tiền
Chương 2 Các báo cáo tài chính và Dòng tiền
CHAPTER 2
FINANCIAL STATEMENTS AND CASH FLOW
Ø Hiểu được những thông tin trong các báo cáo tài chính
Ø Phân biệt được sự khác biệt giữa giá trị sổ sách và giá trị thị trường
Ø Hiểu rõ sự khác nhau trong thuế suất trung bình và thuế suất biên tế
Ø Hiểu được sự khác nhau giữa thu nhập kế toán và dòng tiền
2.3 THUẾ
Ø KHÁI NIỆM: Là một hệ thống gồm các báo cáo phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn, kết quả
hoạt động kinh doanh và dòng tiền của một doanh nghiệp.
Ø MỤC ĐÍCH: Dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền
của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu
hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế (Điều 97 - mục đích của
BCTC của Thông tư 200/2014/TT-BT)
2. Bảng báo cáo thu nhập (báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
Vốn luân
chuyển ròng Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Giá trị tổng tài sản Giá trị tổng nguồn vốn
TÀI SẢN
Các tài sản ngắn hạn khác
Tổng giá trị tài sản = Tổng giá trị nguồn vốn
• Về nguyên tắc, vốn chủ sở hữu là những gì cổ đông còn lại sau khi công ty thanh toán các nghĩa vụ phải trả
Ø Khi phân tích bảng cân đối kế toán, cần nhận thức 03 vấn đề:
• Có tính thanh khoản cao nhất và sẽ chuyển thành • Là loại tài sản có tính thanh khoản kém nhất.
tiền trong vòng 01 năm.
• Tài sản cố định hữu hình: bao gồm nhà xưởng, máy
• Các khoản phải thu: là số tiền chưa thu được từ móc và thiết bị ⇒ Không thể chuyển thành tiền mặt vì
khách hang cho số hàng hoá và dịch vụ đã bán cho họ. nó cần thiết để hỗ trợ cho các hoạt động kinh doanh
bình thường của công ty và cũng không được dùng để
• Hàng tồn kho: gồm nguyên vật liệu thô sẽ được sử
chi trả các khoản chi phí như tiền lương.
dụng trong sản xuất, sản phẩm dở dang, và hàng hoá
thành phẩm. • Tài sản hữu hình: Không tồn tại về mặt vật chất
nhưng có thể rất có giá trị.
Khả năng doanh nghiệp gặp khó khăn trong đáp ứng các nghĩa vụ ngắn hạn càng ít
Vu Thi Minh Giang - UEH
2.1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
2. NỢ SO VỚI VỐN CỔ PHẦN
Ø Là những nghĩa vụ đòi hỏi công ty phải chi trả bằng tiền mặt trong khoảng thời gian đã quy định.
Ø Nợ phải trả (nợ vay) thường gắn với các gánh nặng chi trả tiền mặt cố định ⟹ thực hiện nghĩa vụ nợ ⟹ có thể
phá sản do không tuân thủ nếu không hoàn trả được nghĩa vụ này.
Ø Khi đi vay, các trái chủ được trao quyền ưu tiên hàng đầu đối với dòng tiền của doanh nghiệp ⟹ trái chủ có thể
kiện doanh nghiệp nếu doanh nghiệp vi phạm hợp đồng trái phiếu của mình ⟹ công ty có thể phá sản.
