Professional Documents
Culture Documents
Chapter 21
Chapter 21
(LEASING)
CHƯƠNG 21
1
1. CÁC LOẠI HÌNH THUÊ TÀI SẢN
(Types of Leases)
2
1. CÁC LOẠI HÌNH THUÊ TÀI SẢN
- Bên cho thuê không cung cấp dịch vụ bảo trì & các dịch vụ đi kèm khác.
- Chi phí cho thuê đủ để TS ban đầu được khấu hao đầy đủ.
- Bên đi thuê không được hủy ngang HĐ à bên đi thuê phải thanh toán
đầy đủ & phải đối mặt với rủi ro phá sản.
3
1. CÁC LOẠI HÌNH THUÊ TÀI SẢN
1.2. Thuê tài chính (Financial Lease)
1.2.2. Thuê Tài sản có đòn bẩy (leveraged Leases):
- Là thỏa thuận giữa 3 bên: bên đi thuê, bên cho thuê & bên cho vay
- Bên cho thuê sẽ mua TS, chuyển nó cho bên đi thuê & thu tiền cho thuê (bên
cho thuê chỉ bỏ ra không quá 40%-50% giá mua TS)
- Bên cho vay: cung cấp khoản tài trợ còn lại & nhận khoản tiền lãi từ bên cho
thuê.
- Bên cho vay: sử dụng khoản vay miễn truy đòi (nonrecourse) à bên cho thuê
không có nghĩa vụ cá nhân với bên cho vay trong trường hợp vỡ nợ à bên cho
vay được bảo vệ bằng 2 cách:
- Bên cho vay có quyền ưu tiên đầu tiên đ/v TS thuê
- Khi vỡ nợ à khoản tiền thuê được thanh toán trực tiếp tới bên cho vay
10
11
Thuê hoạt động (cty thuê hoạt động đối với xe tải)
xe tải $0 Nợ $0
12
4
3. THUẾ, IRS (CƠ QUAN THUẾ) & THUÊ TÀI SẢN
ØLý do IRS quan tâm đến các HĐ thuê vì nhiều khi các HĐ này lập
ra với mục đích duy nhất là né tránh thuế.
ØLợi ích cơ bản của HĐ thuê là được khấu trừ thuế à giảm thuế
TNDN đ/v bên đi thuê
ØCác bên liên quan trong HĐ thuê muốn nhận được ý kiến từ IRS
trước khi đồng ý ký kết giao dịch thuê TS.
ØÝ kiến của IRS phản ánh các hướng dẫn sau:
13
14
15
5
4. DÒNG TIỀN CỦA THUÊ TÀI SẢN
CF của Xomox từ việc mua máy khoan (phương án 1) s/v thuê
CF mua máy Năm 0 1 2 3 4 5
Chi phí mua máy -$10.000
Khoản tiết kiệm CPHĐ = 6000*(1-34%) =3.960 3.960 3.960 3.960 3.960
sau thuế
Lợi ích tấm chắn thuế = 2.000*34% 680 680 680 680
từ khấu hao =680
CF thuần -10.000 4.640 4.640 4.640 4.640 4.640
CF thuê máy 1 2 3 4 5
Chi phí thuê máy -2.500 -2.500 -2.500 -2.500 -2.500
Lợi ích thuế từ chi phí = 2500*34% =850 850 850 850 850
thuê
Khoản tiết kiệm CPHĐ = 6000*(1-34%) =3.960 3.960 3.960 3.960 3.960
sau thuế
CF thuần = -2500 + 850 +3960 2.310 2.310 2.310 2.310
= 2.310
16
17
Nhận xét:
-Chi phí hoạt động không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi việc thuê máy (dù cty thuê
máy hay mua máy thì cty cũng tiết kiệm khoản CPHĐ sau thuế là $3.960
-Nếu thuê máy, cty sẽ tiết kiệm $10.000 từ việc mua máy (năm 0) à CF vào
-Nếu thuê máy, cty từ bỏ lợi ích tấm chắn thuế của khấu hao mang lại à $680 thể
hiện là CF ra
-Nếu thuê máy, cty phải trả tiền thuê $2.500/năm à tiền thuê này là chi phí được
khấu trừ thuế à tạo ra lợi ích thuế $850/năm (2500*34%)
18
6
5. CHIẾT KHẤU CF & KHẢ NĂNG VAY NỢ
CÓ XÉT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
19
Giả định Xomox có thể vay & cho vay với lãi suất 7,57575%, tc=34%. Khi đó, lsck sau thuế là:
7.57575*(1-34%) = 5% 1 − 1,05!"
𝑁𝑃𝑉 = 10.000 − 2.330 ∗ = −$87,68
Tính NPV của CF thuê s/v mua 0,05
20
21
7
6. PHÂN TÍCH NPV CỦA QUYẾT ĐỊNH
THUÊ S/V MUA TÀI SẢN
6.2. Khái niệm cơ bản của việc thay thế Nợ (Debt displacement)
- DN thường phát hành Nợ để tài trợ cho việc mua TS à khoản nợ trở
thành KPTrả của cty
- DN thuê thiết bị phải chịu KPTrả = hiện giá của các khoản tiền thuê trong
tương lai
à Với lập luận: thuê TS thay thế cho các khoản Nợ à xem xét việc thuê
TS ảnh hưởng đến Nợ ntn?
