You are on page 1of 30

CHƯƠNG 2

KẾ TOÁN THUÊ TÀI SẢN

Mục tiêu:
- Nhận biết các hình thức thuê tài sản theo VAS 06
(Thông tư 161/2007/TT-BTC)
- Nghị định 39/2014/NĐ-CP
- Tổ chức kế toán tài sản đi thuê và cho thuê theo
các hình thức thuê.
- Tổ chức kế toán giao dịch bán và thuê lại TSCĐ

Nội dung:

- Những vấn đề chung


- Kế toán thuê hoạt động
+ Tại đơn vị đi thuê
+ Tại đơn vị cho thuê
- Kế toán thuê tài chính tại đơn vị đi thuê
- Kế toán giao dịch bán TSCĐ và thuê lại

1
Trình bày BCTC

- CCDC (TK 153/242)


TS cho thuê HĐ - TSCĐ (TK 211/213)
- BĐSĐT (TK 217) Chỉ tiêu
TS thuê và TS
cho thuê trên
BCĐKT
TS thuê TC TSCĐ thuê TC (TK 212)

MỘT SỐ KHÁI NIỆM

Thuê tài sản:


- Là sự thoả thuận giữa bên thuê và bên cho thuê về việc
chuyển quyền sử dụng tài sản trong một khoảng thời gian
nhất định để được nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều
lần
Thuê tài chính:
- Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần
lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho
bên thuê. Đến cuối thời hạn thuê quyền sở hữu tài sản có
thể chuyển giao cho người cho thuê.
Thuê hoạt động:
- Là thuê tài sản không phải là thuê tài chính

Phân biệt hình thức thuê tài sản:

Rủi ro: Lợi ích:


Khả năng thiệt hại từ - LN ước tính từ HĐ thuê TS.
- Không tận dụng hết năng lực SX. - Thu nhập ước tính từ tăng
- Lạc hậu về kỹ thuật. giá trị TS.
- Biến động bất lợi về tình hình - Giá trị thanh lý ước tính có
kinh tế => khả năng thu hồi thể thu hồi được.
vốn.

Thuê tài chính Thuê hoạt động


• Hợp đồng thuê: • Hợp đồng thuê: Thuê tài sản là
chuyểnga
io khôngchuyển quyền sử dụng
phầnlớnrủi ro ga
iophầnớln đất là thuê tài
và lợi ích gắn rủi ro và lợi ích chính hay thuê
liền với quyền sở gắn liền với
hoạt động?
hữu tài sản. quyền sở hữu tài
sản.

2
PHÂN LOẠI THUÊ TÀI SẢN

THUÊ TÀI CHÍNH THUÊ HOẠT ĐỘNG

-Khấu hao -Người đi thuê -Người cho thuê


-Thời hạn thuê -Chiếm phần lớn thời -Thời hạn ngắn
gian sử dụng của TS
-Quyền sở hữu - Có thể chuyển giao - Không chuyển giao
cho người thuê quyền sở hữu

Câu hỏi 1

Thuê TS là QSD đất thường được phân loại là thuê


hoạt động hay thuê tài chính?

Gợi ý: Thuê TS là QSD đất thường được phân loại


là thuê hoạt động vì QSD đất thường có thg sử
dụng kinh tế vô hạn và QSH sẽ không chuyển
giao cho bên thuê khi hết thời hạn thuê.

TỔNG QUAN

Đoạn 13 – VAS 06 quy định: “Bên thuê ghi nhận tài sản thuê
tài chính là tài sản và nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán”

Câu hỏi 2: Tại sao tài sản thuê tài chính lại được ghi nhận
và trình bày trên BCTC của bên thuê?
12

3
THUÊ TÀI CHÍNH
Nguyên tắc kế toán

Phải thoả mãn ít nhất một trong 3 trường hợp sau


+ Nếu bên thuê huỷ hợp đồng và đền bù tổn thất phát
sinh
+ Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý
của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn với bên thuê
+ Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau
khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn giá
thuê thị trường

THUÊ TÀI CHÍNH Đoạn 9


VAS06

Các trường hợp thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính

1 Bên cho thuê Chuyển giao quyền sở hữu TS cho bên thuê
khi hết thời hạn thuê
Tại thời điểm thuê, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại TS
2
với mức giá ước tính thấp hơn GTHL vào cuối thời điểm thuê

3 Thời hạn thuê chiếm phần lớn thời gian hữu dụng của tài sản

4 Tại thời điểm đầu thuê TS giá hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn GTHL của TS

5 Tài sản thuê thuộc tài sản chuyên dùng mà chỉ bên thuê
có khả năng SD không cần thay đổi

TỔNG QUAN

Đoạn 13 – VAS 06 quy định: “Bên thuê ghi nhận tài sản thuê
tài chính là tài sản và nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán”

Câu hỏi 2: Tại sao tài sản thuê tài chính lại được ghi nhận
và trình bày trên BCTC của bên thuê?
12

4
TỔNG QUAN 9

Gợi ý câu hỏi 2: Theo đoạn 18 VAS01: “Là nguồn lực do


doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai.
Đối với TS thuê TC, bên cho thuê đã chuyển giao phần lớn
rủi ro và lợi ích cho bên đi thuê, bên đi thuê là người có
quyền sử dụng TS để thu được lợi ích kinh tế, và bên đi thuê
cũng ngăn chặn được sự tiếp cận TS của các chủ thể khác
đối với TS đó. Như vậy, bên đi thuê là người kiểm soát TS
và thu LIKT từ việc sử dụng TS thuê  ghi nhận TS của bên
thuê.

