You are on page 1of 10

Chương 17- Đầu tư tài chính

NỘI DUNG

Tổng Công ty Hàng không Việt Nam — CTCP 1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Bảng cân đối kế toán riêng tại ngày 31 tháng 12 năm 2017

Chương 19 TÀI SẢN



số
Thuyết
minh
31/12/2017
VND
1/1/2017
VND
2- KT THUÊ TÀI CHÍNH VÀ THUÊ HOẠT ĐỘNG

Tài sản cố định hữu hình thuê tài chính 3- KT CHO THUÊ TÀI CHÍNH VÀ CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG
THUÊ TÀI SẢN
224 11 36.974.510.362.914 40.074.687.176.382

- Nguyên giá 225 53.392.380.549.661 53.403.999.739.544

- Giá trị hao mòn lũy kế 226 (16.417.870.186.747) (13.329.312.563.162) 4- KT GIAO DỊCH BÁN TSCĐ VÀ THUÊ LẠI
LEASES …
NGUỒN VỐN
… 5- TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 21a 7.318.825.559.796 6.686.028.787.358


Vay và nợ thuê tài chính d hạn 338 21b 36.968.214.207.494 49.520.545.406.134

6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 6.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

KHÁI NIỆM PHÂN LOẠI


• Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển
Thuê giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với Căn cứ: Thuê tài chính
Thuê TS là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và tài quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở (Finance leases)
hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời Mức độ chuyển giao các rủi
bên thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền chính ro và lợi ích gắn liền với
sử dụng TS cho bên thuê trong một khoảng hạn thuê.
quyền sở hữu tài sản thuê từ Thuê hoạt động
thời gian nhất định để được nhận tiền cho thuê bên cho thuê cho bên thuê (Operating leases)
một lần hoặc nhiều lần.
Thuê • Là thuê tài sản không phải là thuê tài chính,
hoạt nội dung của hợp đồng thuê tài sản không có
sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn  Bên cho thuê và bên thuê phải xác định thuê
động liền với quyền sở hữu tài sản. TS là thuê tài chính hay thuê hoạt động ngay
tại thời điểm khởi đầu thuê TS.

1
Chương 17- Đầu tư tài chính

Các tiêu chí phân loại HĐ thuê tài chính


1. Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên
thuê khi hết thời hạn thuê;
2. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền
lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp
hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê;
3. Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng
ước tính của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền
sở hữu; (theo quy định của Việt Nam là từ 60% trở lên, thế
giới: từ 75%)
4. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương
đương) giá trị hợp lý của tài sản thuê; (theo quy định của
Việt Nam là từ 75% trở lên, TG: từ 90%)
5. Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê
có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa
lớn nào.

VÍ DỤ 1 2- KT THUÊ TÀI CHÍNH VÀ THUÊ HOẠT ĐỘNG

• Ngày 1/1/N: Công ty cho thuê tài chính P ký hợp


đồng cho doanh nghiệp Q thuê tài chính một
Hợp đồng thuê TS cũng được coi là hợp đồng TSCĐ trong 5 năm; thời gian sử dụng của TSCĐ
thuê tài chính nếu hợp đồng thỏa mãn ít nhất đó được xác định là 6 năm. Số tiền thuê doanh
một trong ba (3) trường hợp sau: nghiệp Q phải trả cho công ty P vào cuối mỗi năm - KT thuê tài chính
• Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn thuê (31/12) là 50.000.000đ. Lãi suất theo năm
thất phát sinh liên quan đến việc hủy hợp ghi trong hợp đồng thuê tài sản là 10%. - KT thuê hoạt động
đồng cho bên cho thuê; Yêu cầu: Hãy cho biết hợp đồng trên là HĐ thuê tài
• Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị chính hay thuê hoạt động?
hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn
với bên thuê; Giải:
• Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản Hợp đồng trên là HĐ thuê tài chính vì thỏa tiêu chí 3 -
sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng
thấp hơn giá thuê thị trường. ước tính của tài sản (>80%)

2
Chương 17- Đầu tư tài chính

Xác định giá trị ban đầu của tài sản thuê tài Xác định Giá trị hiện tại của khoản thanh toán
Kế toán thuê tài chính chính tiền thuê tối thiểu

