Professional Documents
Culture Documents
c19- Thuê Tài Sản (Sửa)
c19- Thuê Tài Sản (Sửa)
Tổng Công ty Hàng không Việt Nam — CTCP Tổng Công ty Hàng không Việt Nam — CTCP
Bảng cân đối kế toán riêng tại ngày 31 tháng 12 năm 2017 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ riêng cho năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2017
- Giá trị hao mòn lũy kế 226 (16.417.870.186.747) (13.329.312.563.162) Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35 (4.576.282.512.191) (4.791.497.458.122)
… …
NGUỒN VỐN
…
Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 21a 7.318.825.559.796 6.686.028.787.358
…
Vay và nợ thuê tài chính d hạn 338 21b 36.968.214.207.494 49.520.545.406.134
1
NỘI DUNG
1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG Phân biệt thuê tài chính và thuê hoạt động
THUÊ TÀI SẢN
là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về
việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho
bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để
- Phân biệt thuê tài chính và thuê hoạt động nhận được tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần.
- Tiêu chí phân loại hợp đồng thuê tài chính
Thuê tài chính Thuê hoạt
(Finance leases) động
Là thuê tài sản mà bên
Mức độ chuyển
(Operating
cho thuê có sự chuyển
giao phần lớn rủi ro và
giao các rủi ro và leases)
lợi ích gắn liền với
lợi ích gắn liền với quyền quyền sở hữu tài Là thuê tài
sở hữu tài sản cho bên sản thuê từ bên sản không
thuê. Quyền sở hữu tài cho thuê cho bên
sản có thể chuyển giao thuê phải là thuê
vào cuối thời hạn thuê. tài chính.
2
VÍ DỤ 1
• Ngày 1/1/N: Công ty cho thuê tài chính P ký hợp
đồng cho doanh nghiệp Q thuê tài chính một
Hợp đồng thuê TS cũng được coi là hợp đồng TSCĐ trong 5 năm; thời gian sử dụng của TSCĐ
thuê tài chính nếu hợp đồng thỏa mãn ít nhất đó được xác định là 6 năm. Số tiền thuê doanh
một trong ba (3) trường hợp sau: nghiệp Q phải trả cho công ty P vào cuối mỗi năm
• Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn thuê (31/12) là 50.000.000đ. Lãi suất theo năm
thất phát sinh liên quan đến việc hủy hợp ghi trong hợp đồng thuê tài sản là 10%.
đồng cho bên cho thuê; Yêu cầu: Hãy cho biết hợp đồng trên là HĐ thuê tài
• Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị chính hay thuê hoạt động?
hợp lý của giá trị còn lại của tài sản thuê gắn
với bên thuê; Giải:
• Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản Hợp đồng trên là HĐ thuê tài chính vì thỏa tiêu chí 3 -
sau khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng
thấp hơn giá thuê thị trường. ước tính của tài sản (>80%)
Kế toán thuê tài chính - Xác định giá trị ban đầu của tài sản cố
định thuê tài chính
- Kế toán bên thuê tài chính
3
Xác định giá trị ban đầu của tài sản thuê tài Xác định Giá trị hiện tại của khoản thanh toán
chính tiền thuê tối thiểu
Chi phí Trương hợp: tiền thuê trả cuối mỗi năm thuê:
Giá trị hợp lý, hoặc
phát sinh
Giá trị hiện tại của khoản n
Nguyên ai a cl
1 r
ban đầu
= tiền thuê tối thiểu + PV
giá
(nếu giá trị hiện tại < giá
liên quan
trực tiếp
i 1
i
1 r n
trị hợp lý) ai
tài sản
PV: giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
(nợ gốc)
- Giá trị hợp lý: là giá trị được xác định phù hợp với giá thị n: thời gian thuê
trường, có thể nhận được khi bán tài sản tại thời điểm thuê. r: lãi suất ngầm định hoặc lãi suất tính theo năm ghi trong
- Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hợp đồng thuê
(nơ gốc): được xác định căn cứ tiền thuê trả từng kỳ, giá trị ai : khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cuối năm i
còn lại của TS cho thuê được đảm bảo, thời gian thuê và lãi acl : Giá trị còn lại đảm bảo thanh toán cuối năm n
suất thuê.
