Professional Documents
Culture Documents
…
NGUỒN VỐN
…
Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 21a 7.318.825.559.796 6.686.028.787.358
…
Vay và nợ thuê tài chính d hạn 338 21b 36.968.214.207.494 49.520.545.406.134
1
Tổng Công ty Hàng không Việt Nam — CTCP
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017
MỤC TIÊU
- Phân biệt TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt
động.
- Hiểu cách ghi nhận và trình bày thông tin về
TSCĐ thuê tài chính và thuê hoạt động.
- Hiểu cách ghi nhận và trình bày thông tin về cho
thuê hoạt động.
- Hiểu cách thu thập chứng từ liên quan đến kế
toán TSCĐ thuê và cho thuê
- Hiểu cách ghi nhận trường hợp bán TSCĐ và
thuê lại
TÀI LIỆU
2
NỘI DUNG
3
Phân biệt thuê tài chính và thuê hoạt động
THUÊ TÀI SẢN
là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về
việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho
bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để
nhận được tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần.
10
Lưu ý:
11
12
4
Hợp đồng thuê TS cũng được coi là hợp đồng
thuê tài chính nếu hợp đồng thỏa mãn ít nhất
một trong ba (3) trường hợp sau:
• Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn
thất phát sinh liên quan đến việc hủy hợp
đồng cho bên cho thuê;
• Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị
hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn
với bên thuê;
• Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản
sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê
thấp hơn giá thuê thị trường.
13
VÍ DỤ 1
• Ngày 1/1/N: Công ty cho thuê tài chính P ký hợp
đồng cho doanh nghiệp Q thuê tài chính một
TSCĐ trong 5 năm; thời gian sử dụng của TSCĐ
đó được xác định là 6 năm. Số tiền thuê doanh
nghiệp Q phải trả cho công ty P vào cuối mỗi năm
thuê (31/12) là 50.000.000đ. Lãi suất theo năm
ghi trong hợp đồng thuê tài sản là 10%.
Yêu cầu: Hãy cho biết hợp đồng trên là HĐ thuê tài
chính hay thuê hoạt động?
14
15
5
2- KT THUÊ TÀI CHÍNH VÀ THUÊ HOẠT ĐỘNG
16
17
18
6
Xác định giá trị ban đầu của tài sản thuê tài
chính
Chi phí
Giá trị hợp lý, hoặc
phát sinh
Giá trị hiện tại của khoản
Nguyên ban đầu
= tiền thuê tối thiểu +
giá liên quan
(nếu giá trị hiện tại < giá
trực tiếp
trị hợp lý)
tài sản
- Giá trị hợp lý: là giá trị được xác định phù hợp với giá thị
trường, có thể nhận được khi bán tài sản tại thời điểm thuê.
- Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
(nơ gốc): được xác định căn cứ tiền thuê trả từng kỳ, giá trị
còn lại của TS cho thuê được đảm bảo, thời gian thuê và lãi
suất thuê.
19
Xác định Giá trị hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu
PV: giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
(nợ gốc)
n: thời gian thuê
r: lãi suất ngầm định hoặc lãi suất tính theo năm ghi trong
hợp đồng thuê
ai : khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cuối năm i
acl : Giá trị còn lại đảm bảo thanh toán cuối năm n
20
VÍ DỤ 2
• Ngày 1/1/N: Công ty cho thuê tài chính P ký hợp
đồng cho doanh nghiệp Q thuê tài chính một TSCĐ
trong 5 năm; thời gian sử dụng của TSCĐ đó được
xác định là 6 năm. Số tiền thuê doanh nghiệp Q
phải trả cho công ty P vào cuối mỗi năm thuê
(Ngày trả đầu tiên là 31/12/N) là 50.000.000đ. Ước
tính giá trị còn lại đảm bảo thanh toán là
10.000.000đ. Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng
thuê tài sản là 10%.
Yêu cầu: Xác định Giá trị hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu
21
7
Xác định Giá trị hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu
PV: giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
(nợ gốc)
n: thời gian thuê
r: lãi suất ngầm định hoặc lãi suất tính theo năm ghi trong
hợp đồng thuê
ai : khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu đầu năm i
acl : Giá trị còn lại đảm bảo thanh toán đầu năm n
22
VÍ DỤ 3
23
VÍ DỤ 4
• Doanh nghiệp A có kỳ kế toán là năm, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuê tài
chính của công ty C một TSCĐ (dùng ở phân xưởng
sản xuất) vào ngày đầu năm N; thời gian thuê 5
năm, tiền thuê trả vào cuối mỗi năm (Ngày trả đầu
tiên là 31/12/N) 50.000.000 đ; ước tính giá trị còn lại
đảm bảo thanh toán 10.000.000 đ. Lãi suất theo
năm ghi trong hợp đồng thuê tài sản là 10%. Chi phí
trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài
chính đã chi bằng tiền mặt 1.752.000 đ. Giá trị hợp
lý của tài sản thuê là 200.000.000đ.