Ø Vốn chủ sở hữu (tài sản của cổ đông trong doanh nghiệp) = Tài sản – Nợ phải trả
⟹ Giá trị vốn chủ sở hữu ↑ khi lợi nhuận giữ lại ↑
⟹ Doanh nghiệp cần giữ lại một phần lợi nhuận thay vì chi trả hết cho cổ đông dưới dạng cổ tức
Ø Vốn chủ sở hữu = Vốn cổ phần thường + Thặng dư vốn + Lợi nhuận giữ lại
Ø Vốn cổ phần thường = Q * P = Số lượng cổ phiếu đang lưu hành * mệnh giá cổ phiếu (par/face value)
Ø Thặng dư vốn năm nay = (Giá DN phát hành theo thị trường – Mệnh giá cổ phiếu) * Q
Ø LNGL cuối năm nay = LNGL luỹ kế cuối năm trước + LNGL của năm nay Vu Thi Minh Giang - UEH
2.1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
3. GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG SO VỚI GIÁ TRỊ SỔ SÁCH (GIÁ TRỊ GỐC)
Ø Giá trị kế toán của tài sản công ty thường được đề cập là giá trị ghi sổ hay giá trị sổ sách (book value) của
tài sản.
Ø Theo GAAP, trong các báo cáo tài chính, tài sản được ghi nhận theo giá gốc (cost)
Ø Giá trị thị trường (market value): Là mức giá mà ở đó những người sẵn sàng mua và bán sẽ trao đổi tài sản.
• Tạo ra giá trị cho doanh nghiệp lớn hơn giá gốc
• Làm tăng giá trị cổ phiếu (đề cập tới giá trị thị trường của cổ phiếu đó)
$400 trên sổ sách, nhưng sẽ đạt sấp xỉ $600 nếu toàn bộ khoản phải thu được thanh lý. Cooney có $500 nợ dài hạn, bao gồm cả
giá trị sổ sách lẫn giá trị thị trường. Giá trị sổ sách của vốn cổ phần là bao nhiêu? Giá trị thị trường là bao nhiêu?
COONEY CORPORATION
Bảng cân đối kế toán
Giá trị thị trường so sánh với giá trị sổ sách
Tài sản Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu
• EBIT (earning before interest and tax): thu nhập trước thuế và lãi vay
• EPS (earning per share): lợi nhuận (thu nhập) ròng trên mỗi cổ phần, được thể hiện trên mỗi đơn vị góp vốn cổ phần thường
1. Các nguyên tắc kế toán chung được chấp nhận (GAAP – nguyên tắc phù hợp: doanh thu phải phù hợp với chi phí, thu nhập
khác biệt với dòng tiền). Tài sản gia tăng nhưng chưa thực hiện “bán” thì không ghi nhận doanh thu.
2. Các khoản mục phi tiền mặt (liên quan đến khấu hao, thuế được hoãn lại… – khác biệt giữa thu nhập và dòng tiền).
3. Thời gian và các chi phí (ngắn hạn và dài hạn, biến phí và định phí – khác biệt giữa phân tích tài chính và kế toán tài chính).
Vu Thi Minh Giang - UEH
U.S COMPOSITE CORPORATION
Báo cáo thu nhập 2012
(triệu $)
Phần phi hoạt động của báo cáo thu nhập bao Thu nhập khác 29
gồm tất cả các chi phí tài chính, chẳng hạn như Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) 219
chi phí lãi vay.
Chi phí lãi vay 49
Cổ tức 43
Vu Thi Minh Giang - UEH
2.2. BÁO CÁO THU NHẬP
Ø Doanh thu được ghi nhận trong BCTN khi tiến trình tạo thu nhập gần như hoàn tất và hàng hoá và dịch vụ đã
được trao đổi.
Ø Khi giá trị của tài sản sở hữu tăng lên, sự gia tăng đó không được ghi nhận như là thu nhập ngay lập tức. Điều
này làm cho thu nhập từ hoạt động kinh doanh có thể giảm do không phản ánh đầy đủ giá trị thị trường của tài
sản.
⟹ Để giảm sự biến động của thu nhập và tối ưu hóa giá trị tài sản, công ty có thể áp dụng chiến lược bán
bớt tài sản khi giá trị của chúng tăng lên. Điều này có thể được thực hiện ở những thời điểm phù hợp để
mang lại thu nhập lớn trong năm đó.
