You are on page 1of 22

Chương 9

QUYẾT ĐỊNH NGUỒN VỐN VÀ


CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN

Người thực hiện: TS.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2019 www.themegallery.com


CHƯƠNG 9: QUYẾT ĐỊNH NGUỒN VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN

 Mục tiêu:
(1)Hiểu được mối quan hệ giữa lựa chọn nguồn vốn và
việc tạo ra giá trị cho công ty
(2)Biết được cách thức công ty lựa chọn và quyết định sử
dụng các nguồn vốn.
(3)Biết cách xác định chi phí sử dụng từng bộ phận vốn
(4)Biết ứng dụng cách xác định chi phí sử dụng vốn vào
việc quyết định nguồn vốn và quyết định tỷ suất sinh lợi
yêu cầu trong công tác hoạch định vốn đầu tư.

www.themegallery.com
CHƯƠNG 9: QUYẾT ĐỊNH NGUỒN VỐN VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN

1. Quyết định nguồn vốn ngắn hạn


1.1. Nhu cầu tài trợ ngắn hạn của công ty
1.2. Nguồn vốn tài trợ ngắn hạn
1.3. Quyết định lựa chọn nguồn vốn ngắn hạn
2. Quyết định nguồn vốn dài hạn
2.1. Nhu cầu tài trợ dài hạn
2.2. Các nguồn vốn tài trợ dài hạn
2.3. Quyết định lựa chọn nguồn vốn dài hạn
3. Xác định chi phí sử dụng vốn
3.1. Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi
3.2. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
3.3. Chi phí sử dụng nợ
www.themegallery.com
1.Quyết định nguồn vốn ngắn hạn
1.1. Nhu cầu tài trợ ngắn hạn của công ty
Công ty thường sử dụng vốn ngắn hạn để đầu tư
TSLĐ:
Các khoản nợ phải trả người bán
Các khoản ứng trước của người mua
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Các khoản phải trả CNV
Các khoản phải trả khác
Vay ngắn hạn từ ngân hàng
Nhu cầu tài trợ ngắn han
Nhu cầu tài trợ thường xuyên
ngắn han
Nhu cầu tài trợ ngắn han
thời vụ

www.themegallery.com
2.2Nguồn vốn tài trợ ngắn hạn

- Nguồn tài trợ trong khoảng thời gian ngắn hạn


dưới 1 năm.
- Nguồn tài trợ dùng đầu tư vào TSLĐ
Tiền giao dịch
Khoản phải thu và tồn kho
- Nguồn tài trợ ngắn hạn bao gồm:
Phải trả người bán
Vay ngắn hạn ngân hàng
Vay ngắn hạn khác
Các khoản phải trả khác
www.themegallery.com
1.3. Quyết định lựa chọn nguồn vốn ngắn hạn

www.themegallery.com
Vay hay sử dụng tín dụng thương mại
Ví dụ: Nhà cung cấp bán chịu hàng hóa cho công ty trị giá 100
triệu đồng theo điều khoản “2/10 net 30”. Trong trường hợp này
công ty phải lựa chọn:

(1)Lấy chiết khấu 2% và bỏ qua khoảng thời gian tài trợ thương
mại 20 ngày thay vào đó bằng khoản vay khác.
(2)Bỏ qua CK 2% để lấy khoản tài trợ thương mại trong vòng 20
ngày.

www.themegallery.com
0 10 20 30
Lây chiết khấu
98

0 10 20 30
Bỏ chiết khấu

100

www.themegallery.com
Vay ngân hàng hay phát hành tín phiếu công ty

Chi phí vay ngân hàng: lãi + chi phí giao dịch

0 1 2 3
Vay ngân hàng
(tháng)
P FV

0 1 2 3
Vay thị trường
tiền tệ (tháng)
Par
PP

www.themegallery.com
Vay ngân hàng hay phát hành tín phiếu công ty
Vay ngân hàng: công ty sẽ nhận số tiền P ở hiện tại và sau 3
tháng hoàn trả ngân hàng số tiền FV. Chi phí cho khoản vay
này tính theo năm là:

 FV  P  360
i 
 P  n
n: số ngày của thời hạn vay
Vay thị trường tiền tệ: công ty phát hành tín phiếu có mệnh giá
là Par và bán ra thị trường với giá PP (đã trừ chi phí phát hành)
. Chi phí huy động vốn trên thị trường tiền tệ thính theo năm là:
n: thời hạn của tín phiếu

 Par  PP  360
Ycp   
 PP  n
www.themegallery.com
2. Quyết định nguồn vốn dài hạn
2.1 Nhu cầu tài trợ dài hạn
Đầu tư vốn vào các
Nhu cầu vốn dài hạn dự án đầu tư

Đầu tư vào TSLĐ


thường xuyên

Vốn chủ sở hữu


Nguồn vốn dài hạn

Nợ vay dài hạn

www.themegallery.com
2.2 Các nguồn vốn tài trợ dài hạn

Nguồn vốn cổ phần thường

Các nguồn vốn tài trợ


dài hạn Nguồn vốn vay dài hạn

Nguồn vốn cổ phần ưu đãi

www.themegallery.com
2.3 Quyết định lựa chọn nguồn vốn dài hạn

2.3.1 Lựa chọn dựa vào ưu, nhược điểm của từng nguồn vốn
Loại nguồn vốn Ưu điêm Nhược điểm
Nợ Được khấu trừ thuế Bắt buộc trả vốn gốc và lãi,
áp lực tài chính.
Có thể tận dụng lợi thế đòn Làm gia tăng rủi ro tài chính
bẩy tài chính để gia tăng lợi và xấu đi hệ số nợ công ty
nhuận cho cổ đông
Cổ phần ưu đãi Không phải trả vốn gốc Cổ tức không được khấu trừ
thuế
Có thể tùy chọn trả hoặc Khó huy động được với khối
không trả cổ tức lượng lớn
Cổ phần thường Không phải trả vốn gốc Không được khấu trừ thuế