Giá trị hợp lý, hoặc Chi phí phát Trương hợp: tiền thuê trả cuối mỗi năm thuê:
Giá trị hiện tại của khoản tiền sinh ban
Nguyên
thuê tối thiểu đầu liên n
 1 r 
= +
ai a cl
giá
(nếu giá trị hiện tại < giá trị quan trực PV  
- Xác định giá trị ban đầu của tài sản cố
định thuê tài chính hợp lý) tiếp tài sản i 1
i
1 r n
- Giá trị hợp lý: là giá trị được xác định phù hợp với giá thị trường, có thể
- Kế toán bên thuê tài chính
ai

nhận được khi bán tài sản tại thời điểm thuê.
PV: giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
- Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (nơ gốc):
được xác định căn cứ tiền thuê trả từng kỳ, giá trị còn lại của TS cho thuê (nợ gốc)
được đảm bảo, thời gian thuê và lãi suất thuê. n: thời gian thuê
Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu: r: lãi suất ngầm định hoặc lãi suất tính theo năm ghi trong
Đối với bên thuê: Là khoản thanh toán mà bên thuê phải trả cho bên cho hợp đồng thuê
thuê về việc thuê tài sản theo thời hạn trong hợp đồng (Không bao gồm các ai : khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cuối năm i
khoản chi phí dịch vụ và thuế do bên cho thuê đã trả mà bên thuê phải
hoàn lại và tiền thuê phát sinh thêm), kèm theo bất cứ giá trị nào được bên acl : Giá trị còn lại đảm bảo thanh toán cuối năm n
thuê hoặc một bên liên quan đến bên thuê đảm bảo thanh toán

Xác định Giá trị hiện tại của khoản thanh toán
VÍ DỤ 2 tiền thuê tối thiểu VÍ DỤ 3
• Ngày 1/1/N: Công ty cho thuê tài chính P ký hợp đồng
cho doanh nghiệp Q thuê tài chính một TSCĐ trong 5 Trương hợp: tiền thuê trả đầu mỗi năm thuê: • Ngày 1/1/N: Công ty cho thuê tài chính G ký hợp đồng cho
năm; thời gian sử dụng của TSCĐ đó được xác định là doanh nghiệp H thuê tài chính một TSCĐ trong 5 năm; thời
6 năm. Số tiền thuê doanh nghiệp Q phải trả cho n1
 1 r 
ai a cl gian sử dụng của TSCĐ đó được xác định là 6 năm. Số tiền
công ty P vào cuối mỗi năm thuê (Ngày trả đầu tiên là
PV  
1 r n1
thuê doanh nghiệp H phải trả cho công ty G vào đầu mỗi
31/12/N) là 50.000.000đ. Ước tính giá trị còn lại đảm i năm thuê (Ngày trả đầu tiên là 1/1/N) là 50.000.000đ. Ước
bảo thanh toán là 10.000.000đ. Lãi suất theo năm ghi i 0
trong hợp đồng thuê tài sản là 10%. tính giá trị còn lại đảm bảo thanh toán là 10.000.000đ. Lãi
ai
suất theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài sản là 10%.
Yêu cầu: Xác định Giá trị hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu PV: giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu Yêu cầu: Xác định Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền
(nợ gốc) thuê tối thiểu
Giải:
n: thời gian thuê Giải:
PV = 50.000.000*(1/1.1^1+1/1.1^2+1/1.1^3+1/1.1^4+1/1.1^5) r: lãi suất ngầm định hoặc lãi suất tính theo năm ghi trong
+10.000.000*1/1.1^5 PV = 50000000*(1/1.1^0+1/1.1^1+1/1.1^2+1/1.1^3+1/1.1^4)
hợp đồng thuê +10000000*1/1.1^4
ai : khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu đầu năm i
PV = 50.000.000*(0,90909 + 0,82645 + 0,75131+ 0,68301 + PV = 50.000.000*(1+ 0,90909 + 0,82645 + 0,75131+ 0,68301)
acl : Giá trị còn lại đảm bảo thanh toán đầu năm n
0,62092) + 10.000.000*0,62092) = 195.748.000đ + 10.000.000* 0,68301 = 215.323.000đ

