Professional Documents
Culture Documents
• Tầm quan trọng của quyết định tài trợ đối với
doanh nghiệp
• Nắm được các phương thức tài trợ cơ bản của
doanh nghiệp, ưu và nhược điểm của từng phương
thức
• Xác định chi phí sử dụng vốn và chi phí sử dụng vốn
bình quân
• Xây dựng cơ cấu vốn tối ưu
• Các loại đòn bẩy và tác động của chúng, tính toán
được độ bẩy
Nội dung
Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách giữ lại lợi
nhuận
• Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
• Cơ hội đầu tư và hiệu quả của việc đầu tư
• Ảnh hưởng của thuế
• Triển vọng tăng trưởng của doanh nghiệp
• Lạm phát
• Ưu tiên của cổ đông
Phát hành cổ phần
Khái niệm:
Khái niệm:
Là chứng chỉ, bút toán ghi sổ xác nhận quyền
sở hữu công ty và cho phép người nắm giữ
được hưởng các quyền lợi thông thường của
công ty cổ phần
Cổ phiếu phổ thông
Ưu điểm:
• Không có nghĩa vụ hoàn trả vốn
• Tăng mức độ vững chắc về tài chính
• Tạo rào chắn đối với lạm phát
Cổ phiếu phổ thông
Nhược điểm:
• Cổ đông hiện hữu bị chia sẻ quyền bỏ phiếu,
kiểm soát và phân phối thu nhập
• Chi phí phát hành cao
• Cổ tức trả cho cổ đông không được khấu
trừ vào thu nhập chịu thuế
Initial Offering
Average Expenses on 1767 IPOs from 1990-1994
Value of Issues Direct Avg First Day Total
($mil) Costs (%) Return (%) Costs (%)
2 - 9.99 16.96 16.36 25. 16
10 - 19.99 11.63 9.65 18. 15
20 - 39.99 9.7 12.48 18. 18
40 - 59.99 8.72 13.65 17. 95
60 - 79.99 8.2 11.31 16. 35
80 - 99.99 7.91 8.91 14. 14
100 - 199.99 7.06 7.16 12. 78
200 - 499.99 6.53 5.70 11. 10
500 and up 5.72 7.53 10. 36
All Issues 11.00 12.05 18. 69
Phát hành cổ phiếu phổ thông
Phương thức:
- Phát hành riêng lẻ
- Phát hành ra công chúng (IPO/seasoned
offering)
• Venture capital
• Rights issue
Huy động vốn cổ phần
Venture Capital
Vốn tài trợ cho một doanh nghiệp mới thành lập
Đặc điểm:
• Quyền ưu tiên về cổ tức và thanh toán khi
thanh lý công ty
• Cổ tức tích luỹ
• Không được hưởng quyền bỏ phiếu
Cổ phiếu ưu đãi
Ưu điểm:
Tăng mức độ vững chắc về tài chính
Công ty không bắt buộc phải trả lợi tức đúng hạn
hàng năm mà có thể hõan trả sang kỳ sau.
Công ty tránh được việc chia phần kiểm sóat cho cổ
đông mới thông qua quyền biểu quyết
Công ty không phải thế chấp, cấm cố tài sản.
Quyền lợi của cổ đông cũ vẫn được đảm bảo
Cổ phiếu ưu đãi
Nhược điểm:
Cổ tức cổ phiếu ưu đãi thường cao hơn lợi tức
trái phiếu.
Đầu tư vào cổ phần ưu đãi có tính rủi ro cao
hơn so với đầu tư vào trái phiếu
Cổ tức cổ phiếu ưu đãi không được trừ vào thu
nhập chịu thuế của công ty.