Câu hỏi 3:
Giải thích tại sao khi thỏa 1 trong 5 điều kiện trên thì hợp
đồng thuê TS thường được phân loại là hợp đồng thuê TC?
Gợi ý câu hỏi 3: Theo khoản 7 điều 3, Nghị định 39/2014/NĐ-
CP: “Cho thuê tài chính là hoạt động cấp tín dụng trung hạn, dài
hạn.
Bên cho thuê tài chính cam kết mua tài sản cho thuê tài chính
theo yêu cầu của bên thuê để cho thuê.
• Như vậy, thực chất bên cho thuê chính là đầu tư cho vay, sẽ kỳ
vọng thu hồi được gốc và lãi. Khi đã thu hồi đủ gốc và lãi kỳ
vọng rồi thì sẽ chuyển giao TS cho bên đi thuê.

Ghi nhận thuê tài sản trong BCTC của bên thuê
Thuê tài chính Đoạn 13 VAS 06

Bên thuê ghi nhận tài sản thuê tài chính là tài sản và
nợ phải trả trên Báo cáo tình hình tài chính với cùng
một giá trị bằng với giá trị hợp lý (GTHL) của tài sản
thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản.
Nếu GTHL > GTHT của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu cho việc thuê tài sản thì ghi theo GTHT của
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu.

GTHT GTHL
NG = GTHT

5
THUÊ TÀI CHÍNH
Tính giá TSCĐ thuê tài chính:
 Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính là GTHL của tài sản thuê
hoặc GTHT của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (Nếu
GTHL > GTHT của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu) +
Chi phí phát sinh ban đầu liên quan trực tiếp đến tài sản thuê
(CPVC + CP lắp đặt, chạy thử + CP khác liên quan hình
thành TSCĐ thuê TC.
Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, GTHT của khoản
thanh toán tiền thuê tối thiểu không bao gồm số thuế GTGT
phải trả cho bên cho thuê.

THUÊ TÀI CHÍNH

Số thuế GTGT đầu vào của TS thuê TC không


được khấu trừ bên đi thuê phải trả cho bên cho
thuê được hạch toán như sau:
-Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
được thanh toán một lần ngay tại thời điểm ghi nhận
tài sản thuê thì NG TS thuê bao gồm cả thuế
GTGT;
-Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
được thanh toán từng kỳ thì được ghi vào CPSXKD
trong kỳ phù hợp với khoản mục CP khấu hao của tài
sản thuê TC.

THUÊ TÀI CHÍNH

• Bên thuê có trách nhiệm tính, trích KHTSCĐ vào

CPSXKD theo định kỳ.


• Nếu không chắc chắn là bên thuê sẽ có QSH tài sản

thuê khi hết hạn hợp đồng thuê thì tài sản thuê sẽ
được khấu hao theo thời hạn thuê, nếu thời hạn thuê
ngắn hơn thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
thuê.

6
THUÊ TÀI CHÍNH

Xác định NGTSCĐ thuê tài chính:

NG TSCĐ thuế TC = Giá trị nhỏ hơn giữa (GTHL; GT hiện tại của
khoản tiền thuê tối thiểu) + CPFS ban đầu liên quan trực tiếp TS
Tại sao CPFS ban đầu liên quan trực tiếp TS cộng vào NG TSCĐ
thuê TC?

Bên cho thuê trả Bên thuê trả

THUÊ TÀI CHÍNH

Tính giá TSCĐ thuê tài chính:


-Doanh nghiệp có thể sử dụng lãi suất ngầm định tính, lãi
suất ghi trong hợp đồng thuê hoặc lãi suất biên đi vay của
bên thuê.
-GTHL hoặc GTHT của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu là giá chưa có thuế GTGT (Bất kể dùng vào việc sản
xuất hàng hoá chịu hoặc không chịu thuế GTGT).

THUÊ TÀI CHÍNH

• Lãi suất ngầm định tính ghi trong hợp đồng thuê
tài chính: Là tỷ lệ chiết khấu tại thời điểm khởi
đầu thuê tài sản, để tính GTHT của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu và GTHT của giá trị còn
lại không được đảm bảo để cho tổng của chúng
đúng bằng GTHL của tài sản thuê.

7
THUÊ TÀI CHÍNH

• Lãi suất biên đi vay: Là lãi suất mà bên thuê sẽ


phải trả cho một hợp đồng thuê tài chính tương
tự hoặc là lãi suất tại thời điểm khởi đầu thuê tài
sản mà bên thuê sẽ phải trả để vay một khoản
cần thiết cho việc mua tài sản với một thời hạn
và với một đảm bảo tương tự.

THUÊ TÀI CHÍNH

Tính giá TSCĐ thuê tài chính


- Lãi thuê = Nợ gốc còn lại x tỷ lệ lãi
-Nếu giá thuê bao gồm thuế GTGT mà bên
cho thuê đã trả khi mua tài sản cho thuê thì
bên thuê phải hòan lại số thuế GTGT cho
bên cho thuê, lãi thuê được tính theo nợ gốc
bao gồm cả thuế GTGT

GT hiện tại của khoản tiền thuê tối thiểu được tính theo
công thức:

TH1: Trả tiền thuê cuối mỗi năm thuê


Gi Gcl
Ʃn +
Ght =
i = 1 (1 + L)i (1 + L)n
TH2: Trả tiền thuê đầu mỗi năm thuê

n
Gi + Gcl
Ght = Ʃ
i = 1(1 + L)i-1 (1 + L)n-1

8
THUÊ TÀI CHÍNH
► Trong đó:

Ght: Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (Nợ gốc)

Gcl: Giá trị còn lại đảm bảo thanh toán


NG: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính

Gi: Khoản bên thuê phải trả năm thứ i theo hợp đồng thuê

L: Lãi suất tính theo năm ghi trong hợp đồng thuê

n: Thời hạn (số năm) thuê TSCĐ theo hợp đồng thuê

Thừa số 1/(1+L) được xác định từ bảng giá trị hiện tại của 1 đồng
nhận được cuối một kỳ nhất định

THUÊ TÀI CHÍNH

Tính giá TSCĐ thuê tài chính


Nếu hợp đồng thuê không ghi tỷ lệ lãi suất thì tỷ lệ
lãi suất được tính theo tỷ lệ lãi suất ngầm định
(không vượt quá lãi suất do ngân hàng quy định).