Ø Nguyên tắc phù hợp của GAAP yêu cầu: Doanh thu phải phù hợp với chi phí
⟹ Thu nhập sẽ được báo cáo khi được tạo ra, hoặc được tích tụ, mặc dù không nhất thiết là phải phát sinh
với bất cứ dòng tiền nào.
Ø Dòng tiền (cashflow) không hiện diện trên báo cáo thu nhập
Ø Có một số hạng mục phi tiền mặt (noncash items) là những khoản chi phí được trừ ra khỏi doanh thu nhưng
không ảnh hưởng đến dòng tiền.
Ø Một khoản chi phí phi tiền mặt khác đó là thuế được hoãn lại (deferred taxes): là kết quả của chênh lệch
giữa thu nhập kế toán và thu nhập chịu thuế thật sự.
Ø Theo quan điểm dòng tiền, thuế hoãn lại không phải là một dòng tiền chi ra.
Ø Lợi nhuận ròng sẽ không được xem như là số tiền mặt mà doanh nghiệp thực sự sở hữu ngay lúc đó.
Ø Ngắn hạn:
• Là khoảng thời gian trong đó thiết bị, nguồn lực hay cam kết nào đó của công ty thay đổi sản lượng của
họ bằng cách sử dụng thêm lao động và nguyên vật liệu.
• Trong ngắn hạn đều có một số chi phí cố định - đó là các chi phí không thay đổi do các cam kết từ trước.
• Định phí: Là chi phí lãi vay trái phiếu, chi phí quản lý và thuế bất động sản.
• Chi phí không cố định được thì được gọi là biến phí, nó thay đổi khi sản lượng của công ty thay đổi
(ví dụ: chi phí vật liệu, chi phí tiền lương cho người lao động trực tiếp sản xuất).
Ø Dài hạn:
• Kế toán tài chính không phân biệt giữa biến phí và định phí, thay vào đó các chi phí kế toán thường phân
loại theo cách phân biệt chi phí theo sản phẩm khác với phân loại chi phí theo thời gian.
Vu Thi Minh Giang - UEH
2.3. THUẾ
Ø Là một trong những dòng tiền chi ra lớn nhất mà doanh nghiệp phải chi trả.
Ø Các bậc thuế thu nhập doanh nghiệp: Có 6 bậc: 15%, 25%, 34%, 35%, 38%, 39% (các bậc thuế 38%
và 39% phát sinh bởi vì các thuế phụ thu đánh vào phần vượt trên của 34% và 35%).
• Thuế suất trung bình (average tax rate): Là giá trị trên hoá đơn thuế chia cho tổng thu nhập
chịu thuế, hay nói cách khác là phần trăm thu nhập mà phải nộp thuế.
• Thuế suất biên (marginal tax rate): Là mức thuế phải nộp (tính bằng phần trăm) nếu thu nhập
tăng thêm $1.
Giả sử 1 công ty có thu nhập chịu thuế là $85.000. Hoá đơn thuế là bao nhiêu? Thuế suất TB và thuế suất biên là bao nhiêu?
⟹ Thuế suất biên = 34% (vì nếu thêm $1 thu nhập thì thuế đánh trên đồng đô la đó là 34 cent)
Ø Loại thuế cố định (flat rate tax): thuế suất trung bình và thuế suất biên tế bằng nhau (tỷ lệ thuế là như
nhau ở mọi mức thu nhập).
Ø Công ty càng tạo ra nhiều thu nhập, tỷ lệ thuế phải nộp trên thu nhập chịu thuế càng cao.
Ø Thuế suất TB đồng biến với thu nhập (xem bảng 2.4)
Ø Thuế suất biên là căn cứ phù hợp để đưa ra các quyết định tài chính (vì bất cứ dòng tiền phát sinh thêm
nào sẽ bị đánh thuế ở mức thuế suất biên hiện hành).
