Professional Documents
Culture Documents
Mục tiêu:
- Nhận biết các hình thức thuê tài sản theo VAS 06
(Thông tư 161/2007/TT-BTC)
- Nghị định 39/2014/NĐ-CP
- Tổ chức kế toán tài sản đi thuê và cho thuê theo
các hình thức thuê.
- Tổ chức kế toán giao dịch bán và thuê lại TSCĐ
Nội dung:
1
Trình bày BCTC
2
PHÂN LOẠI THUÊ TÀI SẢN
Câu hỏi 1
TỔNG QUAN
Đoạn 13 – VAS 06 quy định: “Bên thuê ghi nhận tài sản thuê
tài chính là tài sản và nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán”
Câu hỏi 2: Tại sao tài sản thuê tài chính lại được ghi nhận
và trình bày trên BCTC của bên thuê?
12
3
THUÊ TÀI CHÍNH
Nguyên tắc kế toán
Các trường hợp thường dẫn đến hợp đồng thuê tài chính
1 Bên cho thuê Chuyển giao quyền sở hữu TS cho bên thuê
khi hết thời hạn thuê
Tại thời điểm thuê, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại TS
2
với mức giá ước tính thấp hơn GTHL vào cuối thời điểm thuê
3 Thời hạn thuê chiếm phần lớn thời gian hữu dụng của tài sản
4 Tại thời điểm đầu thuê TS giá hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn GTHL của TS
5 Tài sản thuê thuộc tài sản chuyên dùng mà chỉ bên thuê
có khả năng SD không cần thay đổi
TỔNG QUAN
Đoạn 13 – VAS 06 quy định: “Bên thuê ghi nhận tài sản thuê
tài chính là tài sản và nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán”
Câu hỏi 2: Tại sao tài sản thuê tài chính lại được ghi nhận
và trình bày trên BCTC của bên thuê?
12
4
TỔNG QUAN 9
Câu hỏi 3:
Giải thích tại sao khi thỏa 1 trong 5 điều kiện trên thì hợp
đồng thuê TS thường được phân loại là hợp đồng thuê TC?
Gợi ý câu hỏi 3: Theo khoản 7 điều 3, Nghị định 39/2014/NĐ-
CP: “Cho thuê tài chính là hoạt động cấp tín dụng trung hạn, dài
hạn.
Bên cho thuê tài chính cam kết mua tài sản cho thuê tài chính
theo yêu cầu của bên thuê để cho thuê.
• Như vậy, thực chất bên cho thuê chính là đầu tư cho vay, sẽ kỳ
vọng thu hồi được gốc và lãi. Khi đã thu hồi đủ gốc và lãi kỳ
vọng rồi thì sẽ chuyển giao TS cho bên đi thuê.
Ghi nhận thuê tài sản trong BCTC của bên thuê
Thuê tài chính Đoạn 13 VAS 06
Bên thuê ghi nhận tài sản thuê tài chính là tài sản và
nợ phải trả trên Báo cáo tình hình tài chính với cùng
một giá trị bằng với giá trị hợp lý (GTHL) của tài sản
thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản.
Nếu GTHL > GTHT của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu cho việc thuê tài sản thì ghi theo GTHT của
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu.
GTHT GTHL
NG = GTHT
5
THUÊ TÀI CHÍNH
Tính giá TSCĐ thuê tài chính:
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính là GTHL của tài sản thuê
hoặc GTHT của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (Nếu
GTHL > GTHT của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu) +
Chi phí phát sinh ban đầu liên quan trực tiếp đến tài sản thuê
(CPVC + CP lắp đặt, chạy thử + CP khác liên quan hình
thành TSCĐ thuê TC.
Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, GTHT của khoản
thanh toán tiền thuê tối thiểu không bao gồm số thuế GTGT
phải trả cho bên cho thuê.
thuê khi hết hạn hợp đồng thuê thì tài sản thuê sẽ
được khấu hao theo thời hạn thuê, nếu thời hạn thuê
ngắn hơn thời gian sử dụng hữu ích của tài sản
thuê.
6
THUÊ TÀI CHÍNH
NG TSCĐ thuế TC = Giá trị nhỏ hơn giữa (GTHL; GT hiện tại của
khoản tiền thuê tối thiểu) + CPFS ban đầu liên quan trực tiếp TS
Tại sao CPFS ban đầu liên quan trực tiếp TS cộng vào NG TSCĐ
thuê TC?
