Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 4
QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN
TÀI LIỆU HỌC TẬP
VLC ròng
Chu kỳ chuyển hóa tiền mặt càng dài à nhu cầu tài trợ
từ bên ngoài càng lớn (tăng FNOs – nhu cầu tài trợ cho
HĐKD, vốn luân chuyển ròng hay thậm chí là vốn chủ
sỡ hữu để duy trì hoạt động) à tăng chi phí vốn, giảm
giá trị doanh nghiệp.
4.1.3. Quản trị vốn luân chuyển
Quyết định đầu tư vốn luân Quyết định tài trợ vốn luân
chuyển chuyển
* Nhận diện:
• Tài sản cố định (Fixed assets) là phần không thay đổi trong thời
gian ngắn. Và trên thực tế, nó chỉ biến đổi trong dài hạn. Đó chính
là phần nhu cầu vốn ổn định nằm bên dưới. Các tài sản lưu động sẽ
thay đổi theo thời gian trong chu kỳ kinh doanh, nó tăng giảm bởi
các chu kỳ tích lũy khoản phải trả, tồn kho, bán hàng tín dụng và
thu tiền.
• Phần nằm phía trên tài sản cố định với những biến động lên xuống
theo thời gian biểu diễn giá trị của các tài sản này. Phần tài sản phía
trên cũng ổn định không kém tài sản cố định. Có thể coi đây là phần
nhu cầu thường xuyên về tài sản lưu động (Permanent Current
Assets).
• Phần còn lại của tài sản lưu động sẽ thay đổi theo thời gian hay còn
gọi là nhu cầu có tính mùa vụ, ở đây, chúng ta còn gọi là phần tài
sản lưu động tạm thời (Temporary Current Assets).
4.1.3.1. Chính sách đầu tư vốn luân chuyển (tt)
• DÒNG CHI:
1. Tiền chi cho các hoạt động kinh doanh: chi trả nhà
cung cấp, lương, thuế
2. Mua các tài sản: mua tài sản dài hạn hay đầu tư tài
chính
3. Thanh toán khoản vay: trả tiền cho người cho vay
hay chủ đầu tư
4.2.4. Dòng ngân quỹ (tt)
• Dòng ngân quỹ không phải hoạt động một cách đơn
giản và theo kế hoạch. Vì vậy luôn xuất hiện sự chênh
lệch giữa dòng thu và dòng chi. Sự chênh lệch này
làm tăng nguồn vốn chẳng hạn tăng FNOs.
• Quản trị dòng ngân quỹ hiệu quả cần:
- Đồng bộ hóa dòng thu và dòng chi (về lượng cũng
như thời điểm)
- Dự báo chính xác thời điểm và sự xuất hiện dòng thu
và dòng chi
4.2.5. Dự báo ngân quỹ
vDự báo tiền mặt giúp cho công ty xác định được chiến
lược trong chính sách đầu tư và tài trợ của công ty
vDự báo tiền mặt là yếu tố quan trọng trong quyết định
tài chính ngắn hạn chẳng hạn chính sách liên quan đến
khả năng thanh toán, chính sách tín dụng…
vDự báo tiền mặt là công cụ để kiểm soát hoạt động
vDự báo tiền mặt để quản trị rủi ro một cách hiệu quả
hơn
4.3. Quản trị khoản phải thu
vThời hạn tín dụng (credit period) chỉ thời gian cho
phép khách hàng nợ tín dụng.
vThời hạn tín dụng phụ thuộc vào đặc điểm sản phẩm,
thị trường và ngành mà công ty hoạt động.
4.3.1. Điều khoản bán hàng (tt)
Một số yếu tố ảnh hưởng đến độ dài của thời hạn tín
dụng:
• Dễ hỏng và giá trị tài sản thế chấp
• Nhu cầu tiêu dùng
• Chi phí, tính linh hoạt và tiêu chuẩn hóa
• Rủi ro tín dụng
• Quy mô tín dụng
• Mức độ cạnh tranh
• Loại khách hàng
4.3.1. Điều khoản bán hàng (tt)