3
Chương 17- Đầu tư tài chính

VÍ DỤ 4 Kế toán bên thuê tài chính Khởi đầu thuê


• Doanh nghiệp A có kỳ kế toán là năm, nộp thuế GTGT - Chi phí phát sinh ban đầu liên quan trực tiếp tài sản thuê
theo phương pháp khấu trừ thuế, thuê tài chính của
công ty C một TSCĐ (dùng ở phân xưởng sản xuất) vào • Hợp đồng thuê tài chính - Ký quỹ
ngày đầu năm N; thời gian thuê 5 năm, tiền thuê trả vào Chứng từ • Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài
chính,…
- Ghi tăng TS thuê và nợ gốc
cuối mỗi năm (Ngày trả đầu tiên là 31/12/N) 50.000.000
đ; ước tính giá trị còn lại đảm bảo thanh toán 111,112,… 242 212
10.000.000 đ. Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng (1) CP trực tiếp ban đầu liên (3b)CP trực tiếp
thuê tài sản là 10%. Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan Tài khoản • 212, 2142 (hoặc 217, 2147 nếu
thuê BĐSĐT),
quan TSCĐ thuê tài chính ghi nhận vào NG
đến tài sản thuê tài chính đã chi bằng tiền mặt trước khi nhận tài sản thuê
1.752.000 đ. Giá trị hợp lý của tài sản thuê là sử dụng • 3412,…
200.000.000đ. 244
• Khởi đầu thuê (2) Ký qũy đảm bảo
Yêu cầu: Xác định Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Giải: Ghi sổ • Trong thời gian thuê
• Kết thúc thuê
việc thuê tài sản
3412
PV = 195.748.000 < Giá trị hợp lý của tài sản thuê (3a) xác định nợ
Nguyên giá = 195.748.000+1.752.000= 197.500.000đ gốc phải trả và giá
trị TSCĐ thuê tài
chính

Khởi đầu thuê Thanh toán tiền thuê từng kỳ Phí cam kết sử dụng vốn
Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào Khoản thanh toán tiền thuê từng kỳ = khoản phải trả nợ gốc
Phí cam kết sử dụng vốn: ghi nhận vào chi phí tài chính
được khấu trừ từng kỳ + lãi thuê tài chính từng kỳ.
không được khấu trừ
Chi phí lãi thuê tài chính: ghi nhận vào chi phí tài chính từng
Nếu trả ngay 1 lần: ghi nhận vào kỳ trong suốt thời hạn thuê (được xác định bằng số dư nợ gốc
NG tài sản thuê
còn lại nhân (x) với tỷ lệ lãi suất định kỳ cố định). 111,112,… 635
111,112,338 133 111,112,… 212
Thuế GTGT 111,112,… 3412
Nếu trả ngay Trả phí cam kết
được khấu trừ Định kỳ, Nợ gốc
đã trả, phải trả 1 lần sử dụng vốn cho
nhận được trả từng
hoá đơn kỳ bên cho thuê
Nếu trả từng kỳ: ghi vào chi phí
SXKD trong kỳ
thanh toán
- Lưu ý: PV của khoản thanh
tiền thuê
toán tiền thuê tối thiểu 111,112,… 623,627,… TC 635
không bao gồm số thuế
Nếu trả từng kỳ Lãi thuê
GTGT phải trả cho bên cho
trả từng
thuê.
kỳ

4
Chương 17- Đầu tư tài chính

Chi phí khấu hao TS thuê Kết thúc HĐ thuê Kết thúc HĐ thuê
Chi phí khấu hao TS thuê: ghi nhận vào chi phí SXKD theo định
kỳ (áp dụng nhất quán với chính sách khấu hao của TS cùng loại Hoàn trả: ghi giảm NG và GTHM của TS thuê Chuyển quyền sở hữu: Chuyển NG và chuyển GTHM
thuộc sở hữu của bên thuê); Khi hết hạn HĐ thuê:
+ Nếu không chắc chắn là bên thuê sẽ có quyền sở hữu TS thuê: khấu hao
theo thời hạn thuê. 212 2142 212 211
+ Nếu chắc chắn là bên thuê sẽ có quyền sở hữu TS thuê: khấu hao theo Chuyển NG TSCĐ thuê tài
thời gian sử dụng hữu ích của TS thuê. Trả lại TSCĐ thuê tài chính
chính sang NG TSCĐ thuộc
chủ sở hữu sử dụng
2142 623,627,…
2141 2142
Trích khấu hao Chuyển GTHM TSCĐ thuê
TSCĐ thuê tài chính tài chính sang GTHM TSCĐ
thuộc chủ sở hữu sử dụng

