You are on page 1of 15

THUÊ TÀI SẢN

(LEASING)

CHƯƠNG 21

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG

Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:


Ø Hiểu được các loại hình thuê tài sản.
Ø Hiểu được cách sử dụng NPV để phân tích quyết định thuê tài
sản s/v mua tài sản.
Ø Hiểu được tầm quan trọng của thuế khi xác định lợi ích từ việc
thuê tài sản

CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG

1. Các loại hình thuê tài sản


2. Kế toán và thuê tài sản
3. Thuế, IRS (cơ quan thuế) và thuê tài sản
4. Dòng tiền của thuê tài sản
5. Chiết khấu dòng tiền và khả năng vay nợ có xét đến thuế TNDN
6. Phân tích NPV của quyết định thuê Tài sản s/v mua tài sản
7. Có phải thuê tài sản luôn thua thiệt? Trường hợp cơ bản
8. Các lý do của việc thuê tài sản
9. Một vài câu hỏi chưa có câu trả lời

1
1. CÁC LOẠI HÌNH THUÊ TÀI SẢN
(Types of Leases)

Khái niệm cơ bản:


- Thuê Tài sản (Lease) là thỏa thuận hợp đồng giữa bên đi thuê
(lessee) và bên cho thuê (lessor)
- Bên đi thuê có quyền sử dụng Tài sản, phải thanh toán tiền định
kỳ cho bên cho thuê
- Bên cho thuê có thể là nhà sản xuất Tài sản hoặc là cty cho
thuê độc lập.

MUA TÀI SẢN S/V THUÊ TÀI SẢN


Mua TS Thuê TS
Cty U mua TS & sử dụng TS, Bên cho thuê mua TS, sở hữu TS.
nguồn tài trợ là Nợ vay & VCSH Cty U thuê TS từ bên cho thuê

Cty SX tài sản


Cty SX tài sản
Bên cho thuê
mua TS
Cty U mua TS từ
nhà SX
Bên cho thuê Bên thuê (cty U)
Cty U
1. Sở hữu TS 1. sử dụng TS
1. Sử dụng TS
2. Không sử dụng TS 2. Không sở hữu TS
2. Sở hữu TS
Chủ nợ & Cổ đông tài Chủ nợ & CĐ tài
trợ cho cty U trợ cho bên cho
thuê
Chủ nợ Cổ đông Chủ nợ
Cổ đông

1. CÁC LOẠI HÌNH THUÊ TÀI SẢN

1.1. Thuê hoạt động (Operating Lease)


Ø Chi phí thuê không được khấu hao đầy đủ
§ Các khoản thanh toán theo Hợp đồng thuê không đủ thu hồi toàn bộ
chi phí của TS cho thuê (do kỳ hạn của thuê hoạt động < đời sống
kinh tế của TS)
§ Bên cho thuê thường phải tiếp tục cho thuê hoặc bán TS theo giá trị
còn lại của nó thì mới thu hồi đủ chi phí vào việc
Ø Bên cho thuê chịu trách nhiệm bảo trì & bảo hiểm TS cho thuê
Ø Có quyền chọn hủy bỏ (cancelation option) à cho phép bên đi thuê có
quyền hủy hợp đồng thuê trước hạn à trả lại TS cho bên cho thuê

2
1. CÁC LOẠI HÌNH THUÊ TÀI SẢN

1.2. Thuê tài chính (Financial Lease)

- Bên cho thuê không cung cấp dịch vụ bảo trì & các dịch vụ đi kèm khác.

- Chi phí cho thuê đủ để TS ban đầu được khấu hao đầy đủ.

- Bên đi thuê có quyền tái tục HĐ khi HĐ thuê hết hạn

- Bên đi thuê không được hủy ngang HĐ à bên đi thuê phải thanh toán
đầy đủ & phải đối mặt với rủi ro phá sản.

1. CÁC LOẠI HÌNH THUÊ TÀI SẢN

1.2. Thuê tài chính (Financial Lease)


Ngoài ra, theo chuẩn mực FAS 13 (Báo cáo các chuẩn mực kế toán tài
chính): HĐ thuê TS chỉ được xếp vào loại thuê Tài chính khi thỏa mãn ít
nhất 1 trong 4 tiêu chí sau:
(1) Giá trị hiện tại của khoản tiền thuê phải đạt ít nhất 90% GTTT hợp lý
của TS vào lúc bắt đầu HĐ thuê.
(2) Chuyển quyền sở hữu TS cho bên đi thuê vào cuối thời hạn HĐ thuê.
(3) Thời hạn thuê là ít nhất 75% đời sống kinh tế ước tính của TS.
(4) Bên đi thuê có thể mua TS với giá thấp hơn GTTT hợp lý khi hết hạn
HĐ thuê à quyền chọn mua với giá có lợi.