- Lãi suất ngầm định tính ghi trong hợp đồng thuê
tài chính: Là tỷ lệ chiết khấu tại thời điểm khởi đầu
thuê tài sản, để tính GTHT của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu và GTHT của giá trị còn lại không
được đảm bảo để cho tổng của chúng đúng bằng
GTHL của tài sản thuê.

THUÊ TÀI CHÍNH

Tính giá TSCĐ thuê tài chính


- Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được
thanh toán một lần ngay tại thời điểm ghi nhận tài
sản thuê thì nguyên giá tài sản thuê bao gồm cả thuế
GTGT;
- Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được
thanh toán từng kỳ thì được ghi vào chi phí SXKD
trong kỳ phù hợp với khoản mục chi phí khấu hao
của tài sản thuê tài chính.

9
THUÊ TÀI CHÍNH

Tính giá TSCĐ thuê tài chính


- Bên thuê có trách nhiệm tính, trích khấu hao tài
sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh
- Nếu không chắc chắn là bên thuê sẽ có quyền sở
hữu tài sản thuê khi hết hạn hợp đồng thuê thì tài
sản thuê sẽ được khấu hao theo thời hạn thuê nếu
thời hạn thuê ngắn hơn thời gian sử dụng hữu ích
của tài sản thuê.

THUÊ TÀI CHÍNH

TÀI LIỆU PHÁP LÝ:


1. Điều lệ doanh nghiệp (Sao y của doanh nghiệp).
2. Giấy phép đăng ký kinh doanh (Bản sao công chứng).

TÀI LIỆU KINH TẾ:


3. Báo cáo tài chính (2 năm gần nhất)
4. Danh mục tài sản cố định (Bản chính hoặc Sao y).
5. Hóa đơn hoặc bảng tổng hợp hóa đơn đầu ra, đầu vào trong 3 tháng
gần nhất.

THUÊ TÀI CHÍNH

4. Danh mục các khách hàng lớn của doanh nghiệp (Bản chính)
5. Một số hợp đồng kinh tế liên quan đến đầu vào - đầu ra
của doanh nghiệp (Bản chính hoặc Sao y).

TÀI LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN THUÊ TÀI CHÍNH:

6. Giấy đề nghị thuê tài chính


7. Kế hoạch kinh doanh

10
THUÊ TÀI CHÍNH

-Tài khoản sử dụng


Kết cấu Tài khoản 212
Bên nợ Bên có
Nguyên giá của TSCĐ Nguyên giá của TSCĐ thuê tài
thuê tài chính tăng chính giảm do chuyển trả lại cho
bên cho thuê khi hết hạn hợp
đồng hoặc mua lại thành TSCĐ
của doanh nghiệp

Số dư: Nguyên giá của


TSCĐ thuê tài chính hiện

THUÊ TÀI CHÍNH

-Tài khoản sử dụng


Tài khoản 212 - TSCĐ thuê tài chính có 2 tài khoản cấp
2
TK 2121 - TSCĐ hữu hình thuê tài chính: Dùng để phản
ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình thuê
tài chính của doanh nghiệp;

TK 2122 - TSCĐ vô hình thuê tài chính: Dùng để phản


ánh giá trị hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ vô hình thuê
tài chính của doanh

THUÊ TÀI CHÍNH

Phương pháp hạch toán:

111,112 242

(Ghi nhận chi phí ban đầu li ên


quan đến thuế TCTSCĐ)

244

(Khoản ký quỹ đảm bảo hợp đồng


thuê TC)

3412

(Khoản trả trước để hợp đồng


thuê TC)

11
THUÊ TÀI CHÍNH

Phản ánh giá trị TSCĐ thuê Tài chính chưa có


TGTGT

3412 212
(Khi nhận giá trị TSCĐ thuê
TC)

Ghi nhận theo giá trị hiện tại của


khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê
không bao gồm các khoản thuế được
hoàn lại

THUÊ TÀI CHÍNH

• Kết chuyển chi phí ban đầu liên quan đến hoạt động
thuê tài chính

242 212

(Kết chuyển chi phí ban đầu liên


quan đến thuế TCTSCĐ)

111,112

(Chi phí phát sinh liên quan đến


thuế TCTSCĐ)

THUÊ TÀI CHÍNH

Định kỳ nhận được hóa đơn thanh toán tiền


thuê
111,112,338
3412 (Thanh toán nợ gốc từng kỳ)

635

(Thanh toán lãi thuê từng kỳ)

133

(Thuế GTGT được khấu trừ)

12
THUÊ TÀI CHÍNH

Trường hợp TSCĐ thuê tài chính dung vào SXKD hàng
hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP
trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
thì thuế GTGT hạch toán vào các đối tượng chịu chi
phí (627, 641, 642).