Xác định Giá trị hiện tại của khoản thanh toán
VÍ DỤ 2 tiền thuê tối thiểu
• Ngày 1/1/N: Công ty cho thuê tài chính P ký hợp đồng Trương hợp: tiền thuê trả đầu mỗi năm thuê:
cho doanh nghiệp Q thuê tài chính một TSCĐ trong 5
năm; thời gian sử dụng của TSCĐ đó được xác định là
6 năm. Số tiền thuê doanh nghiệp Q phải trả cho n 1
ai a cl
công ty P vào cuối mỗi năm thuê (Ngày trả đầu tiên là
31/12/N) là 50.000.000đ. Ước tính giá trị còn lại đảm
bảo thanh toán là 10.000.000đ. Lãi suất theo năm ghi
PV 1 r
i 0
i
1 r n 1
trong hợp đồng thuê tài sản là 10%.
ai
Yêu cầu: Xác định Giá trị hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu PV: giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
Giải: (nợ gốc)
PV = 50000000*(1/1.1^1+1/1.1^2+1/1.1^3+1/1.1^4+1/1.1^5) n: thời gian thuê
+10000000*1/1.1^5 r: lãi suất ngầm định hoặc lãi suất tính theo năm ghi trong
hợp đồng thuê
PV = 50.000.000*(0,90909 + 0,82645 + 0,75131+ 0,68301 + ai : khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu đầu năm i
0,62092) + 10.000.000*0,62092) = 195.748.000đ
acl : Giá trị còn lại đảm bảo thanh toán đầu năm n
VÍ DỤ 3 VÍ DỤ 4
• Doanh nghiệp A có kỳ kế toán là năm, nộp thuế GTGT
• Ngày 1/1/N: Công ty cho thuê tài chính G ký hợp đồng theo phương pháp khấu trừ thuế, thuê tài chính của
cho doanh nghiệp H thuê tài chính một TSCĐ trong 5 công ty C một TSCĐ (dùng ở phân xưởng sản xuất) vào
năm; thời gian sử dụng của TSCĐ đó được xác định là ngày đầu năm N; thời gian thuê 5 năm, tiền thuê trả vào
6 năm. Số tiền thuê doanh nghiệp H phải trả cho
công ty G vào đầu mỗi năm thuê (Ngày trả đầu tiên là cuối mỗi năm (Ngày trả đầu tiên là 31/12/N) 50.000.000
1/1/N) là 50.000.000đ. Ước tính giá trị còn lại đảm bảo đ; ước tính giá trị còn lại đảm bảo thanh toán
thanh toán là 10.000.000đ. Lãi suất theo năm ghi trong 10.000.000 đ. Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng
hợp đồng thuê tài sản là 10%. thuê tài sản là 10%. Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan
Yêu cầu: Xác định Giá trị hiện tại của khoản thanh toán đến tài sản thuê tài chính đã chi bằng tiền mặt
tiền thuê tối thiểu 1.752.000 đ. Giá trị hợp lý của tài sản thuê là
Giải: 200.000.000đ.
