You are on page 1of 92

Chương 5

Quyết định tài trợ


của doanh nghiệp

Giảng viên: Đào Thị Thương


Email:thuongdt@ftu.edu.vn
Mục tiêu chương học

• Tầm quan trọng của quyết định tài trợ đối với
doanh nghiệp
• Nắm được các phương thức tài trợ cơ bản của
doanh nghiệp, ưu và nhược điểm của từng phương
thức
• Xác định chi phí sử dụng vốn và chi phí sử dụng vốn
bình quân
• Xây dựng cơ cấu vốn tối ưu
• Các loại đòn bẩy và tác động của chúng, tính toán
được độ bẩy
Nội dung

1. Tổng quan về nguồn tài trợ của doanh


nghiệp
2. Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp
3. Cơ cấu vốn và đòn bẩy
1. Tổng quan

1.1. Khái niệm:


Nguồn tài trợ của doanh nghiệp chính là
nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng để tài
trợ cho tài sản của doanh nghiệp, hay còn
gọi là nguồn hình thành nên tài sản của
doanh nghiệp.
1. Tổng quan

Tầm quan trọng của quyết định tài trợ:


- Đảm bảo nguồn vốn cho doanh nghiệp
- Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp
1.2. Phân loại
 Theo thời gian sử dụng:

- Tài trợ ngắn hạn


- Tài trợ dài hạn
Phân loại

Tài trợ ngắn hạn Tài trợ dài hạn

Thời gian sử dụng

Chi phí sử dụng


Hình thức biểu
hiện
Thị trường giao
dịch
1.2. Phân Loại
Theo tính chất sở hữu:
- Vốn chủ sở hữu
- Nợ vay
1.2. Phân loại

Vốn chủ sở hữu Nợ vay

Người cung cấp


vốn
Hoàn gốc & trả lợi
tức
Yêu cầu tài sản
bảo đảm
Tiết kiệm thuế
1.3.Các phương thức tài trợ

• Tài trợ dài hạn


• Tài trợ ngắn hạn
1.3.1. Tài trợ dài hạn

 Vốn chủ sở hữu: Vay nợ dài hạn


• Vốn góp ban đầu • Phát hành trái phiếu
• Giữ lại lợi nhuận • Vay dài hạn
• Phát hành cổ phiếu • Tín dụng thuê mua
Vốn góp ban đầu

 Vốn góp ban đầu (hay còn được gọi là vốn


đầu tư hay vốn điều lệ ban đầu) được hiểu
là nguồn vốn được huy động khi thành lập
doanh nghiệp.
Vốn góp ban đầu

 Quy định pháp luật về vốn góp của Việt Nam


(tại Luật Doanh nghiệp)
• Hình thức góp vốn
• Về việc tăng, giảm vốn điều lệ
• Quy định về vốn pháp định
Vốn góp ban đầu

 Hình thức vốn


Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ
tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng
đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí
quyết kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều
lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn
của công ty.
 Việc tăng giảm vốn điều lệ đối với mỗi loại hình
công ty một khác theo luật DN
Vốn góp ban đầu
Vốn pháp định :
•Kinh doanh bất động sản: 20 tỷ đồng
•Kinh doanh cảng hàng không, sân bay: Từ 100 đ ến 1300 t ỷ đ ồng
•Kinh doanh dịch vụ hàng không: 30 tỷ đồng
•Kinh doanh hoạt động mua bán nợ: 100 tỷ đồng;
•Kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch nợ: 500 tỷ đồng;
•Kinh doanh chứng khoán: 10 đến 165 tỷ đồng;
•Kinh doanh bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng
•Kinh doanh dịch vụ đòi nợ : Điều kiện về vốn pháp định để th ực hi ện kinh doanh
ngành, nghề này là hai tỷ đồng và trong quá trình ho ạt đ ộng ph ải không th ấp h ơn
mức vốn pháp định tại điều 13 Nghị định 104/2007/NĐ-CP;
•Kinh doanh bán lẻ theo phương thức đa cấp: Để đủ điều ki ện đăng ký kinh doanh
ngành, nghề này thì doanh nghiệp phải đáp ứng mức vốn từ 10 t ỷ đồng tr ở lên
Lợi nhuận giữ lại