1. CÁC LOẠI HÌNH THUÊ TÀI SẢN

1.2. Thuê tài chính (Financial Lease)


Có 2 loại hình đặc biệt: thỏa thuận bán & thuê lại và thỏa thuận thuê TS có
đòn bẩy
1.2.1. Thỏa thuận bán & thuê lại (Sales and Leaseback)
- Cty bán TS thuộc sở hữu của mình cho cty khác & ngay lập tức thuê lại
TS này.
- Đặc điểm của loại hình này:
- Bên đi thuê nhận tiền từ việc bán TS
- Bên đi thuê thanh toán tiền thuê định kỳ, do đó tiếp tục sử dụng TS

3
1. CÁC LOẠI HÌNH THUÊ TÀI SẢN
1.2. Thuê tài chính (Financial Lease)
1.2.2. Thuê Tài sản có đòn bẩy (leveraged Leases):
- Là thỏa thuận giữa 3 bên: bên đi thuê, bên cho thuê & bên cho vay
- Bên cho thuê sẽ mua TS, chuyển nó cho bên đi thuê & thu tiền cho thuê (bên
cho thuê chỉ bỏ ra không quá 40%-50% giá mua TS)
- Bên cho vay: cung cấp khoản tài trợ còn lại & nhận khoản tiền lãi từ bên cho
thuê.
- Bên cho vay: sử dụng khoản vay miễn truy đòi (nonrecourse) à bên cho thuê
không có nghĩa vụ cá nhân với bên cho vay trong trường hợp vỡ nợ à bên cho
vay được bảo vệ bằng 2 cách:
- Bên cho vay có quyền ưu tiên đầu tiên đ/v TS thuê
- Khi vỡ nợ à khoản tiền thuê được thanh toán trực tiếp tới bên cho vay

10

2. KẾ TOÁN VÀ THUÊ TÀI SẢN


Trước tháng 11/1976, thuê TS được xem là hoạt động tài trợ được hạch toán
ngoại bảng
Từ tháng 11/1976 à nay, FAS 13 phân loại 1 số hoạt động thuê TS được phân
loại là thuê tài chính (capital lease) và thuê hoạt động (operating lease)
Thuê tài chính được thể hiện trên Bảng CĐKT
ØHĐ thuê TS chỉ được xếp vào loại thuê Tài chính khi thỏa mãn ít nhất 1
trong 4 tiêu chí của FAS 13.
ØGiá trị hiện tại của khoản tiền thuê (nghĩa vụ theo HĐ thuê tài chính) được
ghi nhận bên phải BCĐKT, đồng thời bên trái BCĐKT ghi nhận như một TS
Thuê hoạt động không được thể hiện trên Bảng CĐKT à nhưng được giải
thích và thể hiện trên báo cáo thường niên.

11

2. KẾ TOÁN VÀ THUÊ TÀI SẢN


Xe được mua bằng Nợ (cty sở hữu 1 chiếc xe tải 100.000$)

Xe tải $100,000 Nợ $100,000

Đất $100,000 Vốn cổ phần $100,000

Tổng TS $200,000 Tổng Nợ & VCP $200,000

Thuê hoạt động (cty thuê hoạt động đối với xe tải)

xe tải $0 Nợ $0

Đất $100,000 Vốn cổ phần $100,000

Tổng TS $100,000 Tổng Nợ & VCP $100,000

Thuê tài chính (cty thuê tài chính đ/v xe tải)

TS thuộc HĐ thuê $100,000 Nghĩa vụ theo HĐ thuê tài chính $100,000

Đất $100,000 Vốn cổ phần $100,000

Tổng TS $200,000 Tổng Nợ & VCP $200,000

12

4
3. THUẾ, IRS (CƠ QUAN THUẾ) & THUÊ TÀI SẢN

ØLý do IRS quan tâm đến các HĐ thuê vì nhiều khi các HĐ này lập
ra với mục đích duy nhất là né tránh thuế.
ØLợi ích cơ bản của HĐ thuê là được khấu trừ thuế à giảm thuế
TNDN đ/v bên đi thuê
ØCác bên liên quan trong HĐ thuê muốn nhận được ý kiến từ IRS
trước khi đồng ý ký kết giao dịch thuê TS.
ØÝ kiến của IRS phản ánh các hướng dẫn sau:

13

3. THUẾ, IRS (CƠ QUAN THUẾ) & THUÊ TÀI SẢN

Ý kiến của IRS phản ánh các hướng dẫn sau:


1. HĐ thuê TS phải dưới 30 năm
2. HĐ thuê không có tùy chọn mua lại TS với giá thấp hơn GTTT hợp lý của
Tài sản.
3. HĐ thuê không có lịch trình thanh toán, theo đó tiền thuê được thanh
toán quá cao ở thời điểm bắt đầu thời hạn thuê & rất thấp sau đó.
4. Các khoản tiền thuê phải mang lại cho bên cho thuê một TSSL hợp lý
5. HĐ thuê không hạn chế quyền phát hành Nợ hoặc trả cổ tức của bên đi
thuê trong thời gian HĐ thuê đang có hiệu lực.
6. Quyền lựa chọn tái tục HĐ thuê phải hợp lý & phản ánh đúng GTTT của
TS đó.

14

4. DÒNG TIỀN CỦA THUÊ TÀI SẢN


VD1: Cty Xomox – chuyên SX các loại ống. Cty cần máy khoan mới để SX
sản phẩm trong vòng 5 năm, tc=34%. Cty đang phân tích 2 phương án:
Phương án 1: mua máy khoan mới với giá $10.000, khấu hao đường thẳng
trong 5 năm. Việc mua máy mới giúp cty tiết kiệm được chi phí hoạt động
hàng năm (tiền điện) là $6.000. Giá trị thu hồi cuối năm 5 =0.
à khấu hao/năm = 10.000/5 = $2.000
Phương án 2: thuê máy khoan từ cty cho thuê, giá thuê $2.500/năm trong
5 năm. Xomox chịu trách nhiệm chi phí bảo trì, bảo hiểm và chi phí hoạt
động. Việc sử dụng máy mới giúp cty tiết kiệm được chi phí hoạt động hàng
năm (tiền điện) là $6.000.
Hãy đánh giá CF của Xomox từ 2 phương án trên

15

5
4. DÒNG TIỀN CỦA THUÊ TÀI SẢN
CF của Xomox từ việc mua máy khoan (phương án 1) s/v thuê
CF mua máy Năm 0 1 2 3 4 5
Chi phí mua máy -$10.000
Khoản tiết kiệm CPHĐ = 6000*(1-34%) =3.960 3.960 3.960 3.960 3.960
sau thuế
Lợi ích tấm chắn thuế = 2.000*34% 680 680 680 680
từ khấu hao =680
CF thuần -10.000 4.640 4.640 4.640 4.640 4.640
CF thuê máy 1 2 3 4 5
Chi phí thuê máy -2.500 -2.500 -2.500 -2.500 -2.500
Lợi ích thuế từ chi phí = 2500*34% =850 850 850 850 850
thuê
Khoản tiết kiệm CPHĐ = 6000*(1-34%) =3.960 3.960 3.960 3.960 3.960
sau thuế
CF thuần = -2500 + 850 +3960 2.310 2.310 2.310 2.310
= 2.310

16

4. DÒNG TIỀN CỦA THUÊ TÀI SẢN


Hoặc chúng ta so sánh trực tiếp CF đi thuê máy s/v CF đi mua máy trực tiếp của Xomox
Năm 0 1 2 3 4 5
thuê máy
Chi phí thuê -2.500 -2.500 -2.500 -2.500 -2.500
Lợi ích từ chi phí thuê 850 850 850 850 850
(=2500*34%)
Mua máy (trừ)
Chi phí mua máy -(-
10.000)
Khoản mất đi do mất tấm chắn thuế từ -680 -680 -680 -680 -680
khấu hao (2000*34%)
CF thuần thuê s/v mua 10.000 -2.330 -2.330 -2.330 -2.330 -2.330
[CF thuê -CF mua]
Hoặc CF thuần mua s/v thuê -10.000 2.330 2.330 2.330 2.330 2.330
[CF mua – CF thuê]

17

4. DÒNG TIỀN CỦA THUÊ TÀI SẢN


Hoặc so sánh trực tiếp CF đi thuê máy s/v CF đi mua máy trực tiếp của Xomox
Năm 0 1 2 3 4 5
CF thuần thuê s/v mua 10.000 -2.330 -2.330 -2.330 -2.330 -2.330
Hoặc CF thuần mua s/v thuê -10.000 2.330 2.330 2.330 2.330 2.330

