You are on page 1of 22

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2

Người thực hiện:

TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2019 www.themegallery.com


TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2
NỘI DUNG TRÌNH BÀY

1. Chương 6: PHÂN TÍCH VÀ QUYẾT ĐỊNH THUÊ TÀI SẢN

2. Chương 7: PHÂN TÍCH VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ TSLĐ

3. Chương 8: ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG VÀ ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH

4. Chương 9: QUYẾT ĐỊNH NGUỒN VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN

5. Chương 10: QUYẾT ĐỊNH CHÍNH SÁCH CỔ TỨC

6. Chương 11: QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ RỦI RO LÃI SUẤT


CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH VÀ QUYẾT ĐỊNH THUÊ TÀI SẢN

 Mục tiêu:
(1)Phân tích các lợi ích thuê tài sản
(2)Phân tích sự khác nhau thuê và mua tài sản
(3)Phân tích sự khác nhau giữa thuê hoạt động và thuê tài
chính
(4)Phân tích khi nào nên thuê hay khi nào nên mua tài sản
(5)Xem xét giao dịch thuê tài sản ảnh hưởng như thế nào
đến các báo cáo tài chính của công ty.

www.themegallery.com
CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH VÀ QUYẾT ĐỊNH THUÊ TÀI SẢN

1.Thuê tài sản là gì ?


2.Các loại thuê tài sản
 Thuê hoạt động
 Thuê tài chính
3.Các lợi ích của việc thuê tài sản
4.Quyết định thuê hay mua tài sản
 Phân tích chi phí khi đi thuê tài sản
 Phân tích chi phí khi đi mua tài sản
5.Phân tích và quyết định tiền thuê hợp lý

www.themegallery.com
1.Thuê tài sản là gì ?
Giao quyền
sử dụng
Người cho thuê Người đi thuê
(sở hữu TS) ( sử dụngTS)
Thanh toán
định kì

Thuê tài sản là 1 hợp đồng thương mại, trong đó người sở hữu
tài sản (cho thuê) đồng ý cho người đi thuê quyền sử dụng tài
sản trong một khoảng thời gian để đổi lấy một chuỗi thanh toán
định kỳ.

www.themegallery.com
2. Các loại thuê tài sản

Theo chuẩn mực kế toán 06:


2.1 Thuê hoạt động
2.2 Thuê tài chính

www.themegallery.com
2.1 Thuê hoạt động

 Là hợp đồng thuê ngắn hạn


 Người cho thuê được quyền kết thúc hợp đồng
trước hạn.
 Chi phí thuê: bao gồm cả hao mòn tài sản, chi
phí bảo dưỡng, bảo hiểm và cả lợi nhuận của
bên cho thuê

Thuê tài sản được phân loại là thuê hoạt động nếu nội
dung của hợp đồng thuê tài sản không có sự chuyển
giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
tài sản

www.themegallery.com
2.1 Thuê Tài chính
 Thuê tài chính: Là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao
phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên
thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
Vay khoản nợ

Người cho thuê Người đi thuê

Mua và cho thuê


tài sản

Bán tài sản

Người cho thuê Người đi thuê

Cho thuê tài sản

www.themegallery.com
Thuê tài chính Thuê hoạt động
 Quyền sở hữu tài sản được Nội dung hợp đồng thuê không có
chuyển giao cho người thuê. biểu hiện 1 trong 4 yếu tố bên.
 Hợp đồng có quy định quyền
chọn mua
 Thời gian thuê tối thiểu bằng
75% thời gian hữu dụng của tài
sản
 Hiện giá của các khoản tiền thuê
phải lớn hơn 90% hoặc bằng giá
trị thị trường của tài sản tại thời
điểm thuê.

