You are on page 1of 27

Chương 19

THUÊ TÀI SẢN


LEASES

THUÊ TÀI SẢN


THEO QUI ĐỊNH CỦA VIỆT NAM

Tổng Công ty Hàng không Việt Nam — CTCP


Bảng cân đối kế toán riêng tại ngày 31 tháng 12 năm 2017

Mã Thuyết 31/12/2017 1/1/2017


TÀI SẢN
số minh VND VND

Tài sản cố định hữu hình thuê tài chính 224 11 36.974.510.362.914 40.074.687.176.382

- Nguyên giá 225 53.392.380.549.661 53.403.999.739.544

- Giá trị hao mòn lũy kế 226 (16.417.870.186.747) (13.329.312.563.162)


NGUỒN VỐN

Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 21a 7.318.825.559.796 6.686.028.787.358


Vay và nợ thuê tài chính d hạn 338 21b 36.968.214.207.494 49.520.545.406.134

1
Tổng Công ty Hàng không Việt Nam — CTCP
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017

Mã Thuyết 2017 2016


số minh VND VND

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG
TÀI CHÍNH

Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35 (4.576.282.512.191) (4.791.497.458.122)

MỤC TIÊU
- Phân biệt TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt
động.
- Hiểu cách ghi nhận và trình bày thông tin về
TSCĐ thuê tài chính và thuê hoạt động.
- Hiểu cách ghi nhận và trình bày thông tin về cho
thuê hoạt động.
- Hiểu cách thu thập chứng từ liên quan đến kế
toán TSCĐ thuê và cho thuê
- Hiểu cách ghi nhận trường hợp bán TSCĐ và
thuê lại

TÀI LIỆU

- Chuẩn mực kế toán số 06- Thuê tài


sản (VAS 06).
- Thông tư 200/2014/TT-BTC (hướng
dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp).
- Thông tư 133/2016/TT-BTC (hướng
dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
nhỏ và vừa).
- Tài liệu học tập Kế toán tài chính 3.

2
NỘI DUNG

1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

2- KT THUÊ TÀI CHÍNH VÀ THUÊ HOẠT ĐỘNG

3- KT CHO THUÊ TÀI CHÍNH VÀ CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG

4- KT GIAO DỊCH BÁN TSCĐ VÀ THUÊ LẠI

6- TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

- Phân biệt thuê tài chính và thuê hoạt động


- Tiêu chí phân loại hợp đồng thuê tài chính

3
Phân biệt thuê tài chính và thuê hoạt động
THUÊ TÀI SẢN
là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về
việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho
bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để
nhận được tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần.

Thuê tài chính Thuê hoạt


(Finance leases) động
Là thuê tài sản mà bên (Operating
cho thuê có sự chuyển Mức độ chuyển
giao phần lớn rủi ro và
giao các rủi ro và leases)
lợi ích gắn liền với
lợi ích gắn liền với quyền quyền sở hữu tài Là thuê tài
sở hữu tài sản cho bên sản thuê từ bên sản không
thuê. Quyền sở hữu tài cho thuê cho bên
sản có thể chuyển giao thuê phải là thuê
vào cuối thời hạn thuê. tài chính.

10

Lưu ý:

- Thuê tài sản là quyền sử dụng đất thường


được phân loại là thuê hoạt động vì quyền sử
dụng đất thường có thời gian sử dụng kinh tế
vô hạn và quyền sở hữu sẽ không chuyển
giao cho bên thuê khi hết thời hạn thuê.
- Việc phân loại thuê tài sản là thuê tài chính
hay thuê hoạt động phải căn cứ vào bản chất
các điều khoản ghi trong hợp đồng.

11

Các tiêu chí phân loại HĐ thuê tài chính


1. Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên
thuê khi hết thời hạn thuê;
2. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền
lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp
hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê;
3. Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng
ước tính của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền
sở hữu; (theo quy định của Việt Nam là từ 60% trở lên)
4. Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương
đương) giá trị hợp lý của tài sản thuê; (theo quy định của
Việt Nam là từ 75% trở lên)
5. Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê
có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa
lớn nào.