Nhận xét:
-Chi phí hoạt động không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi việc thuê máy (dù cty thuê
máy hay mua máy thì cty cũng tiết kiệm khoản CPHĐ sau thuế là $3.960
-Nếu thuê máy, cty sẽ tiết kiệm $10.000 từ việc mua máy (năm 0) à CF vào
-Nếu thuê máy, cty từ bỏ lợi ích tấm chắn thuế của khấu hao mang lại à $680 thể
hiện là CF ra
-Nếu thuê máy, cty phải trả tiền thuê $2.500/năm à tiền thuê này là chi phí được
khấu trừ thuế à tạo ra lợi ích thuế $850/năm (2500*34%)

18

6
5. CHIẾT KHẤU CF & KHẢ NĂNG VAY NỢ
CÓ XÉT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Hiện giá của CF phi rủi ro


-Trong môi trường có thuế TNDN, cty nên chiết khấu dòng tiền phi rủi ro ở
mức lãi suất phi rủi ro sau thuế
Mức nợ tối ưu & CF phi rủi ro
- Trong môi trường có thuế TNDN, chúng ta xác định phần gia tăng trong
mức nợ tối ưu của cty bằng cách chiết khấu CF vào sau thuế để đảm bảo
trong tương lai ở mức lãi suất phi rủi ro sau thuế.

19

6. PHÂN TÍCH NPV CỦA QUYẾT ĐỊNH


THUÊ S/V MUA TÀI SẢN
Tiếp VD1 cty Xomox ở phần 4
Năm 0 1 2 3 4 5
CF thuần thuê s/v mua 10.000 -2.330 -2.330 -2.330 -2.330 -2.330
Hoặc CF thuần mua s/v thuê -10.000 2.330 2.330 2.330 2.330 2.330

Giả định Xomox có thể vay & cho vay với lãi suất 7,57575%, tc=34%. Khi đó, lsck sau thuế là:
7.57575*(1-34%) = 5% 1 − 1,05!"
𝑁𝑃𝑉 = 10.000 − 2.330 ∗ = −$87,68
Tính NPV của CF thuê s/v mua 0,05

àCty sẽ thích mua hơn thay vì đi thuê


Tính NPV của CF mua s/v thuê 1 − 1,05!"
𝑁𝑃𝑉 = −10.000 + 2.330 ∗ = $87,68
0,05
Cty sẽ thích mua hơn thay vì đi thuê

20

6. PHÂN TÍCH NPV CỦA QUYẾT ĐỊNH


THUÊ S/V MUA TÀI SẢN
6.1. Lãi suất chiết khấu
- Khoản thanh toán tiền thuê TS tương tự như khoản thanh toán Nợ gốc & lãi
của việc DN (bên đi thuê) phát hành trái phiếu.
- Lãi suất chiết khấu xấp xỉ bằng mức lãi suất của trái phiếu
- Hay lãi suất dùng để chiết khấu là lãi suất sau thuế trên khoản nợ có đảm
bảo do bên đi thuê TS phát hành.
- RWACC không được dùng trong phân tích hoạt động thuê TS vì CF thanh toán
thuê TS giống dòng tiền của việc trả Nợ gốc và lãi của trái phiếu à không
phải là CF hoạt động.
-Do đó, lãi suất dùng để chiết khấu nên phản ánh rủi ro của CF tăng thêm
giữa thuê s/v mua

21

7
6. PHÂN TÍCH NPV CỦA QUYẾT ĐỊNH
THUÊ S/V MUA TÀI SẢN

6.2. Khái niệm cơ bản của việc thay thế Nợ (Debt displacement)
- DN thường phát hành Nợ để tài trợ cho việc mua TS à khoản nợ trở
thành KPTrả của cty
- DN thuê thiết bị phải chịu KPTrả = hiện giá của các khoản tiền thuê trong
tương lai
à Với lập luận: thuê TS thay thế cho các khoản Nợ à xem xét việc thuê
TS ảnh hưởng đến Nợ ntn?