Phát hành trái phiếu
Đặc điểm::
• Thanh toán lãi
• Hoàn trả gốc khi đáo hạn
• Thứ tự thanh toán khi công ty phá sản
• Quyền quản lý công ty
Phát hành trái phiếu
Phân loại:
Theo tính chất đảm bảo:
• Debenture
• Mortgage bond
Theo lãi suất
• Trái phiếu lãi suất cố định
• Trái phiếu lãi suất thả nổi
• Trái phiếu lãi suất bằng 0
Phát hành trái phiếu
Phân loại
Khả năng thu hồi:
• Callable Bond
• Putable Bond
Các loại khác
• Trái phiếu chuyển đổi
• Trái phiếu thu nhập (Income Bond)
• Subordinated debenture
• Senior debenture
Vay dài hạn
Khái niệm:
Thỏa thuận thuê mua là một hợp đồng giữa hai
hay nhiều bên, liên quan đến một hay nhiều tài
sản. Người cho thuê chuyển giao tài sản cho
người thuê độc quyền sử dụng trong một thời
gian nhất định. Đổi lại người thuê phải trả một số
tiền cho người cho thuê tương xứng với quyền sử
dụng và quyền hưởng dụng
Tín dụng thuê mua
Đặc điểm:
Nợ dài hạn huy động đc thể hiện là tscđ cụ thể
Bên đi thuê đc độc quyền sử dụng tài sản, và trả
tiền thuê hàng năm
Kết thúc thời hạn thuê, bên đi thuê thường mua
lại tscđ
Bên đi thuê không thế chấp tài sản mà cung cấp
vốn đối ứng
Tín dụng thuê mua
Ưu điểm:
Tránh được những rủi ro do sở hữu tài sản:
Tính linh hoạt hay có quyền hủy bỏ hợp đồng
thuê:
Tạo lá chắn thuế
Khắc phục được những hạn chế khi xếp hạng tín
dụng của doanh nghiệp thấp
Nhược điểm: Giống như trái phiếu và vay dài
hạ n
Cơ cấu vốn của các công ty Mỹ
120
Percent of total sources
100
Internal Funds
80
New Equity
60 New Debt
40
20
0
-20
-40
1989
1993
2001
2003
1991
1995
1997
1999
Year
Câu hỏi
Các tài sản tài
chính dưới đây
được xếp theo thứ
tự mức rủi ro tín
dụng từ thấp đến
cao?
6 Cổ phiếu thường công ty
Kinh Đô; 5 Cổ phiếu ưu đãi
công ty Kinh Đô; 1 Tín phiếu
kho bạc nhà nước; 4 Trái phiếu
công ty Kinh Đô; 2 Chứng chỉ
tiền gửi Vietcombank, 3 Trái
phiếu kho bạc
Câu hỏi
Công ty cổ phần Phương Đông có thể huy động vốn dài hạn
bằng cách:
a. Mua lại cổ phiếu của mình trên thị trường chứng khoán
thứ cấp
b. Bán trái phiếu của mình cho công ty bảo hiểm nhân th ọ
Bảo Việt
c. Mua trái phiếu ngân hàng BIDV
d. Phát hành thương phiếu trên thị trường tiền tệ
e. Mua tín phiếu kho bạc nhà nước.
Tài trợ ngắn hạn
Nợ tích lũy
Tín dụng thương mại
Vay ngắn hạn
Nợ tích lũy
Khái niệm
Chi phí sử dụng từng nguồn vốn
Chi phí sử dụng vốn bình quân
2. Chi phí sử dụng vốn
2.1. Khái niệm:
- Chi phí sử dụng vốn được hiểu là mức tỷ suất sinh lợi mà
các nhà cung cấp vốn trên thị trường yêu cầu doanh nghiệp ph ải
trả nhằm đảm bảo tài trợ vốn của họ đối với doanh nghiệp.
- Thông qua việc đảm bảo đáp ứng được tỷ suất sinh lời yêu cầu
của các nhà đầu tư, giá cổ phiếu của doanh nghiệp sẽ được duy trì
do đó Chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lợi của một doanh nghiệp
phải tạo ra từ những dự án đầu tư để đảm bảo duy trì giá cổ phần
trên thị trường.
2.2. Chi phí sử dụng từng nguồn vốn
Kp= Dp/Po
Kp: Chi phí cổ phiếu ưu đãi
Dp: Cổ tức cổ phiếu ưu đãi
Po: Doanh thu thuần từ việc phát hành cổ phiếu
ưu đãi
2.2.3. Chi phí cổ phần thường
Ban Giám đốc nên giữ lại lợi nhuận nếu khoản đầu
tư bằng lợi nhuận giữ lại này mang lại một tỷ suất
sinh lời bằng hoặc lớn hơn tỷ suất sinh lời của cơ
hội đầu tư kế tiếp của cổ đông với cùng một mức
độ rủi ro
Chi phí lợi nhuận giữ lại= Chi phí cơ hội của vốn
của cổ đông
Hai phương pháp để xác định
• Mô hình tăng trưởng ổn định cổ tức
• Mô hình Capital Asset Pricing Model
2.2.3. Chi phí cổ phần thường
Mô hình tăng trưởng ổn định cổ tức
D1
ke = + g
P0
•Krf: Tỷ lệ sinh lời phi rủi ro, có thể xác định bằng tỷ lệ sinh lời
đáo hạn của tín phiếu kho bạc
•Km: Tỷ lệ sinh lời kỳ vọng trên danh mục đầu tư thị trường ước
tính
: hệ số bêta ước tính của dự án đầu tư mới
(hệ số đo lường mức độ biến động lợi nhuận của cổ phiếu A so
với mức biến động lợi nhuận danh mục đầu tư thị trường)
•Ks: lợi suất sinh lời yêu cầu đối với cổ phiếu S
2.2.4. Chi phí sử dụng vốn bình quân
(Weighted Average Cost of Capital- WACC)
Lưu ý:
• Tổng tỷ trọng các nguồn tài trợ (Wd+ Wp+ We)
trong cấu trúc vốn phải bằng 1
• Tỷ trọng vốn cổ phần thường được nhân với hoặc chi
phí của thu nhập giữ lại và, hoặc chi phí vốn cổ phần
phát hành mới
3. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp
Là việc sử
dụng chi phí
hoạt động cố EBIT
định (fixed
cost) so với
chi phí biến
Đòn bẩy
đổi hoạt động hoạt động
(variable
costs).