THUÊ TÀI CHÍNH

Hết thời hạn thuê mua lại tài sản thuê:


2141 2142
(traû laïi taøi saûn cho beân cho thueâ)

212 211
(Mua lại tài sản thuê)

111, 112
(Thanh toán thêm
cho bên cho thu
ê)

THUÊ TÀI CHÍNH

Hết thời hạn thuê trả lại tài sản thuê

212 2142
(trả lại tài sản cho bên cho thuê)

13
THUÊ TÀI CHÍNH
Ví dụ minh họa:
Một hợp đồng thuê thiết bị trong thời hạn 3 năm (đủ điều kiện thuê tài
chính) sử dụng cho hoạt động bán hàng, giá trị hợp lý của thiết bị được
xác định là 135.000.000 đ. Tiền thuê phải trả mỗi năm vào cuối năm
là: 50.000.000 đ. Lãi suất biên đi vay giả sử là 10%/năm. Giá trị còn
lại đảm bảo sau thời gian thuê là 10.000.000 đ.
Chi phí phát sinh ban đầu đã chi bằng tiền mặt 2.000.000

Công ty đã chi tiền gửi ngân hàng ký quỹ đảm bảo việc thuê tài sản
30.000.000đ.
Chi phí vận chuyển bao gồm thuế GTGT khấu trừ 10% là 1.100.000đ
thanh toán bằng tiền mặt

GT hiện tại của khoản tiền thuê tối thiểu được tính theo
công thức:

TH1: Trả tiền thuê cuối mỗi năm thuê


Gi Gcl
Ʃn +
Ght =
i = 1 (1 + L)i (1 + L)n
TH2: Trả tiền thuê đầu mỗi năm thuê

n
Gi + Gcl
Ght = Ʃ
i = 1(1 + L)i-1 (1 + L)n-1

THUÊ TÀI CHÍNH


► Trong đó:

Ght: Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (Nợ gốc)

Gcl: Giá trị còn lại đảm bảo thanh toán


NG: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính

Gi: Khoản bên thuê phải trả năm thứ i theo hợp đồng thuê

L: Lãi suất tính theo năm ghi trong hợp đồng thuê

n: Thời hạn (số năm) thuê TSCĐ theo hợp đồng thuê

Thừa số 1/(1+L) được xác định từ bảng giá trị hiện tại của 1 đồng
nhận được cuối một kỳ nhất định

14
THUÊ TÀI CHÍNH
Ví dụ minh họa:
Một hợp đồng thuê thiết bị trong thời hạn 5 năm (đủ điều kiện thuê tài
chính), thg sử dụng của TSCĐ đó được xác định là 6 năm. Sử dụng cho
hoạt động bán hàng, giá trị hợp lý của thiết bị được xác định là
200.000.000 đ. Tiền thuê phải trả mỗi năm vào cuối năm là: 50.000.000
đ. Lãi suất biên đi vay giả sử là 10%/năm. Giá trị còn lại đảm bảo sau
thời gian thuê là 10.000.000 đ.
1.Chi phí phát sinh ban đầu đã chi bằng tiền mặt 1.000.000đ, tạm ứng
là 500.000đ
2.Công ty đã chi tiền gửi ngân hàng ký quỹ đảm bảo việc thuê tài sản
50.000.000đ.

THUÊ TÀI CHÍNH


3. Nhận TSCĐ thuê TC

4. Kết chuyển chi phí ban đầu

5. Định kỳ, thanh toán nợ gốc và lãi vay năm 1

6. Chi TM trả phí cam kết sử dụng vốn cho bên cho thuê 2.000.000 đ.

7. Định kỳ, trích KHTSCĐ năm 1

8. Cuối thời hạn thuê trả lại TS thuê TC

9.Giả định 1: Cuối thời hạn thuê (Cuối năm N+4) bên cho thuê chuyển

QSH tài sản thuê TC cho bên đi thuê. Giả sử thg sử dụng ước tính của

TS này là 6 năm.

THUÊ TÀI CHÍNH


10.Giả định 2: Trong hợp đồng thuê TS quy định bên thuê khi
hết thời hạn thuê, bên cho thuê đồng ý cho DN mua lại với giá
chưa thuế GTGT là 10trđ, thuế GTGT 10% đã thanh toán
bằng tiền ký quỹ, số còn lại đã nhận bằng chuyển khoản. Giả
sử thg sử dụng ước tính của TS này là 6 năm.
Gợi ý:
- Tính GTHT của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu?
- So sánh GTHT với GTHL
- Lập bảng tính nợ gốc và lãi thuê tài chính

15
THUÊ TÀI CHÍNH
c. Giao dịch bán và thuê lại TSCĐ thuê tài chính
+ Trường hợp giá bán > giá trị còn lại của tài sản
Ghi nhận doanh thu bán tài sản
711 111,112,131

(Giá trị CL) (Giá thanh toán)

3387

(Chênh lệch
Giá bán -
GTCL)

3331

(Thuế
GTGT)

THUÊ TÀI CHÍNH

c. Giao dịch bán và thuê lại TSCĐ thuê tài chính


+ Trường hợp giá bán > giá trị còn lại của tài
sản
Ghi giảm giá
211 trị tài sản 214

(N. giá) (Hao mòn


Lũy kế)
811

(GTCL)

THUÊ TÀI CHÍNH


+ Trường hợp giá bán > giá trị còn lại của tài sản

- Định kỳ trích khấu hao và kết chuyển lãi bán


TSCĐ

Định kỳ trích khấu hao và phân bổ chênh lệch


2142 623,627,641,642 3387

Kết chuyển chênh l ệch bán


(Trích khấu hao ịnh kỳ) TS theo thời hạn thuê)

16
THUÊ TÀI CHÍNH

+ Trường hợp giá bán thấp hơn giá trị còn lại của tài
sản

- Ghi nhận doanh thu bán tài sản


711 111,112

(Giá bán) (Giá thanh toán)

3331

(thuế GTGT)

THUÊ TÀI CHÍNH

+ Trường hợp giá bán thấp hơn giá trị còn lại của tài
sản
- Ghi giảm TSCĐ
211 811

