You are on page 1of 56

CHƯƠNG 5

QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG


Giảng viên:
NỘI DUNG
5.1 Chính sách quản trị vốn lưu động
 Khái niệm

Vốn lưu động là số vốn tiền tệ ứng trước để đầu tư, mua
sắm tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên,
liên tục.

3
5.1 Chính sách quản trị vốn lưu động

VLĐ luôn thay đổi hình thái biểu hiện


1
trong quá trình sản xuất kinh doanh

ĐẶC
2 VLĐ chu chuyển giá trị toàn bộ một lần
ĐIỂM vào giá trị sản phẩm

3 VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau


mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Đặc điểm luân chuyển VLĐ
Đặc điểm luân chuyển VLĐ
Đặc điểm luân chuyển VLĐ
Đặc điểm luân chuyển VLĐ
Đặc điểm luân chuyển VLĐ
Một số tỷ số của công ty SKI Inc.
SKI TB
ngành
Tỷ số thanh toán hiện hành 1.75x 2.25x
Tỷ số nợ/tài sản 58.76% 50.00%
Vòng quay tiền mặt 16.67x 22.22x
Kỳ thu tiền bình quân 45.63 32.00
Vòng quay hàng tồn kho 4.82x 7.00x
Vòng quay tài sản cố định 11.35x 12.00x
Vòng quay tổng tài sản 2.08x 3.00x
Tỷ lệ lãi ròng 2.07% 3.50%
Suất lợi nhuận trên vốn CP 10.45% 21.00%
Chính sách vốn lưu động của SKI như thế nào so với
trung bình ngành?
• Chính sách vốn lưu động được phản ảnh trong tỷ số thanh toán hiện
hành, vòng quay tiền mặt, vòng quay hàng tồn kho và kỳ thu tiền bình
quân.

• Những tỷ số này cho thấy SKI có một lượng lớn vốn lưu động tương ứng
với mức doanh thu hiện tại.

• SKI rất cẩn trọng hoặc là hiệu suất thấp


SKI hiệu suất thấp hay cẩn trọng?
• Một chính sách cẩn trọng (rộng rãi) có thể phù hợp nếu nó dẫn đến mức
lợi nhuận lớn hơn.

• Tuy nhiên, SKI không có nhiều lợi nhuận bằng các công ty trong ngành.

• Điều này cho thấy công ty có quá nhiều vốn lưu động.
5.1 Chính sách quản trị vốn lưu động

.
Các chính sách cơ bản của vốn luân chuyển giải quyết hai vấn đề
lớn:
• Thứ nhất, đầu tư bao nhiêu vào tài sản lưu động, và đầu tư vào
tài sản nào?
• Thứ hai, sử dụng nguồn vốn nào để tài trợ cho vốn luân
chuyển?
Chu kỳ thanh toán Khoản phải trả bình quân
bình quân =
Chi phí bán hàng bình quân mỗi ngày

Thời gian trì Thời gian thu tiền Thời gian thanh toán
hoãn ròng = bị trì hoãn -
được trì hoãn
Chu kỳ luân chuyển tiền mặt (CCC)-
Kết quả
Ví dụ
• Năm 2015, công ty tung ra sản phẩm với giá 6tr/sp, tổng sản lượng bán:
4.000 sp; tỷ lệ lợi nhuận gộp biên dự kiến:25%;
• tồn kho bq: 3,6 tỷ; khoản phải thu:1.6 tỷ;
• Mỗi năm, khoản phải trả bq: 1,5 tỷ
Tính:
1) Chu kỳ chuyển hóa tiền mặt
2) Thời gian trì hoãn ròng
5.1 Chính sách quản trị vốn lưu động

Vốn lưu
động

Vốn bằng Các khoản Vốn vật tư,


tiền phải thu hàng hóa

Thu khách Nguyên vật


Tiền mặt
hàng liệu

Tiền gửi Công dụng


Thu nội bộ
ngân hàng cụ

Thu khác
Mục tiêu của quản trị tiền mặt

 Để đáp ứng được các nhu cầu trên, đặt biệt là cho
nhu cầu giao dịch, nhưng không có tiền dư thừa.