22

6. PHÂN TÍCH NPV CỦA QUYẾT ĐỊNH


THUÊ S/V MUA TÀI SẢN
6.2. Khái niệm cơ bản của việc thay thế Nợ
Tiếp VD1 cty Xomox: ban đầu có tổng TS = $100.000, % Nợ /VCP = 150%
Nợ = $60.000, VCP = $40.000.
Giả sử cty cần sử dụng 1 máy mới $10.000. Cty có 2 lựa chọn
P/an 1: cty có thể mua máy
àCty tài trợ mua máy = 1 khoản vay đảm bảo & bằng VCP (giả định khả năng
vay Nợ mua máy giống khả năng vay nợ của cty)
àNếu cty tài trợ $10.000 từ Nợ và VCP & cty vẫn muốn giữ nguyên % Nợ/VCP
= 150% à cty Tăng thêm Nợ = $6.000, tăng thêm VCP = $4.000

23

6. PHÂN TÍCH NPV CỦA QUYẾT ĐỊNH


THUÊ S/V MUA TÀI SẢN

6.2. Khái niệm cơ bản của việc thay thế Nợ:


P/an 2: cty đi thuê TS & nhận được tài trợ 100%
àGiá trị hiện tại của các khoản tiền thuê trong tương lai là $10.000.
Cty đi thuê TS xem khoản thanh toán tiền thuê TS là KPTrả à cty đi thuê TS
quan tâm % các KPTrả /VCP (ko phải %Nợ /VCP)
Nếu cty muốn duy trì % các KPTrả /VCP = 150% à thì Nợ cty phải giảm đi là
$4.000 khi HĐ thuê TS bắt đầu.
àCty phải mua lại bớt Nợ với giá trị là $4.000
àKPTrả ròng chỉ tăng lên $6.000 (10.000 – 4.000) khi cty ký HĐ thuê TS
$10.000

24

8
6. PHÂN TÍCH NPV CỦA QUYẾT ĐỊNH THUÊ S/V MUA TS
6.2. Khái niệm cơ bản của việc thay thế Nợ
Tài sản Nghĩa vụ Nợ
Tình trạng ban đầu
TS ngắn hạn 50.000 Nợ 60.000
TSCĐ 50.000 VCSH 40.000
Tổng TS $100.000 Nợ & VCSH $100.000
Mua với khoản vay đảm bảo
TS ngắn hạn 50.000 Nợ 66.000
TSCĐ 50.000 VCSH 44.000
Máy 10.000
Tổng TS $110.000 Nợ & VCSH $110.000
Thuê
TS ngắn hạn 50.000 Thuê 10.000
TSCĐ 50.000 Nợ 56.000
Máy 10.000 VCSH 44.000
Tổng TS $110.000 Nợ & VCSH $110.000

25

6. PHÂN TÍCH NPV CỦA QUYẾT ĐỊNH


THUÊ S/V MUA TÀI SẢN
6.3. Mức Nợ tối ưu trong VD cty Xomox
Năm 0 1 2 3 4 5
Hoặc CF thuần mua s/v thuê -10.000 2.330 2.330 2.330 2.330 2.330

Với lsck sau thuế là 5%. Mức Nợ tăng thêm của phương án mua s/v thuê là

1 − 1,05 !"
2.330 ∗ = $10.087,68
0,05
Nghĩa là bất kể mức Nợ tối ưu của p/a đi thuê là gì thì mức Nợ tối ưu của p/a
mua lớn hơn $10.087,86 à ở p/an mua máy, ở năm 0, cty sẽ vay nhiều hơn
$10.087,86

26

6. PHÂN TÍCH NPV CỦA QUYẾT ĐỊNH THUÊ S/V MUA TS


6.3. Mức Nợ tối ưu trong VD cty Xomox
Tính toán phần tăng thêm ở mức Nợ tối ưu nếu Xomox mua TS thay vì đi thuê TS, ls
vay (cho vay) 7,57575%. Dư nợ còn lại cuối năm 1 sẽ làm dư nợ đầu kỳ để tính lãi
trong năm 2, và tương tự …
Năm 0 1 2 3 4 5
Dư nợ của khoản vay 10.087,68 8.262,07 6345,17 4332,42 2219,05 0
Tiền Lãi (7,57575%*Dư nợ giảm dần) 764,22 625,91 480,69 328,22 168,11
Giảm trừ thuế với tiền lãi (tiền 259,83 212,81 163,44 111,59 57,16
lãi*34%)
Chi phí tiền lãi sau thuế 504,39 413,10 317,25 216,63 110,95
Hoặc CF thuần mua s/v thuê 2.330 2.330 2.330 2.330 2.330
Trả nợ gốc vay [CF thuần – Chi phí 1.825,61 1916,90 2012,75 2113,37 2219,05
tiền lãi sau thuế]

