Professional Documents
Culture Documents
CTTT-C18 TP-NPT Dai Han
CTTT-C18 TP-NPT Dai Han
5 7
Lưu ý:
Phân biệt nợ vay, dự phòng và nợ tiềm tàng với nợ phải trả (căn
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY
cứ mức độ chắc chắn và độ tin cậy của số tiền)
Ngân hàng Chứng từ :
Nguồn huy động
Cá nhân
(đã xảy ra) xác định gần như Nợ vay Tổ chức KD Hợp đồng vay, giấy báo Nợ, báo Có của NH…
chắc chắn về giá trị và thời (borrowings) Mục đích
- Bổ sung vốn TK sử dụng: TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính
gian thanh toán NPT Vay ngắn hạn
trên lưu động TK 3411 – Các khoản đi vay
Nợ DP phải trả BCTHTC TK 3412 – Nợ thuê tài chính
(chắc chắn xảy ra) dựa trên số
phải ước tính và chưa chắc chắn về
(provisions
liabilities)
Mục đích - Bổ sung vốn TK 635: ghi nhận Chi phí lãi vay không vốn hóa
trả giá trị và thời gian thanh toán. Vay dài hạn XDCB, mua
TK 2412: ghi nhận Chi phí lãi vay được vốn hóa
sắm TSCĐ
(Chắc chắn xảy ra hoặc có Nợ tiềm tàng Thuyết
thể xảy ra) nhưng số tiền Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi các khoản vay cho từng
chưa xác định một cách
(contingent minh
đáng tin cậy
liabilities) BCTC đối tượng vay, từng lần vay theo hình thức vay và lãi suất
Theo dõi các khoản thế chấp hoặc cầm cố khi vay và thu hồi
8 (nếu có) 9 10
1
Chương 17- Đầu tư tài chính
Các nghiệp vụ lãi vay Các khoản đi vay Nợ thuê tài chính
Ví dụ 1: Trong kỳ kế toán công ty A có hoạt động 111,112,… 3412 212,217
vay như sau: đơn vị tính: triệu đồng
Trả trước Trả Trả sau 1. Nhận TGNH số tiền 500 vay của công ty B. Tài Nợ Giá trị
định kì sản cầm cố là thiết bị có NG 800, hao mòn 100, Trả nợ thuê tài chính gốc TSCĐ,
giá thị trường là 750. thuê BĐSĐT thuê
Tại thời điểm Nợ 242 Không Không ghi TC tài chính
vay Có 112 ghi lãi lãi vay 2. Nhận TGNH số tiền 300 vay của ông H. Tài sản
vay thế chấp là 2 sổ tiết kiệm số tiền là 400.
Định kì Nợ 635 Nợ 635 Nợ 635 4131
Có 242 Có 112 Có 335 ĐGL SD ngoại tệ (CL tăng)
Cuối thời hạn Nợ 335
vay Có 112 ĐGL SD ngoại tệ (CL giảm)
15 16
2
Chương 17- Đầu tư tài chính
Trái phiếu phát hành Minh hoạ Phát hành trái phiếu thường
Trái phiếu doanh nghiệp là chứng chỉ vay nợ có Lãi suất thị trường =,>,< Lãi suất danh nghĩa
kỳ hạn và có lãi do DN phát hành – gồm:
TP ngang giá TP có chiết khấu TP có phụ trội
- Trái phiếu thường (Bonds) (GB=MG) (GB<MG) (GB>MG)
- Trái phiếu chuyển đổi (Convertible bonds)
DN thanh toán cho trái chủ: Chiết khấu TP (MG–GB) Phụ trội TP (GB–MG)
Tiền gốc của trái phiếu (một lần khi đến hạn).
Tiền lãi theo phương thức: trả lãi trước khi phát Ghi nhận ngay tại thời điểm phát hành
hành, hoặc định kỳ, hoặc một lần khi đáo hạn.