PV = 50000000*(1/1.1^0+1/1.1^1+1/1.1^2+1/1.1^3+1/1.1^4) Yêu cầu: Xác định Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
+10000000*1/1.1^4 Giải:
PV = 195.748.000 < Giá trị hợp lý của tài sản thuê
PV = 50.000.000*(1+ 0,90909 + 0,82645 + 0,75131+ 0,68301)
+ 10.000.000* 0,68301 = 215.323.000đ Nguyên giá = 195.748.000+1.752.000= 197.500.000đ
4
Kế toán bên thuê tài chính Kế toán bên thuê tài chính
• Hợp đồng thuê tài chính Khởi đầu Thanh toán tiền Kết thúc
Chứng từ • Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài
chính,… HĐ thuê
thuê, chi phí
thuê HĐ thuê
• Chi phí phát sinh • Thanh toán nợ • Hoàn trả
ban đầu liên quan gốc
Tài khoản • 212, 2142 (hoặc 217, 2147 nếu
thuê BĐSĐT),
trực tiếp tài sản
thuê
• Chi phí lãi thuê
• Chuyển quyền sở
hữu
(1) CP trực tiếp ban đầu liên (3b)CP trực tiếp 111,112,338 133 111,112,… 212
quan TSCĐ thuê tài chính ghi nhận vào NG Thuế GTGT
được khấu trừ Nếu trả ngay
trước khi nhận tài sản thuê
đã trả, phải trả 1 lần
244
(2) Ký qũy đảm bảo Nếu trả từng kỳ: ghi vào chi phí
việc thuê tài sản - Lưu ý: PV của khoản thanh SXKD trong kỳ
3412 toán tiền thuê tối thiểu 111,112,… 623,627,…
(3a) xác định nợ không bao gồm số thuế
Nếu trả từng kỳ
gốc phải trả và giá GTGT phải trả cho bên cho
trị TSCĐ thuê tài thuê.
chính
Thanh toán tiền thuê từng kỳ Phí cam kết sử dụng vốn
Khoản thanh toán tiền thuê từng kỳ = khoản phải trả nợ gốc
Phí cam kết sử dụng vốn: ghi nhận vào chi phí tài chính
từng kỳ + lãi thuê tài chính từng kỳ.
Chi phí lãi thuê tài chính: ghi nhận vào chi phí tài chính từng
kỳ trong suốt thời hạn thuê (được xác định bằng số dư nợ gốc
còn lại nhân (x) với tỷ lệ lãi suất định kỳ cố định). 111,112,… 635
111,112,… 3412
Trả phí cam kết
Định kỳ, Nợ gốc
trả từng sử dụng vốn cho
nhận được
hoá đơn kỳ bên cho thuê
thanh toán
tiền thuê
TC 635
Lãi thuê
trả từng
kỳ
5
Chi phí khấu hao TS thuê Kết thúc HĐ thuê
Chi phí khấu hao TS thuê: ghi nhận vào chi phí SXKD theo định
kỳ (áp dụng nhất quán với chính sách khấu hao của TS cùng loại Hoàn trả: ghi giảm NG và GTHM của TS thuê
thuộc sở hữu của bên thuê); Khi hết hạn HĐ thuê:
+ Nếu không chắc chắn là bên thuê sẽ có quyền sở hữu TS thuê: khấu hao
theo thời hạn thuê. 212 2142
+ Nếu chắc chắn là bên thuê sẽ có quyền sở hữu TS thuê: khấu hao theo
thời gian sử dụng hữu ích của TS thuê. Trả lại TSCĐ thuê tài chính
2142 623,627,…
Trích khấu hao
TSCĐ thuê tài chính
VÍ DỤ 5 VÍ DỤ 5
BG đvt:1000đ
Công ty T tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
1. Lập Bảng tính tiền thuê, lãi thuê, nợ gốc thuê trả mỗi năm và
tính khấu hao và phân bổ chi phí lãi theo phương pháp đường
thẳng, có kỳ kế toán là năm, thuê một thiết bị bán hàng của nợ gốc còn lại sau từng năm.