12

4
Hợp đồng thuê TS cũng được coi là hợp đồng
thuê tài chính nếu hợp đồng thỏa mãn ít nhất
một trong ba (3) trường hợp sau:
• Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn
thất phát sinh liên quan đến việc hủy hợp
đồng cho bên cho thuê;
• Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị
hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn
với bên thuê;
• Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản
sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê
thấp hơn giá thuê thị trường.

13

VÍ DỤ 1
• Ngày 1/1/N: Công ty cho thuê tài chính P ký hợp
đồng cho doanh nghiệp Q thuê tài chính một
TSCĐ trong 5 năm; thời gian sử dụng của TSCĐ
đó được xác định là 6 năm. Số tiền thuê doanh
nghiệp Q phải trả cho công ty P vào cuối mỗi năm
thuê (31/12) là 50.000.000đ. Lãi suất theo năm
ghi trong hợp đồng thuê tài sản là 10%.
Yêu cầu: Hãy cho biết hợp đồng trên là HĐ thuê tài
chính hay thuê hoạt động?

14

2- KT THUÊ TÀI CHÍNH VÀ


THUÊ HOẠT ĐỘNG

15

5
2- KT THUÊ TÀI CHÍNH VÀ THUÊ HOẠT ĐỘNG

- KT thuê tài chính


- KT thuê hoạt động

16

Kế toán thuê tài chính

17

Kế toán thuê tài chính

- Xác định giá trị ban đầu của tài sản cố


định thuê tài chính
- Kế toán bên thuê tài chính

18

6
Xác định giá trị ban đầu của tài sản thuê tài
chính
Chi phí
Giá trị hợp lý, hoặc
phát sinh
Giá trị hiện tại của khoản
Nguyên ban đầu
= tiền thuê tối thiểu +
giá liên quan
(nếu giá trị hiện tại < giá
trực tiếp
trị hợp lý)
tài sản

- Giá trị hợp lý: là giá trị được xác định phù hợp với giá thị
trường, có thể nhận được khi bán tài sản tại thời điểm thuê.
- Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
(nơ gốc): được xác định căn cứ tiền thuê trả từng kỳ, giá trị
còn lại của TS cho thuê được đảm bảo, thời gian thuê và lãi
suất thuê.

19

Xác định Giá trị hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu

Trương hợp: tiền thuê trả cuối mỗi năm thuê:


n
ai a cl
PV =  (1 + r )
i =1
i
+
(1 + r )n
ai

PV: giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
(nợ gốc)
n: thời gian thuê
r: lãi suất ngầm định hoặc lãi suất tính theo năm ghi trong
hợp đồng thuê
ai : khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cuối năm i
acl : Giá trị còn lại đảm bảo thanh toán cuối năm n

20

VÍ DỤ 2
• Ngày 1/1/N: Công ty cho thuê tài chính P ký hợp
đồng cho doanh nghiệp Q thuê tài chính một TSCĐ
trong 5 năm; thời gian sử dụng của TSCĐ đó được
xác định là 6 năm. Số tiền thuê doanh nghiệp Q
phải trả cho công ty P vào cuối mỗi năm thuê
(Ngày trả đầu tiên là 31/12/N) là 50.000.000đ. Ước
tính giá trị còn lại đảm bảo thanh toán là
10.000.000đ. Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng
thuê tài sản là 10%.
Yêu cầu: Xác định Giá trị hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu

21

7
Xác định Giá trị hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu

Trương hợp: tiền thuê trả đầu mỗi năm thuê:


n −1
ai a cl
PV =  (1 + r )
i =0
i
+
(1 + r )n−1
ai

PV: giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
(nợ gốc)
n: thời gian thuê
r: lãi suất ngầm định hoặc lãi suất tính theo năm ghi trong
hợp đồng thuê
ai : khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu đầu năm i
acl : Giá trị còn lại đảm bảo thanh toán đầu năm n