 Để giảm thiểu số dư tiền mặt cho giao dịch và đáp


ứng các mục tiêu khác.
5. 2. Quản trị vốn lưu động
5.2.1 Quản trị tiền mặt
- Xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý
Dự trữ tiền mặt (tiền tại quỹ và tiền trên tài khoản thanh toán tại ngân
hàng) là điều mà doanh nghiệp phải làm để đảm bảo việc thực hiện
các giao dịch kinh doanh hàng ngày cũng như đáp ứng nhu cầu về phát
triển kinh doanh trong từng giai đoạn.
Vấn đề dự trữ

Dự trữ nhiều tiền mặt so với yêu cầu

Dự trữ tiền mặt ít hơn so với yêu cầu


Dự trữ nhiều tiền mặt so với nhu cầu
 Nguy cơ ứ đọng vốn
 Tăng rủi ro về tỉ giá
 Tăng chi phí sử dụng vốn
Dự trữ ít tiền mặt so với nhu cầu
 Giảm uy tín với đối tác
 Mất cơ hội đầu tư với các dự án phát
sinh ngoài dự kiến
 Mất cơ hội hưởng các khoản ưu đãi
khi thanh toán bằng tiền mặt
Quản lý sử sụng các khoản thu chi vốn tiền mặt

 Quản lý chặt chẽ và xây dựng quy trình thu chi tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng bằng các mẫu bảng biểu,
chứng từ.
 Tuân thủ nguyên tắc bất kiêm nhiệm, tách bạch vai
trò của kế toán và thủ quỹ. Có kế hoạch kiểm kê quỹ
thường xuyên và đột xuất, đối chiếu tiền mặt tồn quỹ
thực tế, sổ quỹ với số liệu kế toán .
- Dự đoán và quản lý các luồng nhập, xuất vốn tiền mặt
(ngân quỹ)
Dự đoán ngân quỹ là tập hợp các dự kiến về nguồn
và sử dụng ngân quỹ,dự đoán các nguồn nhập, xuất ngân
quỹ theo đặc thù về chu kỳ tính doanh thu, theo mùa vụ,
theo kế hoạch phát triển trong từng thời kỳ.
Biện pháp quản lý:
 Thiếu tiền mặt : Đẩy nhanh thu nợ

Giãn tốc độ thanh toán

Thiếu tiền mặt


Thanh lý các tài sản thừa, không sử
dụng
Hoãn thời gian mua sắm TSCĐ

Hoạch định lại các khoản đầu tư


Sử dụng dịch vụ thấu chi hoặc vay
ngắn hạn
Cho thuê TSCĐ
Thanh toán các khoản thấu chi; sử dụng các khoản đầu
tư qua đêm của ngân hàng; sử dụng hợp đồng tiền gửi có
Thừa tiền mặt
kỳ hạn với điều khoản rút gốc linh hoạt; đầu tư vào
trong ngắn hạn:
những sản phẩm tài chính có tính thanh khoản cao (trái
phiếu chính phủ); đầu tư vào cổ phiếu quỹ ngắn hạn...

Thừa tiền mặt trong dài hạn

Khi dư thừa tiền mặt, để tăng hiệu quả sử dụng vốn


doanh nghiệp có thể lựa chọn các phương án như: Đầu
tư vào các dự án mới, tăng tỷ lệ cổ tức, mua lại cổ phiếu;
thanh toán các khoản vay dài hạn; mua lại công ty
khác…
5.2.1 Quản trị tiền mặt
• Tiền mặt không tạo ra lợi nhuận, tại sao chúng ta vẫn phải duy trì?

1. Giao dịch – Phải có tiền để hoạt động

2. Dự phòng :Được giảm đi nhờ vay hạn mức tín dụng và chứng khoán thanh
khoản cao.

3. Số dư bù trừ - cho các khoản vay và/hoặc các dịch vụ được cung cấp.
Đầu cơ – tận dụng được những khoản mua hàng giá rẻ và nhận được chiết
khấu thanhtoán. Đựơc giảm đi nhờ vay theo hạn mức tín dụng và chứng khoán
thanh khoản cao
5.2.1 Quản trị tiền mặt

• Các cách để giảm thiểu việc nắm giữ tiền mặt

• Đòi hỏi khách hàng chuyển tiền bằng điện tín

• Đồng bộ hóa dòng vào và dòng ra.