công ty V vào ngày 31/12/2018, thời gian thuê 5 năm, tổng tiền Giá trị hiện tại khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu
thuê phải trả là 500 triệu đồng, được chia trả đều mỗi năm là =100000(1/1.1^1+1/1.1^2+1/1.1^3+1/1.1^4+1/1.1^5) = 379079
100 triệu đồng vào cuối mỗi năm thuê (lần trả đầu tiên là Nợ gốc Nợ gốc còn
Ngày trả ST trả Lãi trả
ngày 31/12/2019); Thời gian hữu ích của thiết bị được dự trả lại
kiến là 5 năm. Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài 31/12/18 379079
sản là 10% số dư nợ gốc còn lại. Biết T dùng TGNH trả tiền 31/12/19 100000 37908 62092 316987
thuê. (Bỏ qua thuế). 31/12/20 100000 31699 68301 248685
Yêu cầu: 31/12/21 100000 24869 75131 173554
31/12/22 100000 17355 82645 90909
1. Lập Bảng tính tiền thuê, lãi thuê, nợ gốc thuê trả mỗi năm
và nợ gốc còn lại sau từng năm. 31/12/23 100000 9091 90909 0
Cộng 500000 120921 379079
2. Lập bút toán ở công ty T vào ngày 31/12/2018.
3. Lập các bút toán ở công ty T vào ngày 31/12/2019.
6
VÍ DỤ 5 VÍ DỤ 6
2. Lập bút toán ở công ty T vào ngày 31 tháng 12 năm 2018. Công ty G nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế,
tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, có kỳ kế toán
31/12/2018 Nợ 212 379079 là năm, thuê một thiết bị bán hàng của công ty H vào ngày
Có 3412 379079 01/01/2018, thời gian thuê 5 năm, tổng tiền thuê phải trả là
500.000.000 đ, được chia trả đều mỗi năm là 100.000.000 đ
vào đầu mỗi năm thuê (lần trả đầu tiên là ngày 01/01/2018);
Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng thuê tài sản là 10% số
3. Lập bút toán ở công ty T vào ngày 31 tháng 12 năm 2019. dư nợ gốc còn lại. Giá trị hợp lý bằng giá trị hiện tại của khoản
thanh toán tiền thuê tối thiểu. Biết G dùng TGNH trả tiền thuê.
31/12/2019 Nợ 3412 62092 (Bỏ qua thuế)
Nợ 635 37908 Yêu cầu:
1. Lập Bảng tính tiền thuê, lãi thuê, nợ gốc thuê trả mỗi năm
Có 112 100000
và nợ gốc còn lại sau từng năm.
Nợ 641 75815.8 =379079/5
2. Lập các bút toán ở công ty G vào ngày 01/01/2018 và ngày
Có 2142 75815.8 31/12/2018.
VÍ DỤ 6 VÍ DỤ 6
2. Lập các bút toán ở công ty G vào ngày 01/01/2018 và ngày 31/12/2018.
BG đvt:1000đ
01/01/2018 Nợ 212 416987
1. Lập Bảng tính tiền thuê, lãi thuê, nợ gốc thuê trả mỗi năm và nợ gốc còn
Có 3412 416987
lại sau từng năm.