• Lãi suất ngầm định tính ghi trong hợp đồng thuê
tài chính: Là tỷ lệ chiết khấu tại thời điểm khởi
đầu thuê tài sản, để tính GTHT của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu và GTHT của giá trị còn
lại không được đảm bảo để cho tổng của chúng
đúng bằng GTHL của tài sản thuê.
7
THUÊ TÀI CHÍNH
GT hiện tại của khoản tiền thuê tối thiểu được tính theo
công thức:
n
Gi + Gcl
Ght = Ʃ
i = 1(1 + L)i-1 (1 + L)n-1
8
THUÊ TÀI CHÍNH
► Trong đó:
Ght: Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (Nợ gốc)
Gi: Khoản bên thuê phải trả năm thứ i theo hợp đồng thuê
L: Lãi suất tính theo năm ghi trong hợp đồng thuê
n: Thời hạn (số năm) thuê TSCĐ theo hợp đồng thuê
Thừa số 1/(1+L) được xác định từ bảng giá trị hiện tại của 1 đồng
nhận được cuối một kỳ nhất định
- Lãi suất ngầm định tính ghi trong hợp đồng thuê
tài chính: Là tỷ lệ chiết khấu tại thời điểm khởi đầu
thuê tài sản, để tính GTHT của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu và GTHT của giá trị còn lại không
được đảm bảo để cho tổng của chúng đúng bằng
GTHL của tài sản thuê.
9
THUÊ TÀI CHÍNH
4. Danh mục các khách hàng lớn của doanh nghiệp (Bản chính)
5. Một số hợp đồng kinh tế liên quan đến đầu vào - đầu ra
của doanh nghiệp (Bản chính hoặc Sao y).
10
THUÊ TÀI CHÍNH
111,112 242
244
3412
11
THUÊ TÀI CHÍNH
3412 212
(Khi nhận giá trị TSCĐ thuê
TC)
• Kết chuyển chi phí ban đầu liên quan đến hoạt động
thuê tài chính
242 212
111,112
635
133
12
THUÊ TÀI CHÍNH
Trường hợp TSCĐ thuê tài chính dung vào SXKD hàng
hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP
trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
thì thuế GTGT hạch toán vào các đối tượng chịu chi
phí (627, 641, 642).
212 211
(Mua lại tài sản thuê)
111, 112
(Thanh toán thêm
cho bên cho thu
ê)
212 2142
(trả lại tài sản cho bên cho thuê)
13
THUÊ TÀI CHÍNH
Ví dụ minh họa:
Một hợp đồng thuê thiết bị trong thời hạn 3 năm (đủ điều kiện thuê tài
chính) sử dụng cho hoạt động bán hàng, giá trị hợp lý của thiết bị được
xác định là 135.000.000 đ. Tiền thuê phải trả mỗi năm vào cuối năm
là: 50.000.000 đ. Lãi suất biên đi vay giả sử là 10%/năm. Giá trị còn
lại đảm bảo sau thời gian thuê là 10.000.000 đ.
Chi phí phát sinh ban đầu đã chi bằng tiền mặt 2.000.000
Công ty đã chi tiền gửi ngân hàng ký quỹ đảm bảo việc thuê tài sản
30.000.000đ.
Chi phí vận chuyển bao gồm thuế GTGT khấu trừ 10% là 1.100.000đ
thanh toán bằng tiền mặt
GT hiện tại của khoản tiền thuê tối thiểu được tính theo
công thức:
n
Gi + Gcl
Ght = Ʃ
i = 1(1 + L)i-1 (1 + L)n-1
Ght: Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (Nợ gốc)
Gi: Khoản bên thuê phải trả năm thứ i theo hợp đồng thuê
L: Lãi suất tính theo năm ghi trong hợp đồng thuê
n: Thời hạn (số năm) thuê TSCĐ theo hợp đồng thuê
Thừa số 1/(1+L) được xác định từ bảng giá trị hiện tại của 1 đồng
nhận được cuối một kỳ nhất định
14
THUÊ TÀI CHÍNH
Ví dụ minh họa:
Một hợp đồng thuê thiết bị trong thời hạn 5 năm (đủ điều kiện thuê tài
chính), thg sử dụng của TSCĐ đó được xác định là 6 năm. Sử dụng cho
hoạt động bán hàng, giá trị hợp lý của thiết bị được xác định là
200.000.000 đ. Tiền thuê phải trả mỗi năm vào cuối năm là: 50.000.000
đ. Lãi suất biên đi vay giả sử là 10%/năm. Giá trị còn lại đảm bảo sau
thời gian thuê là 10.000.000 đ.
