Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng C9
Bài giảng C9
Xây dựng trên cơ sở những giả định kg thực tế, áp dụng tỷ lệ bù đắp
không đổi, không có số thu tiền mặt trong kỳ hoạch định, không có dự
trữ tiền mặt cho mục đích an toàn, dòng tiền tệ rời rạc không liên tục.
9.2.2. Mô hình tồn trữ tiền mặt tối ưu
- Chi phí cơ hội bằng tiền
Chi phí Toàn quy Lai suaát Toàn quy ban ñaàu Lai suaát C
K
cô hoäi trung binh ngaén haïn 2 ngaén haïn 2
- Chi phí giao dịch của tiền
Chi phí Soá laàn baùn Phí gdich Toång soá TM caàn buø ñaép Phí gdich T
F
giao dich chöùng khoaùn coá ñinh Toàn quy thieát laäp ban ñaàu coá ñinh C
- Tổng chi phí dự trữ tiền mặt
C T
TC K F
2 C
COPT 2
36.000 125
8.860,25
12%
Ví dụ 9.2: Một công ty sử dụng mô hình Baumol, biết kết quả tồn quỹ
tiền mặt 200 trđồng, lãi suất chứng khoán ngắn hạn 7,5%, chi phí giao
dịch 0,5 trđồng. Tìm mức bồi hoàn tiền mặt hàng tuần.
Gọi T là mức bồi hoàn tiền mặt hàng tuần của công ty.
T F T 0,5
COPT 2 2 200
K 7,5%
2
KC 2 7,5% 200
T 3.000
2F 2 0, 5
9.2.2. Mô hình tồn trữ tiền mặt tối ưu
2- Mô hình Miller – Orr (Merton Miller và Daniel Orr)
Xây dựng trên cơ sở luồng thu và luồng chi biến động ngẫu nhiên và
giả định luồng tiền mặt ròng có phân phối chuẩn, thu đủ bù đắp chi.
-Khoảng cách giữa hai biên 2
F
C 3 3
4K
2
-Tồn quỹ mục tiêu F
Z OPT 3 3 Cmin
4K
-Mức tồn quỹ cao nhất (Cmax)
CMax 3 ZOpt 2 CMin
-Mức tồn quỹ trung bình (C)
3 (0,6) (1,44)
Z Opt 3 2 3 3071,09 2 16,5355
4 0,000211
- Phí tổn đầu tư khoản phải thu: CK 385.000 20% 77.000
-Hiệu quả mang lại: EAT 105.000 77.000 28.000
Nhận định, nên áp dụng phương án vì mang lại lợi nhuận.
9.3.3. Phân tích chính sách bán chịu
+ Thay đổi tỷ lệ chiết khấu tiền mặt (cash discount rate)
Ví dụ 9.16: Công ty X có doanh thu 2,7 triệu USD/năm, dự kiến thay
đổi điều khoản bán chịu từ “1/10 net 30” thành “2/10 net 30” để giảm
kỳ thu tiền bình quân từ 3 tháng còn 1 tháng. Công ty ước tính sẽ có
65% khách hàng (doanh thu) tham gia. Biết chi phí cơ hội là 18%.
Hãy phân tích hiệu quả của phương án.
-Khoản phải thu bị cắt giảm do tăng tỷ lệ chiết khấu:
2.700.000 2.700.000
RC 450.000
12 12
1 3
- CP cơ hội tiết kiệm (lợi nhuận): RK 450.000 18% 81.000
- Lợi nhuận giảm do tăng CK: CD 2.700.000 65% (2% 1%) 17.550
- Hiệu quả mang lại: EAT 81.000 17.550 63.450
Nhận định, áp dụng sẽ có lợi cho công ty.
9.3.3. Phân tích chính sách bán chịu
3- Phân tích ảnh hưởng của rủi ro bán chịu (credit risk)
Ví dụ 9.17: Một công ty dự kiến có 2 chính sách bán chịu A, B.
Biết chi phí cơ hội phải thu là 18%, lãi gộp 40%. Hãy lựa chọn?