Nợ 3412 100000
Giá trị hiện tại khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu (làm tròn theo đơn vị trính Có 112 100000
1000đ) =100000(1+1/1.1^1+1/1.1^2+1/1.1^3+1/1.1^4) = 416987
Tính toán và ghi nhận theo thông tư 200 31/12/2018 Nợ 635 31699
Có 3412 31699
Nợ gốc Nợ gốc Nợ 641 83397,4 =416987/5
Năm ST trả Lãi trả
trả còn lại Có 2142 83397,4
416987 Lãi thuê phát sinh năm 2018 là 31.699 (=416.987-100.000)*10%) được ghi nhận vào chi phí
năm 2018 nhưng chưa trả bằng cách ghi tăng TK Nợ thuê tài chính (TK 3412). Khoản lãi này sẽ
2018 100000 31699 68301 348686 được trả trong năm 2019. Ảnh hưởng thông tin báo cáo tài chính năm 2018 như sau:
BCTHTC 31/12/2018
2019 100000 24869 75131 273554 BCKQHĐ NĂM 2018 BCLCTT NĂM 2018
Tiền -100000
2020 100000 17355 82645 190909 NGTSCĐ thuê TC 416987 CP tài chính 31699 Tiền chi trả nợ gốc vay (100000)
2021 100000 9091 90909 100000 HMLKTSCĐ thuêTC (83397.4) CP bán hàng 8339,4
Vay và nợ thuê TC 348686 *
2022 100000 0 100000 0 LN (40038,4)
LN chưa pp (40038,4) * Như vậy Chỉ tiêu “Vay và nợ thuê TC” 348686 bao gồm nợ gốc
Cộng 500000 83013 416987 316987 và nợ lãi thuê 31699
VÍ DỤ 6 VÍ DỤ 6
Để chỉ tiêu “Vay và nợ thuê TC” phản ánh đúng số nợ gốc cuối năm 2018: Lãi 2. Lập các bút toán ở công ty G vào ngày 01/01/2018 và ngày 31/12/2018.
thuê phát sinh năm 2018 là 31.699 nhưng chưa trả bằng cách ghi tăng TK Chi 01/01/2018 Nợ 212 416987
phí phải trả (TK 335). Bảng tính được trình bày lại như sau: Có 3412 416987
Nợ 3412 100000
CP lãi Nợ gốc còn
Ngày ST trả Lãi trả Nợ gốc trả Có 112 100000
tính trước lại
416987
31/12/2018 Nợ 635 31699
1/1/2018 100000 0 100000 316987
Có 335 31699
31/12/2018 31699
Nợ 641 83397.4 =416987/5
1/1/2019 100000 31699 68301 248686
Có 2142 83397.4
31/12/2019 24869
.Ảnh hưởng thông tin báo cáo tài chính năm 2018 như sau:
1/1/2020 100000 24869 75131 173554 BCTHTC 31/12/2018 BCKQHĐ NĂM 2018 BCLCTT NĂM 2018
31/12/2020 17355 Tiền -100000
1/1/2021 100000 17355 82645 90909 NGTSCĐ thuê TC 416987 CP tài chính 31699 Tiền chi trả nợ gốc vay (100000)
31/12/2021 9091 HMLKTSCĐ thuêTC (83397.4) CP bán hàng 8339,4
1/1/2022 100000 9091 90909 0
Vay và nợ thuê TC 316987 LN (40038,4)
Cộng 500000 83013 83013 416987
CP phải trả 31699
LN chưa pp (40038,4)
7
Kế toán bên thuê hoạt động
- Không phản ánh giá trị tài sản đi thuê trên Báo
cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp
Kế toán thuê hoạt động - Chỉ phản ánh chi phí tiền thuê hoạt động vào
chi phí SXKD theo PP đường thẳng cho suốt
thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào
phương thức thanh toán tiền thuê (trả tiền
thuê từng kỳ hay trả trước, trả sau).
