Professional Documents
Culture Documents
NEU - FIN101 - Bai 5 - v1.0013106211
NEU - FIN101 - Bai 5 - v1.0013106211
v1.0013105228 1
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Lựa chọn định hướng thực thi chính sách tiền tệ
Năm 2012, Việt Nam có tốc độ tăng trưởng kinh tế là 5,03% (thấp hơn mục tiêu của Quốc hội
là 6,25%) và tỷ lệ lạm phát là 6,81% (cũng thấp hơn mục tiêu của Quốc hội là 10%). Số liệu
quý I/2013 về tỷ lệ tăng trưởng kinh tế (4,89%) và lạm phát (6,64%) đều thấp hơn so với các
các mục tiêu mà Quốc hội đặt ra (tăng trưởng kinh tế 5,5% và kiểm soát lạm phát ở mức 8%).
Tình hình sản xuất và tiêu dùng trong nền kinh tế đang gặp những khó khăn cơ bản.
Với những số liệu cơ bản nêu trên, theo Anh (Chị), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
nên thực thi chính sách tiền tệ như thế nào, và các công cụ của chính sách tiền tệ
được sử dụng như thế nào trong tình hình kinh tế nêu trên?
v1.0013105228 2
MỤC TIÊU
• Phân tích nội dung bảng cân đối tiền tệ rút gọn của NHTW.
• Mô tả quá trình tạo tiền đơn giản trong hệ thống ngân hàng và công thức mô
hình tạo tiền đơn giản.
• Phân tích các chức năng của ngân hàng trung ương và các hoạt động gắn
với các chức năng đó.
• Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa ngân hàng trung ương với ngân hàng
thương mại.
• Phân tích cơ chế hoạt động của chính sách tiền tệ.
• Phân tích các mục tiêu của chính sách tiền tệ và mối liên hệ giữa các mục
tiêu đó.
• Phân tích các công cụ của chính sách tiền tệ và việc sử dụng các công cụ đó
trong quá trình thực thi chính sách tiền tệ.
v1.0013105228 3
NỘI DUNG
Bảng cân đối tiền tệ rút gọn của NHTW và quá trình thay đổi cơ số tiền tệ
Quá trình tạo tiền đơn giản trong hệ thống ngân hàng
v1.0013105228 4
1. BẢNG CÂN ĐỐI TIỀN TỆ RÚT GỌN CỦA NHTW VÀ QUÁ TRÌNH THAY ĐỔI CƠ SỐ TIỀN TỆ
1.2. Quá trình NHTW làm thay đổi dự trữ của hệ thống NHTM
v1.0013105228 5
1.1. BẢNG CÂN ĐỐI TIỀN TỆ RÚT GỌN CỦA NHTW
NHTW
Tài sản Nợ
Tổng các khoản mục bên Nợ trong Bảng cân đối tiền tệ của NHTW được gọi là tiền cơ
sở, cơ số tiền tệ hay tiền mạnh. Khoản mục này đóng vai trò quan trọng trong việc xác
định lượng tiền cung ứng.
MB = C + R
v1.0013105228 6
1.2. QUÁ TRÌNH NHTW LÀM THAY ĐỔI DỰ TRỮ CỦA HỆ THỐNG NHTM
Nghiệp vụ thị trường mở: là việc NHTW mua vào hoặc bán ra chứng khoán để làm
thay đổi dự trữ của NHTM.
Ví dụ: NHTW mua vào 100 tỷ TPKB từ ngân hàng Đệ nhất.
NHTW
Chứng khoán + 100 tỷ Dự trữ + 100 tỷ
Dự trữ + 100 tỷ
v1.0013105228 7
1.2. QUÁ TRÌNH NHTW LÀM THAY ĐỔI DỰ TRỮ CỦA HỆ THỐNG NHTM (tiếp theo)
Nghiệp vụ cho vay chiết khấu: ví dụ NHTW cho ngân hàng Đệ nhất vay 100 tỷ.
NHTW
v1.0013105228 8
2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN ĐƠN GIẢN TRONG HỆ THỐNG NHTM
• Giả thiết:
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rd) = 10%
Các ngân hàng cho vay hết số tiền có thể cho vay, tức là dự trữ vượt mức bằng 0.
• Quá trình tạo tiền diễn ra như sau:
Bước 1: NHTW mua vào 100 tỷ TPKB từ ngân hàng Đệ nhất;
v1.0013105228 9
2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN ĐƠN GIẢN TRONG HỆ THỐNG NHTM (tiếp theo)
v1.0013105228 10
2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN ĐƠN GIẢN TRONG HỆ THỐNG NHTM (tiếp theo)
1
Mô hình đơn giản: M mR R
rD
1
Số nhân tiền đơn giản: m
Rd
v1.0013105228 11
2. QUÁ TRÌNH TẠO TIỀN ĐƠN GIẢN TRONG HỆ THỐNG NHTM (tiếp theo)
v1.0013105228 12
3. CHỨC NĂNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA NHTW
• NHTW là ngân hàng phát hành và quản lý lưu thông tiền tệ.
• NHTW là ngân hàng của các ngân hàng:
Mở tài khoản nhận tiền gửi và tổ chức hệ thống thanh toán cho các ngân hàng
thương mại.