1.Chi phí phát sinh ban đầu đã chi bằng tiền mặt 1.000.000đ, tạm ứng
là 500.000đ
2.Công ty đã chi tiền gửi ngân hàng ký quỹ đảm bảo việc thuê tài sản
50.000.000đ.
6. Chi TM trả phí cam kết sử dụng vốn cho bên cho thuê 2.000.000 đ.
9.Giả định 1: Cuối thời hạn thuê (Cuối năm N+4) bên cho thuê chuyển
QSH tài sản thuê TC cho bên đi thuê. Giả sử thg sử dụng ước tính của
TS này là 6 năm.
15
THUÊ TÀI CHÍNH
c. Giao dịch bán và thuê lại TSCĐ thuê tài chính
+ Trường hợp giá bán > giá trị còn lại của tài sản
Ghi nhận doanh thu bán tài sản
711 111,112,131
3387
(Chênh lệch
Giá bán -
GTCL)
3331
(Thuế
GTGT)
(GTCL)
16
THUÊ TÀI CHÍNH
+ Trường hợp giá bán thấp hơn giá trị còn lại của tài
sản
3331
(thuế GTGT)
+ Trường hợp giá bán thấp hơn giá trị còn lại của tài
sản
- Ghi giảm TSCĐ
211 811
242
Chênh lệch
GTCL - Giá bán
2
14
Hao mòn
Lũy kế
242
(Phân bổ chênh
lệch GTCL - Giá
bán)
17
• Lãi/ Lỗ = Giá bán chưa thuế - Giá trị còn lại
Phân bổ
Phân bổ
Giảm CP thuế tương Tăng CP thuế tương
lai lai
Ví dụ minh họa:
Ngày 1/1/N Công ty P bán một tài sản cố định giá
bán 115.000.000đ, thuế GTGT khấu trừ 10% thu
bằng tiền gửi ngân hàng. Tài sàn này có nguyên giá
150.000.000đ, đã khấu hao 30.000.000đ. Sau đó,
công ty P thực hiện thuê tài chính tài sản này phục
vụ cho hoạt động sản xuất, thời gian thuê là 5 năm.
Ví dụ minh họa:
Đầu năm Doanh nghiệp M bán một TSCĐ hữu hình
có nguyên giá 450.000.000đ, đã hao mòn
130.000.000đ, giá bán chưa thuế GTGT là
315.000.000đ, thuế GTGT khấu trừ 10%, thu bằng
tiền gửi ngân hàng. Sau đó, thuê lại TSCĐ này là
thuê tài chính, thời gian thuê 5 năm, phục vụ cho
hoạt động sản xuất.
18
THUÊ TÀI CHÍNH
Ví dụ minh họa:
Ngày 1/1/N, Công ty PV bán một tài sản cố định giá
bán 125.000.000đ, thuế GTGT khấu trừ 10% thu
bằng tiền gửi ngân hàng. Tài sàn này có nguyên giá
150.000.000đ, đã khấu hao 30.000.000đ. Sau đó,
công ty P thực hiện thuê tài chính tài sản này phục
vụ cho hoạt động sản xuất, thời gian thuê là 5 năm
Ví dụ minh họa:
Đầu năm Doanh nghiệp M bán một TSCĐ hữu hình
có nguyên giá 450.000.000đ, đã hao mòn
130.000.000đ, giá bán chưa thuế GTGT là
325.000.000đ, thuế GTGT khấu trừ 10%, thu bằng
tiền gửi ngân hàng. Sau đó, thuê lại TSCĐ này là
thuê tài chính, thời gian thuê 5 năm, phục vụ cho
hoạt động sản xuất.