Nguyên Giá Giá bán

242

Chênh lệch
GTCL - Giá bán
2
14

Hao mòn
Lũy kế

THUÊ TÀI CHÍNH


+ Trường hợp giá bán thấp hơn giá trị còn lại của tài
sản

- Định kỳ trích khấu hao và kết chuyển lãi bán TSCĐ


2142 623,627,641,642

(Trích khấu hao ịnh kỳ)

242

(Phân bổ chênh
lệch GTCL - Giá
bán)

17
• Lãi/ Lỗ = Giá bán chưa thuế - Giá trị còn lại

Lãi 3387 (Bên Có) Lỗ  242 (Bên Nợ)

Phân bổ
Phân bổ
Giảm CP thuế tương Tăng CP thuế tương
lai lai

THUÊ TÀI CHÍNH

Ví dụ minh họa:
Ngày 1/1/N Công ty P bán một tài sản cố định giá
bán 115.000.000đ, thuế GTGT khấu trừ 10% thu
bằng tiền gửi ngân hàng. Tài sàn này có nguyên giá
150.000.000đ, đã khấu hao 30.000.000đ. Sau đó,
công ty P thực hiện thuê tài chính tài sản này phục
vụ cho hoạt động sản xuất, thời gian thuê là 5 năm.

THUÊ TÀI CHÍNH

Ví dụ minh họa:
Đầu năm Doanh nghiệp M bán một TSCĐ hữu hình
có nguyên giá 450.000.000đ, đã hao mòn
130.000.000đ, giá bán chưa thuế GTGT là
315.000.000đ, thuế GTGT khấu trừ 10%, thu bằng
tiền gửi ngân hàng. Sau đó, thuê lại TSCĐ này là
thuê tài chính, thời gian thuê 5 năm, phục vụ cho
hoạt động sản xuất.

18
THUÊ TÀI CHÍNH

Ví dụ minh họa:
Ngày 1/1/N, Công ty PV bán một tài sản cố định giá
bán 125.000.000đ, thuế GTGT khấu trừ 10% thu
bằng tiền gửi ngân hàng. Tài sàn này có nguyên giá
150.000.000đ, đã khấu hao 30.000.000đ. Sau đó,
công ty P thực hiện thuê tài chính tài sản này phục
vụ cho hoạt động sản xuất, thời gian thuê là 5 năm

THUÊ TÀI CHÍNH

Ví dụ minh họa:
Đầu năm Doanh nghiệp M bán một TSCĐ hữu hình
có nguyên giá 450.000.000đ, đã hao mòn
130.000.000đ, giá bán chưa thuế GTGT là
325.000.000đ, thuế GTGT khấu trừ 10%, thu bằng
tiền gửi ngân hàng. Sau đó, thuê lại TSCĐ này là
thuê tài chính, thời gian thuê 5 năm, phục vụ cho
hoạt động sản xuất.

THUÊ HOẠT ĐỘNG


Hạch toán bên đi thuê
Thuê hoạt động doanh nghiệp không phản ánh trên
BCĐKT do tài sản này không thuộc quyền sở hữu của
DN, tiền thuê được hạch toán chi phí sản xuất kinh
doanh

331,112,111 242 623,627,641,642


(Giá thanh toán)
(Tiền thuê trả (Phân bổ tiền
trư ớc nhiều thuê từng
kỳ) kỳ)

133
(thuế GTGT)
(tiền thuê trả từng kỳ)

19
Bên đi thuê Bên cho thuê
- Trả trước - Nhận trước
nhiều kỳ Nợ nhiều kỳ Nợ
242 111, 112
Nợ 133 Có 3387
Có 111, 112,…
Có 3331
- PB tiền thuê trả
KC dthu cho thuê từng kỳ:
trước: Nợ 627,
641, 642 Nợ 3387
Có 242 Có 5113
- Trả định kỳ: - Nhận tiền cho thuê
Nợ 627, 641, 642 từng kỳ: Nợ 111, 112
Nợ 133 Có 5113
Có 111, 112 Có 3331

THUÊ HOẠT ĐỘNG


Hạch toán bên đi thuê
Ví dụ minh họa:
Ngày 1/1/2017, Công Ty T thực hiện thuê tài sản cố định
của Công ty K theo hình thức thuê hoạt động để sản xuất
sản phẩm, giá thuê mỗi tháng 2.000.000đ, thuế GTGT khấu
trừ 10%, thời gian thuê 2 năm, tiền thuê trả trước mỗi năm.
Tại thời điểm thuê công ty đã chi tiền gửi ngân hàng thanh
toán cho công ty K.

THUÊ HOẠT ĐỘNG


Hạch toán bên đi thuê
Ví dụ minh họa:
Ngày 1/8/N, Công Ty T có hợp đồng thuê hoạt động
thuê của Công ty N một máy móc thiết bị phục vụ sản xuất,
thời gian thuê 6 tháng, tiền thuê trả hàng tháng theo giá
thuê chưa thuế GTGT là 3.500.000đ, thuế GTGT khấu trừ
10%, trả vào ngày cuối tháng. Ngày 30/8/N, nhận được hóa
đơn của Công ty N nhưng chưa trả tiền.

20
THUÊ HOẠT ĐỘNG
Hạch toán bên đi thuê
Ví dụ minh họa:
Ngày 1/8/N, Công Ty T có hợp đồng thuê hoạt động
thuê của Công ty N một phương tiện vận tải phục vụ bộ
phận bán hàng có trị giá 450.000.000đ, thời gian thuê 12
tháng, tiền thuê trả hàng tháng theo giá thuê chưa thuế
GTGT là 4.000.000đ, thuế GTGT khấu trừ 10%, trả trước
toàn bộ tiền thuê bằng TGNH, đã nhận được hóa đơn của
Công ty N.