+ Đối với phương án A
- Doanh thu tăng thêm: S 900.000
- Thu nhập (lãi gộp) tăng thêm: R 900.000 40% 360.000
- Phải thu tăng thêm: 900.000
RC 150.000
12
2
- Nhu cầu Vốn đầu tư tăng thêm: ACN 150.000 (1 40%) 90.000
9.3.3. Phân tích chính sách bán chịu
- Chi phí cơ hội tăng thêm: CK 90.000 18% 16.200
- Tổn thất do nợ không thu hồi: RCR 900.000 10% 90.000
- Tổng thiệt hại: C 90.000 16.200 106.200
- Lợi nhuận tăng thêm: EAT 360.000 106.200 253.800
+ Đối với phương án B
- Doanh thu tăng thêm: S 1.200.000
- Thu nhập (lãi gộp) tăng thêm: R 1.200.000 40% 480.000
1.200.000
- Phải thu tăng thêm: RC 300.000
12
- Nhu cầu Vốn đầu tư tăng thêm: ACN 300.000 (1 40%) 180.000
3
Khoái löôïng Toång KLHH söû duïng trong kyø Chi phí moãi laàn ñaët
2
hang ñaët toái öu Chi phí toàn tröõ treân moãi ñôn vò haøng toàn
V O
EOQ QOpt 2
C
9.4.2. Mô hình sản lượng đặt hàng hiệu quả
Ví dụ 9.18: Biết Tổng khối lượng vật tư sử dụng trong năm 120.000
USD, chi phí cho mỗi lần đặt hàng là 1.250 USD, chi phí tồn trữ trên
mỗi đơn vị tồn kho là 300 USD.
Tìm khối lượng đặt hàng tối ưu và chi phí tồn trữ.
Từ: 120.000 1.250
QOpt 2 1.000
300
- Tổng giá trị chiết khấu được hưởng: RD 12.000 28 1,25% 4.200 USD
- Chi phí tồn trữ tăng lên: TC 9.000 6.000 3.000 USD
- Hiệu quả mang lại từ phương án là: EAT 4.200 3.000 1.200 USD
9.4.2. Mô hình sản lượng đặt hàng hiệu quả
(Model effectiveness ordering quantity)
Phân tích chi phí tồn kho và chi phí mua hàng với nhiều số lượng
Nhận định, việc quyết định đặt mua ở mức 2.000 đơn vị là quyết định
đúng đắn, mặc dầu làm tổng chi phí tồn kho cao hơn mức tối ưu cũ là
3.000 USD, nhưng nhờ được hưởng chiết khấu 1,25%, với giá bán 28
USD/đơn vị, phần lợi ích được hưởng tăng thêm 4.200 USD đã đem
lại cho công ty mức lợi nhuận ròng là 1.200 USD. Đồng thời được lợi
ích chung là có Tổng chi phí tồn kho và mua hàng ở mức thấp nhất.
9.4.2. Mô hình sản lượng đặt hàng hiệu quả
5- Xác định tổng Chi phí tồn kho dự trữ (Inventory reserve)
Tổng chi phí tồn kho xác định như sau:
Toång trò giaù ñaàu tö Toång trò gia Toång Chi phí Toång Chi phí
vaøo haøng toàn kho mua VTHH ñaët haøng toàn tröõ
WI WB OC SC
Trong đó:
- Trị giá mua hàng TK (WB) = Mức SL TK bq ( ) x giá mua đơn vị (P)
O
- Chi phí đặt hàng trong năm: OC S
EOQ
EOQ
- Chi phí lưu trữ tồn kho bình quân: SC C
2
9.4.2. Mô hình sản lượng đặt hàng hiệu quả
(Model effectiveness ordering quantity)
Ví dụ 9.22: Lấy lại số liệu từ ví dụ trên, giả định xác được chi phí dự
trữ an toàn ở các mức sản lượng chi tiết cho từng cấp, ta được
Nhận định, mức tồn kho hiệu quả nhất là mức có tổng chi phí chung ở
mức thấp nhất là 353.300 USD, cũng trùng với mức đặt mua hàng
mỗi lần là 2.000 đơn vị.
9.4.3. Quản lý hàng Tồn kho và cải thiện dòng tiền
(Manage storage and improve cashflows)
4.3. Quản lý hàng tồn kho
1- Theo dõi và ghi nhận thông tin về quá trình mua hàng
2- Tổ chức hệ thống thông tin hỗ trợ hoạt động mua hàng
3- Quản lý thông tin và quan hệ nhà cung cấp
4- Lập kế hoạch mua hàng
5- Xây dựng Hệ thống Báo cáo phân tích tình hình mua hàng
4.4. Các biện pháp để cải thiện dòng tiền:
- Tổ chức lịch ra hóa đơn; Cân nhắc việc đi thuê thay cho đi mua.