133
(thuế GTGT)
(tiền thuê trả từng kỳ)
19
Bên đi thuê Bên cho thuê
- Trả trước - Nhận trước
nhiều kỳ Nợ nhiều kỳ Nợ
242 111, 112
Nợ 133 Có 3387
Có 111, 112,…
Có 3331
- PB tiền thuê trả
KC dthu cho thuê từng kỳ:
trước: Nợ 627,
641, 642 Nợ 3387
Có 242 Có 5113
- Trả định kỳ: - Nhận tiền cho thuê
Nợ 627, 641, 642 từng kỳ: Nợ 111, 112
Nợ 133 Có 5113
Có 111, 112 Có 3331
20
THUÊ HOẠT ĐỘNG
Hạch toán bên đi thuê
Ví dụ minh họa:
Ngày 1/8/N, Công Ty T có hợp đồng thuê hoạt động
thuê của Công ty N một phương tiện vận tải phục vụ bộ
phận bán hàng có trị giá 450.000.000đ, thời gian thuê 12
tháng, tiền thuê trả hàng tháng theo giá thuê chưa thuế
GTGT là 4.000.000đ, thuế GTGT khấu trừ 10%, trả trước
toàn bộ tiền thuê bằng TGNH, đã nhận được hóa đơn của
Công ty N.
Thuế GTGT
Xuất CCDC
cho thuê Phân bổ giá trị CCD và
TK 111, CP thuê
112
CP thuê từng kỳ
21
Bên cho thuê Bên cho thuê
+ Cho thuê CCDC + Cho thuê CCDC
CP phát sinh cho thuê
Dthu phát sinh cho thuê
+ Xuất CCDC cho thuê:
Nợ 242 - Nhận trước nhiều
Có 153 kỳ Nợ 111, 112
+ PB CCDC: Có 3387
Nợ 627 Có 3331
Có 242 KC dthu cho thuê từng kỳ:
- CP liên quan CCDC cho thuê nhiều Nợ 3387
Nợ 242
kỳ PB: Nợ 627/Có242 Có 5113
Nợ 133
- Nhận tiền cho thuê từng
Có 111, 112,…
- CP CCDC cho thuê 1 kỳ kỳ: Nợ 111, 112
Nợ 627 Có 5113
Nơ 133 Có 3331
Có 111, 112
Có 111, 112
22
THUÊ HOẠT ĐỘNG
Hạch toán bên cho thuê
►Trường hợp cho thuê tài sản cố định:
+ Phản ánh doanh thu cho thuê
Thuế GTGT
TK 214
TK 627
Khấu hao TSCĐ cho
thuê
23
THUÊ HOẠT ĐỘNG
Hạch toán bên cho thuê
►Trường hợp cho thuê tài sản cố định:
Ví dụ minh họa:
Công ty TTC xuất một tài sản cố định cho thuê hoạt
động, thời hạn thuê 3 tháng, giá thuê mỗi tháng
10.000.000đ, thuế GTGT khấu trừ 10%. Tiền thuê
thanh toán mỗi tháng, công ty thu tiền thuê tháng
đầu tiên bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí phát sinh
chuyên chở tài sản bao gồm thuế GTGT 10% là
2.200.000đ. Mức khấu hao mỗi tháng của tài sản
này là 5.000.000
Ví dụ minh họa:
Công ty M xuất một tài sản cố định cho thuê hoạt
động, thời hạn thuê 6 tháng, giá thuê mỗi tháng
13.200.000đ, gồm 10% thuế GTGT khấu trừ. Trả
trước toàn bộ tiền thuê, thu tiền thuê bằng tiền gửi
ngân hàng. Chi phí phát sinh chuyên chở tài sản bao
gồm thuế GTGT 10% là 6.600.000đ. Mức khấu hao
mỗi tháng của tài sản này là 6.000.000đ.
24
THUÊ HOẠT ĐỘNG
Hạch toán bên cho thuê
►Trường hợp cho thuê BĐSĐT:
Ví dụ minh họa:
Ngày 1/4/N, Công ty A cho DN T thuê 1 căn nhà làm văn
phòng, thời gian thuê 4 năm, tiền thuê mỗi năm theo giá chưa
thuế GTGT là 120tr, thuế GTGT 10%, trả trước tiền thuê 2
năm bằng CK, Công ty A đã xuất HĐ và nhận GBC.