22

VÍ DỤ 3

• Ngày 1/1/N: Công ty cho thuê tài chính G ký hợp


đồng cho doanh nghiệp H thuê tài chính một TSCĐ
trong 5 năm; thời gian sử dụng của TSCĐ đó được
xác định là 6 năm. Số tiền thuê doanh nghiệp H
phải trả cho công ty G vào đầu mỗi năm thuê
(Ngày trả đầu tiên là 1/1/N) là 50.000.000đ. Ước
tính giá trị còn lại đảm bảo thanh toán là
10.000.000đ. Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng
thuê tài sản là 10%.
Yêu cầu: Xác định Giá trị hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu

23

VÍ DỤ 4
• Doanh nghiệp A có kỳ kế toán là năm, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuê tài
chính của công ty C một TSCĐ (dùng ở phân xưởng
sản xuất) vào ngày đầu năm N; thời gian thuê 5
năm, tiền thuê trả vào cuối mỗi năm (Ngày trả đầu
tiên là 31/12/N) 50.000.000 đ; ước tính giá trị còn lại
đảm bảo thanh toán 10.000.000 đ. Lãi suất theo
năm ghi trong hợp đồng thuê tài sản là 10%. Chi phí
trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài
chính đã chi bằng tiền mặt 1.752.000 đ. Giá trị hợp
lý của tài sản thuê là 200.000.000đ.
Yêu cầu: Xác định Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính

24

8
Kế toán bên thuê tài chính

• Hợp đồng thuê tài chính


Chứng từ • Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài
chính,…

Tài khoản • 212, 2142 (hoặc 217, 2147 nếu


thuê BĐSĐT),
sử dụng • 3412,…

• Khởi đầu thuê


Ghi sổ • Trong thời gian thuê
• Kết thúc thuê

25

Kế toán bên thuê tài chính

Khởi đầu Thanh toán tiền Kết thúc


thuê, chi phí
HĐ thuê thuê HĐ thuê
• Chi phí phát sinh • Thanh toán nợ • Hoàn trả
ban đầu liên quan gốc • Chuyển quyền sở
trực tiếp tài sản • Chi phí lãi thuê hữu
thuê • Chi phí khấu hao • Mua lại
• Ghi tăng TS thuê TS thuê
và nợ gốc • Phí cam kết sử
• Ký quỹ dụng vốn
• Thuế GTGT đầu
vào

26

Khởi đầu thuê


- Chi phí phát sinh ban đầu liên quan trực tiếp tài sản thuê
- Ký quỹ
- Ghi tăng TS thuê và nợ gốc
111,112,… 242 212
(1) CP trực tiếp ban đầu liên (3b)CP trực tiếp
quan TSCĐ thuê tài chính ghi nhận vào NG
trước khi nhận tài sản thuê

244
(2) Ký qũy đảm bảo
việc thuê tài sản
3412
(3a) xác định nợ
gốc phải trả và giá
trị TSCĐ thuê tài
chính

27

9
Khởi đầu thuê
Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ không được khấu trừ
Nếu trả ngay 1 lần: ghi nhận vào
NG tài sản thuê
111,112,338 133 111,112,… 212
Thuế GTGT
được khấu trừ Nếu trả ngay
đã trả, phải trả 1 lần

Nếu trả từng kỳ: ghi vào chi phí


- Lưu ý: PV của khoản thanh SXKD trong kỳ
toán tiền thuê tối thiểu 111,112,… 623,627,…
không bao gồm số thuế
Nếu trả từng kỳ
GTGT phải trả cho bên cho
thuê.

