Professional Documents
Culture Documents
PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
NỘI DUNG
Nợ dài hạn
✓
Bình quân gia quyền ✓ ✓
✓
Nhập trước, xuất trước (FIFO) ✓ ✓
< 20%
20% - 50%
1.4.1 Chứng khoán nợ
➢CK nợ đại diện cho quan hệ giữa chủ nợ với một
thực thể khác (DN). Ví dụ như tín phiếu, kỳ phiếu,
trái phiếu chính phủ, trái phiếu đô thị, TP công ty
và TP chuyển đổi. Các CK nợ này được phân loại
thành CK nợ giao dịch, nắm giữ đến kỳ đáo hạn
hoặc sẵn sàng để bán.
Chứng khoán (nợ) giao dịch là CK nợ được mua
với mục đích quản lý năng động và được bán để
kiếm lời trong tương lai gần → “lướt sóng”! CK
giao dịch được báo cáo trên B/S theo giá trị hợp lý
và tiền lãi, lãi lỗ đã thực hiện, lãi/lỗ chưa thực
hiện được ghi nhận trong P/L.
1.4.1 Chứng khoán nợ
CK (nợ) nắm giữ đến khi đáo hạn là chứng
khoán nợ được mua vào với mục đích nắm
giữ cho đến khi đáo hạn (ngắn hoặc dài hạn).
Những CK này được ghi nhận trên B/S dựa
vào giá theo phương pháp chi phí khấu trừ
dần (giá còn lại = Giá gốc - các khoản thanh
toán vốn gốc + khấu trừ chiết khấu – khấu trừ
phần bù). Trên P/L chỉ ghi nhận thu nhập tiền
lãi, lãi/lỗ đã thực hiện, các khoản lãi lỗ chưa
thực hiện ko được ghi nhận.
1.4.1 Chứng khoán nợ
CK (nợ) sẵn sàng để bán là chứng khoán nợ
không được phân loại thành hai loại trên. Các
CK này nằm trong đầu tư ngắn hạn hoặc dài
hạn, tùy thuộc vào thời gian đáo hạn và mục
tiêu của chúng → Theo GAAP, khoản này được
ghi nhận trên B/S theo giá trị hợp lý; chỉ có tiền
lãi, lãi/lỗ đã thực hiện được ghi nhận trên P/L;
lãi lỗ chưa thực hiện không được ghi nhận trên
P/L mà được báo cáo trong mục thu nhập toàn
diện khác thuộc vốn chủ sở hữu trên B/S.
Q: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam?
1.4.1 Chứng khoán nợ
▪ Khi mục tiêu của quản trị hoặc khả năng thực
hiện mục tiêu của chứng khoán thị trường thay
đổi một cách đáng kể → các chứng khoán này
thường phải được tái phân loại…
▪ Bất cứ khi nào mà việc chuyển đổi giữa các loại
CK xảy ra, thì phải điều chỉnh giá trị hợp lý của
chúng → giảm khả năng một công ty có thể che
dấu các thay đổi trong giá trị hợp lý bằng cách
chuyển đổi CK sang một loại khác mà không
ghi nhận giá trị hợp lý trong P/L.
Q: Kế toán chuyển đổi giữa các loại CK?
1.4.1 Chứng khoán nợ
▪ Ví dụ: Công ty Alpha đã mua một trái phiếu có
lãi suất coupon 6% với giá bằng mệnh giá là
$1,000,000 vào đầu năm. Gần đây, lãi suất thị
trường đã tăng lên khiến giá trị thị trường của
trái phiếu giảm $20,000. Xác định ảnh hưởng
của việc hạch toán trái phiếu này lên BCTC của
Alpha nếu:
a. Trái phiếu được phân loại là CK giao dịch.
b. Trái phiếu được phân loại là CK nắm giữ đến
khi đáo hạn.
c. TP được phân loại là CK sẵn sàng để bán.
1.4.2 Chứng khoán vốn
➢CK vốn đại diện cho quyền sở hữu của NĐT
(DN) đối với 1 DN khác. Ví dụ như cổ phần
thường, cổ phần ưu đãi và quyền mua hoặc từ
bỏ quyền sở hữu chẳng hạn như đặc quyền,
quyền cổ phiếu và quyền chọn mua và bán.
➢Hai động cơ chính mà DN mua chứng khoán
vốn là (1) gây ảnh hưởng lên BGĐ và ban
quản trị của một DN khác (chẳng hạn như
nhà cung cấp, khách hàng, các công ty con)
hoặc là (2) nhận cổ tức và lãi vốn.
Phân loại và kế toán chứng khoán vốn
KHÔNG ẢNH HƯỞNG
Tính chất Ảnh hưởng đáng kể Quyền kiểm soát
Sẵn sàng để bán Giao dịch
Quyền sở hữu Thấp hơn 20% Thấp hơn 20% Từ 20% đến 50% Trên 50%
Đầu tư trung và dài Đầu tư ngắn Kiểm soát phần lớn Kiểm soát toàn bộ
Mục đích
hạn hạn/giao dịch hoạt động công ty
Cơ sở định giá Giá trị hợp lý Giá trị hợp lý Phương pháp vốn CP Hợp nhất
NG
Tổng đời sống trung bình =
Dep
2.2 TSCĐ vô hình
TS vô hình là TS không có hình thái vật chất
nhưng xác định được giá trị và do DN nắm
giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch vụ
hoặc cho các đối tượng khác thuê, phù hợp
với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
Gồm những quyền, đặc quyền và lợi ích của
chủ sở hữu hay kiểm soát.
Hai đặc điểm phổ biến nhất của TSCĐVH là
tính không chắc chắn cao của lợi nhuận
tương lai và không có sự tồn tại vật thể.
2.2 TSCĐ vô hình
Các loại tài sản vô hình
- Lợi thế thương mại
- Bằng sáng chế, bản quyền, nhãn hiệu
- Hợp đồng cho thuê, bất động sản cho thuê và việc cải
thiện hợp đồng cho thuê, quyền sử dụng đất có thời hạn
- Quyền thăm dò, các chi phí phát triển nguồn tự nhiên
- Các công thức, quá trình, kỹ thuật và thiết kế đặc biệt
- Giấy phép, nhượng quyền thương hiệu, thành viên, và
danh sách khách hàng