Yêu cầu: Xác định Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
24
8
Kế toán bên thuê tài chính
25
26
244
(2) Ký qũy đảm bảo
việc thuê tài sản
3412
(3a) xác định nợ
gốc phải trả và giá
trị TSCĐ thuê tài
chính
27
9
Khởi đầu thuê
Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ không được khấu trừ
Nếu trả ngay 1 lần: ghi nhận vào
NG tài sản thuê
111,112,338 133 111,112,… 212
Thuế GTGT
được khấu trừ Nếu trả ngay
đã trả, phải trả 1 lần
28
29
111,112,… 635
Trả phí cam kết
sử dụng vốn cho
bên cho thuê
30
10
Chi phí khấu hao TS thuê
Chi phí khấu hao TS thuê: ghi nhận vào chi phí SXKD theo định
kỳ (áp dụng nhất quán với chính sách khấu hao của TS cùng loại
thuộc sở hữu của bên thuê); Khi hết hạn HĐ thuê:
+ Nếu không chắc chắn là bên thuê sẽ có quyền sở hữu TS thuê: khấu hao
theo thời hạn thuê.
+ Nếu chắc chắn là bên thuê sẽ có quyền sở hữu TS thuê: khấu hao theo
thời gian sử dụng hữu ích của TS thuê.
2142 623,627,…
Trích khấu hao
TSCĐ thuê tài chính
31
212 2142
Trả lại TSCĐ thuê tài chính
32
212 211
Chuyển NG TSCĐ thuê tài
chính sang NG TSCĐ thuộc
chủ sở hữu sử dụng
2141 2142
Chuyển GTHM TSCĐ thuê
tài chính sang GTHM TSCĐ
thuộc chủ sở hữu sử dụng
33
11
Kết thúc HĐ thuê
Mua lại:
+ Chuyển NG và chuyển GTHM
+ Số tiền trả khi mua lại TSCĐ thuê tài chính tính vào nguyên giá TSCĐ
chủ sở hữu sử dụng
212 Chuyển NG TSCĐ thuê tài 211
chính sang NG TSCĐ thuộc
chủ sở hữu sử dụng
112,…
Số tiền trả khi mua lại
TSCĐ thuê tài chính
2141 2142
Chuyển GTHM TSCĐ thuê
tài chính sang GTHM TSCĐ
thuộc chủ sở hữu sử dụng
34
VÍ DỤ 5
Công ty T tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
tính khấu hao và phân bổ chi phí lãi theo phương pháp đường
thẳng, có kỳ kế toán là năm, thuê một thiết bị bán hàng của
công ty V vào ngày 31/12/2018, thời gian thuê 5 năm, tổng tiền
thuê phải trả là 500 triệu đồng, được chia trả đều mỗi năm là
100 triệu đồng vào cuối mỗi năm thuê (lần trả đầu tiên là
ngày 31/12/2019); Thời gian hữu ích của thiết bị được dự
kiến là 5 năm. Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài
sản là 10% số dư nợ gốc còn lại. Biết T dùng TGNH trả tiền
thuê. (Bỏ qua thuế).
Yêu cầu:
1. Lập Bảng tính tiền thuê, lãi thuê, nợ gốc thuê trả mỗi năm
và nợ gốc còn lại sau từng năm.
2. Lập bút toán ở công ty T vào ngày 31/12/2018.
3. Lập các bút toán ở công ty T vào ngày 31/12/2019.
35
VÍ DỤ 6
Công ty G nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, có kỳ kế toán
là năm, thuê một thiết bị bán hàng của công ty H vào ngày
01/01/2018, thời gian thuê 5 năm, tổng tiền thuê phải trả là
500.000.000 đ, được chia trả đều mỗi năm là 100.000.000 đ
vào đầu mỗi năm thuê (lần trả đầu tiên là ngày 01/01/2018);
Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài sản là 10% số
dư nợ gốc còn lại. Giá trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của khoản
thanh toán tiền thuê tối thiểu. Biết G dùng TGNH trả tiền thuê.
(Bỏ qua thuế)
Yêu cầu:
1. Lập Bảng tính tiền thuê, lãi thuê, nợ gốc thuê trả mỗi năm
và nợ gốc còn lại sau từng năm.
