Professional Documents
Culture Documents
(1) Là điều kiện bắt buộc về mặt thủ tục pháp lý để được cấp
phép thành lập ngân hàng
- Vốn pháp định
- Vốn điều lệ
(2) Là tiền đề để tổ chức và thực hiện các hoạt động kinh
doanh trước khi có được những khoản tiền gửi đầu tiên
(3) Cung cấp nguồn lực tài chính cho sự tăng trưởng và phát
triển kinh doanh ngân hàng
(4) Là lá chắn chống đỡ rủi ro, trong trường hợp này, vốn có
vai trò như là tấm đệm hấp thụ các khoản lỗ trong quá trình
kinh doanh
(5) Tạo lập lòng tin của công chúng qua tầm vóc quy mô vốn
của ngân hàng
(6) Là phương tiện để các cơ quan quản lý điều tiết hoạt
động, bảo đảm ngân hàng và hệ thống ngân hàng phát triển
ổn định, lành mạnh
Các thành phần của vốn ngân hàng
4. Lợi nhuận giữ lại Lợi nhuận sau thuế - Phân phối cổ tức
5. Các khoản dự trữ, dự phòng, quỹ Trích lập theo quy định
6. Giấy nợ (GN) có khả năng chuyển đổi Mệnh giá * SLGN đang lưu hành
7. Thu nhập từ các công ty con, góp vốn Tuỳ thuộc kết quả kinh doanh và số vốn góp
1. Giá trị vốn theo sổ sách - GAAP = Giá trị Tài sản (Assets) – Giá trị Nợ (Liabilities)
(General Accepted Accounting Principles)
2. Giá trị vốn theo quy định kế toán – RAP = Vốn cổ phần (CP thường, LN giữ lại, các quỹ,….)
(Regulatory Accounting Principle) + CP ưu đãi vĩnh viễn
+ Dự phòng TTTD
+ GN có khả năng chuyển đổi
+ Các khoản mục khác
3. Giá trị vốn theo thị trường – MVC = Giá trị thị trường của Tài sản – Giá trị thị trường của Nợ
(Market Value of Capital) = MVA – MVL
Market Value of Assets - MVA
Market Value of Liabilities – MVL
= Thị giá mỗi cổ phiếu * SLCP hiện hành
Xác định quy mô vốn ngân hàng
Dễ dàng tính toán dựa trên các • Dễ dàng tính toán dựa trên • Tính toán nhanh
dữ liệu kế toán có sẵn các dữ liệu kế toán có sẵn • Cập nhật và phản ánh đúng
Ưu điểm
• Đáp ứng các yêu cầu của cơ giá trị thực tế của vốn theo
quan quản lý điều kiện thị trường
Không phản ánh đúng giá trị Tạo ra “ngộ nhận” về quy mô • Sự biến động lớn trong tính
vốn theo điều kiện thị trường vốn so với thực tế do nhiều toán quy mô vốn
Nhược điểm hiện thời khoản mục có tính chất khả • Không thích hợp đối với các
biến lại được coi là thành phần ngân hàng có ít giao dịch cổ
của vốn phiếu trên thị trường
• Báo cáo tài chính định kỳ Tính toán quy mô vốn theo yêu • Định giá ngân hàng
• Công bố thông tin cầu của cơ quan quản lý • Các thương vụ mua bán –
Ứng dụng • Cho thấy hình ảnh ban đầu sáp nhập
về quy mô vốn
QUY ĐỊNH VỐN TỐI THIỂU ĐỐI VỚI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Các lý do đằng sau quy định mức vốn tối thiểu
(1) Nhằm hạn chế rủi ro phá sản của ngân hàng
(2) Củng cố niềm tin của công chúng đối với hệ thống ngân
hàng
Vốn điều lệ
Ngân hàng Tiếng Anh viết tắt
(tỷ VNĐ)
Công thương Việt Nam Vietinbank 37,234
Ngoại thương Việt Nam Vietcombank 37,089
Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV 40,220
Á Châu ACB 21,615
Kỹ Thương Techcombank 35,049
Xuất Nhập khẩu Việt Nam Eximbank 12,355
Quân đội MB 27,988
Sài Gòn Thương tín Sacombank 18,852
Việt Á Viet A Bank 4,449
Nam Á SBV
Nguồn: Nam A Bank 4,465
Quy định vốn tối thiểu
Basel
1988 1992 CAR ≥ 8%
I
Basel ≥ 8%
2004 2006 CAR
II
Basel ≥ 8%
2010 2013 CAR
III
Bao gồm:
• 50% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản cố định theo
quy định của pháp luật;
• 40% phần chênh lệch tăng do đánh giá lại các khoản góp vốn đầu
tư dài hạn theo quy định của pháp luật;
• Dự phòng chung theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về
phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích dự phòng rủi
ro và sử dụng dự phòng rủi ro đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài;
• Trái phiếu chuyển đổi, nợ thứ cấp do ngân hàng phát hành thỏa
mãn các điều kiện;
• Sau khi đã giảm trừ một số khoản mục theo quy định.