28

Thanh toán tiền thuê từng kỳ


Khoản thanh toán tiền thuê từng kỳ = khoản phải trả nợ gốc
từng kỳ + lãi thuê tài chính từng kỳ.
Chi phí lãi thuê tài chính: ghi nhận vào chi phí tài chính từng
kỳ trong suốt thời hạn thuê (được xác định bằng số dư nợ gốc
còn lại nhân (x) với tỷ lệ lãi suất định kỳ cố định).
111,112,… 3412
Định kỳ, Nợ gốc
nhận được trả từng
hoá đơn kỳ
thanh toán
tiền thuê
TC 635
Lãi thuê
trả từng
kỳ

29

Phí cam kết sử dụng vốn


Phí cam kết sử dụng vốn: ghi nhận vào chi phí tài chính

111,112,… 635
Trả phí cam kết
sử dụng vốn cho
bên cho thuê

30

10
Chi phí khấu hao TS thuê
Chi phí khấu hao TS thuê: ghi nhận vào chi phí SXKD theo định
kỳ (áp dụng nhất quán với chính sách khấu hao của TS cùng loại
thuộc sở hữu của bên thuê); Khi hết hạn HĐ thuê:
+ Nếu không chắc chắn là bên thuê sẽ có quyền sở hữu TS thuê: khấu hao
theo thời hạn thuê.
+ Nếu chắc chắn là bên thuê sẽ có quyền sở hữu TS thuê: khấu hao theo
thời gian sử dụng hữu ích của TS thuê.

2142 623,627,…
Trích khấu hao
TSCĐ thuê tài chính

31

Kết thúc HĐ thuê


Hoàn trả: ghi giảm NG và GTHM của TS thuê

212 2142
Trả lại TSCĐ thuê tài chính

32

Kết thúc HĐ thuê


Chuyển quyền sở hữu: Chuyển NG và chuyển GTHM

212 211
Chuyển NG TSCĐ thuê tài
chính sang NG TSCĐ thuộc
chủ sở hữu sử dụng

2141 2142
Chuyển GTHM TSCĐ thuê
tài chính sang GTHM TSCĐ
thuộc chủ sở hữu sử dụng

33

11
Kết thúc HĐ thuê
Mua lại:
+ Chuyển NG và chuyển GTHM
+ Số tiền trả khi mua lại TSCĐ thuê tài chính tính vào nguyên giá TSCĐ
chủ sở hữu sử dụng
212 Chuyển NG TSCĐ thuê tài 211
chính sang NG TSCĐ thuộc
chủ sở hữu sử dụng
112,…
Số tiền trả khi mua lại
TSCĐ thuê tài chính
2141 2142
Chuyển GTHM TSCĐ thuê
tài chính sang GTHM TSCĐ
thuộc chủ sở hữu sử dụng

34

VÍ DỤ 5
Công ty T tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
tính khấu hao và phân bổ chi phí lãi theo phương pháp đường
thẳng, có kỳ kế toán là năm, thuê một thiết bị bán hàng của
công ty V vào ngày 31/12/2018, thời gian thuê 5 năm, tổng tiền
thuê phải trả là 500 triệu đồng, được chia trả đều mỗi năm là
100 triệu đồng vào cuối mỗi năm thuê (lần trả đầu tiên là
ngày 31/12/2019); Thời gian hữu ích của thiết bị được dự
kiến ​là 5 năm. Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài
sản là 10% số dư nợ gốc còn lại. Biết T dùng TGNH trả tiền
thuê. (Bỏ qua thuế).
Yêu cầu:
1. Lập Bảng tính tiền thuê, lãi thuê, nợ gốc thuê trả mỗi năm
và nợ gốc còn lại sau từng năm.
2. Lập bút toán ở công ty T vào ngày 31/12/2018.
3. Lập các bút toán ở công ty T vào ngày 31/12/2019.

35

VÍ DỤ 6
Công ty G nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, có kỳ kế toán
là năm, thuê một thiết bị bán hàng của công ty H vào ngày
01/01/2018, thời gian thuê 5 năm, tổng tiền thuê phải trả là
500.000.000 đ, được chia trả đều mỗi năm là 100.000.000 đ
vào đầu mỗi năm thuê (lần trả đầu tiên là ngày 01/01/2018);
Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài sản là 10% số
dư nợ gốc còn lại. Giá trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của khoản
thanh toán tiền thuê tối thiểu. Biết G dùng TGNH trả tiền thuê.
(Bỏ qua thuế)
Yêu cầu:
1. Lập Bảng tính tiền thuê, lãi thuê, nợ gốc thuê trả mỗi năm
và nợ gốc còn lại sau từng năm.
2. Lập các bút toán ở công ty G vào ngày 01/01/2018 và ngày
31/12/2018.