www.themegallery.com
3.Các lợi ích của việc thuê tài sản

Tránh được những rủi ro do sở hữu tài sản


Tính linh hoạt hay có quyền hủy bỏ hợp đồng
thuê
Lợi ích về thuế
Tính kịp thời
Giảm được những hạn chế tín dụng
Tránh được các thủ tục rườm rà của quy định
mua sản tài sản.

www.themegallery.com
4.Quyết định thuê hay mua tài sản

4.1 Phân tích chi phí khi thuê tài sản

(1  Tc ) Lt
n
Chiphíthuê   t
t 1 (1  Kd )

Tc: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp


n: thời đoạn thuê
Lt , Kd: Chi phí thuê tính cho mỗi thời đoạn là chi phí sau thuế

www.themegallery.com
 Ví dụ: Công ty ZN cần một hệ thống máy tính mới, hệ thống này có thể
được thuê với chi phí 21.000$ mỗi năm, thời hạn thuê là 7 năm, tiền thuê
được thanh toán ngay khi kí hợp đồng thuê; thuế suất thuế TNDN 35%.
Nếu đi vay công ty phải trả lãi suất là 12,31%. Xác định hiện giá chi phí
thuê sau thuế.

www.themegallery.com
Chi phí thuê trả hàng năm hình thành nên dòng tiền đều
đầu kỳ gồm 7 khoản tiền, mỗi khoản là 21.000 USD. Chi
phí thuê giúp công ty tiết kiệm 1 khoản thuế là 21.000 *
35%, nên chi phí thuê sau thuế là 21.000 (1-35%). Sử
dụng chi phí nợ sau thuế là 12,31(1-35%) = 8%. Hiện giá
chi phí thuê tài sản là:

www.themegallery.com
4.2 Phân tích chi phí mua tài sản
Công thức tính:

n
(1  Tc ) M t  Tc Dt S (1  Tc )
Chiphimua  I o   
t 1 (1  K d ) t (1  Ko) n

S: giá trị thanh lý của tài sản


Io: Giá mua tài sản
Dt: Chi phí khấu hao
Mt: sự khác nhau về chi phí sửa chữa bảo trì giữa tài sản thuê và tài
sản mua (nếu có)
Kd: chi phí sử dụng nợ sau thuế
Ko : Chi phí SD vốn bình quân

www.themegallery.com
Ví dụ: Công ty ZN có thể mua hệ thống máy vi tính với giá
100.000 $ để sử dụng ngay từ đầu năm. Hệ thống có tuổi
thọ kinh tế 7 năm, thời gian khấu hao 5 năm, chi phí khấu
hao hàng năm là 20.000 $. Giá trị thanh lý tài sản dự kiến
sau khi trừ thuế thu được vào cuối năm 7 là 20.000 $. Nếu
ZN mua hệ thống, chi phí bảo trì vào cuối mỗi năm là
6.000$ trong vòng 6 năm. Chi phí sử dụng nợ sau thuế là
8%, chi phí sử dụng vốn trung bình (WACC) là 12%. Xác
định hiện giá chi phí mua tài sản.

www.themegallery.com
Giải:
-Chi phí mua tài sản: 100.000$
-Chi phí bảo trì sau thuế hàng năm bằng 6000 (1-35%)
-Nhờ mua tài sản, công ty có thể tiết kiệm được một khoản
thuế do khấu hao là 20.000 *35%
-Khoản giá trị thanh lý: 20.000 $
-Giả sử khoản giá trị thanh lý bằng giá trị còn lại của tài sản.
Hiện giá của tài sản:
6
6000 * (1  35%) 5 20.000 * 35% 20.000
100.000   t
  t
 7
 81.033
t 1 (1  8%) t 1 (1  8%) (1  12%)

www.themegallery.com
Dòng tiền thể hiện chi phí mua tài sản

0 1 2-5 6 7
Giá mua tài sản 100.000
Chi phí bảo trì sau thuế 3.900 3.900 3.900
Lá chắn thuế của khấu hao 7.000 7.000
Giá trị thanh lý ròng 20.000
Ngân lưu ròng 100.000 -3.100 -3.100 3.900 -20.000
PV = 81.033

www.themegallery.com
Quyết định mua hay thuê tài sản

Lợi ích của việc thuê tài sản= Chi phí mua- chi phí thuê
4.280 = 81.033 – 76.753
Như vậy, công ty nên thuê tài sản vì thuê tài sản có chi
phí thấp hơn mua tài sản 4.280 $.

