Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 Nguồn Vốn Và QL Nguồn Vốn Trong NH
Chương 3 Nguồn Vốn Và QL Nguồn Vốn Trong NH
Công nợ khác
4
3.1.1 Vốn chủ sở hữu
Khái niệm: VCSH là số vốn do chủ sở hữu NH đóng
góp ban đầu & được bổ sung trong quá trình kinh doanh
Chỉ chiếm 5% đến 10% tổng nguồn vốn.
Có thể sử dụng lâu dài nhưng có chi phí cao hơn Nợ.
Chủ sở hữu có thể tham gia vào các quyết định của NH
một cách trực tiếp (thông qua HĐQT) hay gián tiếp
(thông qua Đại hội đồng cổ đông). 5
3.1.1 Vốn chủ sở hữu
Điều kiện bắt buộc để có giấy phép hoạt động.
Là tấm đệm chống lại rủi ro phá sản, tạo niềm tin
VAI
cho công chúng và đảm bảo với chủ nợ về sức
TRÒ mạnh tài chính của NH
Là Chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu phát hành
lần đầu của NH.
oPhần thặng dư vốn dùng để thực hiện dự án đầu tư thì chỉ được
sử dụng để bổ sung vốn điều lệ sau 3 năm kể từ khi dự án đã hoàn
thành và đưa vào khai thác sử dụng.
oPhần thặng dư vốn không để thực hiện dự án đầu tư chỉ được sử
dụng để bổ sung vốn điều lệ sau 1 năm kể từ thời điểm kết thúc
đợt phát hành.
à Quy định này giúp bảo vệ nguồn thặng dư vốn, nhằm vào mục
tiêu phát triển dài hạn.
9
Lợi nhuận giữ lại (Các quỹ)
Đối với các Ngân hàng cổ phần hay Ngân hàng liên
doanh phụ thuộc vào HĐQT và các cổ đông.
10
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản với giá
trị đánh giá lại tài sản (gồm TSCĐ và Tài sản tài
chính)
Theo TT 36/2014/TT-NHNN
Vốn tự có = Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2
Vốn chủ sở hữu ≠ Vốn tự có
VCSH VTC
13
Vai trò của Vốn tự có
Vốn tự có là cơ sở để xác định các giới hạn, tỷ
lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD
• Tỷ lệ an toàn vốn (CAR)
• Giới hạn, hạn chế cấp TD
14
3.1.2. Vốn Nợ
• Khái niệm và phân loại vốn nợ
3.1.2.1
16
3.1.2.1 Khái niệm và phân loại vốn nợ
Khác 17
3.1.2.1 Khái niệm và phân loại vốn nợ
18
3.1.2.1 Khái niệm và phân loại vốn nợ
Ngoại tệ: Đô la Mỹ
19
3.1.2.1 Khái niệm và phân loại vốn nợ
Cá nhân
Đi vay
Tiền gửi
Tiền vay
Vốn nợ khác
22
Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động
tiền gửi
Nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi
để giữ hộ và thanh toán hộ cho khách hàng ®
ngân hàng huy động tiền của doanh nghiệp, tổ
chức và dân cư.
24
Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động
tiền gửi
Phân loại tiền gửi
Theo mục đích: Tiền gửi thanh toán và tiền gửi
tiết kiệm (hay tiền gửi giao dịch và phi giao dịch)
Kết hợp tài khoản tiền gửi thanh toán với tài
khoản cho vay (thấu chi - chi trội trên số dư có
của tài khoản tiền gửi thanh toán). 26
Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động
tiền gửi
A. Tiền gửi thanh toán
Khách hàng: Tổ chức KT-XH và cá nhân
Nhậy cảm với lãi suất thị trường => quy định rút
trước hạn chỉ được hưởng lãi của TG thanh toán
30
Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động
tiền gửi
31
Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động
tiền gửi
33
Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động
tiền gửi
D. Tiền gửi của các TCTD khác
Tiền gửi không kỳ hạn: dùng để thanh toán
liên ngân hàng hoặc cho vay khi cần
36
Tiền vay và nghiệp vụ đi vay
của NHTM
a. Vay NHNN (vay Ngân hàng trung ương)
Nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán
cho tổ chức tín dụng
Phụ thuộc vào chính sách tiền tệ
Hình thức vay: Tái cấp vốn:
- Chiết khấu giấy tờ có giá
- Cho vay có bảo đảm bằng giấy tờ cógiá
- Cho vay có bảo đảm bằng hồ sơ tín dụng
NHTM phải thực hiện các điều kiện đảm bảo và kiểm
soát nhất định: những giấy tờ có giá có chất lượng và
phù hợp với mục tiêu của NHNN trong từng thời kỳ.
37
Tiền vay và nghiệp vụ đi vay
của NHTM
b. Vay các tổ chức tín dụng khác
Các ngân hàng vay mượn lẫn nhau và vay của các tổ chức
tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng, để đáp ứng nhu
cầu chi trả cấp bách, bổ sung hoặc thay thế cho nguồn vay
từ NHNN.
