Professional Documents
Culture Documents
Chương 8 NHTM
Chương 8 NHTM
Khái lược về hoạt động của NHTM Bảng cân đối kế toán của NHTM
Chuyển hóa tài sản (asset transformation) TÀI SẢN NGUỒN VỐN
NH huy động vốn bằng việc phát hành nợ với những đặc tính + Dự trữ: Dự trữ bắt buộc
nhất định (quy mô, thời hạn, mức độ rủi ro, suất sinh lợi) + Tiền gửi giao dịch
NH sử dụng vốn để mua tài sản với một tập hợp những đặc tính Dự trữ vượt mức
khác; + Chứng khoán + Tiền gửi phi giao dịch
Trong quá trình chuyển hóa tài sản, NHTM thực hiện một
+ Các món cho vay + Các khoản tiền vay
số chức năng quan trọng:
Huy động và phân bổ vốn + Nguồn vốn chủ sở hữu của
+ Tài sản khác
Vận hành hệ thống thanh toán ngân hàng
Sàng lọc, chuyển giao, và phân tán rủi ro
“Sản xuất” thông tin và giám sát khách hàng (rủi ro đạo đức và
bất cân xứng thông tin)
3 4
5 6
7 8
Hoạt động cơ bản của NHTM Hoạt động cơ bản của NHTM
• Gửi $100 bằng check • Phân tích tài khoản T khi có dự trữ bắt
The picture can't be display ed.
buộc (10%):
– Deposit of $100 cash into First National Bank
The picture can't be display ed.
Hoạt động cơ bản của NHTM Các rủi ro NHTM phải chịu
Rủi ro kỳ hạn/rủi ro thanh khoản
• T-account Analysis: – Kỳ hạn của tài sản có thường lớn hơn kỳ hạn của tài sản nợ
ngân hàng thương mại thực hiện việc chuyển đổi kỳ hạn.
– Deposit of $100 cash into First National Bank – Do vậy, ngân hàng có thể mất khả năng thanh toán khi người gửi
tiền rút tiền ồ ạt.
Rủi ro tín dụng
The picture can't be display ed.
– Ngân hàng chịu khả năng các đối tượng vay vốn có thể không có
khả năng hoàn trả lãi và vốn gốc. Các khoản vay này trở thành nợ
khó đòi (hay nợ xấu).
– Tỷ lệ nợ xấu càng tăng, thì ngân hàng sẽ càng mất vốn để xóa
các khoản nợ này. Khi giá trị tài sàn ròng của ngân hàng trở thành
số âm thì ngân hàng được coi là phá sản “về mặt kỹ thuật”.
11 12
Các rủi ro NHTM phải chịu Rủi ro tín dụng
Rủi ro lãi suất Lựa chọn nghịch trong tín dụng ngân hàng
– Lãi suất tiền gửi thường là lãi suất thả nổi. Lãi suất tiền vay – AS: những người vay “có vấn đề” hay rủi ro nhất là những người
thường là lãi suất cố định. sẵn sàng trả lãi suất cao nhất;
– Khi lãi suất tăng lên mạnh, ngân hàng sẽ bị thua thiệt do phải trả Rủi ro đạo đức
lãi nhiều hơn cho tiền gửi trong khi lãi nhận được từ các khoản
– MH: nếu không bị giám sát thỏa đáng, người vay có thể sử dụng
cho vay hiện hữu vẫn không đổi. vốn vay sai mục đích và rủi ro cao;
Biện pháp khắc phục
– Thu thập thông tin và sàng lọc khách hàng/dự án
– Tập trung cho vay trong một số lĩnh vực nhất định
– Đưa vào hợp đồng nợ 1 số điều khoản ràng buộc
– Giám sát việc sử dụng nợ vay và hoàn nợ
– Phát triển mối quan hệ lâu dài với khách hàng
– Yêu cầu có bảo đảm (tài sản thế chấp)
13 – Hạn mức tín dụng (credit rationing) 14
15 16
Quản trị tính thanh khoản _ VD Quản trị tính thanh khoản _ VD
• Khách hàng rút tiền ra khỏi tài khoản 10 • Ngân hàng mất đi 10 triệu USD và là 10