VÍ DỤ 7
Tính toán, định khoản tình hình trên
Có 242 45.000.000
8
3- KT CHO THUÊ TÀI CHÍNH VÀ CHO THUÊ HOẠT ĐỘNG
Cho thuê công cụ, dụng cụ Cho thuê công cụ, dụng cụ
Chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động
Ghi nhận doanh thu
111,112 153 242 627
5113 3387 111,112 Xuất kho CCDC Pbổ giá trị
Kết chuyển đem cho thuê CCDC cho thuê
Nhận trước tiền cho
Doanh thu thuê nhiều kỳ Chi phí liên Pbổ chi phí liên
cho thuê quan CCDC quan CCDCcho
từng kỳ cho thuê thuê từng kỳ
3331 nhiều kỳ 133
131
Tiền cho
thuê phải thu Thu tiền cho thuê
từng kỳ
Chi phí liên quan CCDC cho thuê một kỳ
Nhận tiền cho thuê từng kỳ
9
Cho thuê máy móc, phương tiện vận tải Cho thuê máy móc, phương tiện vận tải
Ghi nhận doanh thu Chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động
Hoàn trả tiền cho thuê nhận trước
khi ngừng cho thuê 111,112 2141 627
5113 3387 111,112 Khấu haoTSCĐ
Kết chuyển cho thuê
Nhận trước tiền cho 242
Doanh thu thuê nhiều kỳ Chi phí liên
Pbổ chi phí liên
cho thuê quan TSCĐ
quan TSCĐ cho
TSCĐ từng cho thuê thuê từng kỳ
kỳ
3331 nhiều kỳ 133
131
Tiền cho
thuê phải thu Thu tiền cho thuê
từng kỳ
Chi phí liên quan TSCĐ cho thuê một kỳ
Nhận tiền cho thuê từng kỳ
Cho thuê bất động sản (BĐS) Cho thuê bất động sản (BĐS)
Ghi nhận doanh thu Chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động
Hoàn trả tiền cho thuê nhận trước khi ngừng
cho thuê 111,112 2147 632
5117 3387 111,112 Khấu hao BĐS
Kết chuyển cho thuê
Nhận trước tiền cho 242
Doanh thu thuê nhiều kỳ Chi phí liên
Pbổ chi phí liên
cho thuê quan BĐS
quan BĐS cho
BĐS từng cho thuê thuê từng kỳ
kỳ
3331 nhiều kỳ 133
131
Tiền cho
thuê phải thu Thu tiền cho thuê
từng kỳ
Chi phí liên quan BĐS cho thuê một kỳ
Nhận tiền cho thuê từng kỳ
VÍ DỤ 8 VÍ DỤ 8
Cty M
01/12/2018 Nợ 112 62.000.000
Căn cứ số liệu ở VD7, bổ sung: Có 5113 20.000.000
- Cty M: khấu hao xe tải 12 triệu/tháng Có 33311 2.000.000
Có 344S 40.000.000
- Cty N: khấu hao nhà cho thuê 10 triệu/tháng
Cuối kỳ Nợ 627 12.000.000
Yêu cầu: Tính toán, định khoản tình hình trên ở cty M và cty Có 2141 12.000.000
N. Biết cả 2 cty M và N đều tính thuế GTGT theo pp khấu trừ Cty N
và có kỳ kế toán là quý. 28/12/2018 Nợ 344S 30.000.000
Có 711 5.000.000
Có 112 25.000.000
Nợ 3387 45.000.000 =15tr*3
Có 5117 45.000.000
Cuối kỳ Nợ 632 30.000.000 =10tr*3
Có 2147 30.000.000
10
4- KT GIAO DỊCH BÁN TSCĐ VÀ THUÊ LẠI
Giao dịch bán và thuê lại tài sản được thực hiện
khi tài sản được bán và được thuê lại bởi chính
người bán
CHUYỂN
4- KT GIAO DỊCH BÁN TSCĐ QUYỀN SỞ
HỮU TS
BÊN BÊN
VÀ THUÊ LẠI BÁN/ MUA/
thuê lại chuyển cho thuê lại
quyền sử
dụng TS
1. Bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính Bán và thuê lại là thuê tài chính
2. Bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động
Khoản chênh lệch giữa thu nhập bán tài Trường hợp 1: GIÁ BÁN > GIÁ TRỊ CÒN LẠI
sản với giá trị còn lại trên sổ kế toán Trường hợp 2: GIÁ BÁN < GIÁ TRỊ CÒN LẠI
không được ghi nhận ngay là một khoản
lãi hoặc lỗ từ việc bán tài sản mà phải ghi
nhận là doanh thu chưa thực hiện hoặc chi
phí trả trước và phân bổ cho suốt thời gian
thuê tài sản.