Kết thúc HĐ thuê VÍ DỤ 5 VÍ DỤ 5


Mua lại: BG đvt:1.000đ
+ Chuyển NG và chuyển GTHM Công ty T tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
1. Lập Bảng tính tiền thuê, lãi thuê, nợ gốc thuê trả mỗi năm và
+ Số tiền trả khi mua lại TSCĐ thuê tài chính tính vào nguyên giá TSCĐ tính khấu hao và phân bổ chi phí lãi theo phương pháp đường
thẳng, có kỳ kế toán là năm, thuê một thiết bị bán hàng của nợ gốc còn lại sau từng năm.
chủ sở hữu sử dụng
công ty V vào ngày 31/12/2018, thời gian thuê 5 năm, tổng tiền Giá trị hiện tại khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
212 Chuyển NG TSCĐ thuê tài 211 thuê phải trả là 500 triệu đồng, được chi trả đều mỗi năm là =100.000(1/1.1^1+1/1.1^2+1/1.1^3+1/1.1^4+1/1.1^5) = 379.079
chính sang NG TSCĐ thuộc 100 triệu đồng vào cuối mỗi năm thuê (lần trả đầu tiên là Nợ gốc Nợ gốc còn
Ngày trả ST trả Lãi trả
chủ sở hữu sử dụng ngày 31/12/2019); Thời gian hữu ích của thiết bị được dự trả lại
112,… kiến ​là 5 năm. Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài 31/12/18 379.079
sản là 10% số dư nợ gốc còn lại. Biết T dùng TGNH trả tiền 31/12/19 100.000 37.908 62.092 316.987
Số tiền trả khi mua lại
thuê. (Bỏ qua thuế). 31/12/20 100.000 31.699 68.301 248.685
TSCĐ thuê tài chính
2142 Yêu cầu: 31/12/21 100.000 24.869 75.131 173.554
2141
Chuyển GTHM TSCĐ thuê 1. Lập Bảng tính tiền thuê, lãi thuê, nợ gốc thuê trả mỗi năm 31/12/22 100.000 17.355 82.645 90.909
tài chính sang GTHM TSCĐ và nợ gốc còn lại sau từng năm. 31/12/23 100.000 9.091 90.909 0
thuộc chủ sở hữu sử dụng Cộng 500.000 120.921 379.079
2. Lập bút toán ở công ty T vào ngày 31/12/2018.
3. Lập các bút toán ở công ty T vào ngày 31/12/2019.

5
Chương 17- Đầu tư tài chính

VÍ DỤ 5 VÍ DỤ 6 VÍ DỤ 6
2. Lập bút toán ở công ty T vào ngày 31 tháng 12 năm 2018. BG đvt:1000đ
Công ty G nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, 1. Lập Bảng tính tiền thuê, lãi thuê, nợ gốc thuê trả mỗi năm và nợ gốc còn
tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, có kỳ kế toán lại sau từng năm.
31/12/2018 Nợ 212 379079 là năm, thuê một thiết bị bán hàng của công ty H vào ngày Giá trị hiện tại khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (làm tròn theo đơn vị trính
Có 3412 379079 01/01/2018, thời gian thuê 5 năm, tổng tiền thuê phải trả là 1000đ) =100000(1+1/1.1^1+1/1.1^2+1/1.1^3+1/1.1^4) = 416987
500.000.000 đ, được chi trả đều mỗi năm là 100.000.000 đ
Tính toán và ghi nhận theo thông tư 200
vào đầu mỗi năm thuê (lần trả đầu tiên là ngày 01/01/2018);
Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài sản là 10% số Nợ gốc Nợ gốc
3. Lập bút toán ở công ty T vào ngày 31 tháng 12 năm 2019. dư nợ gốc còn lại. Giá trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của khoản Năm ST trả Lãi trả
trả còn lại
thanh toán tiền thuê tối thiểu. Biết G dùng TGNH trả tiền thuê.
31/12/2019 Nợ 3412 62092 (Bỏ qua thuế) 416987
Yêu cầu: 2018 100000 31699 68301 348686
Nợ 635 37908
2019 100000 24869 75131 273554
1. Lập Bảng tính tiền thuê, lãi thuê, nợ gốc thuê trả mỗi năm
Có 112 100000 2020 100000 17355 82645 190909
và nợ gốc còn lại sau từng năm.
Nợ 641 75815.8 =379079/5
2. Lập các bút toán ở công ty G vào ngày 01/01/2018 và ngày 2021 100000 9091 90909 100000
Có 2142 75815.8 31/12/2018. 2022 100000 0 100000 0
Cộng 500000 83013 416987