 Tự tài trợ bằng thu nhập giữ lại là một


phương thức tạo nguồn tài chính quan
trọng và khá hấp dẫn đối với doanh nghiệp.
Lợi nhuận giữ lại
 Ưu điểm:  Nhược điểm:
- Quyền sở hữu vốn cổ phần Trường hợp doanh
tăng lên nghiệp không có
- Tăng mức độ vững chắc về những dự án đầu tư
mặt tài chính mà không phải hứa hẹn mang lại tỷ
chia sẻ quyền kiểm sóat công suất sinh lời mong đợi
ty với cổ đông mới cho các chủ sở hữu,
- Trì hoãn được việc đánh thuế việc giữ lại lợi nhuận
thu nhập cá nhân khi công ty đi ngược lại với lợi ích
không chia cổ tức. của chủ sở hữu.
- Đỡ tốn kém hơn phát hành
cổ phiếu;
Lợi nhuận giữ lại

 Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách giữ lại lợi
nhuận
• Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
• Cơ hội đầu tư và hiệu quả của việc đầu tư
• Ảnh hưởng của thuế
• Triển vọng tăng trưởng của doanh nghiệp
• Lạm phát
• Ưu tiên của cổ đông
Phát hành cổ phần
 Khái niệm:

- Cổ phần: Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia


thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần.
- Cổ phiếu: Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát
hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở hữu một
hoặc một số cổ phần của công ty đó.
 Phân loại

• Phát hành cổ phiếu phổ thông


• Phát hành cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu phổ thông

 Khái niệm:
Là chứng chỉ, bút toán ghi sổ xác nhận quyền
sở hữu công ty và cho phép người nắm giữ
được hưởng các quyền lợi thông thường của
công ty cổ phần
Cổ phiếu phổ thông

 Quyền của cổ đông phổ thông:


- Quyền kiểm soát công ty
- Quyền đối với tài sản công ty
- Quyền chuyển nhượng cổ phiếu
- Quyền ưu tiên mua cổ phiếu mới
Cổ phiếu phổ thông

 Ưu điểm:
• Không có nghĩa vụ hoàn trả vốn
• Tăng mức độ vững chắc về tài chính
• Tạo rào chắn đối với lạm phát
Cổ phiếu phổ thông
 Nhược điểm:
• Cổ đông hiện hữu bị chia sẻ quyền bỏ phiếu,
kiểm soát và phân phối thu nhập
• Chi phí phát hành cao
• Cổ tức trả cho cổ đông không được khấu
trừ vào thu nhập chịu thuế
Initial Offering
Average Expenses on 1767 IPOs from 1990-1994
Value of Issues Direct Avg First Day Total
($mil) Costs (%) Return (%) Costs (%)
2 - 9.99 16.96 16.36 25. 16
10 - 19.99 11.63 9.65 18. 15
20 - 39.99 9.7 12.48 18. 18
40 - 59.99 8.72 13.65 17. 95
60 - 79.99 8.2 11.31 16. 35
80 - 99.99 7.91 8.91 14. 14
100 - 199.99 7.06 7.16 12. 78
200 - 499.99 6.53 5.70 11. 10
500 and up 5.72 7.53 10. 36
All Issues 11.00 12.05 18. 69
Phát hành cổ phiếu phổ thông

 Các yếu tố nhà quản trị cần cân nhắc


• Số lượng cổ phiếu phát hành
• Khả năng chuyển nhượng cổ phiếu
• Quyền biểu quyết
• Quyền mua thêm cổ phiếu
Phát hành cổ phiếu