11
Trường hợp GIÁ BÁN > GIÁ TRỊ CÒN LẠI Trường hợp GIÁ BÁN < GIÁ TRỊ CÒN LẠI
Chênh lệch (Giá bán - Giá trị còn lại): ghi nhận vào doanh Chênh lệch (Giá trị còn lại - Giá bán): ghi nhận vào chi phí
thu chưa thực hiện (TK 3387) và được phân bổ dần trong trả trước (TK 242) và được phân bổ dần trong suốt thời
suốt thời gian thuê TS (ghi giảm chi phí SXKD) . gian thuê TS (ghi tăng chi phí SXKD) .
711 111,112,131
211 811 211 811 711 111,112,131
NG GTCL GTCL Giá
thanh
NG GBán GBán Giá
toán thanh
214 623,627, 3387 242
Trích KH trong… 623,627,… 33311 toán
GTHM GTCL - GBán Phân bổ theo
2141
thời gian thuê Kết chuyển Chênh lệch Thuế
theo thời gian Gbán-GTCL thời gian thuê
lại 2142 GTGT
thuê 33311
3412 212 214
Ghi tăng TSCĐ Thuế 3412 212
GTGT GT hao mòn Trích khấu hao
khi thuê lại Ghi tăng TSCĐ
2141 theo thời gian thuê
2142 khi thuê lại
Bán và thuê lại là thuê hoạt động Trường hợp 1: GIÁ BÁN = GIÁ TRỊ HỢP LÝ
Trường hợp 2: GIÁ BÁN < GIÁ TRỊ HỢP LÝ
Trường hợp 3: GIÁ BÁN > GIÁ TRỊ HỢP LÝ
Bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động Trường hợp GIÁ BÁN = GIÁ TRỊ HỢP LÝ:
Lãi hoặc lỗ được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh
211 811 711 111,112,131
NG GTCL
Trường hợp 1: GIÁ BÁN = GIÁ TRỊ HỢP LÝ GBán Giá
Lãi hoặc lỗ cũng phải được ghi nhận ngay trong thanh
kỳ phát sinh 214 623,627,… 33311 toán
12
Trường hợp GIÁ BÁN < GIÁ TRỊ HỢP LÝ
Bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động và giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường :
LỖ được ghi nhận vào chi phí trả trước (TK242), và được phân bổ
Trường hợp 2: GIÁ BÁN < GIÁ TRỊ HỢP LÝ dần trong suốt thời gian thuê TS
211 811 711 111,112,131
Lãi hoặc lỗ cũng phải được ghi nhận ngay trong kỳ
NG GBán
phát sinh GBán Giá
Trừ trường hợp khoản lỗ được bù đắp bằng thanh
khoản tiền thuê trong tương lai ở một mức giá thuê 242 623,627,… 33311 toán
thấp hơn giá thuê thị trường: khoản lỗ này không Thuế
GTCL- Pbổ lỗ theo
GTGT
được ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần phù GBán thời gian thuê
hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời 214
Gía trị
gian mà tài sản đó được dự kiến sử dụng;
hao mòn
111,112,…
Tiền thuê
TSCĐ định kỳ
Bán và thuê lại tài sản là thuê hoạt động Trường hợp GIÁ BÁN > GIÁ TRỊ HỢP LÝ:
Chênh lệch giá bán > giá trị hợp lý: được ghi nhận vào TK 3387 và
được phân bổ dần trong suốt thời gian thuê TS
211 811 711 111,112,131
Trường hợp 3: GIÁ BÁN > GIÁ TRỊ HỢP LÝ NG GTCL
GT Giá
Chênh lệch giá bán > giá trị hợp lý không được hợp lý thanh
ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ mà phải 214 623,627,… 3387 toán
được phân bổ dần trong suốt thời gian mà tài sản Gía trị Kết chuyển GBán –
đó được dự kiến sử dụng; hao mòn theo thời GT hợp lý
111,112,… gian thuê
Tiền thuê 33311
Thuế
TSCĐ
định kỳ GTGT
13
TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
- DN cho thuê hoạt động: doanh thu và chi phí Thuê hoạt động
cho thuê được trình bày chung trong chỉ tiêu Bên thuê báo cáo các khoản chi phí thuê thanh toán bằng
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và tiền ở luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trong báo cáo lưu
“Giá vốn hàng bán”. chuyển tiền tệ.