THUÊ HOẠT ĐỘNG


Hạch toán bên cho thuê
►Trường hợp cho thuê công cụ dụng
cụ:
+ Phản ánh doanh thu cho thuê
TK 511 TK 3387 TK 111,112
Tiền thu
Doanh thu chưa Tổng thu
phân bổ 1 kỳ có VAT
TK 3331

Thuế GTGT

Doanh thu từng kỳ

THUÊ HOẠT ĐỘNG


Hạch toán bên cho thuê
►Trường hợp cho thuê công cụ dụng cụ:
+ Phản ánh chi phí phát sinh cho
thuê
TK 153 TK 242 TK 627

Xuất CCDC
cho thuê Phân bổ giá trị CCD và
TK 111, CP thuê
112

CP thuê từng kỳ

21
Bên cho thuê Bên cho thuê
+ Cho thuê CCDC + Cho thuê CCDC
 CP phát sinh cho thuê
 Dthu phát sinh cho thuê
+ Xuất CCDC cho thuê:
Nợ 242 - Nhận trước nhiều
Có 153 kỳ Nợ 111, 112
+ PB CCDC: Có 3387
Nợ 627 Có 3331
Có 242 KC dthu cho thuê từng kỳ:
- CP liên quan CCDC cho thuê nhiều Nợ 3387
Nợ 242
kỳ PB: Nợ 627/Có242 Có 5113
Nợ 133
- Nhận tiền cho thuê từng
Có 111, 112,…
- CP CCDC cho thuê 1 kỳ kỳ: Nợ 111, 112
Nợ 627 Có 5113
Nơ 133 Có 3331
Có 111, 112
Có 111, 112

THUÊ HOẠT ĐỘNG


Hạch toán bên cho thuê
►Trường hợp cho thuê công cụ dụng cụ:
Ví dụ minh họa:
Công ty AAC xuất một công cụ dụng cụ cho thuê,
thời hạn thuê 6 tháng, giá thuê mỗi tháng bao gồm
thuế GTGT khấu trừ 10% là 3,300.000đ. Công ty
nhận trước toàn bộ tiền cho thuê bằng tiền mặt. Biết
công cụ trên có giá xuất kho là 24.000.000đ, số công
cụ này công ty có kế hoạch sử dụng 12 tháng.

THUÊ HOẠT ĐỘNG


Hạch toán bên cho thuê
►Trường hợp cho thuê công cụ dụng cụ:
Ví dụ minh họa:
Công ty N xuất một công cụ dụng cụ cho thuê, thời
hạn thuê 3 tháng, giá thuê mỗi tháng chưa thuế
GTGT là 3.500.000đ, thuế GTGT khấu trừ 10%.
Công ty nhận tiền theo mỗi tháng bằng tiền mặt. Biết
công cụ trên có giá xuất kho là 15.000.000đ, số
công cụ này công ty có kế hoạch sử dụng 12 tháng.

22
THUÊ HOẠT ĐỘNG
Hạch toán bên cho thuê
►Trường hợp cho thuê tài sản cố định:
+ Phản ánh doanh thu cho thuê

TK 511 TK 3387 TK 111,112


Tiền thu
Doanh thu chưa Tổng thu
phân bổ 1 kỳ có VAT
TK 3331

Thuế GTGT

Doanh thu từng kỳ

THUÊ HOẠT ĐỘNG


Hạch toán bên cho thuê
►Trường hợp cho thuê tài sản cố định:
+ Phản ánh chi phí phát sinh cho thuê

TK 214

TK 627
Khấu hao TSCĐ cho
thuê

TK 111, 112 TK242

Chi phi cho thuê Phân bổ CP thuê

Bên cho thuê Bên cho thuê


+ Cho thuê TSCĐ + Cho thuê TSCĐ
 CP phát sinh cho thuê
 Dthu phát sinh cho thuê
+ Trích KH TSCĐ:
Nợ 627 - Nhận trước nhiều
Có 214 kỳ Nợ 111, 112
- CP liên quan TSCĐ cho thuê nhiều Có 3387
Nợ 242
kỳ: PB: Nợ 627/Có242 Có 3331
Nợ 133 KC dthu cho thuê từng kỳ:
Có 111, 112,…
Nợ 3387
- CP TSCĐ cho thuê 1 kỳ:
Có 5113
Nợ 627
Nơ 133 - Nhận tiền cho thuê từng
Có 111, 112 kỳ: Nợ 111, 112
Có 5113
Có 3331

23
THUÊ HOẠT ĐỘNG
Hạch toán bên cho thuê
►Trường hợp cho thuê tài sản cố định:

Ví dụ minh họa:
Công ty TTC xuất một tài sản cố định cho thuê hoạt
động, thời hạn thuê 3 tháng, giá thuê mỗi tháng
10.000.000đ, thuế GTGT khấu trừ 10%. Tiền thuê
thanh toán mỗi tháng, công ty thu tiền thuê tháng
đầu tiên bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí phát sinh
chuyên chở tài sản bao gồm thuế GTGT 10% là
2.200.000đ. Mức khấu hao mỗi tháng của tài sản
này là 5.000.000

THUÊ HOẠT ĐỘNG


Hạch toán bên cho thuê
►Trường hợp cho thuê tài sản cố định:

Ví dụ minh họa:
Công ty M xuất một tài sản cố định cho thuê hoạt
động, thời hạn thuê 6 tháng, giá thuê mỗi tháng
13.200.000đ, gồm 10% thuế GTGT khấu trừ. Trả
trước toàn bộ tiền thuê, thu tiền thuê bằng tiền gửi
ngân hàng. Chi phí phát sinh chuyên chở tài sản bao
gồm thuế GTGT 10% là 6.600.000đ. Mức khấu hao
mỗi tháng của tài sản này là 6.000.000đ.