- Tận dụng tối đa các hạn mức mua chịu
- Tận dụng lợi ích của các khoản thưởng/chiết khấu thanh toán
- Cân đối lượng khách hàng; Kiểm tra giá bán
- Không mua tất cả ở cùng một nơi, tổ chức hợp tác mua hàng
- Thương lượng lại các HĐ Bảo hiểm và chính sách của người bán
- Kiểm soát chặt chẽ lượng hàng tồn kho
9.5. Nguồn tài trợ vốn luân chuyển
(Financing funds current capital)
9.5.1. Tài trợ từ các nguồn trung và dài hạn
(Financing from medium and long term funds)
9.5.2. Tài trợ từ tín dụng thương mại
(Financing from commercial credit funds)
9.5.3. Tài trợ từ tín dụng ngân hàng
(Financing from bank credit funds)
9.5.4. Tài trợ bằng phát hành thương phiếu
(Financing by commercial paper issuing funds)
9.5.5. Tài trợ ngắn hạn có đảm bảo
(Financing from secured short term funds)
9.5.1. Tài trợ từ các nguồn trung dài hạn
(Financing from medium and long term funds)
1- Nguồn vốn pháp định, vốn điều lệ (Legal Capital)
2- Nguồn vốn tự bổ sung từ lợi nhuận (Internal Funding)
3- Nguồn vốn từ liên doanh liên kết (Joint Venture)
4- Nguồn vốn từ phát hành chứng khoán (Stock Issuance)
- Phát hành cổ phiếu mới để tăng thêm vốn sản xuất;
- Phát hành trái phiếu
5- Nguồn vốn đi vay các tổ chức tín dụng (Loan Institution)
Đánh giá các nguồn tài trợ vốn luân chuyển từ trung và dài hạn là:
- Xác định cách tính chi phí sử dụng nợ,
- Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi,
- Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường,
- Chi phí sử dụng vốn trung bình (WACC).
9.5.1. Tài trợ từ các nguồn trung dài hạn
1- Nguồn vốn pháp định, vốn điều lệ (Legal Capital)
2- Nguồn vốn tự bổ sung từ lợi nhuận (Internal Funding)
3- Nguồn vốn từ liên doanh liên kết (Joint Venture)
4- Nguồn vốn từ phát hành chứng khoán (Stock Issuance)
- Phát hành cổ phiếu mới để tăng thêm vốn sản xuất;
- Phát hành trái phiếu
5- Nguồn vốn đi vay các tổ chức tín dụng (Loan Institution)
Đánh giá các nguồn tài trợ vốn luân chuyển từ trung và dài hạn là:
- Xác định cách tính chi phí sử dụng nợ,
- Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi,
- Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường,
- Chi phí sử dụng vốn trung bình (WACC).
9.5.2. Tài trợ từ tín dụng thương mại
1- Khái quát về tín dụng thương mại
- Cấp tín dụng bằng cách chấp nhận thương phiếu;
- Cấp tín dụng bằng cách mở tài khoản, để ghi nợ;
2- Điều kiện tín dụng thương mại
3- Các yếu tố tác động đến tín dụng thương mại
+ Thời hạn chiết khấu Suaát Giaù tri traû ngaøy n 1 Giaù tri traû ngaøy n
chieát khaáu Giaù tri traû ngaøy n
+ Suất chiết khấu Suaát chieát Suaát chieát 365
khaáu ñôn khaáu Soá ngaøy höôûng chieát khaáu
365
Suaát chieát Suaát chieát Soá ngaøy höôûng chieát khaáu
1 1
khaáu keùp khaáu
Kết luận, tỷ lệ chiết khấu của điều khoản tín dụng càng cao chi phí cơ
hội của việc sử dụng TDTM càng lớn. Ngược lại thời gian trì hoãn
thanh toán càng dài chi phí cơ hội của việc sử dụng TDTM càng thấp.
9.5.3. Tài trợ từ tín dụng ngân hàng
(Financing from bank credit funds)
1- Nhu cầu tín dụng ngân hàng
+ Lợi thế:
- Tăng thêm được vốn trong kinh doanh để mở rộng hoạt động;
- Lãi suất vay phải trả thường cố định, thấp;
- Lợi tức tiền vay được tính vào chi phí và trừ vào thu nhập chịu thuế.
+ Hạn chế và bất lợi:
- Phải trả tiền vay cả gốc lẫn lãi đúng kỳ hạn, ảnh hưởng KNTK;
- NHTM chủ yếu cung cấp các khoản vay ngắn hạn;
- Phần lớn đều phải có tài sản đảm bảo.