22
23
24
8
6. PHÂN TÍCH NPV CỦA QUYẾT ĐỊNH THUÊ S/V MUA TS
6.2. Khái niệm cơ bản của việc thay thế Nợ
Tài sản Nghĩa vụ Nợ
Tình trạng ban đầu
TS ngắn hạn 50.000 Nợ 60.000
TSCĐ 50.000 VCSH 40.000
Tổng TS $100.000 Nợ & VCSH $100.000
Mua với khoản vay đảm bảo
TS ngắn hạn 50.000 Nợ 66.000
TSCĐ 50.000 VCSH 44.000
Máy 10.000
Tổng TS $110.000 Nợ & VCSH $110.000
Thuê
TS ngắn hạn 50.000 Thuê 10.000
TSCĐ 50.000 Nợ 56.000
Máy 10.000 VCSH 44.000
Tổng TS $110.000 Nợ & VCSH $110.000
25
Với lsck sau thuế là 5%. Mức Nợ tăng thêm của phương án mua s/v thuê là
1 − 1,05 !"
2.330 ∗ = $10.087,68
0,05
Nghĩa là bất kể mức Nợ tối ưu của p/a đi thuê là gì thì mức Nợ tối ưu của p/a
mua lớn hơn $10.087,86 à ở p/an mua máy, ở năm 0, cty sẽ vay nhiều hơn
$10.087,86
26
27
9
6. PHÂN TÍCH NPV CỦA QUYẾT ĐỊNH THUÊ S/V MUA TS
6.3. Mức Nợ tối ưu trong VD cty Xomox
Phân tích khả năng vay nợ có 2 mục đích:
-Xem xét khả năng vay Nợ thêm nếu cty thực hiện p/a mua TS.
-Xét việc đi thuê TS có được ưa thích hơn mua TS không?
• Bằng cách đi thuê TS & vay nợ ít hơn $10.087,68 s/v p/a mua TS à dòng tiền
của p/an đi thuê TS giống p/a mua TS có sử dụng Nợ vay từ năm 1-5 (chỉ khác
nhau về dấu).
• Ở năm 0, CF của 2 p/a là khác nhau
àviệc đi thuê TS sẽ tránh được chi phí bỏ ra $10.000 ở năm 0. Khoản tiền này
được xem là CF vào của p/a thuê TS.
àCty vay ít hơn $10.087,68 ở năm 0 nếu chọn p/a đi thuê s/v mua. Khoản tiền
này được xem là CF ra của p/a đi thuê
28
29
CF này ngược dấu hoàn toàn với cty Xomox khi ở vị thế cty đi thuê TS
30
10
7. CÓ PHẢI THUÊ TS LUÔN THUA THIỆT KO?
TRƯỜNG HỢP CƠ BẢN
Như vậy:
(1) Khi cả 2 bên (đi thuê TS & cho thuê TS) cũng chịu lãi suất &
thuế suất TNDN giống nhau
(2) Và khi chi phí giao dịch được bỏ qua
à Thì không có thỏa thuận thuê TS nào mang lại lợi ích cho cả 2
bên
31
32
1 − 1,05!"
−10.000 + 2.330 ∗ = $87,68
0,05
Như vậy, khoản lời của bên cho thuê đến từ khoản lỗ của bên đi thuê
à không có HĐ được ký kết
33
11
8. CÁC LÝ DO CỦA VIỆC THUÊ TS
8.1. Các lý do ủng hộ việc thuê TS
a. Lợi ích về thuế
Xét VD 1: Nhưng nếu Xomox không trả thuế (tc=0) & khoản tiền thuê giảm từ
$2.500 à $2.475. Lsck là 7.5757,5%. Khi đó CF của Xomox là
Năm 0 1 2 3 4 5
Chi phí của máy 10.000
Tiền thuê -2.475 -2.475 -2.475 -2.475 -2.475
Giá trị từ việc đi thuê máy của Xemox
1 − 1 + 7.5757,5% !"
NPV = 10.000 − 2.4750 ∗ = $6,55
7.5757,5%
34
1 − 1.05!"
Giá trị của HĐ thuê = −10.000 + 2313,5 ∗ = $16,24
5%
35
36
12
8. CÁC LÝ DO CỦA VIỆC THUÊ TS
8.1. Các lý do ủng hộ việc thuê TS
a. Lợi ích về thuế
Tiền thuê hòa vốn của bên đi thuê
-Với tc = 0 đ/v bên thuê TS. Lmax xảy ra khi NPV = 0. Khi đó CF của bên thuê
Năm 0 1 2 3 4 5
Chi phí của máy 10.000
Tiền thuê -Lmax -Lmax -Lmax -Lmax -Lmax
1 − 1 + 7.5757,5% !"
Giá trị của việc thuê TS = 10.000 − Lmax ∗ =0
7.5757,5%
10.000 ∗ 7.5757,5%
Lmax = = $2476,62
1 − 1 + 7.5757,5% !"
Bên cho thuê không nên tính tiền thuê cao hơn $2476,62 (vì số tiền $2.476,62 là mức
cao nhất mà bên đi thuê có thể chấp nhận)
37
38
39
13
8. CÁC LÝ DO CỦA VIỆC THUÊ TS
8.1. Các lý do ủng hộ việc thuê TS
c. Chi phí giao dịch
- Bên đi thuê có thể sử dụng sai hoặc tận dụng quá mức TS bởi vì bên đi
thuê không quan tâm đến GTCL của TS
- Do đó, bên đi thuê sẽ ngầm trả chi phí này thông qua việc bên cho thuê
tính khoản tiền thuê cao hơn
- Mặc dù bên cho thuê có thể giảm chi phí đại diện thông qua việc giám
sát, nhưng việc giám sát cũng tốn kém chi phí
40
41
42
14
8. CÁC LÝ DO CỦA VIỆC THUÊ TS
43
15