 Quyền biểu quyết


Năm 1956, Ford Motor chỉ là một công ty gia
đình. Khi trở thành công ty đại chúng, Ford
không muốn mất quyền kiểm sóat việc kinh doanh
của các thành viên trong gia đình nên chia CP
thành 2 loại: A và B. Loại A do công chúng nắm
giữa và loại B do các thành viên trong gia đình
Ford nắm giữ. Cổ phiếu loại B cho phép các cổ
đông có nhiều quyền biểu quyết hơn loại A. CP loại
B có 60% quyền biểu quyết, loại A có 40%.
Phát hành cổ phiếu phổ thông

 Phương thức:
- Phát hành riêng lẻ
- Phát hành ra công chúng (IPO/seasoned
offering)
• Venture capital
• Rights issue
Huy động vốn cổ phần

Venture Capital
Vốn tài trợ cho một doanh nghiệp mới thành lập

DN được tài trợ chịu sự kiểm soát


về mặt quản lý của bên cung cấp vốn
và vốn được giải ngân theo từng giai
đoạn, phụ thuộc vào sự thành công
của doanh nghiệp này.
Cổ phiếu ưu đãi

 Khái niệm: Cổ phiếu ưu đãi là chứng chỉ xác nhận quyền


sở hữu trong công ty cổ phần đồng thời cho phép người
nắm giữ loại cổ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu
đãi so với cổ đông thường.
 Phân loại (Luật DN)
• Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
• Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
• Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
• Cổ phiếu ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.
Cổ phiếu ưu đãi

 Đặc điểm:
• Quyền ưu tiên về cổ tức và thanh toán khi
thanh lý công ty
• Cổ tức tích luỹ
• Không được hưởng quyền bỏ phiếu
Cổ phiếu ưu đãi

Ưu điểm:
 Tăng mức độ vững chắc về tài chính
 Công ty không bắt buộc phải trả lợi tức đúng hạn
hàng năm mà có thể hõan trả sang kỳ sau.
 Công ty tránh được việc chia phần kiểm sóat cho cổ
đông mới thông qua quyền biểu quyết
 Công ty không phải thế chấp, cấm cố tài sản.
 Quyền lợi của cổ đông cũ vẫn được đảm bảo
Cổ phiếu ưu đãi

Nhược điểm:
 Cổ tức cổ phiếu ưu đãi thường cao hơn lợi tức
trái phiếu.
 Đầu tư vào cổ phần ưu đãi có tính rủi ro cao
hơn so với đầu tư vào trái phiếu
 Cổ tức cổ phiếu ưu đãi không được trừ vào thu
nhập chịu thuế của công ty.
Phát hành trái phiếu

 Khái niệm: Trái phiếu doanh nghiệp là chứng khoán


xác nhận nghĩa vụ của doanh nghiệp phát hành sẽ
thanh toán số lợi tức và gốc (mệnh giá trái phiếu) vào
những thời hạn xác định cho người sở hữu trái phiếu.
 Trái phiếu khác các khoản vay nợ thông
thường như thế nào?
Phát hành trái phiếu

• Mệnh giá (par value): Số tiền mà người nắm giữ


trái phiếu sẽ nhận được vào ngày trái phiếu đáo
hạn.
• Lãi suất trái phiếu (Lãi suất danh nghĩa)
(coupon rate): Theo đó, lãi sẽ được tính bằng
mệnh giá nhân với lãi suất trái phiếu và thường
được thanh toán hàng năm
• Thời gian đáo hạn (maturity date)
Phát hành trái phiếu

Đặc điểm::
• Thanh toán lãi
• Hoàn trả gốc khi đáo hạn
• Thứ tự thanh toán khi công ty phá sản
• Quyền quản lý công ty
Phát hành trái phiếu

Phân loại:
 Theo tính chất đảm bảo:
• Debenture
• Mortgage bond
 Theo lãi suất
• Trái phiếu lãi suất cố định
• Trái phiếu lãi suất thả nổi
• Trái phiếu lãi suất bằng 0
Phát hành trái phiếu
Phân loại
 Khả năng thu hồi:
• Callable Bond
• Putable Bond
 Các loại khác
• Trái phiếu chuyển đổi
• Trái phiếu thu nhập (Income Bond)
• Subordinated debenture
• Senior debenture
Vay dài hạn