KT PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DN Phát hành trái phiếu thường Phát hành trái phiếu thường
-Phát hành: 34313
34311 34312
Ghi + Ghi tăng nợ gốc (MG)
+ Chênh lệch giữa MG và giá PH: Chiết Thanh Trị giá Chiết Phân Phân bổ Phụ trội
TK sử dụng: nhận khấu / Phụ trội toán TP phát khấu TP bổ CK phụ trội TP phát
TK 343 – Trái phiếu phát hành ban đầu -CP phát hành TP TP khi hành phát TP TP sinh
(lớn) trừ vào nợ gốc=>phân bổ dần đáo theo MG sinh trong trong kỳ trong kỳ
- TK 3431 – TP thường (nhỏ) tính vào chi phí hoặc vốn hóa hạn trong kỳ trong kỳ kỳ
TK 34311 – Mệnh giá TP
TK 34312 – Chiết khấu TP SD Có: SD Nợ:
Ghi nhận Chi phí đi vay (CPTC/vốn hóa) SD Có:
Trị giá CK TP Phụ trội
TK 34313 – Phụ trội TP sau ban
- Phân bổ CP phát hành TP
TP đã chưa
- TK 3432 – TP chuyển đổi (tăng nợ gốc) TP chưa
đầu - Lãi trái phiếu (trả đkỳ/trước/sau) phát phân bổ phân bổ
- Phân bổ chiết khấu / phụ trội hành cuối kỳ cuối kỳ
theo MG
Ghi nhận cuối kỳ
đáo hạn Trả nợ gốc
24 26
25
3
Chương 17- Đầu tư tài chính
Phát hành trái phiếu thường Phát hành trái phiếu thường
34312- Chiết khấu TP
34313- Phụ trội TP giá phát hành = mệnh giá 111,112 34311 635 / 2412
Nợ 112
Có 34311
Chi phí phát hành Định kỳ, phân bổ
111,112 giá phát hành < mệnh giá Sau đó phân bổ CK (định kì)
chi phí phát hành
Nợ 112 Giá PH Nợ 635/2412
34311- MG TP TP có Phụ trội Nợ 34312 chiết khấu Có 34312
Có 34311 MG
giá phát hành > mệnh giá Sau đó phân bổ P trội (định kì)
TP có Chiết khấu Nợ 112 Giá PH Nợ 34313
CÓ 34311 MG Có 635/2412
Có 34313 phụ trội
TP ngang giá
4
Chương 17- Đầu tư tài chính
KT phát hành trái phiếu chuyển đổi KT phát hành trái phiếu chuyển đổi Kế toán phát hành trái phiếu chuyển đổi
(1) NỢ GỐC = 4112 4113-QCCĐTP
chiết khấu giá trị 3432-TPCĐ 635/2412
111,112,.. 3432-TPCĐ
danh nghĩa của
(1) Kết chuyển giá trị xxx: Cấu
XXX
quyền chọn chuyển đổi phần vốn
Chi phí (1) Cấu
khoản thanh toán
111,112 trong tương lai Định kỳ, phân bổ chi phí phát hành
phát hành phần nợ Nợ gốc–MG
(gốc & lãi TP) về
giá trị hiện tại theo Chênh lệch giữa số Lãi TP tính theo LS 4111 3432-TPCĐ
4113-QCCĐTP Tiền LS của TP tương tự thực tế (hoặc LS TP tương đương không
thu
(2) Cấu trên thị trường có quyền chuyển đổi) > số Lãi TP phải (2a) Trái chủ XXX: NỢ GỐC
được MG
nhưng không có trả trong kỳ tính theo LS danh nghĩa thực hiện quyền
phần vốn quyền chuyển đổi chọn ch/đổi
thành CPhiếu / LS 112,335,242 111,112
đi vay phổ biến
(2b) Chi trả nợ gốc (Trái
Lãi trái phiếu trong kỳ
(theo lãi suất danh nghĩa)
chủ KHÔNG thực hiện
38 39 quyền chọn ch/đổi) 40
5
Chương 17- Đầu tư tài chính
Kế toán chi phí đi vay Chi phí đi vay Lưu ý: Thông tư 200/2014
Chi phí đi vay là lãi tiền vay và các CP khác phát sinh liên quan Ghi nhận CP đi vay: CP đi vay được tính vào CPKD - Đối với khoản vay riêng phục vụ việc xây dựng
trực tiếp đến các khoản vay của DN, gồm trong kỳ (CP tài chính) trừ trường hợp được vốn hoá
TSCĐ, BĐSĐT, lãi vay được vốn hóa kể cả khi
(a) Lãi tiền vay ngắn hạn, lãi tiền vay dài hạn, kể cả lãi tiền (liên quan đến tài sản dở dang) - (theo VAS 16)
thời gian xây dựng dưới 12 tháng;
vay trên các khoản thấu chi;
Tài sản dở dang (TSDD)
(b) Phần phân bổ các khoản chiết khấu/ phụ trội phát sinh liên - Nhà thầu không vốn hóa lãi vay khi đi vay để
là TS đang trong quá trình ĐTXD và tài sản
quan đến khoản vay do phát hành trái phiếu; đang trong quá trình SX cần có 1 thời gian phục vụ việc thi công, xây dựng công trình, tài
(c) Phần phân bổ các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới đủ dài (trên 12 tháng) để có thể đưa vào sử sản cho khách hàng, kể cả trường hợp đối với
quá trình làm thủ tục vay; dụng theo mục đích định trước hoặc để bán
khoản vay riêng, ví dụ: Nhà thầu xây lắp vay tiền
(d) Chi phí tài chính của tài sản thuê tài chính.