VÍ DỤ 6 VÍ DỤ 6 VÍ DỤ 6
2. Lập các bút toán ở công ty G vào ngày 01/01/2018 và ngày 31/12/2018.
Để chỉ tiêu “Vay và nợ thuê TC” phản ánh đúng số nợ gốc cuối năm 2018: Lãi 2. Lập các bút toán ở công ty G vào ngày 01/01/2018 và ngày 31/12/2018.
01/01/2018 Nợ 212 416987 thuê phát sinh năm 2018 là 31.699 nhưng chưa trả bằng cách ghi tăng TK Chi 01/01/2018 Nợ 212 416987
Có 3412 416987 phí phải trả (TK 335). Bảng tính được trình bày lại như sau: Có 3412 416987
Nợ 3412 100000
Có 112 100000
Nợ 3412 100000
CP lãi Nợ gốc còn
Ngày ST trả Lãi trả Nợ gốc trả Có 112 100000
tính trước lại
31/12/2018 Nợ 635 31699
416987
Có 3412 31699 31/12/2018 Nợ 635 31699
1/1/2018 100000 0 100000 316987
Nợ 641 83397,4 =416987/5 Có 335 31699
31/12/2018 31699
Nợ 641 83397.4 =416987/5
Có 2142 83397,4 1/1/2019 100000 31699 68301 248686
Có 2142 83397.4
Lãi thuê phát sinh năm 2018 là 31.699 (=416.987-100.000)*10%) được ghi nhận vào chi phí 31/12/2019 24869
năm 2018 nhưng chưa trả bằng cách ghi tăng TK Nợ thuê tài chính (TK 3412). Khoản lãi này sẽ .Ảnh hưởng thông tin báo cáo tài chính năm 2018 như sau:
1/1/2020 100000 24869 75131 173554
được trả trong năm 2019. Ảnh hưởng thông tin báo cáo tài chính năm 2018 như sau: BCTHTC 31/12/2018 BCKQHĐ NĂM 2018 BCLCTT NĂM 2018
31/12/2020 17355
BCTHTC 31/12/2018 BCKQHĐ NĂM 2018 BCLCTT NĂM 2018 Tiền -100000
1/1/2021 100000 17355 82645 90909
Tiền -100000 NGTSCĐ thuê TC 416987 CP tài chính 31699 Tiền chi trả nợ gốc vay (100000)
31/12/2021 9091
NGTSCĐ thuê TC 416987 CP tài chính 31699 Tiền chi trả nợ gốc vay (100000) HMLKTSCĐ thuêTC (83397.4) CP bán hàng 8339,4
1/1/2022 100000 9091 90909 0
HMLKTSCĐ thuêTC (83397.4) CP bán hàng 8339,4 Vay và nợ thuê TC 316987 LN (40038,4)
Cộng 500000 83013 83013 416987
Vay và nợ thuê TC 348686 * LN (40038,4) CP phải trả 31699
LN chưa pp (40038,4) * Như vậy Chỉ tiêu “Vay và nợ thuê TC” 348686 bao gồm nợ gốc LN chưa pp (40038,4)
316987 và nợ lãi thuê 31699

6
Chương 17- Đầu tư tài chính

Kế toán bên thuê hoạt động Kế toán bên thuê hoạt động

- Không phản ánh giá trị tài sản đi thuê trên Báo
cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp

Kế toán thuê hoạt động - Chỉ phản ánh chi phí tiền thuê hoạt động vào
chi phí SXKD theo PP đường thẳng cho suốt
thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào
phương thức thanh toán tiền thuê (trả tiền
thuê từng kỳ hay trả trước, trả sau).