 Khái niệm: Là một thỏa ước tín dụng dưới dạng


một hợp đồng diễn ra giữa người vay và người cho
vay mà theo đó người vay có nghĩa vụ hoàn trả tiền
vay theo một thời hạn xác định.
 Phân loại:
• Căn cứ vào hình thức bào đảm: vay có bảo đảm và
vay không bảo đảm
• Vay theo hạn mức tín dụng, theo dự án đầu tư
Vay dài hạn

 Ưu điểm: lãi suất huy động vốn vay


thường thấp hơn các chi phí sử dụng nguồn
vốn chủ sở hữu
 Nhược điểm: thủ tục phức tạp, chịu các
ràng buộc về điều kiện tín dụng, việc kiểm
sóat của người cho vay trong quá trình sử
dụng vốn và làm tăng hệ số nợ của công ty
Tín dụng thuê mua

 Khái niệm:
Thỏa thuận thuê mua là một hợp đồng giữa hai
hay nhiều bên, liên quan đến một hay nhiều tài
sản. Người cho thuê chuyển giao tài sản cho
người thuê độc quyền sử dụng trong một thời
gian nhất định. Đổi lại người thuê phải trả một số
tiền cho người cho thuê tương xứng với quyền sử
dụng và quyền hưởng dụng
Tín dụng thuê mua

 Đặc điểm:
 Nợ dài hạn huy động đc thể hiện là tscđ cụ thể
 Bên đi thuê đc độc quyền sử dụng tài sản, và trả
tiền thuê hàng năm
 Kết thúc thời hạn thuê, bên đi thuê thường mua
lại tscđ
 Bên đi thuê không thế chấp tài sản mà cung cấp
vốn đối ứng
Tín dụng thuê mua
 Ưu điểm:
 Tránh được những rủi ro do sở hữu tài sản:
 Tính linh hoạt hay có quyền hủy bỏ hợp đồng
thuê:
 Tạo lá chắn thuế
 Khắc phục được những hạn chế khi xếp hạng tín
dụng của doanh nghiệp thấp
 Nhược điểm: Giống như trái phiếu và vay dài
hạ n
Cơ cấu vốn của các công ty Mỹ
120
Percent of total sources

100
Internal Funds
80
New Equity
60 New Debt
40
20
0
-20
-40
1989

1993

2001

2003
1991

1995

1997

1999

Year
Câu hỏi
Các tài sản tài
chính dưới đây
được xếp theo thứ
tự mức rủi ro tín
dụng từ thấp đến
cao?
6 Cổ phiếu thường công ty
Kinh Đô; 5 Cổ phiếu ưu đãi
công ty Kinh Đô; 1 Tín phiếu
kho bạc nhà nước; 4 Trái phiếu
công ty Kinh Đô; 2 Chứng chỉ
tiền gửi Vietcombank, 3 Trái
phiếu kho bạc
Câu hỏi

Công ty cổ phần Phương Đông có thể huy động vốn dài hạn
bằng cách:
a. Mua lại cổ phiếu của mình trên thị trường chứng khoán
thứ cấp
b. Bán trái phiếu của mình cho công ty bảo hiểm nhân th ọ
Bảo Việt
c. Mua trái phiếu ngân hàng BIDV
d. Phát hành thương phiếu trên thị trường tiền tệ
e. Mua tín phiếu kho bạc nhà nước.
Tài trợ ngắn hạn

 Nợ tích lũy
 Tín dụng thương mại
 Vay ngắn hạn
Nợ tích lũy

 Các khoản nợ tích lũy chủ yếu bao gồm nợ


lương công nhân và nợ thuế chính phủ, tiền
ứng trước của khách hàng.
 Đặc điểm:
• Biến đổi theo các họat động kinh doanh
• Là hình thức tài trợ miễn phí
• Hình thức tài trợ giới hạn
Tín dụng thương mại

 Tín dụng thương mại là hình thức bán


trả chậm của các nhà cung cấp.
 Hình thức:
• Bán hàng chiết khấu: VD 2/10 net 30
• Hàng ký gửi: người mua thanh toán tiền
cho nhà cung cấp sau khi hàng hóa được
bán xong
Vay ngắn hạn