Không bị áp lực trả cổ tức Bị phân chia phiếu bầu và tác


động đến việc quản lý công ty

www.themegallery.com
2.3.2 Lựa chọn nguồn vốn dựa vào ngân lưu kỳ vọng của công ty

Ngân lưu kỳ vọng chính là nguồn mà công ty dựa vào


đó để trang trải tất cả chi phí, kể cả chi phí huy động vốn và
mang lại lợi tức kỳ vọng cho cổ đông.
Mục tiêu: đem lại lợi ích tối đa cho cổ đông (EPS)
EPS cao nhất sẽ được chọn

www.themegallery.com
3.1 Xác định chi phí sử dụng vốn

3.1.1 Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi


Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi cố định vĩnh viễn.
Dựa vào công thức định giá cổ phiếu ta có:
Po = Dp / Rp
Khi huy động vốn sẽ trừ chi phí phát hành nên:
Pnet = Dp / Rp  Rp = Dp / Pnet
Với Pnet = Po – chi phí phát hành (F)
Po: giá bán cổ phiếu ưu đãi
Dp: cổ tức
Rp: suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư

www.themegallery.com
Ví dụ: Công ty A phát hành cổ phiếu ưu đãi bán cho nhà đầu tư
với cam kết trả cổ tức hàng năm là 12%. Cổ phiếu được bán
bằng mệnh giá là 1 triệu đồng nhưng công ty phải trả chi phí
phát hành bằng 10% giá bán. Hỏi chi phí huy động vốn cổ
phần ưu đãi của công ty trên là bao nhiêu?
Giải:
Giá bán cổ phiếu ưu đãi : 1.000.000 đồng
Chi phí phát hành: 1.000.000 * 10%= 100.000 đồng
Giá bán ròng Cp ưu đãi: 900.000 đồng
Cổ tức phải trả hàng năm: 1.000.000 *12% = 120.000 đồng
Chi phí huy động vốn: 120.000 / 900.000 = 13.33%

www.themegallery.com
3.2 Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường
3.2.1 Sử dụng mô hình Gordon
D1 D0 (1  g )
P 
( Re  g ) ( Re  g )
D1 D0 (1  g )
 Re  g g
P P
Do: cổ tức năm trước Ưu điểm:
D1: Cổ tức năm nay Đơn giản, dễ hiểu
P: giá của cổ phiếu Nhược điểm:
Re: tỷ suất sinh lợi yêu cầu của chủ sở hữu Không áp dụng được với
g: tỷ lệ tăng trưởng cổ tức các công ty không chia cổ
tức.
g= Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại * ROE

www.themegallery.com
Ví dụ: Công ty AGF có thông tin như sau:
-Giá bán cổ phiếu đang giao dịch trên thị trường là 152.000
đồng
-Lợi nhuận trên vốn CSH (ROE) là 20%
-Chi phí phát hành hết 1% và công ty trả cổ tức năm ngoái là
15.000 đồng.
-Năm tới công ty hoạch định sẽ giữ lại 40% lợi nhuận để tái
đầu tư.
-Xác định chi phí huy động vốn của công ty? Nếu công ty phát
hành cổ phiếu bán ở mức giá thị trường.

www.themegallery.com
g= Tỷ lệ LN giữ lại * ROE = 0,4 * 20% = 8%
Giá cổ phiếu = 152.000 – 1%* 152.000 = 150.480
Cổ tức năm ngoái: 15.000 đồng
Chi phí huy động vốn của công ty:

D1 15.000(1  0,08)
Re  g  8%  18,77%
P 150.480

www.themegallery.com
3.2.2 Sử dụng mô hình định giá tài sản vốn CAPM

Re = Rf +  (Rm – Rf)
Rf: Lãi suất phi rủi ro
Rm – Rf: Lãi suất đền bù rủi ro thị trường
Beta: hệ số rủi ro thị trường
Ví dụ: 1 công ty có hệ số beta 1,2; lãi suất đền bù rủi ro thị
trường là 8% và lãi phi rủi ro 6%. Cổ tức vừa chia 1 cp là 2$, tỷ
lệ tăng trưởng kì vọng của cổ tức là 8%. Giá bán chứng khoán
trên thị trường là 30$/cp. Vậy chi phí sử dụng vốn của chủ sở
hữu là bao nhiêu?
Re = Rf +  (Rm – Rf) = 6% + 1,2 *8% = 15,6%
Nếu sử dụng mô hình tăng trưởng cổ tức ổn định:
D1 2(1  8%)
Re  g  8%  15,2%
P 30
www.themegallery.com
3.3 Chi phí sử dụng nợ
Nếu công ty vay các tổ
chức tài chính trung gian,
chi phí sử dụng nợ là
lãi vay
Chi phí
sử dụng nợ
Nếu công ty phát hành trái
phiếu thì chi phí sử dụng
nợ là
lợi suất đáo hạn YTM

www.themegallery.com
Lãi suất đáo hạn YTM được xác định theo công thức:
n
I M
Pnet   t

t 1 (1  Rd ) (1  Rd ) n

Ví dụ: công ty phát hành trái phiếu mệnh giá 100$, lãi suất trái
phiếu 9%, kỳ hạn 3 năm, trái phiếu được bán trên thị trường
với giá 96$, chi phí phát hành bình quân 1$/cp. Lãi suất công
ty phải trả khi huy động trái phiếu Rd.

3
100 * 9% 100
95   t
 3
 Rd  11,05%
t 1 (1  Rd ) (1  Rd )

www.themegallery.com

You might also like