Ø Một số ngành có khoản giảm trừ và ưu đãi về thuế nên thuế suất TB giữa các ngành là khác nhau (xem
bảng 2.5)
Ø Vốn luân chuyển ròng (NWC) = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
⟹ Lượng tiền mặt sẵn có trong 12 tháng tới sẽ cao hơn lượng tiền mặt mà công ty phải chi trả
Ø Tính vốn luân chuyển ròng của công ty U.S Composite trong năm 2011 và 2012.
Ø Ngoài việc đầu tư vào tài sản cố định (hay còn gọi là chi tiêu vốn – capital spending), doanh nghiệp có thể
đầu tư vào vốn luân chuyển ròng ⟹ Thay đổi trong vốn luân chuyển ròng (∆NWC)
• Thay đổi trong VLC ròng của năm 2012 và 2011 = $275 triệu - $252 triệu = $23 triệu
Ø Trong một công ty đang tăng trưởng, thay đổi trong VLC ròng > 0
Ø BÁO CÁO DÒNG TIỀN (statement of cashflows): Giải thích sự thay đổi tiền và tương đương tiền
dưới góc độ kế toán.
Ø Ví dụ: Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp U.S Composite, sự thay đổi tiền và tương đương tiền
dưới góc độ kế toán là $33 triệu trong năm 2012.
Ø Tuy nhiên, dòng tiền có thể được nhìn ở dưới góc độ tài chính ⟹ Giá trị của doanh nghiệp phụ thuộc vào
khả năng doanh nghiệp tạo ra dòng tiền.
Ø Giá trị tài sản của công ty = Giá trị nợ + Giá trị vốn cổ phần
CF(A): dòng tiền từ hoạt động kinh doanh trừ cho chi tiêu tài sản cố định và chi tiêu vốn luân chuyển ròng.
Bảng: Dòng tiền dưới góc độ tài chính của công ty U.S Composite
Vu Thi Minh Giang - UEH
2.5. DÒNG TIỀN DƯỚI GÓC ĐỘ CỦA TÀI CHÍNH
triệu $
Thu nhập trước thuế và lãi vay $219
Khấu hao 90
Thuế hoãn lại -71
Dòng tiền hoạt động 238
Dòng tiền hoạt động kinh doanh (OCF) = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) + Khấu hao – Thuế hiện hành
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) = Doanh thu thuần – Tổng chi phí (có khấu hao)
Ø Một thành phần quan trọng khác của dòng tiền liên quan đến thay đổi trong tài sản cố định (changes in fixed assets)
Ø Ví dụ: Trong năm 2012, công ty U.S Composite bán đi hệ thống năng lượng của mình
Ø Thay đổi trong tài sản cố định = Tiền mua tài sản cố định – Tiền bán tài sản cố định
Ø Kết quả của dòng tiền dùng cho chi tiêu vốn:
Chi tiêu vốn (CAPEX) = Giá trị tài sản cố định thuần cuối kỳ – Giá trị tài sản cố định thuần đầu kỳ + Khấu hao
Ø ∆NWC (bổ sung vốn luân chuyển) = Vốn luân chuyển ròng cuối kỳ – Vốn luân chuyển ròng đầu kỳ
Ø Nhìn vào bảng Dòng tiền tài chính 2012 của công ty U.S Composite, bổ sung vốn luân chuyển là $23 triệu
triệu $
Dòng tiền hoạt động kinh doanh $238
Chi tiêu vốn -173
Bổ sung vốn luân chuyển -23
Tổng dòng tiền của doanh nghiệp $42
Tổng dòng tiền của doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh: CF(A) = OCF – CAPEX – ∆NWC
Ø Tổng dòng tiền ra (outgoing cash flow) của doanh nghiệp được chia tách thành dòng tiền chi trả cho chủ nợ và dòng tiền
chi trả cho cổ đông.