Quá trình vay mượn đơn giản: vay trực tiếp hoặc thông qua
ngân hàng đại lí
Có thể không cần đảm bảo, hoặc được đảm bảo bằng các
chứng khoán có độ an toàn cao.
Thông tư 21: thời hạn cho vay tối đa dưới 1 năm
Chỉ được thực hiện tại Hội sở chính hoặc Chi nhánh ngân
hàng nước ngoài tại Việt Nam 38
Vốn nợ khác
Vốn uỷ thác như uỷ thác cho vay, uỷ thác đầu tư, uỷ
thác cấp phát, uỷ thác giải ngân và thu hộ... tạo nên
nguồn uỷ thác tại NH
Phần lớn không phải trả lãi (lãi suất danh nghĩa
bằng không), tuy nhiên chi phí để có và duy trì
rất đáng kể
44
2.2 Quản lý nguồn vốn của NH
• Quản lý vốn nợ
• 2.2.1.1 Mục tiêu quản lý vốn nợ
2.2.1 • 2.2.1.2 Nội dung quản lý vốn nợ
• Quản lý VCSH
• 2.2.2 Mục tiêu quản lý vốn chủ sở hữu
2.2.2 • 2.2.2 Nội dung quản lý vốn chủ sở hữu
45
2.2.1 Quản lý Vốn Nợ
Mục tiêu
Tìm kiếm các nguồn nhằm đáp ứng yêu cầu về
quy mô cho vay và đầu tư
Đa dạng hoá các nguồn nhằm tìm kiếm cơ cấu
nguồn có chi phí thấp nhất, và phù hợp với
nhu cầu sử dụng
Tỷ lệ lạm phát
Nhu cầu đầu tư của doanh nghiệp, nhà nước và hộ gia đình
54
b. Nội dung của quản lý chi phí vốn
Lãi suất huy động được phân biệt theo
Thời gian
Loại tiền
Mục đích
Rủi ro
Quy mô
Các dịch vụ đi kèm ví dụ cơ hội dự thưởng, dịch vụ bảo
hiểm kèm theo,.... 55
b. Nội dung của quản lý chi phí vốn
57
b. Nội dung của quản lý chi phí vốn
Nếu tính đến dự trữ bắt buộc:
LS có DTBB = LS chưa có DTBB x (1 - Tỷ lệ
DTBB)
àLS có DTBB = LS chưa DTBB/(1- tỷ lệ DTBB)
58
b. Nội dung của quản lý chi phí vốn
Lãi suất bình quân cho thấy:
xu hướng thay đổi lãi suất của
nguồn
60
b. Nội dung của quản lý chi phí vốn
Lãi suất bình quân của các nguồn vào ngày 1/1:
Lsbq = (100 x 10% + 60 x 12% + 40 x 13% )/ 200
= 0,112 (11,2%)
Lãi suất bình quân của nguồn ngắn hạn trong 3
tháng:
Lsbq =(100x10% +120 x 11% +140 x10,5%)/ 360
=0,10527 (10,527%)
Lãi suất bình quân dùng để xác định chênh lệch
lãi suất (phản ánh khả năng sinh lời)
61
2.2.1.4 Quản lý tính thanh khoản
Phân tích tính thanh khoản
- Tính thanh khoản của nguồn vốn được đo bằng
khả năng tìm kiếm nguồn vốn mới với chi phí
và thời gian nhỏ nhất.
- Tính thanh khoản của nguồn tuỳ thuộc rất lớn
vào thị trường nợ của NH và chính sách tiền tệ.
- NH lớn, có nhiều khả năng tìm kiếm các nguồn
nhanh chóng hơn là các ngân hàng nhỏ, ít chi
nhánh và ở xa.
62
2.2.1.4 Quản lý tính thanh khoản
Tại các nước mà thị trường nợ kém phát triển,
tính thanh khoản của nguồn vốn cũng bị giảm
thấp.
Phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn:
Thị trườngnguồn vốn của NH (quy mô, lãi suất,
tốc độ tăng trưởng, vòng quay, tỷ trọng thị
trường so với các tổ chức tín dụng khác...)
Tập trung phân tích nguồn vay mượn từ NHNN,
các tổ chức tín dụng khác nhằm đáp ứng nhu
cầu thanh khoản trong ngắn hạn.
63
2.2.1.5 Phát triển các công cụ nợ mới
65
2.2.2.1 Mục tiêu quản lý
Quản lý VCSH là hoạt động xác định quy mô và cấu trúc
của VCSH sao cho phù hợp với yêu cầu kinh doanh, đồng
thời tìm kiếm các biện pháp tăng VCSH một cách có hiệu
quả trên quan điểm lợi ích của cổ đông.
Đáp ứng yêu cầu của người
gửi tiền
67
2.2.2.2 Nội dung quản lý
68