36

12
Kế toán thuê hoạt động

37

Kế toán bên thuê hoạt động

- Không phản ánh giá trị tài sản đi thuê trên Báo
cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp
- Chỉ phản ánh chi phí tiền thuê hoạt động vào
chi phí SXKD theo PP đường thẳng cho suốt
thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào
phương thức thanh toán tiền thuê (trả tiền
thuê từng kỳ hay trả trước, trả sau).

38

Kế toán bên thuê hoạt động

39

13
VÍ DỤ 7
Cty S nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, có tình hình về
TSCĐ thuê hoạt động trong kỳ kế toán quý 4/2018 như sau:
1/12 Thuê một xe tải ở công ty M đem về dùng ở bộ phận bán hàng. Trị giá
TSCĐ này theo hợp đồng là 500 triệu đồng. Theo hợp đồng thuê:
• Thời gian thuê: 1 năm
• Tiền thuê chưa thuế 20 triệu đồng, thuế GTGT 10%, được thanh toán
hàng tháng
Cty S đã nhận TSCĐ, đồng thời chuyển TGNH trả tiền thuê tháng này và
tiền đặt cọc bằng 2 tháng tiền thuê chưa thuế.
28/12 Hết hạn hợp đồng thuê 2 năm, cty S trả lại một nhà văn phòng thuê
hoạt động dùng ở bộ phận QLDN cho công ty N. Số tiền đặt cọc khi thuê
30 triệu đồng sau khi trừ tiền phạt 5 triệu đồng do để hỏng TS thuê, số còn
lại đã được công ty N trả bằng TGNH. Trị giá tài sản cố định này theo hợp
đồng là 3.000 triệu đồng.
. Phân bổ tiền thuê (đã trả trước đầu kỳ thuê) vào CP quý này biết tiền thuê
chưa thuế 15 triệu đồng/ tháng, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính toán, định khoản tình hình trên ở cty S.

40

3- KT CHO THUÊ TÀI CHÍNH


VÀ CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG

41

3- KT CHO THUÊ TÀI CHÍNH VÀ CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG

- KT cho thuê tài chính


- KT cho thuê hoạt động

42

14
Kế toán cho thuê tài chính
Công ty cho thuê tài chính áp dụng chế độ
kế toán các tổ chức tín dụng
(tham khảo)

43

Kế toán cho thuê hoạt động

44

KT bên cho thuê hoạt động


- Vẫn phản ánh tài sản cho thuê hoạt động:
theo cách phân loại tài sản của doanh nghiệp
cho thuê trên BCTHTC.
- Ghi nhận doanh thu dịch vụ cho thuê tài
sản: theo pp đường thẳng trong suốt thời
hạn cho thuê mà không phụ thuộc vào
phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng
phương pháp tính khác hợp lý hơn.
- Ghi nhận chi phí dịch vụ cho thuê tài sản:
khấu hao tài sản cho thuê hoạt động và chi
phí trực tiếp ban đầu phù hợp với việc ghi
nhận doanh thu.

45

15
Cho thuê công cụ, dụng cụ

Ghi nhận doanh thu

5113 3387 111,112


Kết chuyển Nhận trước tiền cho
Doanh thu thuê nhiều kỳ
cho thuê
từng kỳ
3331
131
Tiền cho
thuê phải thu Thu tiền cho thuê
từng kỳ
Nhận tiền cho thuê từng kỳ

46

Cho thuê công cụ, dụng cụ


Chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động
111,112 153 242 627
Xuất kho CCDC Pbổ giá trị
đem cho thuê CCDC cho thuê
Chi phí liên Pbổ chi phí liên
quan CCDC quan CCDCcho
cho thuê thuê từng kỳ
nhiều kỳ 133