27

9
6. PHÂN TÍCH NPV CỦA QUYẾT ĐỊNH THUÊ S/V MUA TS
6.3. Mức Nợ tối ưu trong VD cty Xomox
Phân tích khả năng vay nợ có 2 mục đích:
-Xem xét khả năng vay Nợ thêm nếu cty thực hiện p/a mua TS.
-Xét việc đi thuê TS có được ưa thích hơn mua TS không?
• Bằng cách đi thuê TS & vay nợ ít hơn $10.087,68 s/v p/a mua TS à dòng tiền
của p/an đi thuê TS giống p/a mua TS có sử dụng Nợ vay từ năm 1-5 (chỉ khác
nhau về dấu).
• Ở năm 0, CF của 2 p/a là khác nhau
àviệc đi thuê TS sẽ tránh được chi phí bỏ ra $10.000 ở năm 0. Khoản tiền này
được xem là CF vào của p/a thuê TS.
àCty vay ít hơn $10.087,68 ở năm 0 nếu chọn p/a đi thuê s/v mua. Khoản tiền
này được xem là CF ra của p/a đi thuê

28

6. PHÂN TÍCH NPV CỦA QUYẾT ĐỊNH THUÊ S/V MUA TS


6.3. Mức Nợ tối ưu trong VD cty Xomox
- Ở p/a đi thuê TS: cty vay ít hơn $10.087,68 nhưng chỉ tiết kiệm được $10.000 chi
phí mua TS à CF chi ra vượt trội ở năm 0 = 10.000 - 10.087,68 = -$87,68 < 0
à P/a mua TS có lợi thế hơn à Cty nên chọn p/a mua TS.
Nhận xét: có 2 cách tính NPV của thuê TS s/v mua TS
Cách 1: chiết khấu tất cả CF theo lãi suất sau thuế
1 − 1,05!"
𝑁𝑃𝑉 = 10.000 − 2.330 ∗ = −$87,68
0,05
Cách 2: s/s giá mua với phần sụt giảm trong mức nợ tối ưu của p/a thuê TS
= giá mua – phần sụt giảm trong mức nợ tối ưu của p/a thuê
= 10.000 - 10.087,68 = -$87,68 < 0

29

7. CÓ PHẢI THUÊ TS LUÔN THUA THIỆT KO?


TRƯỜNG HỢP CƠ BẢN
Xem xét quan điểm của bên cho thuê TS.
Cty cho thuê TS sẽ mua TS với giá $10.000, khấu hao đường thẳng trong 5 năm, tc = 34%.
Khấu hao /năm = 10.000/5 = $2.000. Tiền cho thuê TS /năm = $2.500
Năm 0 1 2 3 4 5
Tiền mua máy -10.000
Lợi ích thuế từ khấu hao 680 680 680 680 680
(2000*34%)
Tiền cho thuê sau thuế 1.650 1.650 1.650 1.650 1.650
(2500*(1-34%))
CF thuần -10.000 2.330 2.330 2.330 2.330 2.330

CF này ngược dấu hoàn toàn với cty Xomox khi ở vị thế cty đi thuê TS

30

10
7. CÓ PHẢI THUÊ TS LUÔN THUA THIỆT KO?
TRƯỜNG HỢP CƠ BẢN

Như vậy:
(1) Khi cả 2 bên (đi thuê TS & cho thuê TS) cũng chịu lãi suất &
thuế suất TNDN giống nhau
(2) Và khi chi phí giao dịch được bỏ qua
à Thì không có thỏa thuận thuê TS nào mang lại lợi ích cho cả 2
bên

31

8. CÁC LÝ DO CỦA VIỆC THUÊ TS

8.1. Các lý do ủng hộ việc thuê TS


Thuê TS là lựa chọn tốt nếu ít nhất 1 trong những điều sau đây
đúng
a. Thuê TS làm giảm thuế
b. HĐ thuê sẽ làm giảm bớt 1 số loại không chắc chắn nào đó
c. Mua TS & tài trợ cho việc mua TS bằng Nợ hay VCP sẽ có chi
phí giao dịch cao hơn s/v đi thuê TS