VÍ DỤ 7 3- KT CHO THUÊ TÀI CHÍNH VÀ CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG

Cty S nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, có tình hình về
TSCĐ thuê hoạt động trong kỳ kế toán quý 4/2018 như sau:
1/12 Thuê một xe tải ở công ty M đem về dùng ở bộ phận bán hàng. Trị giá
TSCĐ này theo hợp đồng là 500 triệu đồng. Theo hợp đồng thuê:
• Thời gian thuê: 1 năm
• Tiền thuê chưa thuế 20 triệu đồng, thuế GTGT 10%, được thanh toán - KT cho thuê tài chính
hàng tháng
Cty S đã nhận TSCĐ, đồng thời chuyển TGNH trả tiền thuê tháng này và
3- KT CHO THUÊ TÀI CHÍNH - KT cho thuê hoạt động
tiền đặt cọc bằng 2 tháng tiền thuê chưa thuế.
28/12 Hết hạn hợp đồng thuê 2 năm, cty S trả lại một nhà văn phòng thuê
hoạt động dùng ở bộ phận QLDN cho công ty N. Số tiền đặt cọc khi thuê
VÀ CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG
30 triệu đồng sau khi trừ tiền phạt 25 triệu đồng do để hỏng TS thuê, số
còn lại đã được công ty N trả bằng TGNH. Trị giá tài sản cố định này theo
hợp đồng là 3.000 triệu đồng.
. Phân bổ tiền thuê (đã trả trước đầu kỳ thuê) vào CP quý này biết tiền thuê
chưa thuế 15 triệu đồng/ tháng, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản tình hình trên ở cty S.

7
Chương 17- Đầu tư tài chính

KT bên cho thuê hoạt động


- Vẫn phản ánh tài sản cho thuê hoạt động:
theo cách phân loại tài sản của doanh nghiệp
cho thuê trên BCTHTC.
Kế toán cho thuê tài chính Kế toán cho thuê hoạt động - Ghi nhận doanh thu dịch vụ cho thuê tài
Công ty cho thuê tài chính áp dụng chế độ sản: theo pp đường thẳng trong suốt thời
kế toán các tổ chức tín dụng hạn cho thuê mà không phụ thuộc vào
phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng
(tham khảo) phương pháp tính khác hợp lý hơn.
- Ghi nhận chi phí dịch vụ cho thuê tài sản:
khấu hao tài sản cho thuê hoạt động và chi
phí trực tiếp ban đầu phù hợp với việc ghi
nhận doanh thu.

Cho thuê công cụ, dụng cụ Cho thuê công cụ, dụng cụ Cho thuê máy móc, phương tiện vận tải
Chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động Ghi nhận doanh thu
Ghi nhận doanh thu
Hoàn trả tiền cho thuê nhận trước
111,112 153 242 627 khi ngừng cho thuê
5113 3387 111,112 Xuất kho CCDC Pbổ giá trị 5113 3387 111,112
Kết chuyển đem cho thuê CCDC cho thuê Kết chuyển
Nhận trước tiền cho Nhận trước tiền cho
Doanh thu thuê nhiều kỳ Chi phí liên Pbổ chi phí liên Doanh thu thuê nhiều kỳ
cho thuê quan CCDC quan CCDCcho cho thuê
từng kỳ cho thuê thuê từng kỳ TSCĐ từng
3331 nhiều kỳ 133 3331
kỳ
131 131
Tiền cho Tiền cho
thuê phải thu Thu tiền cho thuê thuê phải thu Thu tiền cho thuê
từng kỳ từng kỳ
Chi phí liên quan CCDC cho thuê một kỳ
Nhận tiền cho thuê từng kỳ Nhận tiền cho thuê từng kỳ