Tài sản tính theo rủi ro tín dụng
Tổng tài sản tính theo rủi ro tín dụng (RWA) bao gồm
tổng tài sản tính theo rủi ro tín dụng (RWACR) và tổng
tài sản tính theo rủi ro tín dụng đối tác (RWACCR) được
tính theo công thức:
Trong đó:
- RWACR: Tổng tài sản tính theo rủi ro tín dụng;
- RWACCR: Tổng tài sản tính theo rủi ro tín dụng đối tác
KOR: Vốn yêu cầu cho rủi ro hoạt động
KOR 15%
Trong đó:
- BIn: Chỉ số kinh doanh được xác định theo quý gần nhất tại
thời điểm tính toán;
- Bln-1, Bln-2: Chỉ số kinh doanh được xác định theo quý
tương ứng của 2 năm liền kề trước năm tính toán.
Chỉ số kinh doanh (BI) được xác định theo công thức sau:
BI = IC + SC + FC
Trong đó:
- IC: Giá trị tuyệt đối của Thu nhập lãi và các khoản thu nhập
tương tự trừ Chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự;
- SC: Tổng giá trị của Thu nhập từ hoạt động dịch vụ, Chi phí
từ hoạt động dịch vụ, Thu nhập hoạt động khác, Chi phí hoạt
động khác;
- FC: Tổng của giá trị tuyệt đối Lãi/lỗ thuần từ hoạt động
kinh doanh ngoại hối, mua bán chứng khoán kinh doanh và
mua bán chứng khoán đầu tư.
Chỉ số kinh doanh được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục
3 ban hành kèm theo Thông tư này.
Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường (KMR)
Vốn yêu cầu cho rủi ro thị trường (KMR) được xác định theo
công thức sau:
KMR = KIRR + KER + KFXR + KCMR + KOPT
Trong đó:
- KIRR: Vốn yêu cầu cho rủi ro lãi suất, trừ giao dịch quyền
chọn;
- KER: Vốn yêu cầu cho rủi ro giá cổ phiếu, trừ giao dịch
quyền chọn;
- KFXR: Vốn yêu cầu cho rủi ro ngoại hối (bao gồm cả vàng),
trừ giao dịch quyền chọn;
- KCMR: Vốn yêu cầu cho rủi ro giá hàng hóa, trừ giao dịch
quyền chọn;
- KOPT: Vốn yêu cầu cho giao dịch quyền chọn.
TĂNG VỐN NGÂN HÀNG
Các áp lực thúc đẩy việc tăng vốn
Bước 2: Xác định quy mô vốn hợp lý dựa trên mục tiêu kinh
doanh, chiến lược và kế hoạch tăng trưởng – phát triển, các
dự báo (Bước 1)
Bước 3: Đánh giá và lựa chọn nguồn vốn phù hợp với nhu cầu
và mục tiêu của ngân hàng
Các phương án tăng vốn
10 0.20 0.50
10 0.50 0.20
10 0.10 1.00
Các phương án tăng vốn
Danh mục các nguồn tiềm năng Các yếu tố cần xem xét
Phát hành cổ phiếu thường (common stock) Chi phí thụ đắc
Phát hành cổ phiếu thường (common stock) Tác động đến thu nhập cổ phiếu hiện thời
Phát hành tín phiếu vốn Ảnh hưởng đến cấu trúc quản lý ngân hàng
Bán tài sản (các khoản vay, khoản mục đầu tư, TSCĐ) Mức độ sẳn có của nguồn vốn trên thị trường