32

8. CÁC LÝ DO CỦA VIỆC THUÊ TS


8.1. Các lý do ủng hộ việc thuê TS
a. Lợi ích về thuế: Việc đi thuê TS sẽ giúp giảm trừ thuế TNDN
Xét VD 1:
Ở vị thế cty đi thuê TS Xomox à giá trị lợi ích mang lại cho Xomox là
1 − 1,05!"
10.000 − 2.330 ∗ = −$87,68
0,05
Ở vị thế cty cho thuê TS à giá trị lợi ích mang lại cho cty cho thuê TS là

1 − 1,05!"
−10.000 + 2.330 ∗ = $87,68
0,05
Như vậy, khoản lời của bên cho thuê đến từ khoản lỗ của bên đi thuê
à không có HĐ được ký kết

33

11
8. CÁC LÝ DO CỦA VIỆC THUÊ TS
8.1. Các lý do ủng hộ việc thuê TS
a. Lợi ích về thuế
Xét VD 1: Nhưng nếu Xomox không trả thuế (tc=0) & khoản tiền thuê giảm từ
$2.500 à $2.475. Lsck là 7.5757,5%. Khi đó CF của Xomox là
Năm 0 1 2 3 4 5
Chi phí của máy 10.000
Tiền thuê -2.475 -2.475 -2.475 -2.475 -2.475
Giá trị từ việc đi thuê máy của Xemox
1 − 1 + 7.5757,5% !"
NPV = 10.000 − 2.4750 ∗ = $6,55
7.5757,5%

34

8. CÁC LÝ DO CỦA VIỆC THUÊ TS


8.1. Các lý do ủng hộ việc thuê TS
a. Lợi ích về thuế
Xét VD1: trong khi đó, cty cho thuê vẫn chịu tc=34%, tiền cho thuê $2.475. Lsck là
7.5757,5%. Khấu hao/năm 10.000/5 = $2.000. CF của cty cho thuê là:
Năm 0 1 2 3 4 5
Chi phí của máy -10.000
Tấm chắn thuế từ khấu hao 680 680 680 680 680
(2000*34%)
Tiền thuê sau thuế 1.663,5 1.663,5 1.663,5 1.663,5 1.663,5
(2.475*66%)
NCF thuần -10.000 2313,5 2313,5 2313,5 2313,5 2313,5

1 − 1.05!"
Giá trị của HĐ thuê = −10.000 + 2313,5 ∗ = $16,24
5%

35

8. CÁC LÝ DO CỦA VIỆC THUÊ TS


8.1. Các lý do ủng hộ việc thuê TS
a. Lợi ích về thuế
- Cả 2 bên: cho thuê & đi thuê đều có lợi nếu tc khác nhau. Trong đó, bên cho
thuê tận dụng tấm chắn thuế từ khấu hao & lãi vay; bên đi thuê không thể tận
dụng.
-IRS sẽ thất thu thuế, LN do thuế mang lại cho bên cho thuê sẽ được san sẻ
cho bên đi thuê dưới hình thức tiền thuê thấp hơn
àDo tc của 2 bên khác nhau và có lợi nên tiền thuê được thống nhất qua thỏa
thuận
àCần xác định tiền thuê hòa vốn (Lmax) của 2 bên (tiền thuê mà cả 2 bên
không bị thiệt cũng không có lợi) à đây là khoản tiền thuê mà tại đó giá trị HĐ
thuê = 0

36

12
8. CÁC LÝ DO CỦA VIỆC THUÊ TS
8.1. Các lý do ủng hộ việc thuê TS
a. Lợi ích về thuế
Tiền thuê hòa vốn của bên đi thuê
-Với tc = 0 đ/v bên thuê TS. Lmax xảy ra khi NPV = 0. Khi đó CF của bên thuê
Năm 0 1 2 3 4 5
Chi phí của máy 10.000
Tiền thuê -Lmax -Lmax -Lmax -Lmax -Lmax

1 − 1 + 7.5757,5% !"
Giá trị của việc thuê TS = 10.000 − Lmax ∗ =0
7.5757,5%
10.000 ∗ 7.5757,5%
Lmax = = $2476,62
1 − 1 + 7.5757,5% !"
Bên cho thuê không nên tính tiền thuê cao hơn $2476,62 (vì số tiền $2.476,62 là mức
cao nhất mà bên đi thuê có thể chấp nhận)