2. Lập các bút toán ở công ty G vào ngày 01/01/2018 và ngày
31/12/2018.
36
12
Kế toán thuê hoạt động
37
- Không phản ánh giá trị tài sản đi thuê trên Báo
cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp
- Chỉ phản ánh chi phí tiền thuê hoạt động vào
chi phí SXKD theo PP đường thẳng cho suốt
thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào
phương thức thanh toán tiền thuê (trả tiền
thuê từng kỳ hay trả trước, trả sau).
38
39
13
VÍ DỤ 7
Cty S nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, có tình hình về
TSCĐ thuê hoạt động trong kỳ kế toán quý 4/2018 như sau:
1/12 Thuê một xe tải ở công ty M đem về dùng ở bộ phận bán hàng. Trị giá
TSCĐ này theo hợp đồng là 500 triệu đồng. Theo hợp đồng thuê:
• Thời gian thuê: 1 năm
• Tiền thuê chưa thuế 20 triệu đồng, thuế GTGT 10%, được thanh toán
hàng tháng
Cty S đã nhận TSCĐ, đồng thời chuyển TGNH trả tiền thuê tháng này và
tiền đặt cọc bằng 2 tháng tiền thuê chưa thuế.
28/12 Hết hạn hợp đồng thuê 2 năm, cty S trả lại một nhà văn phòng thuê
hoạt động dùng ở bộ phận QLDN cho công ty N. Số tiền đặt cọc khi thuê
30 triệu đồng sau khi trừ tiền phạt 5 triệu đồng do để hỏng TS thuê, số còn
lại đã được công ty N trả bằng TGNH. Trị giá tài sản cố định này theo hợp
đồng là 3.000 triệu đồng.
. Phân bổ tiền thuê (đã trả trước đầu kỳ thuê) vào CP quý này biết tiền thuê
chưa thuế 15 triệu đồng/ tháng, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản tình hình trên ở cty S.
40
41
42
14
Kế toán cho thuê tài chính
Công ty cho thuê tài chính áp dụng chế độ
kế toán các tổ chức tín dụng
(tham khảo)
43
44
45
15
Cho thuê công cụ, dụng cụ
46
47
48
16
Cho thuê máy móc, phương tiện vận tải
Chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động
111,112 2141 627
Khấu haoTSCĐ
cho thuê
242
Chi phí liên
Pbổ chi phí liên
quan TSCĐ
quan TSCĐ cho
cho thuê thuê từng kỳ
nhiều kỳ 133
49
50
51
17
VÍ DỤ 8
52
53
CHUYỂN
QUYỀN SỞ
HỮU TS
BÊN BÊN
BÁN/ MUA/
thuê lại chuyển cho thuê lại
quyền sử
dụng TS
54
18
CÁC TRƯỜNG HỢP BÁN VÀ THUÊ LẠI TÀI SẢN
55
56
57
19
Các trường hợp bán và thuê lại tài sản là
thuê tài chính
58
59
60
20
Bán và thuê lại là thuê hoạt động
61
62
63
21
Trường hợp GIÁ BÁN = GIÁ TRỊ HỢP LÝ:
Lãi hoặc lỗ được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh
211 811 711 111,112,131
NG GTCL
GBán Giá
thanh
214 623,627,… 33311 toán
64
65
66
22
Bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động
67
68
69
23
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTHTC
70
71
72
24
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BẢN
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
- DN đi thuê tài chính: trình bày trong mục IV –
Các chính sách kế toán áp dụng và mục VI –
khoản 11. Tăng, giảm TSCĐ thuê tài chính.
73
74
75
25
Trừ trường hợp ngoại lệ hợp đồng có thời
hạn thuê là từ 12 tháng trở xuống hoặc tài
sản thuê có giá trị thấp thì các trường hợp
còn lại, bên thuê không cần phân loại là
hợp đồng thuê hoạt động hoặc thuê tài
chính vì áp dụng cách hạch toán duy nhất.
76
77
78
26
TÓM TẮT
• Thuê TS là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển
quyền sử dụng TS cho bên thuê trong một
khoảng thời gian nhất định.
• Thuê TS bao gồm thuê hoạt động và thuê
tài chính
• Tài sản thuê tài chính phải được ghi sổ
giống như tài sản chủ sở hữu sử dụng ở
đơn vị thuê.
• Trường hợp bán và thuê lại chính tài sản đã
bán: DN phải phản ánh tình hình bán và tình
hình thuê.
79
27