 Là các khoản vay có thời hạn dưới 1


năm
 Hình thức:
• Cho vay theo hạn mức tín dụng
• Cho vay theo phương án sản xuất kinh
doanh
Các yếu tố cần xem xét khi
lựa chọn các nguồn tài trợ
 Việc hoàn trả nguồn vốn, thời hạn hoàn trả
 Chi phí sử dụng
 Tác động đến chủ sở hữu hiện hữu
 Trách nhiệm khi thanh lý tài sản
 Tác động của thuế
 Cơ cấu vốn của doanh nghiệp
2. Chi phí sử dụng vốn

 Khái niệm
 Chi phí sử dụng từng nguồn vốn
 Chi phí sử dụng vốn bình quân
2. Chi phí sử dụng vốn
2.1. Khái niệm:
- Chi phí sử dụng vốn được hiểu là mức tỷ suất sinh lợi mà
các nhà cung cấp vốn trên thị trường yêu cầu doanh nghiệp ph ải
trả nhằm đảm bảo tài trợ vốn của họ đối với doanh nghiệp.
- Thông qua việc đảm bảo đáp ứng được tỷ suất sinh lời yêu cầu
của các nhà đầu tư, giá cổ phiếu của doanh nghiệp sẽ được duy trì
do đó Chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lợi của một doanh nghiệp
phải tạo ra từ những dự án đầu tư để đảm bảo duy trì giá cổ phần
trên thị trường.
2.2. Chi phí sử dụng từng nguồn vốn

 Chi phí nợ vay


 Chi phí cổ phần ưu đãi
 Chi phí cổ phần thường (lợi nhuận giữ lại
hoặc phát hành cổ phiếu mới)
2.2.1. Chi phí nợ vay
K’d= Kd (1-T)
Kd: Chi phí nợ vay trước thuế
K’d: Chi phí nợ vay sau thuế
T: Thuế suất
2.2.2. Chi phí cổ phiếu ưu đãi

Kp= Dp/Po
Kp: Chi phí cổ phiếu ưu đãi
Dp: Cổ tức cổ phiếu ưu đãi
Po: Doanh thu thuần từ việc phát hành cổ phiếu
ưu đãi
2.2.3. Chi phí cổ phần thường
 Ban Giám đốc nên giữ lại lợi nhuận nếu khoản đầu
tư bằng lợi nhuận giữ lại này mang lại một tỷ suất
sinh lời bằng hoặc lớn hơn tỷ suất sinh lời của cơ
hội đầu tư kế tiếp của cổ đông với cùng một mức
độ rủi ro
Chi phí lợi nhuận giữ lại= Chi phí cơ hội của vốn
của cổ đông
 Hai phương pháp để xác định
• Mô hình tăng trưởng ổn định cổ tức
• Mô hình Capital Asset Pricing Model
2.2.3. Chi phí cổ phần thường
Mô hình tăng trưởng ổn định cổ tức

D1
ke = + g
P0

• g: Tỷ lệ gia tăng cổ tức không đổi


• Ke: Tỷ suất sinh lời cần thiết theo thị trường
• D1: lợi tức cổ phần kỳ vọng kế tiếp của mỗi cổ phần
2.2.3. Chi phí cổ phần thường

 Mô hình định giá tài sản vốn CAPM


Lợi nhuận kỳ vọng của một chứng
khoán bằng lợi nhuận không rủi ro
(risk-free rate) cộng với một khoản bù
đắp rủi ro (risk-primium)
2.2.3. Chi phí cổ phần thường
Mô hình định giá tài sản vốn CAPM

kS = kRF + (kM – kRF)