• Giảm nhu cầu tiền mặt cho dự phòng:

- Tăng tính chính xác của dự báo


- Nắm giữ chứng khoán thanh khoản cao
- Thoả thuận hạn mức tín dụng
Ngân sách tiền mặt
• Dự toán tiền thu vào, tiền chi ra và số dư tiền mặt cuối kỳ.

• Được sử dụng để lên kế hoạch vay mượn tiền thiếu hay đầu tư tiền thừa.

• Có thể lập cho hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng.

• Hàng tháng cho nhu cầu hoạch định hàng năm và hàng ngày cho nhu cầu
quản trị tiền mặt thực tế.
Ví dụ: Ngân sách tiền mặt của SKI: Cho tháng Giêng và tháng Hai

Tiền thu vào thuần


T1 T2
Tiền thu vào $67,651.95 $62,755.40
Mua hàng 44,603.75 36,472.65
Lương 6,690.56 5,470.90
Thuê 2,500.00 2,500.00
Tổng chi ra $53,794.31 $44,443.55
Net CF $13,857.64 $18,311.85
Tiền vào thuần
T1 T2
Tiền mặt đầu kỳ
nếu không vay $ 3,000.00 $16,857.64
Net CF 13,857.64 18,311.85
Tổng tiền mặt có 16,857.64 35,169.49
Trừ:tồn quỹ mục tiêu 1,500.00 1,500.00
Tiền dư $15,357.64 $33,669.49
Nợ khó đòi sẽ được đưa vào ngân sách như thế nào?

• Tiền thu vào sẽ bị giảm bỡi vì khoản thất thoát nợ xấu.

• Ví dụ, nếu công ty có 3% tổn thất nợ xấu, tiền thu vào chỉ còn 97% doanh
thu.

• Thu vào thấp hơn dẫn đến nhu cầu vay mượn nhiều hơn.
Phân tích ngân sách tiền mặt của SKI
• Tiền mặt nắm giữ sẽ nhiều hơn mức tồn quỹ mục tiêu cho mỗi tháng,
ngoại trừ tháng 10 và tháng 11.

• Ngân sách tiền mặt cho thấy công ty nắm giữ quá nhiều tiền.

• SKI có thể tăng EVA bằng cách hoặc đầu tư tiền vào tài sản sinh lợi hơn,
hoặc trả lại tiền cho cổ đông.
Tại sao SKI muốn nắm giữ
một lượng tiền mặt tương đối cao?

• Nếu doanh thu trở nên ít hơn đáng kể so với dự báo, SKI sẽ bị thiếu tiền.

• Một công ty có thể nắm giữ một lượng lớn tiền mặt nếu nó không tin
tưởng lắm vào dự báo doanh thu, hoặc là công ty quá cẩn trọng.

• Tiền mặt có thể được sử dụng để tài trợ một phần cho các đầu tư tương
lai.
5.1.3 Các chính sách tài trợ tài sản lưu động:
Cách tiếp cận tự đảm bảo
• Một phương thức tài trợ trong đó mỗi tài sản sẽ được bù đắp
bằng một công cụ tài chính có cùng kỳ hạn gần đúng.
Short-term financing** Nguồn vốn
ngắn hạn
Đồng

Current assets*
Nguồn vốn
dài hạn
Long-term financing
Fixed assets

Thời gian
Phương pháp tiếp cận thận trọng
Doanh nghiệp có thể giảm thiểu rủi ro liên quan đến vay ngắn hạn bằng
cách sử dụng tỷ trọng tài chính dài hạn lớn hơn.

Short-term financing
Đồng

Current assets

Long-term financing
Fixed assets

Thời gian
Phương phương tấn công
• Doanh nghiệp tăng rủi ro liên quan đến vay ngắn hạn bằng cách
sử dụng tỷ trọng tài chính ngắn hạn lớn hơn.
Short-term financing

Current assets
Đồng

Long-term financing
Fixed assets

Thời gian
Tóm tắt về Tài trợ Ngắn hạn và Dài
hạn
Thời hạn
tài trợ
Thời hạn Ngắn hạn Dài hạn
tài sản