Cho các tổ chức tín dụng vay, là người cho vay cuối cùng.
• NHTW thực hiện quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng và tín dụng:
Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động của các tổ chức tài chính.
Điều chỉnh hoạt động của các tổ chức tài chính.
Thanh tra, giám sát hoạt động của các tổ chức tài chính, tín dụng.
• NHTW là cơ quan thực thi chính sách tiền tệ.
• NHTW cung cấp các dịch vụ cho chính phủ.
v1.0013105228 13
4. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
v1.0013105228 14
4.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
• Phân loại:
v1.0013105228 15
4.2. CÁC MỤC TIÊU CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
v1.0013105228 16
4.3. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
• Giả sử NHTW nhận định nền kinh tế có thể rơi vào tình trạng suy thoái trong tương lai, do
vậy NHTW cần thực thi chính sách tiền tệ nới lỏng để kích thích tăng trưởng và ngăn chặn
suy thoái.
Cơ chế: lượng tiền cung ứng tăng → lãi suất thị trường giảm → đầu tư tăng → sản lượng
tăng, thu nhập tăng (đạt được mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng và tạo thêm việc làm).
• Ngược lại, giả sử NHTW nhận định lạm phát đang tăng lên, do vậy để kiểm soát lạm phát
NHTW cần thực thi một chính sách tiền tệ thắt chặt để kiềm chế lạm phát.
Lượng tiền cung ứng giảm → lãi suất tăng → đầu tư và chi tiêu giảm → sản lượng và thu
nhập giảm → áp lực tăng giá giảm đi.
v1.0013105228 17
4.4. CÁC CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
v1.0013105228 18
4.4. CÁC CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ (tiếp theo)
v1.0013105228 19
4.4. CÁC CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ (tiếp theo)
v1.0013105228 20
4.4. CÁC CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ (tiếp theo)
v1.0013105228 21
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nên thực thi chính sách tiền tệ như thế nào, và các
công cụ của chính sách tiền tệ được sử dụng như thế nào trong tình hình kinh tế
nêu trên?
Trả lời:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có thể thực thi chính sách tiền tệ nới lỏng để thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế bằng cách:
• Mua vào trên thị trường mở.
• Hạ thấp lãi suất chiết khấu, tái chiết khấu, tái cấp vốn.
• Hạ thấp tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
v1.0013105228 22
CÂU HỎI MỞ
Trả lời:
Khác nhau về mục đích hoạt động, chức năng và các hoạt động chủ yếu.
• NHTW hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, có 5 chức năng và các hoạt động gắn
với chức năng đó.
• NHTM hoạt động gắn với mục tiêu lợi nhuận, có 3 hoạt động chủ yếu và 4 chức năng
đã được phân tích trong bài trước.
v1.0013105228 23
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Trả lời:
• Đáp án đúng là: A. Ngân hàng trung ương tăng dự trữ bắt buộc.
• Giải thích: Dự trữ bắt buộc tăng làm số nhân tiền giảm và lượng tiền cung ứng giảm.
v1.0013105228 24
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Trả lời:
• Đáp án đúng là: D. Ngân hàng trung ương bán tín phiếu kho bạc trên thị trường mở.
• Giải thích: Khi NHTW bán tín phiếu thì ghi giảm dự trữ của các NHTM từ đó làm cơ
số tiền tệ giảm.
v1.0013105228 25
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Trong các công cụ của chính sách tiền tệ, công cụ nào là quan trọng nhất, vì sao?
Trả lời:
• Nghiệp vụ thị trường mở là công cụ quan trọng nhất vì công cụ này có 4 ưu điểm:
NHTW kiểm soát được hoàn toàn nghiệp vụ thị trường mở;
Có thể đảo ngược tình thế dễ dàng;
Linh hoạt, chính xác;
Thực hiện nhanh chóng, không tốn thời gian thông báo.
• Do vậy, nghiệp vụ thị trường mở được sử dụng nhiều nhất trong quá trình thực thi
chính sách tiền tệ.
v1.0013105228 26
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Hệ thống ngân hàng thương mại có thể tạo ra tiền thông qua nghiệp vụ nhận tiền gửi
và cho vay. Thông qua việc kiểm soát cơ số tiền tệ, ngân hàng trung ương có thể
làm thay đổi lượng tiền cung ứng để đạt được mục tiêu của chính sách tiền tệ.
• NHTW có 5 chức năng cơ bản trong nền kinh tế. NHTW là cơ quan thực thi chính
sách tiền tệ và họ có thể sử dụng 5 công cụ để làm thay đổi lượng tiền cung ứng,
trong đó nghiệp vụ thị trường mở là công cụ quan trọng nhất.
• Các mục tiêu của chính sách tiền tệ là kiểm soát lạm phát, tạo việc làm, thúc đẩy
tăng trưởng và ổn định thị trường tài chính. Trong đó mục tiêu được xem là quan
trọng nhất là kiểm soát lạm phát.
v1.0013105228 27
PROPERTIES
Allow user to leave interaction: Anytime
Show ‘Next Slide’ Button: Don't show
Completion Button Label: Next Slide
PROPERTIES
Allow user to leave interaction: Anytime
Show ‘Next Slide’ Button: Don't show
Completion Button Label: Next Slide