Chi phí liên quan CCDC cho thuê một kỳ

47

Cho thuê máy móc, phương tiện vận tải


Ghi nhận doanh thu
Hoàn trả tiền cho thuê nhận trước
khi ngừng cho thuê
5113 3387 111,112
Kết chuyển Nhận trước tiền cho
Doanh thu thuê nhiều kỳ
cho thuê
TSCĐ từng
kỳ
3331
131
Tiền cho
thuê phải thu Thu tiền cho thuê
từng kỳ
Nhận tiền cho thuê từng kỳ

48

16
Cho thuê máy móc, phương tiện vận tải
Chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động
111,112 2141 627
Khấu haoTSCĐ
cho thuê
242
Chi phí liên
Pbổ chi phí liên
quan TSCĐ
quan TSCĐ cho
cho thuê thuê từng kỳ
nhiều kỳ 133

Chi phí liên quan TSCĐ cho thuê một kỳ

49

Cho thuê bất động sản (BĐS)


Ghi nhận doanh thu
Hoàn trả tiền cho thuê nhận trước khi ngừng
cho thuê
5117 3387 111,112
Kết chuyển Nhận trước tiền cho
Doanh thu thuê nhiều kỳ
cho thuê
BĐS từng
kỳ
3331
131
Tiền cho
thuê phải thu Thu tiền cho thuê
từng kỳ
Nhận tiền cho thuê từng kỳ

50

Cho thuê bất động sản (BĐS)


Chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động
111,112 2147 632
Khấu hao BĐS
cho thuê
242
Chi phí liên
Pbổ chi phí liên
quan BĐS
quan BĐS cho
cho thuê thuê từng kỳ
nhiều kỳ 133

Chi phí liên quan BĐS cho thuê một kỳ

51

17
VÍ DỤ 8

Căn cứ số liệu ở VD7, bổ sung:


- Cty M: khấu hao xe tải 12 triệu/tháng
- Cty N: khấu hao nhà cho thuê 10 triệu/tháng
Yêu cầu: Tính toán, định khoản tình hình trên ở cty M và cty
N. Biết cả 2 cty M và N đều tính thuế GTGT theo pp khấu trừ
và có kỳ kế toán là quý.

52

4- KT GIAO DỊCH BÁN TSCĐ


VÀ THUÊ LẠI

53

4- KT GIAO DỊCH BÁN TSCĐ VÀ THUÊ LẠI


Giao dịch bán và thuê lại tài sản được thực hiện
khi tài sản được bán và được thuê lại bởi chính
người bán

CHUYỂN
QUYỀN SỞ
HỮU TS
BÊN BÊN
BÁN/ MUA/
thuê lại chuyển cho thuê lại
quyền sử
dụng TS

54

18
CÁC TRƯỜNG HỢP BÁN VÀ THUÊ LẠI TÀI SẢN

1. Bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính


2. Bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động

55

Bán và thuê lại là thuê tài chính

56

Bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính

Khoản chênh lệch giữa thu nhập bán tài


sản với giá trị còn lại trên sổ kế toán
không được ghi nhận ngay là một khoản
lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản mà phải ghi
nhận là doanh thu chưa thực hiện hoặc chi
phí trả trước và phân bổ cho suốt thời gian
thuê tài sản.

57

19
Các trường hợp bán và thuê lại tài sản là
thuê tài chính

Trường hợp 1: GIÁ BÁN > GIÁ TRỊ CÒN LẠI


Trường hợp 2: GIÁ BÁN < GIÁ TRỊ CÒN LẠI

58

Trường hợp GIÁ BÁN > GIÁ TRỊ CÒN LẠI


Chênh lệch (Giá bán - Giá trị còn lại): ghi nhận vào doanh
thu chưa thực hiện (TK 3387) và được phân bổ dần trong
suốt thời gian thuê TS (ghi giảm chi phí SXKD) .
711 111,112,131
211 811
NG GTCL GTCL Giá
thanh
toán
214 623,627, 3387
Trích KH trong…
GTHM
thời gian thuê Kết chuyển Chênh lệch
2141
lại 2142 theo thời gian Gbán-GTCL
thuê 33311
3412 212
Ghi tăng TSCĐ Thuế
khi thuê lại GTGT

59

Trường hợp GIÁ BÁN < GIÁ TRỊ CÒN LẠI


Chênh lệch (Giá trị còn lại - Giá bán): ghi nhận vào chi phí
trả trước (TK 242) và được phân bổ dần trong suốt thời
gian thuê TS (ghi tăng chi phí SXKD) .