2- Các nghiệp vụ cho vay ngắn hạn ngân hàng
- Cho vay theo món (Item Lending)
- Hạn mức tín dụng (Credit lines)
- Thấu chi (Overdraft)
- Chiết khấu (Loan discount)
9.5.3. Tài trợ từ tín dụng ngân hàng
(Financing from bank credit funds)
3- Các yếu tố tác động đến tín dụng ngân hàng
- Hình thức nợ vay;
- Khối lượng nợ vay, tùy vào giới hạn tín dụng và chính sách tín dụng;
- Thời hạn nợ vay, có nhiều kỳ hạn, có thể đến 36 tháng;
- Tài sản thế chấp, là khoản đảm bảo tín dụng cho khoản nợ vay;
- Số dư tối thiểu, ký gửi;
- Hoàn trả nợ vay, kỳ hạn trả nợ và hình thức trả nợ gắn với kỳ luân
chuyển tiền;
- Chi phí vay nợ, bao gồm cả lãi suất thực và các chi phí phát sinh
9.5.3. Tài trợ từ tín dụng ngân hàng
4- Chi phí vay ngắn hạn
+ Lãi suất thực vay theo hình thức ứng trước (Advance credit)
m
Lai suaát Lai suaát vay danh nghóa
1 1
thöïc vay Kyø haïn gheùp lai (m)
Chi phí Soá Tieàn thanh toaùn - Soá Tieàn vay Thôøi gian vay
tieàn vay Soá Tieàn vay 365
Ví dụ 9.25: Biết lãi suất vay 12%, ngân hàng tính nợ lãi ghép theo
tháng. Hỏi lãi suất thực nếu DN vay theo hình thức ứng trước.
Từ: 12
12%
K R 1 1 12, 6825%
12
9.5.3. Tài trợ từ tín dụng ngân hàng
+ Lãi suất thực vay theo hình thức chiết khấu (Loan Discount)
Ví dụ 9.26: Biết LS vay 15%. Tìm LS thực theo hình thức chiết khấu.
Nhận định, chọn đi vay sẽ có lợi nhất cho công ty, do:
- Lợi ích thu được từ việc nhận chiết khấu trong 10 ngày đầu:
R 100.000 98.000 2.000 USD
- Chi phí phát sinh khi đi vay CK từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 30:
C 99.350 98.000 1.350 USD
- Lợi ích của việc sử dụng nợ vay để tài trợ cho tín dụng thương mại:
EAT 2.000 1.350 650 USD
9.5.4. Tài trợ bằng phát hành thương phiếu
Ví dụ 9.29: Công ty X mua một lô hàng 300 trđồng, có ba phương án:
- Mua chịu, với điều kiện “1/10 net 90”;
- Mua trả ngay bằng tiền mặt 285 trđồng;
- Lập hối phiếu gởi ngân hàng xin chiết khấu, lãi suất 15%;
Hãy lựa chọn phương án có lợi nhất cho công ty;
+ Phương án 1- Lập hối phiếu xin chiết khấu
- Theo mô hình chiết khấu tổng quát: K 15% 17,65%
R
1 15%
- Theo số tiền mặt thực nhận:
15% 90
VR 300 1
300 289 365
289 KR 15, 4364%
365 28990
+ Phương án 2- Thanh toán ngay = TM K R 300 285 365 21,345%
+ Phương án 3- Chi phí cơ hội do 285 90
1% 365
từ bỏ điều khoản tín dụng TM KOP 36,87%
1 1% 90 10
Nhận định, chọn phương án lập hối phiếu xin chiết khấu tại NH.
9.5.4. Tài trợ bằng phát hành thương phiếu
+ Cầm cố thương phiếu tại NH (Pledge of commercial paper)
Ví dụ 9.30: Cty X cần 100.000 USD trong 90 ngày. Có hai phương án:
- Nếu đi vay ngân hàng lãi suất phải chịu là 12% năm;
- Nếu phát hành tín phiếu, chi phí phát hành phải chịu 13.500 USD.
Hãy lựa chọn phương án có lợi nhất cho công ty.
Gọi KR là chi phí sử dụng vốn thực sự của phương án
- Chi phí sử dụng nợ vay:
90
12%
K1 1 1 3, 0026%
365
- Chi phí phát hành thương phiếu:
13.500 90
K2 3,3288%
100.000 365
Nhận định, công ty nên lựa chọn phương án đi vay ngắn hạn ngân
hàng sẽ lợi hơn, vì có chi phí sử dụng vốn thấp.
