Professional Documents
Culture Documents
Kế toán nợ phải trả
Kế toán nợ phải trả
NỘI DUNG
Nội dung chương 5 bao gồm:
- Những
Nhữ vấn
ấ đề chung
h
-Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao dịch và
sự kiện đã qua mà DN phải thanh toán từ các nguồn
ồ lực của mình bao
gồm các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả cho người bán, cho
Nhà nước, cho công nhân viên và các khoản phải trả khác.
-Thanh toán nghĩa vụ hiện tại bằng tiền, bằng tài sản khác, bằng việc
thay thế một khoản nợ khác, hoặc chuyển nợ phải trả thành VCSH.
-Khoản nợ phải trả đó phải xác định được (hoặc ước tính được) một
3
cách đáng tin cậy.
NỢ NGẮN HẠN
NỢ PHẢI TRẢ
NỢ DÀI HẠN
Tỷ sốố thanh
th h toán
t á hiện
hiệ
hành của KIDO năm 2009
= TSNH/NỢ NH
= 1.537 > 1
Î Cứ một đồng nợ ngắn
hạn thì có 1.537 đồng
ồ tài sản
ngắn hạn bù đắp, cho thấy
khả năng thanh toán hiện
hành của Kinh Đô là khá tốt 8
- Cuối
ố kỳ, khi lập BCTC, tính toán các chỉ tiêu phải trả
của các tài khoản mà
căn cứ vào số dư chi tiết từng bên để phản ánh lên BCĐKT cho
phù hợp.
là nghĩa vụ hiện
tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch
doanh nghiệp của nhà cung cấp về
vật tư,
tư thiết bị,
bị công cụ dụng cụ,
cụ hàng hóa…hoặc
hóa hoặc
nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp với người nhận
thầu về XDCB hay sửa chữa lớn TSCĐ.
-Hợp
H đồ kinh
đồng ki h tếế (dan
(d su))
-Phiếu chi
Dư CÓ Dư NỢ
- Thuế
Th ế GTGT phải
hải nộp
ộ = (Giá tính
tí h thuế
th ế NK +
Thuế NK phải nộp + Thuế TTĐB phải nộp) *
Thuế suất thuế GTGT
VÍ DỤ
Trong kỳ, công ty ABC nhập khẩu một lô hàng
hóa A:
2. Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản
thuế, phí và lệ phí cho Nhà nước. Trường hợp có thông báo số thuế phải nộp, nếu có
thắc mắc và khiếu nại về mức thuế, về số thuế phải nộp theo thông báo thì cần được
giải quyết kịp thời theo quy định. Không được vì bất cứ một lý do gì để trì hoãn việc
nộp
ộ thuế.
h ế
3. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải
nộp, đã nộp và còn phải nộp.
4. Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá
quy định để ghi sổ kế toán (nếu ghi sổ bằng Đồng Việt Nam).
•Chứng từ sử dụng:
- Tờ khai thuế
THUẾ
VÀ CÁC NỢ NGẮN HẠN
Dư
D Thuế và các khoản
“Thuế
KHOẢN
Ả CÓ phải nộp cho Nhà nước”
PHẢI TK
NỘP 333
CHO Dư TÀI SẢN NGẮN HẠN
“Th ế vàà các
“Thuế á khoản
kh ả phải
hải
NỢ
NHÀ thu của Nhà nước”
NƯỚC
- Nếu số thuế GTGT được giảm và được trừ vào thuế GTGT phải nộp trong
kỳ:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 711 – Thu nhập khác
- Nếu số thuế GTGT được giảm và được NSNN hoàn lại:
Nợ TK 111, 112…- Số tiền nhận về
Có TK 711 - Thu nhập khác
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211).
(8211)
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:
Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
trong doanh nghiệp SX một mặt là khoản chi phí sản xuất hình
thành nên giá thành sản phẩm,
ẩ một mặt nhằm
ằ bù đắp
ắ lại hao phí sức lao động
của người lao động để tái tạo ra sức lao động mới nhằm tiếp tục quá trình SX
- Tiền lương có thể chia ra tiền lương chính và tiền lương phụ:
- Tiền lương trả theo thời gian, trả theo sản phẩm, lương khoán:
Nợ
ợ TK 334 - Phải trả người
g lao động
ộ g ((3341,, 3348))
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
52
- Cuối
ố niên độ phải quyết
ế toán các khoản chi
phí phải trả với số chi phí thực tế phát sinh.
Số chênh lệch được xử lý theo quy định.
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (Nếu số đã chi > số trích trước)
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (Số đã trích trước)
Có TK 2413 – XDCB dở dang (Tổng chi phí thực tế phát sinh)
Có các TK 623, 627, 641, 642 (Nếu số đã chi < số trích trước).
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lãi tiền vay vốn SXKD)
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (Lãi tiền vay tính vào giá trị tài
sản đầu
đầ tư xây dựng
d d dang)
dở d )
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (Lãi tiền vay tính vào giá trị tài sản đầu
tư xây dựng dở dang)
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
60
- Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định
xử lý của cấp có thẩm quyền.
- Các khoản lãi phải trả cho các bên tham gia liên doanh, cổ tức phải trả
cho các cổ đông.
- Các khoản đi vay, đi mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời.
- Khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá
bán trả ngay.
là khoản tiền
nghiệp
hi nhận
h ký k cược Î nhằm
k quỹ, ký hằ đảm
đ b cho
bảo h
các dịch vụ liên quan đến hoạt động SXKD được thực
Nhận ký quỹ
ký cược TK 3386, 344
+ Đối với khoản tiền phạt khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký cược của người
ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3386) (Đối với khoản ký
quỹ, ký cược ngắn hạn)
Có TK 711 - Thu nhập khác.
+ Khi
Kh thực
h trảả khoản
kh ả ký quỹ,
ỹ ký cược cho
h người
ờ ký quỹ,
ỹ ký cược, ghi:
h
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3386) (Đã trừ khoản
tiền phạt) (Nếu có)
Có TK các TK 111, 112,. . .