37

8. CÁC LÝ DO CỦA VIỆC THUÊ TS


8.1. Các lý do ủng hộ việc thuê TS
a. Lợi ích về thuế
Tiền thuê hòa vốn của bên cho thuê
-Với tc = 34% đ/v bên cho thuê TS. L min xảy ra khi NPV = 0 Khi đó CF của bên cho thuê
Năm 0 1 2 3 4 5
Chi phí của máy -10.000
Tấm chắn thuế từ khấu hao 680 680 680 680 680
(2000*34%)
Tiền thuê sau thuế 0.66*Lmin 0.66*Lmin 0.66*Lmin 0.66*Lmin 0.66*Lmin
NPV bằng 0 khi
!"
à 1 − 1,05 1 − 1,05!"
Giá trị HĐ thuê = −10.000 + 680 ∗ + 0,66Lmin ∗ =0
5% 5%
Lmin = $2469,32
à bên cho thuê sẽ không bao giờ đồng ý nếu khoản tiền thuê thấp hơn $2.469,32

38

8. CÁC LÝ DO CỦA VIỆC THUÊ TS


8.1. Các lý do ủng hộ việc thuê TS
b. Giảm sự không chắc chắn
-Giá trị của TS khi HĐ thuê chấm dứt à gọi là giá trị còn lại (GTCL)
-Bên cho thuê có quyền đ/v GTCL & sẽ gánh chịu RR đ/v GTCL.
-Nếu bên đi thuê cam kết mua lại TS khi hết HĐ thuê à người sử dụng sẽ chịu
RR
-Nếu người sử dụng có mức độ e ngại RR cao (thường là cty nhỏ hoặc mới
thành lập) à nên tìm 1 bên cho thuê là bên thứ 3 có nhiều năng lực hơn để
đảm đương gánh nặng.
-Bên thứ 3 (bên cho thuê tiềm năng) là bên có khả năng chịu đựng RR, thường
là tổ chức định chế tài chính

39

13
8. CÁC LÝ DO CỦA VIỆC THUÊ TS
8.1. Các lý do ủng hộ việc thuê TS
c. Chi phí giao dịch
- Bên đi thuê có thể sử dụng sai hoặc tận dụng quá mức TS bởi vì bên đi
thuê không quan tâm đến GTCL của TS
- Do đó, bên đi thuê sẽ ngầm trả chi phí này thông qua việc bên cho thuê
tính khoản tiền thuê cao hơn
- Mặc dù bên cho thuê có thể giảm chi phí đại diện thông qua việc giám
sát, nhưng việc giám sát cũng tốn kém chi phí

40

8. CÁC LÝ DO CỦA VIỆC THUÊ TS

8.2. Các lý do không ủng hộ việc thuê TS


a. Thuê TS và thu nhập kế toán
-Vì thuê hoạt động không thể hiện trên BCĐKT à nên cty muốn có BCĐKT lành
mạnh có thể chọn thuê hoạt động
-ROA thuê hoạt động thường > ROA thuê tài chính (hoặc mua TS)
• Đ/v thuê hoạt động: khoản thanh toán tiền thuê được xem xét như chi phí.
Đ/v mua TS: khấu hao & chi phí lãi vay đều là chi phí.
Tuy nhiên, ở giai đoạn đầu đời sống TS, chi phí thuê hàng năm thường <
khấu hao & lãi vay
oThu nhập kế toán thuê hoạt động > thu nhập kế toán mua TS
à ROA thuê hoạt động thường > ROA thuê tài chính (hoặc mua TS)

41

8. CÁC LÝ DO CỦA VIỆC THUÊ TS

8.2. Các lý do không ủng hộ việc thuê TS


a. Thuê TS và thu nhập kế toán
• TS được thuê đ/v thuê hoạt động không thể hiện trên BCĐKT à Tổng TS thuê
hoạt động < Tổng mua TS hoặc thuê tài chính à ROA thuê hoạt động thường > ROA thuê tài chính
(hoặc mua TS)
- Tuy nhiên, trong thực tế, các NĐT hiểu biết có thể nhận ra nỗ lực làm đẹp BCTC
của cty

42

14
8. CÁC LÝ DO CỦA VIỆC THUÊ TS

8.2. Các lý do không ủng hộ việc thuê TS


b. Tài trợ 100%
- Thuê TS thường được xem là phương thức cung cấp nguồn tài trợ
100%.
- Trong khi các khoản vay đảm bảo để mua TS thường yêu cầu bên
đi vay phải thanh toán trước 1 phần lúc ban đầu.
- Tuy nhiên, thuê TS không cho phép các khoản phải trả cao hơn s/v
mua TS có sử dụng Nợ
c. Những lý do khác

43

15

You might also like