You are on page 1of 6

Nguồn vốn chủ sở hữu và tài sản thiết yếu (Vốn bằng tiền +

Quan hệ cân đối 1


hàng tồn kho + TSCĐ)

Nguồn vốn thường xuyên (Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ dài


Quan hệ cân đối 2 hạn) và Tài sản đang có (Vốn bằng tiền + hàng tồn kho + Tài
sản cố định + Đầu tư ngắn hạn)
Phân tích tính cân đối giữa tài sản lưu động (TSNH) với nợ
Quan hệ cân đối 3
ngắn hạn; TSDH với nợ dài hạn

Nguồn vốn chủ sở hữu > Tài sản thiết yếu (Vốn bằng tiền +
Hàng tồn kho + TSCĐ)
Quan hệ cân đối 1
 Nguồn vốn không sử dụng hết để các đơn vị khác
chiếm dụng.
Nguồn vốn chủ sở hữu < Tài sản thiết yếu (Vốn bằng tiền +
Hàng tồn kho + TSCĐ)
 Nguồn VCSH không đủ trang trải nên phải đi vay hoặc
chiếm dụng vốn từ các đơn vị khác.

Nguồn vốn thường xuyên (Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ dài


hạn) > Tài sản đang có (Vốn bằng tiền + Hàng tồn kho + Tài
Quan hệ cân đối 2 sản cố định và đầu tư ngắn hạn)
 Nguồn VCSH và vốn vay dài hạn chưa sử dụng hết vào
quá trình kinh doanh để các đơn vị khác chiếm dung.

Nguồn vốn thường xuyên (Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ dài


hạn) < Tài sản đang có (Vốn bằng tiền + Hàng tồn kho + Tài
sản cố định và đầu tư ngắn hạn)
 Nguồn VCSH và vốn vay dài hạn không đủ trang trải
cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
2017 2018
TÀI SẢN 4,492,246 6,437,896
A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 3,896,142 5,405,257
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 175,209 206,721
1. Tiền 111,159 206,721
2. Các khoản tương đương tiền 64,050 0
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 160,065 0
1. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 160,065 0
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 84,622 155,196
IV. Tổng hàng tồn kho 3,401,959 4,968,146
V. Tài sản ngắn hạn khác 74,287 75,193

B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 596,104 1,032,639


I. Các khoản thu dài hạn 42,788 57,498
II. Tài sản cố định 487,244 719,287
1. Tài sản cố định hữu hình 205,748 225,961
- Nguyên giá 396,616 454,178
- Giá trị hao mòn lũy kế -190,867 -228,218
2. Tài sản cố định vô hình 281,495 493,327
- Nguyên giá 286,741 499,937
- Giá trị hao mòn lũy kế -5,245 -6,611
III. Tài sản dở dang dài hạn 9,665 70,823
1. Chi phí xây dựng cơ bản 9,665 70,823
IV. Tổng tài sản dài hạn khác 56,407 185,031

2017 2018
NGUỒN VỐN 4,492,246 6,437,896
A. Nợ phải trả 1,542,697 2,692,822
I. Nợ ngắn hạn 1,488,758 2,677,318
II. Nợ dài hạn 53,939 15,504
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 2,949,549 3,745,073
I. Vốn chủ sở hữu 2,949,549 3,745,073
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1,081,020 1,670,030
2. Thặng dư vốn cổ phần 876,761 925,398
3. Cổ phiếu quỹ -7 -7
4. Quỹ đầu tư phát triển 220,088 265,088
5. Quỹ dự phòng tài chính
6. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 771,687 884,565
2017 2018
Quan hệ cân đối 1
Nguồn VCSH
Tài sản thiết yếu

Quan hệ cân đối 2


Nguồn vốn thường xuyên
Tài sản đang có

Quan hệ cân đối 3


TSNH-NNH
TSDH-NDH

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN


I. NHÓM CHỈ SỐ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
1. Phân tích khả năng thanh toán bằng tiền
Khái niệm: Tỷ số thanh toán bằng tiền là tỷ số đo lường số tiền hiện tại có tại
công ty có đủ thanh toán các khoản nợ ngắn hạn phải trả hay không
Tiền+Các khoản tươngđương tiền
Công thức: Tỷ số thanh toán bằng tiền=
Nợ phải trảngắn hạn
Ý nghĩa: Một đồng nợ ngắn hạn của DN thì có bao nhiều đồng tiền mặt để thanh
toán.
Nhận xét – Đánh giá: So sánh với kỳ trước
2. Phân tích khả năng thanh toán hiện hành
Khái niệm: Tỷ số thanh toán hiện hành là tỷ số đo lường TSNH có tại công ty có
đủ thanh toán các khoản nợ ngắn hạn phải trả hay không.
Tài sản ngắn hạn
Công thức: Tỷ số thanh toán hiệnhành=
Nợ phải trảngắn hạn
Ý nghĩa: Một đồng nợ ngắn hạn của DN thì có bao nhiêu đồng TSNH có thể sử
dụng để thanh toán.
Nhận xét – Đánh giá: So với kỳ trước
3. Phân tích khả năng thanh toán nhanh
Khái niệm: Tỷ số thanh toán nhanh là tỷ số đo lường khả năng thanh toán thực sự
của DN trước những khoản nợ ngắn hạn.
Tiền+ ĐT TC NH + Khoản phảithu
Công thức: Tỷ số thanh toán nhanh=
Nợ phải trảngắn hạn
Ý nghĩa: Một đồng nợ ngắn hạn của DN thì có bao nhiêu đồng TSNH có thể
nhanh chóng chuyển đổi thành tiền amtwj có thể sử dụng để thanh toán.
Nhận xét – Đánh giá: So với kỳ trước
4. Phân tích khả năng thanh toán nợ dài hạn
Khái niệm: Tỷ số thanh toán nợ dài hạn là tỷ số đo lường TSDH có tại công ty có
đủ khả năng thanh toán các khoản nợ dài hạn phải trả hay không.
Tài sản dài hạn
Công thức: Khả năng thanh toán nợ dài hạn=
Nợ dài hạn
5. Phân tích khả năng thanh toán tổng quát
Khái niệm: Tỷ số thanh toán tổng quát là tỷ số đo lường TTS có đủ thanh toán các
khoản nợ phải trả hay không
Tổng tài sản
Công thức: Hệ số khả năng thanh toán tổng quát =
Tổng nợ phải trả

You might also like