Ø Chủ nợ được chi trả một số tiền thường được gọi là thực hiện nghĩa vụ nợ (debt service)
Ø Thực hiện nghĩa vụ nợ = Thanh toán lãi vay + Hoàn trả vốn gốn (trả nợ)
= $36
Vu Thi Minh Giang - UEH
2.5. DÒNG TIỀN DƯỚI GÓC ĐỘ CỦA TÀI CHÍNH
BƯỚC 5: XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CHI TRẢ CHO CỔ ĐÔNG
Ø Dòng tiền của doanh nghiệp cũng phải chi trả cho cổ đông
Ø DÒNG TIỀN CHI TRẢ CHO CỔ ĐÔNG: CF(S) = Cổ tức đã trả – Huy động vốn cổ phần mới ròng
Ø Trong đó, Huy động VCP mới ròng = Giá trị CP phát hành mới – Giá trị CP được mua lại
Ø Để xác định CP phát hành, cần lưu ý các tài khoản cổ phần thường và
thặng dư vốn đã tăng lên một khoảng bằng: $23 + $20 = $43
Dòng tiền chi trả cho cổ đông
triệu $
⟹ Công ty đã phát hành cổ phiếu trị giá $43 triệu
Cổ tức $43
Ø Cổ phiếu quỹ tăng $6 ⟹ Công ty đã mua lại cổ phiếu với trị giá là $6 triệu Mua lại cổ phiếu 6
Tiền mặt chi trả cho cổ đông $49
⟹ Vốn CP mới ròng = $43 – $6 = $37
Tiền thu được từ phát hành cổ phiếu mới -43
Ø Cổ tức đã trả là $43 triệu
Tổng cộng $6
⟹ Dòng tiền chi trả cho cổ đông = $43 – ($43 – $6) = $6 triệu
Vu Thi Minh Giang - UEH
2.5. DÒNG TIỀN DƯỚI GÓC ĐỘ CỦA TÀI CHÍNH
TÓM TẮT:
Ø Dòng tiền hoạt động (OCF) = Thu nhập trước lãi vay + Khấu hao – Thuế
• Không tính đến chi tiêu vốn hay nhu cầu vốn luân chuyển
• Dòng tiền này thường dương, doanh nghiệp sẽ gặp rắc rối nếu không tạo ra đủ tiền để trang trải các chi phí hoạt động
Ø Tổng dòng tiền của doanh nghiệp (CF(A)): Điều chỉnh cho cả khi chi tiêu vốn và bổ sung vốn luân chuyển.
• Khi doanh nghiệp có tỷ lệ tăng trưởng cao, chi tiêu vào hàng tồn kho và tài sản cố định có thể nhiều hơn dòng tiền
hoạt động tạo ra
• Tổng dòng tiền của doanh nghiệp đôi khi còn được gọi là dòng tiền tự do (free cash flow)
⟹ Đề cập đến tiền mà doanh nghiệp tự do phân phối cho chủ nợ hoặc cổ đông vì doanh nghiệp không cần số tiền
này để đầu tư vốn luân chuyển hoặc tài sản cố định
Ø Cộng ngược lại các chi phí không phát sinh bằng tiền
và điều chỉnh cho thay đổi trong tài sản ngắn hạn và
nợ ngắn hạn (không kể tiền và nợ vay ngắn hạn)
Ø Kết quả đạt được chính là dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh.
Ø Nợ vay ngắn hạn sẽ được tính vào hoạt động tài trợ.
Ø Dòng tiền từ hoạt động đầu tư liên quan đến thay đổi trong tài sản vốn: mua tài sản cố định và bán tài sản cố định
(cụ thể là chi tiêu vốn ròng)
Ø Dòng tiền huy động từ và chi trả cho chủ nợ và chủ sở hữu vao gồm những thay đổi trong vốn cổ phần và nợ vay.
• Báo cáo dòng tiền: tổng của dòng tiền hoạt động kinh
doanh, đầu tư và tài trợ = $202 – $173 + $4 = $33 triệu.
• Lãi vay được tính vào dòng tiền tài trợ (tài chính) và tính
vào dòng tiền hoạt động kinh doanh (kế toán)