211 811 711 111,112,131


NG GBán GBán Giá
thanh
242 623,627,… 33311 toán
GTCL - GBán Phân bổ theo Thuế
thời gian thuê
GTGT
214
3412 212
GT hao mòn Trích khấu hao
2141 theo thời gian thuê Ghi tăng TSCĐ
2142 khi thuê lại

60

20
Bán và thuê lại là thuê hoạt động

61

Các trường hợp bán và thuê lại tài sản là


thuê hoạt động

Trường hợp 1: GIÁ BÁN = GIÁ TRỊ HỢP LÝ


Trường hợp 2: GIÁ BÁN < GIÁ TRỊ HỢP LÝ
Trường hợp 3: GIÁ BÁN > GIÁ TRỊ HỢP LÝ

62

Bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động

Trường hợp 1: GIÁ BÁN = GIÁ TRỊ HỢP LÝ


Lãi hoặc lỗ cũng phải được ghi nhận ngay trong
kỳ phát sinh

63

21
Trường hợp GIÁ BÁN = GIÁ TRỊ HỢP LÝ:
Lãi hoặc lỗ được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh
211 811 711 111,112,131
NG GTCL
GBán Giá
thanh
214 623,627,… 33311 toán

Gía trị Thuế


hao mòn GTGT
111,112,…
Tiền thuê
TSCĐ định kỳ

64

Bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động

Trường hợp 2: GIÁ BÁN < GIÁ TRỊ HỢP LÝ


Lãi hoặc lỗ cũng phải được ghi nhận ngay trong kỳ
phát sinh
Trừ trường hợp khoản lỗ được bù đắp bằng
khoản tiền thuê trong tương lai ở một mức giá thuê
thấp hơn giá thuê thị trường: khoản lỗ này không
được ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần phù
hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời
gian mà tài sản đó được dự kiến sử dụng;

65

Trường hợp GIÁ BÁN < GIÁ TRỊ HỢP LÝ


và giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường :
LỖ được ghi nhận vào chi phí trả trước (TK242), và được phân bổ
dần trong suốt thời gian thuê TS
211 811 711 111,112,131
NG GBán
GBán Giá
thanh
242 623,627,… 33311 toán
Thuế
GTCL- Pbổ lỗ theo
GBán thời gian thuê GTGT
214
Gía trị
hao mòn
111,112,…
Tiền thuê
TSCĐ định kỳ

66

22
Bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động

Trường hợp 3: GIÁ BÁN > GIÁ TRỊ HỢP LÝ


Chênh lệch giá bán > giá trị hợp lý không được
ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ mà phải
được phân bổ dần trong suốt thời gian mà tài sản
đó được dự kiến sử dụng;

67

Trường hợp GIÁ BÁN > GIÁ TRỊ HỢP LÝ:


Chênh lệch giá bán > giá trị hợp lý: được ghi nhận vào TK 3387 và
được phân bổ dần trong suốt thời gian thuê TS
211 811 711 111,112,131
NG GTCL
GT Giá
hợp lý thanh
214 623,627,… 3387 toán

Gía trị Kết chuyển GBán –


hao mòn theo thời GT hợp lý
111,112,… gian thuê
Tiền thuê 33311
TSCĐ Thuế
định kỳ GTGT

68

5- TRÌNH BÀY THÔNG TIN


TRÊN BCTC

69

23
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCTHTC

- Tài sản cho thuê hoạt động: theo cách phân


lọai tài sản của DN cho thuê
- Tài sản đi thuê tài chính: trình bày ở loại B –
Tài sản dài hạn, mục II – Tài sản cố định,
khoản 2 – TSCĐ thuê tài chính.