•Krf: Tỷ lệ sinh lời phi rủi ro, có thể xác định bằng tỷ lệ sinh lời
đáo hạn của tín phiếu kho bạc
•Km: Tỷ lệ sinh lời kỳ vọng trên danh mục đầu tư thị trường ước
tính
: hệ số bêta ước tính của dự án đầu tư mới
(hệ số đo lường mức độ biến động lợi nhuận của cổ phiếu A so
với mức biến động lợi nhuận danh mục đầu tư thị trường)
•Ks: lợi suất sinh lời yêu cầu đối với cổ phiếu S
2.2.4. Chi phí sử dụng vốn bình quân
(Weighted Average Cost of Capital- WACC)

WACC= ka= (Wd x k’d ) + (Wp x kp ) + (We x ke)

Lưu ý:
• Tổng tỷ trọng các nguồn tài trợ (Wd+ Wp+ We)
trong cấu trúc vốn phải bằng 1
• Tỷ trọng vốn cổ phần thường được nhân với hoặc chi
phí của thu nhập giữ lại và, hoặc chi phí vốn cổ phần
phát hành mới
3. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp

 Cơ cấu vốn là sự kết hợp giữa các nguồn


tài trợ của doanh nghiệp: nợ, cổ phiếu ưu
đãi, lợi nhuận giữ lại, phát hành cổ phiếu
 Cơ cấu vốn đề cập đến tỷ lệ tài trợ bằng
nợ và tỷ lệ tài trợ bằng vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp được phản ánh bởi
• Đòn bẩy tài chính
Tại sao cơ cấu vốn lại quan trọng?
 Liệu giá trị doanh nghiệp có phụ
thuộc vào việc xây dựng cơ cấu vốn
hay không?
 Đòn bẩy: đòn bẩy tài chính càng cao thì tỷ suất
sinh lời của chủ sở hữu càng cao nhưng rủi ro
cũng càng lớn
 Chi phí sử dụng vốn: Mỗi nguồn tài trợ đều có
chi phí riêng. Việc xây dựng cơ cấu vốn hay kết
hợp các nguồn tài trợ theo tỷ trọng như thế nào
sẽ làm tác động đến phí sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
Cơ cấu vốn
Cơ cấu vốn tối ưu
Cơ cấu vốn tối
ưu: là cơ cấu
mà chi phí vốn
của doanh
nghiệp là thấp
nhất và giá trị
doanh nghiệp
là lớn nhất.
Cơ cấu vốn tối ưu

 Doanh nghiệp thường tìm kiếm một cơ cấu vốn mà


ở đó có thể cân bằng giữa rủi ro và lợi nhuận để có
thể tối đa hóa giá cổ phiếu
 Tuy nhiên rất khó xác định được cơ cấu tối ưu
này, sự kết hợp giữa nợ và vốn cổ phẩn thay đổi
tùy theo các yếu tố tác động, như đặc điểm của
ngành kinh doanh, chu kỳ tăng trưởng của doanh
nghiệp …
Xây dựng cơ cấu vốn
• Doanh nghiệp thường tìm kiếm một cơ cấu vốn
mà ở đó có thể cân bằng giữa rủi ro và lợi nhuận
để có thể tối đa hóa giá cổ phiếu
• Cơ cấu vốn mục tiêu: là một sự kết hợp giữa nợ,
cổ phiếu ưu đãi, vốn cổ phần thường trong doanh
nghiệp nhằm đạt đc mục tiêu đã đề ra
• Những yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn
 Rủi ro kinh doanh
 Thuế thu nhập công ty
 Sự chủ động tài chính
 Phong cách và thái độ của ban quản lý công ty
4. Đòn bẩy - Leverage
 Đòn bẩy là việc doanh nghiệp sử dụng tài sản có
chi phí họat động cố định và, hoặc nợ có chi
phí tài chính cố định trong nỗ lực gia tăng lợi
nhuận tiềm năng cho các chủ sở hữu.
4. Đòn bẩy - Leverage

 Các loại đòn bẩy:


 Đòn bẩy hoạt động: liên quan đến sử dụng tại sản có
định phí nói cách khác là liên quan đến tscđ
 Đòn bẩy tài chính: liên quan đến sử dụng nợ và vốn cổ
phần ưu đãi có chi phí tài chính cố định.
 Đòn bẩy tổng hợp: khi doanh nghiệp sử dụng cả đòn
bẩy tài chính và đòn bẩy hoạt động thì sẽ có đòn b ẩy
tổng hợp tác động lên lợi ích của csh
4.1. Đòn bẩy hoạt động
 Rủi ro kinh doanh
 Doanh số
 Sự cạnh tranh trên thị trường
 Chi phí
 Sự đa dạng sản phẩm
 Nhu cầu sản phẩm
 Đòn bẩy hoạt động
4.1. Đòn bẩy hoạt động

Là việc sử
dụng chi phí
hoạt động cố EBIT
định (fixed
cost) so với
chi phí biến
Đòn bẩy
đổi hoạt động hoạt động
(variable
costs).
Độ nghiêng đòn bẩy hoạt động
(DOL-Degree of operating leverage)

• Chi phí cố định: khấu hao, bảo hiểm, một bộ


phận chi phí điện nước, một bộ phận chi phí
quản lý
• Chi phí biến đổi: nguyên vật liệu, lao động
trực tiếp, một phần chi phí điện nước, chi phí
bán hàng, một phần chi phí quản lý
Độ nghiêng đòn bẩy hoạt động
(DOL-Degree of operating leverage)

• Bằng việc sử dụng đòn bẩy hoạt động, một


sự thay đổi trong doanh thu có thể phóng
đại một sự thay đổi lớn hơn trong lợi nhuận
hoạt động.
• Tác động phóng đại này được gọi là mức độ
ảnh hưởng của đòn bẩy hoạt động hay độ
nghiêng đòn bẩy hoạt động (degree of
operating leverage).
Độ nghiêng đòn bẩy hoạt
động từ mức doanh thu (S)

DOLs = % thay đổi EBIT


% thay đổi doanh thu
Thay đổi EBIT
DOLs = EBIT
Thay đổi doanh thu
Doanh thu
Độ nghiêng đòn bẩy hoạt động
từ mức doanh thu (S)

Doanh thu- Biến phí


DOLs =
EBIT

Q(P - V)
=
Q(P - V) - F
Độ nghiêng đòn bẩy hoạt động
(DOL-Degree of operating leverage)

• Ý nghĩa:
DOL càng lớn thì độ phóng đại của thay đổi
doanh thu đối với thay đổi EBIT càng lớn.
Độ nghiêng đòn bẩy hoạt động
từ mức doanh thu (S)

Doanh thu- Biến phí


DOLs =
EBIT

EBIT + F
=
EBIT
Điểm hòa vốn

Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu


bằng chi phí hay lợi nhuận hoạt động bằng 0
 EBIT: lợi nhuận trước thuế và lãi (lợi nhuận
hoạt động)
 P: Đơn giá
 V: biến phí/đơn vị
 Q: Số lượng sản xuất và tiêu thụ
 F: Định phí
Điểm hòa vốn
Ta có:
PxQ(BE) = VxQ(BE) + F
Q(BE) = F/ (P-V)
Quan hệ giữa điểm hòa vốn và
đòn bẩy hoạt động

Q(P - V)
DOLs = Q(P - V) - F

Q
= Q – Q(BE)
Quan hệ giữa điểm hòa vốn và
đòn bẩy hoạt động
Sản lượng sx và tiêu EBIT DOL
thụ
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
Ý nghĩa của DOLs đối với
quản trị tài chính

 Nhà quản trị xem xét sự thay đổi của


doanh thu ảnh hưởng như thế nào đối
với lợi nhuận hoạt động  độ nghiêng
đòn bẩy hoạt động
 Công ty có thích DOLs cao không?
VD: American Airlines???
4.2. Đòn bẩy tài chính
 Rủi ro tài chính
Sự biến đổi hoặc không chắc chắn trong
thu nhập trên cổ phần của công ty
(EPS) cũng như khả năng thanh toán của
công ty tăng khi công ty sử dụng đòn
bẩy tài chính.
4.2. Đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy tài chính là việc sử dụng kết hợp các
nguồn tài trợ bằng nợ vay và nguồn tài trợ bằng
vốn chủ sở hữu.
Bằng việc sử dụng nguồn tài trợ có chi phí cố
định, một sự thay đổi nhỏ trong lợi nhuận hoạt
động sẽ phóng đại một sự thay đổi trong EPS
của doanh nghiệp.
Tác động phóng đại này được gọi là mức độ ảnh
hưởng của đòn bẩy tài chính hay độ nghiêng đòn
bẩy tài chính (degree of financial leverage).
Độ nghiêng đòn bẩy tài chính
(DFL- degree of financial leverage)