www.themegallery.com
5.Phân tích và quyết định tiền thuê hợp lý

Tiền thuê hợp lý là mức tiền thuê không quá cao khiến khách hàng
chuyển sang mua thay vì thuê và cũng không quá thấp khiến người cho
thuê bị thiệt.
PV (chi phí mua) = PV (chi phí thuê)
n
(1  Tc ) Mt  Tc Dt S (1  Tc ) n
(1  Tc ) Lt
I0   t
 n
 t
t 1 (1  K d ) (1  K 0 ) t 1 (1  K d )

Lt: chi phí thuê bàng quan (tiền thuê bàng quan là mức tiền thuê ở đó hiện
giá chi phí thuê bằng với hiện giá chi mua)
Sử dụng Goal seek để giải phương trình nhằm xác định mức tiền thuê hợp
lý. Ở 2 ví dụ trên, lập phương trình cân bằng và giải phương trình để xác
định tiền thuê bàng quan như sau:
n
(1  0,35) Lt

t 1 (1  8%) t
 81.034  Lt  22.172

www.themegallery.com
Ví dụ: Công ty đang xem xét để có được một máy chuyên
dụng. Nếu mua thì công ty phải bỏ ra 300.000 USD và sau 3
năm sử dụng máy này bị thải hồi. Giá trị thải hồi xem như
không đáng kể. Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đều
và thuế TNDN là 35%
- Nếu thuê thì hàng năm công ty phải trả phí thuê là 120.000
USD trong vòng 3 năm. Tiền thuê năm đầu trả ngay khi kí
hợp đồng. Công ty sử dụng lãi suất thị trường là 12%/năm để
xem xét khi phân tích quyết định thuê hay mua.
a.Phân tích xem công ty nên thuê hay vay với lãi suất 12%
trong thời hạn 3 năm để mua chiếc máy trên?
b.Tiền thuê là bao nhiêu thì cả hai phương án thuê và vay để
mua đều như sau

www.themegallery.com
Phân tích chi phí đi thuê
0 1 2 3
Tiền thuê -120.000 -120.000 -120.000
Tiết kiệm thuế(120*0,35) 42.000 42.000 42.000
Ngân lưu ròng -78.000 -78.000 -78.000
Hiện giá (Kd=12%*0,65=7,8%) -72.356,22 -67.119,87 -62.265,51
Tổng hiện giá chi phí thuê -201.741,6

Phân tích chi phí đi mua


0 1 2 3
Chi phí mua máy -300.000
Tiết kiệm thuế từ KH 35.000 35.000 35.000
(300.000/3) *0,35
Ngân lưu ròng -300.000 35.000 35.000 35.000
Hiện giá (Kd=12%*0,65=7,8%) -300.000 32.467,53 30.110,12 27.939,65
Tổng hiện giá chi phí mua -209.482,7

www.themegallery.com
0 1 2 3
Chi phí mua máy -L -L -L
Tiết kiệm thuế 0,35L 0,35L 0,35L
L *0,35
Ngân lưu ròng -0,65L -0,65L -0,65L
Hiện giá (Kd=12%*0,65=7,8%) 1,078 1,1621 1,2527
Hiện giá -0,65L/1,078 -0,65L/1,1621 -0,65L/1,2527

Tổng chi phí thuê: -1,6812L


Hai PA thuê và mua như nhau nếu: PV (thuê) = PV (mua)
-1,6812L = -209.482,7  L = 124.603$

www.themegallery.com

You might also like