Ngắn hạn Rủi ro-Khả năng Rủi ro-Khả năng


sinh lời vừa phải sinh lời thấp

Rủi ro-Khả năng Rủi ro-Khả năng


Dài hạn sinh lời cao sinh lời vừa phải
Các chi phí tồn kho
• Các loại chi phí tồn kho
Chi phí lưu kho – Chi phí lưu trữ, bảo quản, bảo hiểm, thuế tài sản,
khấu hao, và hư hỏng lỗi thời.
Chi phí đặt hàng – Chi phí lập đơn hàng, vận chuyển , và chi phí
quản lý.
• Chi phí thiếu hụt hàng – Mất doanh thu, mất tín nhiệm với
khách hàng, gián đoạn lịch trình sản xuất.
• Việc giảm mức tồn kho thông thường làm giảm chi phí lưu kho,
tăng chi phí đặt hàng, và có thể
• Tăng chi phí thiếu hụt hàng
SKI có nắm giữ quá nhiều hàng tồn kho
không?
• Vòng quay hàng tồn kho của SKI (4.82x) thấp hơn đáng kể
so với trung bình ngành (7.00x).
Công ty đang nắm giữ quá nhiều hàng tồn kho trên một đồng
doanh thu.
• Do nắm giữ hàng tồn kho dư thừa, công ty tăng chi phí,
và giảm ROE.
• Hơn nữa, Vốn dư thừa này phải được tài trợ, do đó EVA
cũng thấp hơn
Nếu SKI có thể giảm hàng tồn kho mà không ảnh hưởng đến doanh
thu, điều này có ảnh hưởng như thế nào đến tiền mặt của công ty?

• Trong ngắn hạn: Tiền mặt tăng lên vì mua hàng giảm.
• Dài hạn: Công ty sẽ từng bước giảm lượng tiền mặt nắm
giữ và tăng EVA.
Khách hàng của SKI trả tiền nhanh hay chậm hơn
so với khách hàng của các đối thủ cạnh tranh?
• Kỳ thu tiền bình quân của SKI (45.6 ngày) cao hơn nhiều
so với trung bình ngành (32 ngày).
• Khách hàng của SKI trả tiền chậm hơn.

• SKI nên xem xét thắt chính sách tín dụng để giảm kỳ thu
tiền bình quân
Các thành phần của chính sách tín dụng

• Thời hạn tín dụng– K/h được trả chậm trong thời gian nào? Thời hạn tín dụng
ngắn hơn giảm kỳ thu tiền bq và khoản phải thu bq, nhưng có thể làm giảm
doanh thu.
• Chiết khấu tiền mặt– Giá thấp hơn nếu k/h trả sớm. Thu hút khách hàng mới
và giảm kỳ thu tiền bq
• Tiêu chuẩn tín dụng– các điều kiện được trả chậm. Tiêu chuẩn chặt hơn sẽ
làm giảm doanh thu, nhưng giảm chi phí nợ xấu. Nợ xấu thấp hơn sẽ giảm kỳ
thu tiền bình quân.
• Chính sách thu tiền – cứng rắn mức độ nào? Chính sách cứng răn hơn giảm
kỳ thu tiền bq nhưng có thể làm tổn thương quan hệ với khách hàng
Liệu SKI có gặp phải rủi ro nếu thắt chặt
chính sách tín dụng?
Có, một chính sách tín dụng thắt chặt hơn sẽ làm giảm
doanh thu:
• Một số khách hàng sẽ chọn mua hàng ở nơi khách nếu
họ bị áp lực phải thanh toán sớm hơn.
• SKI phải cân bằng lợi ích của nợ xấu ít hơn với chi phí của
việc doanh thu có thể mất đi.
Nếu SKI có thể giảm kỳ thu tiền bq mà không ảnh hưởng đến doanh
thu, điều này có ảnh hưởng như thế nào đến tiền mặt của công ty?

• Ngắn hạn: Nếu khách hàng trả tiến sớm hơn, điều này
làm tăng tiền mặt nắm giữ.
• Dài hạn: qua thời gian, công ty sẽ đầu tư tiền vào các tài
sản sinh lợi hơn, hay chi trả cho cổ đông. Cả hai hành
động này đều làm tăng EVA của công ty
Case study
Đánh giá lợi ích và chi phí của việc hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng?
Kết quả
Thank you for your attention!

You might also like