- DN đi thuê tài chính: trình bày Lãi thuê tài sản Bên cho thuê báo cáo các khoản doanh thu cho thuê nhận
trong chỉ tiêu “Chi phí tài chính” thanh toán bằng tiền ở luồng tiền từ hoạt động kinh doanh
trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Thuê tài chính Mỗi khoản thanh toán tiền thuê bao gồm phần
trả lãi và phần trả nợ gốc. Trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
bên thuê sẽ báo cáo phần lãi như là một khoản tiền chi ra từ
các hoạt động kinh doanh và phần trả nợ gốc là một khoản chi
ra từ các hoạt động tài chính.
• Thuê tài sản được định nghĩa theo IFRS 16 Trừ trường hợp ngoại lệ hợp đồng có thời
là một hợp đồng, hoặc một phần của hợp hạn thuê là từ 12 tháng trở xuống hoặc tài
đồng, bao gồm việc trao đổi các khoản thanh sản thuê có giá trị thấp thì các trường hợp
toán lấy quyền kiểm soát việc sử dụng một còn lại, bên thuê không cần phân loại là
tài sản xác định trong một khoảng thời gian. hợp đồng thuê hoạt động hoặc thuê tài
chính vì áp dụng cách hạch toán duy nhất.
14
Giao dịch bán và thuê lại theo IFRS 16
• Để xác định xem việc chuyển giao một tài sản có được tính
như là một giao dịch bán hay không, một doanh nghiệp áp
dụng các yêu cầu của IFRS 15 để xác định nghĩa vụ thực
hiện được thỏa mãn. [IFRS 16:99]
- Nếu thời gian thuê từ 1 năm trở xuống: • Nếu việc chuyển giao tài sản đáp ứng các yêu cầu của IFRS
kế toán như thuê hoạt động ở VAS 06. 15 để được hạch toán như là giao dịch bán thì người bán sẽ
đo lường quyền sử dụng tài sản ở tỷ lệ của giá trị còn lại liên
- Nếu thời gian thuê trên 1 năm: kế toán quan đến quyền sử dụng được giữ lại. Theo đó, người bán
như thuê tài chính ở VAS 06. Tại thời điểm chỉ ghi nhận số tiền lãi hoặc lỗ liên quan đến quyền chuyển
khởi đầu thuê, kế toán ghi nhận tài sản thuê giao cho người mua. [IFRS 16: 100a)]
với thuật ngữ “Quyền sử dụng tài sản” và Nợ • Nếu giá trị hợp lý của hợp đồng mua bán không bằng giá trị
hợp lý của tài sản, hoặc nếu các khoản thanh toán thuê
thuê. không theo lãi suất thị trường thì doanh thu bán hàng được
điều chỉnh theo giá trị hợp lý, bằng cách tính các khoản trả
trước (prepayments) hoặc tài trợ bổ sung (additional
financing). [IFRS 16: 101].
TÓM TẮT
• Thuê TS là sự thỏa thuận giữa bên cho thuê
và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển
quyền sử dụng TS cho bên thuê trong một
khoảng thời gian nhất định.
• Thuê TS bao gồm thuê hoạt động và thuê
tài chính
• Tài sản thuê tài chính phải được ghi sổ
giống như tài sản chủ sở hữu sử dụng ở
đơn vị thuê.
• Trường hợp bán và thuê lại chính tài sản đã
bán: DN phải phản ánh tình hình bán và tình
hình thuê.
15