70

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO


KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
- DN cho thuê hoạt động: doanh thu và chi phí
cho thuê được trình bày chung trong chỉ tiêu
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và
“Giá vốn hàng bán”.
- DN đi thuê tài chính: trình bày Lãi thuê tài sản
trong chỉ tiêu “Chi phí tài chính”

71

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO


LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Thuê hoạt động
Bên thuê báo cáo các khoản chi phí thuê thanh toán bằng
tiền ở luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trong báo cáo lưu
chuyển tiền tệ.
Bên cho thuê báo cáo các khoản doanh thu cho thuê nhận
thanh toán bằng tiền ở luồng tiền từ hoạt động kinh doanh
trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Thuê tài chính Mỗi khoản thanh toán tiền thuê bao gồm phần
trả lãi và phần trả nợ gốc. Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
bên thuê sẽ báo cáo phần lãi như là một khoản tiền chi ra từ
các hoạt động kinh doanh và phần trả nợ gốc là một khoản chi
ra từ các hoạt động tài chính.

72

24
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BẢN
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
- DN đi thuê tài chính: trình bày trong mục IV –
Các chính sách kế toán áp dụng và mục VI –
khoản 11. Tăng, giảm TSCĐ thuê tài chính.

73

THUÊ TÀI SẢN


THEO IFRS 16

74

• Thuê tài sản được định nghĩa theo IFRS 16


là một hợp đồng, hoặc một phần của hợp
đồng, bao gồm việc trao đổi các khoản thanh
toán lấy quyền kiểm soát việc sử dụng một
tài sản xác định trong một khoảng thời gian.

75

25
Trừ trường hợp ngoại lệ hợp đồng có thời
hạn thuê là từ 12 tháng trở xuống hoặc tài
sản thuê có giá trị thấp thì các trường hợp
còn lại, bên thuê không cần phân loại là
hợp đồng thuê hoạt động hoặc thuê tài
chính vì áp dụng cách hạch toán duy nhất.

76

- Nếu thời gian thuê từ 1 năm trở xuống:


kế toán như thuê hoạt động ở VAS 06.
- Nếu thời gian thuê trên 1 năm: kế toán
như thuê tài chính ở VAS 06. Tại thời điểm
khởi đầu thuê, kế toán ghi nhận tài sản thuê
với thuật ngữ “Quyền sử dụng tài sản” và Nợ
thuê.

77

Giao dịch bán và thuê lại theo IFRS 16


• Để xác định xem việc chuyển giao một tài sản có được tính
như là một giao dịch bán hay không, một doanh nghiệp áp
dụng các yêu cầu của IFRS 15 để xác định nghĩa vụ thực
hiện được thỏa mãn. [IFRS 16:99]
• Nếu việc chuyển giao tài sản đáp ứng các yêu cầu của IFRS
15 để được hạch toán như là giao dịch bán thì người bán sẽ
đo lường quyền sử dụng tài sản ở tỷ lệ của giá trị còn lại liên
quan đến quyền sử dụng được giữ lại. Theo đó, người bán
chỉ ghi nhận số tiền lãi hoặc lỗ liên quan đến quyền chuyển
giao cho người mua. [IFRS 16: 100a)]
• Nếu giá trị hợp lý của hợp đồng mua bán không bằng giá trị
hợp lý của tài sản, hoặc nếu các khoản thanh toán thuê
không theo lãi suất thị trường thì doanh thu bán hàng được
điều chỉnh theo giá trị hợp lý, bằng cách tính các khoản trả
trước (prepayments) hoặc tài trợ bổ sung (additional
financing). [IFRS 16: 101].

78

26
TÓM TẮT
• Thuê TS là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển
quyền sử dụng TS cho bên thuê trong một
khoảng thời gian nhất định.
• Thuê TS bao gồm thuê hoạt động và thuê
tài chính
• Tài sản thuê tài chính phải được ghi sổ
giống như tài sản chủ sở hữu sử dụng ở
đơn vị thuê.
• Trường hợp bán và thuê lại chính tài sản đã
bán: DN phải phản ánh tình hình bán và tình
hình thuê.

79

27

You might also like