Căn nhà cho thuê có NG là 2.250trđ, thời gian sử dụng hữu
ích là 25 năm. Ngày 1/1/N+2, DN T thỏa thuận với Công ty A
ngưng thực hiện hợp đồng thuê và Công ty A trả tiền thuê còn
lại cho DN T bằng TM.
n
g
a
y
Lỗ Lãi
GTCL GTHL
TH2: GB<GTHL
và Giá thuê < Giá
GB thuê thị trường Lỗph
ânbổdần
vàochp
ih.í
Lỗ PB dần Lãi
GTCL GTHL
TH
3:
GB
>G
TH
L
GB
Lãi hợp lý
◗ Ví dụ minh họa
Công ty Nam Sơn bán 1 TBSX cho Công ty Minh Phát có nguyên
giá 200 trđ và đã hao mòn 30 trđ, với giá chưa thuế 160 tr, thuế
GTGT khấu trừ 10%, KH thanh toán bằng CK. Sau đó thuê lại TS
này trong thời gian 6 tháng theo hình thức thuê hoạt động, với giá
thuê chưa thuế GTGT là 3,1trđ/ tháng, thuế GTGT khấu trừ 10%,
dùng vào hoạt động SXKD. Công ty xác định giá trị hợp lý của tài
sản tại thời điểm bán là 160 trđ.
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty Nam
Sơn.
711 111,112,131
3387
(Chênh lệch
Giá bán -
GTHL)
3331
(Thuế
GTGT)
26
THUÊ HOẠT ĐỘNG
+ Bán và thuê lại GB>GTHL
- Ghi giaûm TSCÑ
211 214
(GTCL)
27
THUÊ HOẠT ĐỘNG
Ví dụ minh họa:
Công ty T bán một TBSX có nguyên giá 180.000.000đ, đã khấu
hao 30.000.000đ, giá bán chưa thuế GTGT là 145.000.000đ, thuế
GTGT khấu trừ 10%, thu bằng tiền gửi ngân hàng. Sau đó, Công
ty T đã thuê hoạt động lại chính tài sản này phục vụ cho hoạt
động SX. Thời gian thuê là 20 tháng, theo hợp đồng thuê: chi phí
tiền trả định kỳ mỗi tháng là 3.100.000đ, thuế GTGT khấu trừ
10%, bằng tiền gửi ngân hàng. Công ty xác định GTHL của thiết
bị tại thời điểm bán là 142.000.000đ.
711 111,112
3331
(thuế GTGT)
211 811
242
Chênh lệch
GTCL - Giá bán
2
14
Hao mòn
Lũy kế
28
THUÊ HOẠT ĐỘNG
+ Bán và thuê lại GB<GTHL, GB<GTCL và giá thuê < giá thị
trường
- Ñònh kyø xaùc ñònh tieàn thueâ phaûi traû vaø phaân boå loã
baùn TSCÑ
242 623,627,641,642
133
Ví dụ minh họa:
Công ty ABC nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
trong kỳ bán một thiết bị sản xuất có nguyên giá
180.000.000đ, đã khấu hao 30.000.000đ, giá bán chưa thuế
140.000.000đ, thuế GTGT 10% đã thu tiền gửi NH. Sau đó
thuê lại tài sản này trong thời gian trong 5 tháng, theo hợp
đồng thuê: tiền thuê trả định kỳ mỗi tháng chưa thuế là
3.000.000đ, thuế GTGT 10%, công ty đâ thanh toán bằng
tiền mặt, giá trị hợp lý của thiết bị tại thời điểm bán là
170.000.000đ và giá thuê trên thị trường tại thời điểm này là
3.100.000đ, thuế GTGT 10%.
29
THUÊ HOẠT ĐỘNG
+ Bán và thuê lại GB<GTHL, GB<GTCL và giá thuê < giá thị
trường
Ví dụ minh họa:
Công ty T bán một dây chuyền MMTB có nguyên giá
500.000.000đ, đã khấu hao 170.000.000đ, giá bán chưa
thuế GTGT là 310.000.000đ, thuế GTGT khấu trừ 10% đã
thu tiền gửi NH. Sau đó thuê lại tài sản này theo hình thức
thuê hoạt động trong thời gian trong 5 năm, với giá thuê
chưa thuế GTGT là 5.000.000đ/tháng, trả định kỳ mỗi
tháng, thuế GTGT khấu trừ 10%, dùng vào hoạt động
SXKD, thanh toán bằng tiền mặt. Giá thuê trên thị trường
của tài sản này chưa thuế GTGT là 6.000.000đ, thuế GTGT
khấu trừ 10%, công ty đâ thanh toán bằng tiền mặt, giá trị
hợp lý của thiết bị tại thời điểm bán là 340.000.000đ.
30