8
Chương 17- Đầu tư tài chính

Cho thuê máy móc, phương tiện vận tải Cho thuê bất động sản (BĐS) Cho thuê bất động sản (BĐS)
Chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động Ghi nhận doanh thu Chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động
Hoàn trả tiền cho thuê nhận trước khi ngừng
111,112 2141 627 cho thuê 111,112 2147 632
Khấu haoTSCĐ 5117 3387 111,112 Khấu hao BĐS
cho thuê Kết chuyển cho thuê
242 Nhận trước tiền cho 242
Chi phí liên Doanh thu thuê nhiều kỳ Chi phí liên
Pbổ chi phí liên Pbổ chi phí liên
quan TSCĐ cho thuê quan BĐS
quan TSCĐ cho quan BĐS cho
cho thuê thuê từng kỳ BĐS từng cho thuê thuê từng kỳ
nhiều kỳ 133 3331 nhiều kỳ 133
kỳ
131
Tiền cho
thuê phải thu Thu tiền cho thuê
từng kỳ
Chi phí liên quan TSCĐ cho thuê một kỳ Chi phí liên quan BĐS cho thuê một kỳ
Nhận tiền cho thuê từng kỳ

VÍ DỤ 8 VÍ DỤ 8
Cty M
01/12/2018 Nợ 112 62000000
Căn cứ số liệu ở VD7, bổ sung: Có 5113 20000000
- Cty M: khấu hao xe tải 12 triệu/tháng Có 33311 2000000
Có 344S 40000000
- Cty N: khấu hao nhà cho thuê 10 triệu/tháng
Cuối kỳ Nợ 627 12000000
Yêu cầu: Tính toán, định khoản tình hình trên ở cty M và cty Có 2141 12000000
N. Biết cả 2 cty M và N đều tính thuế GTGT theo pp khấu trừ Cty N
và có kỳ kế toán là quý. 28/12/2018 Nợ 344S 30000000 5- TRÌNH BÀY THÔNG TIN
Có 711
Có 112
5000000
25000000
TRÊN BCTC
Nợ 3387 45000000 =15tr*3
Có 5117 45000000
Cuối kỳ Nợ 632 30000000 =10tr*3
Có 2147 30000000

9
Chương 17- Đầu tư tài chính

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTHTC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
- Tài sản cho thuê hoạt động: theo cách phân lọai - DN cho thuê hoạt động: doanh thu và chi phí Thuê hoạt động
tài sản của DN cho thuê cho thuê được trình bày chung trong chỉ tiêu Bên thuê báo cáo các khoản chi phí thuê thanh toán bằng
- Tài sản đi thuê tài chính: trình bày ở loại B – Tài “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và tiền ở luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trong báo cáo lưu
sản dài hạn, mục II – Tài sản cố định, khoản 2 – “Giá vốn hàng bán”.
TSCĐ thuê tài chính. chuyển tiền tệ.
- DN đi thuê tài chính: trình bày Lãi thuê tài sản Bên cho thuê báo cáo các khoản doanh thu cho thuê nhận
- => tương tự trình bày TSCĐHH và VH thanh toán bằng tiền ở luồng tiền từ hoạt động kinh doanh
TCSĐ thuê tài chính: cộng=giá trị còn lại
trong chỉ tiêu “Chi phí tài chính”
trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
-nguyên giá: SDCK TK 212 Thuê tài chính Mỗi khoản thanh toán tiền thuê bao gồm phần
-hao mòn lũy kế: (SDCK TK2142) trả lãi và phần trả nợ gốc. Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
Nợ phải trả (bao gồm ngắn và dài hạn) bên thuê sẽ báo cáo phần lãi như là một khoản tiền chi ra từ
- Vay và nợ thuê tài chính: trình bày chung với các các hoạt động kinh doanh và phần trả nợ gốc là một khoản chi
khoản vay: SDCK TK 341 ra từ các hoạt động tài chính.

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BẢN


THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TÓM TẮT
- DN đi thuê tài chính: trình bày trong mục IV – • Thuê TS là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
Các chính sách kế toán áp dụng và mục VI – và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển
khoản 11. Tăng, giảm TSCĐ thuê tài chính. quyền sử dụng TS cho bên thuê trong một
khoảng thời gian nhất định.
• Thuê TS bao gồm thuê hoạt động và thuê
tài chính
• Tài sản thuê tài chính phải được ghi sổ
giống như tài sản chủ sở hữu sử dụng ở
đơn vị thuê.
• Trường hợp bán và thuê lại chính tài sản đã
bán: DN phải phản ánh tình hình bán và tình
hình thuê.

10

You might also like