để thi công xây dựng công trình cho khách hàng,
48 49 công ty đóng tàu theo hợp đồng cho chủ tàu... 50
6
Chương 17- Đầu tư tài chính
ĐỐI VỚI KHOẢN VAY RIÊNG ĐỐI VỚI KHOẢN VAY CHUNG
515/241,627 111,112 111,112,242,335 635 Ví dụ 4: Tháng 1/N: XD nhà máy bằng nguồn vay
Các khoản thu nhập phát Chi vay đi vay (đvt: triệu đồng); kỳ kế toán là năm:
sinh do đầu tư tạm thời không vốn hoá -Khoản vay riêng chỉ để XD nhà máy, vay từ 1/N là
8.500, 12%/năm; lãi tiền gửi trong thời gian tạm thời
515 111,112 241 chưa sử dụng là 50.
111,112,242,335 635
Tài sản đầu -Khoản vay sử dụng cho nhiều mục đích, trong đó có
Chi vay đi vay không vốn hoá Thu nhập 1 phần dùng cho XD nhà máy:
tư xây dựng
phát sinh + vay từ 4/N là 6.000, 10%/năm
241 dở dang
do đầu tư Vốn + vay từ 7/N là 7.000, 11%/năm
Tài sản đầu tư xây dựng tạm thời hóa 627 -CPXD nhà máy trong năm nay (N) ngoài khoản vay
Vốn dở dang của khoản riêng 8.500, còn sử dụng 2 khoản vay chung từ 4/N
627 vay chung Tài sản
hóa đang SX là 500 và từ 7/N là 1.000
Tài sản đang SX dở dang dở dang ? Xác định CP lãi vay được vốn hóa năm N
54
55 56
Trình bày thông tin trên BCTC Trình bày thông tin trên BCTC
-vay riêng: CP lãi vay vốn hóa năm N Nợ ngắn hạn Số
= 8.500 x 12% – 50= 970 - Trên Báo cáo tình hình tài chính cuối kì TK 341,34311 ngắn hạn
-vay chung:
* lãi vay phải trả năm N - Trên Báo cáo kết quả hoạt động Vay và nợ thuê TC 320
ngắn hạn
=(6.000 x 10% x 9 )+(7.000 x 11% x 6 ) = 835 - Trên Thuyết minh báo cáo tài chính
12 12
* CP lãi vay (chung) được vốn hóa năm N:
Nợ dài hạn Số
9 9 cuối
(6000 x 10% x )+ 6
[(500 x 12 )+ 12 kì
(7000 x 11% x )
= 6 12 TK 341,3431 –dài hạn
1000 x 12 )] X = 91,35 …
9 6
(6000 x )+(7000 x ) Vay và nợ thuê TC dài
12 12
hạn TK 3432
* CP lãi vay (chung) không được vốn hóa năm N (tính vào
CP tài chính)=835 – 91,35 = 743,65 57
Trái phiếu chuyển đổi 60
57
7
Chương 17- Đầu tư tài chính
Trình bày thông tin Chi phí lãi vay Trình bày trên Thuyết minh BCTC
trên Báo cáo kết quả hoạt động
Chi phí lãi vay phần tính vào Chi phí tài chính trong - Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản
kỳ được trình bày tách biệt 1 dòng để đánh giá chi phí đi vay:
hiệu quả sử dụng tiền vay, khả năng đảm bảo - Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay;
thanh toán lãi vay thông qua Hệ số khả năng thanh - Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi
toán lãi vay.
phí đi vay được vốn hóa trong kỳ;
Hệ số khả Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) - Chi tiết các khoản vay và nợ dài hạn.
năng thanh = - .....
toán lãi vay Lãi vay
61