Độ nghiêng đòn bẩy hoạt động
(DOL-Degree of operating leverage)
Q(P - V)
=
Q(P - V) - F
Độ nghiêng đòn bẩy hoạt động
(DOL-Degree of operating leverage)
• Ý nghĩa:
DOL càng lớn thì độ phóng đại của thay đổi
doanh thu đối với thay đổi EBIT càng lớn.
Độ nghiêng đòn bẩy hoạt động
từ mức doanh thu (S)
EBIT + F
=
EBIT
Điểm hòa vốn
Q(P - V)
DOLs = Q(P - V) - F
Q
= Q – Q(BE)
Quan hệ giữa điểm hòa vốn và
đòn bẩy hoạt động
Sản lượng sx và tiêu EBIT DOL
thụ
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
Ý nghĩa của DOLs đối với
quản trị tài chính
DFL = EBIT
EBIT - I
Nếu DFL = 3, thì 1% thay đổi trong lợi nhuận hoạt động
dẫn đến 3% thay đổi trong EPS.
4.3. Đòn bẩy tổng hợp
• Đòn bẩy tổng hợp là khi doanh nghiệp sử dụng cả hai
đòn bẩy kinh doanh và đòn bầy tài chính trong nỗ lực
gia tăng thu nhập cho cổ đông.
• Bằng việc sử dụng kết hợp đòn bẩy hoạt động và đòn
bẩy kinh doanh thì một sự thay đổi nhỏ trong trong
doanh thu được phóng đại thành sự thay đổi lớn hơn
trong EPS.
• Tác động phóng đại gọi là độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp
Độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp
DCL - Degree of Combined Leverage
Q(P - V)
=
Q(P - V) - F - I
Độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp
DCL - Degree of Combined Leverage
Doanh thu
DCL DOL
EPS EBIT
DFL
5. Bài tập
Bài 1: Dawn Treader Ltd (DTL) dự định thực hiện một dự án mới với chi phí đầu tư
4 triệu đôla và dự tính đem lại tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) là 13.25%. Với các
thông tin dưới đây, công ty DTL có nên thực hiện dự án mới này hay không?
• Thuế thu nhập doanh nghiệp là 30%
• DTL vừa trả cổ tức cổ phiếu thường là 0.185 đôla và dự kiến cổ tức sẽ tăng
trưởng ổn định hàng năm ở mức 3%. Cổ phiếu hiện đang được bán với giá
1.25 đôla. Cổ phiếu mới có thể bán được ở mức giá này đồng thời chịu phí
phát hành 15% giá trị cổ phiếu phát hành.
• DTL có thể phát hành cổ phiếu ưu đãi trả cổ tức 12%, mệnh giá là 2.00 đôla.
Chi phí phát hành là 0.20 đôla mỗi cổ phần.
• DTL sẽ vay ngân hàng với lãi suất là 10%/năm,
• Công ty hiện đang có 350,000 lợi nhuận giữ lại.
• Cơ cấu vốn tối ưu là:
Nợ: 40%
Cổ phần ưu đãi: 10%
Cổ phần thường: 50%
5. Bài tập
Bài 2: Sử dụng số liệu của công ty X để xem xét:
• Doanh thu (100000 sp) $3,400,000
• Biến phí $10/sp
• Định phí $295,000
• Lãi $175,000
• Thuế suất TNDN 25%
• Số lượng cổ phiếu lưu hành 100,000
1. Nếu doanh thu tăng 10% thì lợi nhuận hoạt động
như thế nào?
2. Nếu lợi nhuận hoạt động tăng 10% thì EPS như thế
nào?
3. Nếu doanh thu tăng 10%, thì EPS như thế nào?