DFL = % thay đổi EPS


% thay đổi EBIT

Thay đổi EPS


EPS
=
Thay đổi EBIT
EBIT
Độ nghiêng đòn bẩy tài chính
(DFL- degree of financial leverage)

DFL = EBIT
EBIT - I

Nếu DFL = 3, thì 1% thay đổi trong lợi nhuận hoạt động
dẫn đến 3% thay đổi trong EPS.
4.3. Đòn bẩy tổng hợp
• Đòn bẩy tổng hợp là khi doanh nghiệp sử dụng cả hai
đòn bẩy kinh doanh và đòn bầy tài chính trong nỗ lực
gia tăng thu nhập cho cổ đông.
• Bằng việc sử dụng kết hợp đòn bẩy hoạt động và đòn
bẩy kinh doanh thì một sự thay đổi nhỏ trong trong
doanh thu được phóng đại thành sự thay đổi lớn hơn
trong EPS.
• Tác động phóng đại gọi là độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp
Độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp
DCL - Degree of Combined Leverage

DCL = DOL x DFL


% thay đổi EPS
=
% thay đổi DT

Thay đổi EPS


EPS
=
Thay đổi doanh thu
Doanh thu
Độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp
DCL - Degree of Combined Leverage

DCL = Doanh thu – Biến phí


EBIT - I

Q(P - V)
=
Q(P - V) - F - I
Độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp
DCL - Degree of Combined Leverage

Nếu DCL = 4, thì 1% tăng của doanh


thu dẫn đến 4% tăng của EPS
Leverage

Doanh thu

DCL DOL

EPS EBIT
DFL
5. Bài tập
Bài 1: Dawn Treader Ltd (DTL) dự định thực hiện một dự án mới với chi phí đầu tư
4 triệu đôla và dự tính đem lại tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) là 13.25%. Với các
thông tin dưới đây, công ty DTL có nên thực hiện dự án mới này hay không?
• Thuế thu nhập doanh nghiệp là 30%
• DTL vừa trả cổ tức cổ phiếu thường là 0.185 đôla và dự kiến cổ tức sẽ tăng
trưởng ổn định hàng năm ở mức 3%. Cổ phiếu hiện đang được bán với giá
1.25 đôla. Cổ phiếu mới có thể bán được ở mức giá này đồng thời chịu phí
phát hành 15% giá trị cổ phiếu phát hành.
• DTL có thể phát hành cổ phiếu ưu đãi trả cổ tức 12%, mệnh giá là 2.00 đôla.
Chi phí phát hành là 0.20 đôla mỗi cổ phần.
• DTL sẽ vay ngân hàng với lãi suất là 10%/năm,
• Công ty hiện đang có 350,000 lợi nhuận giữ lại.
• Cơ cấu vốn tối ưu là:
Nợ: 40%
Cổ phần ưu đãi: 10%
Cổ phần thường: 50%
5. Bài tập
Bài 2: Sử dụng số liệu của công ty X để xem xét:
• Doanh thu (100000 sp) $3,400,000
• Biến phí $10/sp
• Định phí $295,000
• Lãi $175,000
• Thuế suất TNDN 25%
• Số lượng cổ phiếu lưu hành 100,000
1. Nếu doanh thu tăng 10% thì lợi nhuận hoạt động
như thế nào?
2. Nếu lợi nhuận hoạt động tăng 10% thì EPS như thế
nào?
3. Nếu doanh thu tăng 10%, thì EPS như thế nào?

You might also like