triệu USD triệu USD dự trữ
Tài sản Nghĩa vụ • Dự trữ bắt buộc: 9 triệu USD (10% của 90
triệu USD)
Tiền dự trữ 10 Tiền gửi 90
Dự trữ của ngân hàng vẫn dư 1 triệu USD
Tiền cho vay 80 Vốn chủ sở hữu 10
Vậy nếu ngân hàng có thừa dự trữ, dòng
Chứng khoán 10 tiền rút ra không làm thay đổi các thành
phần khác của bảng kế toán ngân hàng
17 18
Quản trị tính thanh khoản _ VD Quản trị tính thanh khoản _ VD
• NH cho vay thêm 10 triệu USD thay vì giữ • Khách hàng rút tiền ra khỏi tài khoản 10
10 triệu USD dự trữ dôi dư triệu USD
Tài sản Nghĩa vụ Tài sản Nghĩa vụ
Tiền cho vay 90 Vốn chủ sở hữu 10 Tiền cho vay 90 Vốn chủ sở hữu 10
19 20
Quản trị tính thanh khoản Quản trị tính thanh khoản
• Vì dự trữ bắt buộc là 9 triệu USD, ngân 2) Bán đi một số chứng khoán
hàng có 4 lựa chọn sau: Chi phí: mất lãi suất, chịu phí giao dịch
1) Vay các NH khác trên thị trường vốn liên
NH hay vay từ các công ty Chi phí? Tài sản Nghĩa vụ
Quản trị tính thanh khoản Quản trị tính thanh khoản
• 3) Vay trực tiếp từ NH Trung ương thông • 4) Giảm khoản cho vay của ngân hàng:
qua công cụ chiết khấu chịu lãi vay, – Thu hồi nợ sớm
giảm khả năng vay chiết khấu về sau – Bán khoản cho vay cho NH khác
Tài sản Nghĩa vụ Tàikém
Rất tốn sản Nghĩa vụ
Tiền cho vay 90 Vay chiết khấu từ NH Tiền cho vay 81 Vốn chủ sở hữu 10
Trung ương 9 Chứng khoán 10
Chứng khoán 10 Vốn chủ sở hữu 10
23 24
Quản trị tính thanh khoản Quản trị ngân hàng
• Quản trị tài sản (tài sản có)
– Cân đối giữa suất sinh lợi và rủi ro của danh mục các
• Dự trữ dôi dư là khoản bảo hiểm lại các khoản cho vay và chứng khoán.
– Duy trì tính thanh khoản của danh mục tài sản có.
chi phí liên quan đến dòng tiền rút ra • Quản trị nguồn vốn (tài sản nợ)
khỏi các tài khoản. Chi phí liên quan đến – Phát triển và đa dạng hóa các công cụ huy động tiền
gửi
dòng tiền rút ra này càng lớn thì ngân hàng • Quản trị khả năng đủ vốn
– Phòng ngừa khả năng phá sản
càng muốn giữ nhiều dự trữ dôi dư
– Cân đối giữa suất sinh lợi và rủi ro cho cổ đông của
ngân hàng
– Tuân thủ quy định về an toàn vốn
25 26
1-27 © 2016 Pearson Education Ltd. All rights reserved. 1-28 © 2016 Pearson Education Ltd. All rights reserved.
Quản trị rủi ro lãi suất Quản trị rủi ro lãi suất
Ngân hàng ABC
• Phân tích Gap cơ bản:
Tài sản Nghĩa vụ
TS lãi suất nhạy cảm $20M Nghĩa vụ lãi suất nhạy cảm $50M
Cho vay ngắn hạn & Cho vay với Tiền gửi lãi suất thay đổi (TS nhạy cảm ls – Nghĩa vụ nhạy cảm ls) x LS
lãi suất thay đổi
Chứng khoán ngắn hạn Tiền gửi thị trường tiền tệ = Lợi nhuận NH
TS lãi suất cố định $80M Nghĩa vụ lãi suất cố định $50M
Dự trữ Tiền gửi phát séc
Cho vay dài hạn Tiền gửi tiết kiệm
CK dài hạn Chứng chỉ tiền gửi dài hạn
Vốn CSH
1-29 © 2016 Pearson Education Ltd. All rights reserved. 1-30 © 2016 Pearson Education Ltd. All rights reserved.
1-31 © 2016 Pearson Education Ltd. All rights reserved. 1-32 © 2016 Pearson Education Ltd. All rights reserved.