9.5.5. Tài trợ ngắn hạn có đảm bảo
(Financing by secured short term funds)
1- Tài trợ bằng các khoản phải thu (Receivable Financing)
+ Uỷ thác các khoản phải thu (Receivables trust)
+ Chuyển nhượng các khoản phải thu (Receivable Transfer)
+ Chi phí tài trợ các khoản phải thu bao gồm
- Phí quản lý nợ, là tỷ lệ % được tính trên doanh số BTT;
- Phí xử lý hoá đơn, thường tính trên từng hoá đơn hoặc phiếu ghi có;
- Phí đại lý BTT bên mua, là tỷ lệ % tính trên doanh số BTT;
- Lãi suất ứng trước (bảo đảm rủi ro) = lãi suất chiết khấu + (biên độ);
- Giả sử tỷ lệ tín dụng ứng trước tính trên giá trị bao thanh toán.
+ Những tiện ích của bao thanh toán:
- Thu được tiền ngay; Tăng lợi thế cạnh tranh khi chào hàng;
- Tăng gián tiếp nguồn vốn luân chuyển. Chủ động lập KH tài chính;
- Tiết kiệm thời gian và chi phí trong việc theo dõi thu hồi ;
- Bao thanh toán có nhiều hình thức phục vụ đa dạng
- Phạm vi hoạt động Bao thanh toán cũng rất đa dạng
9.5.5. Tài trợ ngắn hạn có đảm bảo
(Financing by secured short term funds)
Ví dụ 9.31: Một HĐXK trả chậm thời hạn 6 tháng, trị giá 150.000
USD. Công ty dự kiến sử dụng BTT? Biết phí quản lý 0,20%, phí xử lý
hoá đơn 100 USD, phí đại lý BTT bên mua là 1%, lãi suất ứng trước
nếu không có rủi ro là 12% năm cộng biên độ 0,5%, khách hàng được
ứng trước 80% và có chi phí cơ hội vốn là 15%.
Hãy phân tích xem sử dụng dịch vụ bao thanh toán có lợi không?
+ Trường hợp nếu sử dụng bao thanh toán
Bước 1- Xác định số tiền ứng trước
V = 150.000 x 80% = 120.000 USD
Bước 2- Xác định chi phí phát sinh
- Phí quản lý nợ : C1 = 150.000 x 0,2% = 300 USD
- Phí xử lý hoá đơn: C2 = 100 USD
- Phí BTT bên mua: C3 = 150.000 x 1% = 1.500 USD
9.5.5. Tài trợ ngắn hạn có đảm bảo
- Tiền lãi phải trả trên số tiền vay ứng trước
I = 120.000 x (12% + 0,5%)6/12 = 7.500 USD
- Tổng chi phí sử dụng dịch vụ bao thanh toán
C = 300 + 100 + 1.500 + 7.500 = 9.400 USD
Bước 3- Xác định số tiền khách hàng thực nhận
VR = 150.000 – 9.400 = 140.600 USD
+ Trường hợp nếu không sử dụng bao thanh toán
Bước 1- Xác định hiện giá khoản phải thu
PVRC 150.000 PVF(15% ,6) 150.000 (0,9282) 139.226
12
Bước 2- Xác định Tổng phí tổn
C = 150.000 – 139.226 = 10.774 USD
Bước 3- Xác định số tiền khách hàng thực nhận
VR = 150.000 – 10.773,77 = 139.226 USD
So sánh EAT 140.600 139.226 1.374
Kết luận lựa chọn bao thanh toán có lợi hơn, .
9.5.5. Tài trợ ngắn hạn có đảm bảo
(Financing by secured short term funds)
+ Ưu nhược điểm sử dụng tài trợ bằng các khoản phải thu
- Ưu: vốn tài trợ tăng theo quy mô hoạt động, hiểu biết nhiều hơn về
các đối tác, chuyển hết rủi ro sang cho ngân hàng. Cải thiện dòng
tiền, tăng doanh số bán hàng. Giảm chi phí quản lý công nợ, nợ xấu.
- Nhược: khối lượng hoá đơn nhiều, giá trị thấp chi phí rất tốn kém.
Uy tín doanh nghiệp thấp, chi phí dự phòng rủi ro rất cao.
2- Tài trợ bằng hàng tồn kho (Inventory Fianancing)
- Quyền lưu giữ tồn kho (Lien on goods)
- Thư tín nhiệm hàng hoá (Letter of goods)
- Tồn kho biệt lập (Inventory Isolated)
- Chi phí tài trợ tồn kho
5.6. Tài trợ ngắn hạn bằng chiếm dụng hợp pháp
- Tài trợ bằng các khoản nợ phải trả có tính chất chu kỳ
- Tài trợ bằng các nguồn chiếm dụng hợp pháp khác