THUÊ HOẠT ĐỘNG


Trường hợp cho thuê Bất động sản đầu tư:

Bên cho thuê Bên cho thuê


+ Cho thuê BĐSĐT + Cho thuê BĐSĐT
 CP phát sinh cho thuê  Dthu phát sinh cho thuê
+ Trích KH TSCĐ:
Nợ 632 -Nhận trước nhiều
Có 2147 kỳ Nợ 111, 112
CP liên quan TSCĐ cho thuê nhiều kỳ: Có 3387
Nợ 242 PB: Nợ 632/Có242 Có 3331
Nợ 133 KC dthu cho thuê từng kỳ:
Có 111, 112,… Nợ 3387
CP TSCĐ cho thuê 1 kỳ: Có 5117
Nợ 632 -Nhận tiền cho thuê từng
Nơ 133
kỳ: Nợ 111, 112
Có 111, 112
Có 5117
Có 3331

24
THUÊ HOẠT ĐỘNG
Hạch toán bên cho thuê
►Trường hợp cho thuê BĐSĐT:
Ví dụ minh họa:
Ngày 1/4/N, Công ty A cho DN T thuê 1 căn nhà làm văn
phòng, thời gian thuê 4 năm, tiền thuê mỗi năm theo giá chưa
thuế GTGT là 120tr, thuế GTGT 10%, trả trước tiền thuê 2
năm bằng CK, Công ty A đã xuất HĐ và nhận GBC.
Căn nhà cho thuê có NG là 2.250trđ, thời gian sử dụng hữu
ích là 25 năm. Ngày 1/1/N+2, DN T thỏa thuận với Công ty A
ngưng thực hiện hợp đồng thuê và Công ty A trả tiền thuê còn
lại cho DN T bằng TM.

THUÊ HOẠT ĐỘNG


Hạch toán bên cho thuê
►Trường hợp cho thuê BĐSĐT:
Ví dụ minh họa:
Ngày 1/1/N, Công ty M cho Công ty N thuê 1 cửa hàng bán
sản phẩm, thời gian thuê 3 năm, tiền thuê mỗi năm theo giá
chưa thuế GTGT là 60tr, thuế GTGT khấu trừ 10%, trả trước
tiền thuê 3 năm bằng TGNH, Công ty M đã xuất HĐ và nhận
GBC.
Cửa hàng cho thuê có nguyên giá là 3.600 trđ, thời gian
sử
dụng hữu ích là 20 năm. Ngày 1/7/N+2, Công ty N thỏa thuận
với Công ty M ngưng thực hiện hợp đồng thuê và Công ty M
trả tiền thuê còn lại cho Công ty N bằng TGNH.

KẾ TOÁN GIAO DỊCH BÁN VÀ THUÊ LẠI TSCĐ


LÀ THUÊ HOẠT ĐỘNG
GB = GTHL GTCL GB=GTHL
TH1: Lãi, lỗ
g
h
i

n
g
a
y

Lỗ Lãi

GTCL GTHL
TH2: GB<GTHL
và Giá thuê < Giá
GB thuê thị trường Lỗph
ânbổdần
vàochp
ih.í
Lỗ PB dần Lãi

GTCL GTHL
TH
3:
GB
>G
TH
L
GB

Lãi hợp lý

Lãi tạm thời


25
Ghi ngay Hoãn lại, phân bổ dần
◗ Ví dụ minh họa
Công ty ABC bán 1 dây chuyền MMTB cho công ty XYZ với giá
chưa thuế 320 tr, thuế GTGT khấu trừ 10%, KH thanh toán bằng
CK. Biết rằng TS trên có nguyên giá 500 trđ và đã hao mòn 200
trđ. Sau khi bán cho công ty XYZ, công ty ABC thuê lại TS theo
hình thức thuê hoạt động với thời hạn 5 năm với giá thuê chưa
thuế 5 trđ, thuế GTGT khấu trừ 10%, dùng vào hoạt động SXKD.
Công ty xác định giá trị hợp lý của tài sản tại thời điểm bán là 320
trđ.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty ABC

◗ Ví dụ minh họa
Công ty Nam Sơn bán 1 TBSX cho Công ty Minh Phát có nguyên
giá 200 trđ và đã hao mòn 30 trđ, với giá chưa thuế 160 tr, thuế
GTGT khấu trừ 10%, KH thanh toán bằng CK. Sau đó thuê lại TS
này trong thời gian 6 tháng theo hình thức thuê hoạt động, với giá
thuê chưa thuế GTGT là 3,1trđ/ tháng, thuế GTGT khấu trừ 10%,
dùng vào hoạt động SXKD. Công ty xác định giá trị hợp lý của tài
sản tại thời điểm bán là 160 trđ.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty Nam
Sơn.

THUÊ HOẠT ĐỘNG


+ Bán và thuê lại GB>GTHL

Ghi nhận doanh thu

711 111,112,131

(Giá trị HL) (Giá thanh toán)

3387

(Chênh lệch
Giá bán -
GTHL)

3331

(Thuế
GTGT)

26
THUÊ HOẠT ĐỘNG
+ Bán và thuê lại GB>GTHL
- Ghi giaûm TSCÑ

211 214

(N. giá) (Hao mòn


Lũy kế)
811

(GTCL)

THUÊ HOẠT ĐỘNG

+ Bán và thuê lại GB>GTHL


- Ñònh kyø xaùc ñònh tieàn thueâ phaûi traû vaø keát chuyeån laõi baùn
TSCÑ

111,112,331,242 623,627,641,642 3387

(tiền thuê Kết chuyển chênh l ệch bán


trả từ ng TS theo thời hạn thuê)
kỳ)
133

THUÊ HOẠT ĐỘNG

Ví dụ minh họa: GB>GTHL


Công ty Phương Nam bán một tài sản cố định có giá bán chưa thuế
là 301.400.000đ, thuế GTGT khấu trừ 10%, thu bằng tiền gửi
ngân hàng. Tài sàn này có nguyên giá 400.000.000đ, đã khấu hao
125.000.000đ, biết giá trị hợp lý bằng giá trị còn lại. Sau đó,
công ty Phương Nam đã thuê hoạt động lại chính tài sản này phục
vụ cho hoạt động bán hàng. Thời gian thuê là 2 năm, chi phí thuê
mỗi năm 12.000.000đ, tiền thuê trả trước toàn bộ tại thời điểm
thuê bằng tiền gửi ngân hàng, thuế GTGT khấu trừ 10%

27
THUÊ HOẠT ĐỘNG
Ví dụ minh họa:
Công ty T bán một TBSX có nguyên giá 180.000.000đ, đã khấu
hao 30.000.000đ, giá bán chưa thuế GTGT là 145.000.000đ, thuế
GTGT khấu trừ 10%, thu bằng tiền gửi ngân hàng. Sau đó, Công
ty T đã thuê hoạt động lại chính tài sản này phục vụ cho hoạt
động SX. Thời gian thuê là 20 tháng, theo hợp đồng thuê: chi phí
tiền trả định kỳ mỗi tháng là 3.100.000đ, thuế GTGT khấu trừ
10%, bằng tiền gửi ngân hàng. Công ty xác định GTHL của thiết
bị tại thời điểm bán là 142.000.000đ.

THUÊ HOẠT ĐỘNG


+ Bán và thuê lại GB<GTHL, GB<GTCL và giá thuê < giá thị
trường
- Ghi nhậ n doanh thu

711 111,112

(Giá bán) (Giá thanh toán)

3331

(thuế GTGT)

THUÊ HOẠT ĐỘNG


+ Bán và thuê lại GB<GTHL, GB<GTCL và giá thuê < giá
thị trường
- Ghi giaûm TSCÑ

211 811

N. Giá Giá bán

242

Chênh lệch
GTCL - Giá bán
2
14

Hao mòn
Lũy kế

28
THUÊ HOẠT ĐỘNG
+ Bán và thuê lại GB<GTHL, GB<GTCL và giá thuê < giá thị
trường
- Ñònh kyø xaùc ñònh tieàn thueâ phaûi traû vaø phaân boå loã
baùn TSCÑ
242 623,627,641,642

(Phân bổ chênh lệch GTCL - Giá bán)


111,112,331,242

(tiền thuê trả từng kỳ)

133

THUÊ HOẠT ĐỘNG


+ Bán và thuê lại GB<GTHL
Ví dụ minh họa:
Công ty ABC nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong
kỳ bán một thiết bị sản xuất có nguyên giá 180.000.000đ, đã khấu
hao 30.000.000đ, giá bán chưa thuế 160.000.000đ, thuế GTGT
10% đã thu tiền gửi NH. Sau đó thuê lại tài sản này trong thời
gian trong 5 tháng, theo hợp đồng thuê: tiền thuê trả định kỳ mỗi
tháng chưa thuế là 3.100.000đ, thuế GTGT 10%, công ty đâ thanh
toán bằng tiền mặt. Công ty xác định giá trị hợp lý của thiết bị tại
thời điểm bán là 165.000.000đ.

THUÊ HOẠT ĐỘNG


+ Bán và thuê lại GB<GTHL, GB<GTCL và giá thuê < giá thị
trường

Ví dụ minh họa:
Công ty ABC nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
trong kỳ bán một thiết bị sản xuất có nguyên giá
180.000.000đ, đã khấu hao 30.000.000đ, giá bán chưa thuế
140.000.000đ, thuế GTGT 10% đã thu tiền gửi NH. Sau đó
thuê lại tài sản này trong thời gian trong 5 tháng, theo hợp
đồng thuê: tiền thuê trả định kỳ mỗi tháng chưa thuế là
3.000.000đ, thuế GTGT 10%, công ty đâ thanh toán bằng
tiền mặt, giá trị hợp lý của thiết bị tại thời điểm bán là
170.000.000đ và giá thuê trên thị trường tại thời điểm này là
3.100.000đ, thuế GTGT 10%.

29
THUÊ HOẠT ĐỘNG
+ Bán và thuê lại GB<GTHL, GB<GTCL và giá thuê < giá thị
trường

Ví dụ minh họa:
Công ty T bán một dây chuyền MMTB có nguyên giá
500.000.000đ, đã khấu hao 170.000.000đ, giá bán chưa
thuế GTGT là 310.000.000đ, thuế GTGT khấu trừ 10% đã
thu tiền gửi NH. Sau đó thuê lại tài sản này theo hình thức
thuê hoạt động trong thời gian trong 5 năm, với giá thuê
chưa thuế GTGT là 5.000.000đ/tháng, trả định kỳ mỗi
tháng, thuế GTGT khấu trừ 10%, dùng vào hoạt động
SXKD, thanh toán bằng tiền mặt. Giá thuê trên thị trường
của tài sản này chưa thuế GTGT là 6.000.000đ, thuế GTGT
khấu trừ 10%, công ty đâ thanh toán bằng tiền mặt, giá trị
hợp lý của thiết bị tại thời điểm bán là 340.000.000đ.

30

You might also like