You are on page 1of 33

BÁO CÁO THỰC TẬP

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO


HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CHO CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI COBEGROUP
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI
COBEGROUP...............................................................................................................4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................................4
1.1.1. Thông tin công ty.............................................................................................4
1.1.2. Tầm nhìn sứ mênh, giá trị cốt lõi.....................................................................4
1.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................4
1.2. Chức năng và nhiệm vụ..........................................................................................5
1.2.1. Chức năng........................................................................................................5
1.2.2. Nhiệm vụ.........................................................................................................5
1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty....................................................................................6
1.3.1. Sơ đồ tổ chức...................................................................................................6
1.3.2. Chức năng các phòng ban................................................................................6
1.3.2.1. Ban giám đốc............................................................................................6
1.3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban, trung tâm.............................7
1.4. Kết quả kinh doanh.................................................................................................9
1.5. Định hướng phát triển...........................................................................................10
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI COBEGROUP.......................................................13
2.1. Tổng quan về marketing online.............................................................................13
2.1.1. Khái niệm marketing online...........................................................................13
2.1.2. Đặc điểm của marketing online......................................................................13
2.1.3. Vai trò của marketing online..........................................................................13
2.1.3.1. Đối với Tổ chức, Doanh Nghiệp.............................................................13
2.1.3.2. Đối với người tiêu dùng..........................................................................14
2.1.4. Các hình thức Marketing online.....................................................................15
2.1.4.1. Website của doanh nghiệp.......................................................................15
2.1.4.2. Quảng cáo tìm kiếm (Search Marketing)................................................16
2.1.4.3. Quảng cáo trên mạng xã hội (Social Medial Marketing).........................17
2.1.4.4. Quảng cáo trực tuyến..............................................................................18
2.1.4.5. Quảng cáo bằng thư điện tử (E-mail Marketing).....................................19

i
2.1.4.6. Quảng cáo trên các trang rao vặt.............................................................20
2.2. Thực trạng về hoạt động marketing online của Công ty........................................21
2.2.1. Website của Công ty......................................................................................21
2.2.2. SEO, ADWORD............................................................................................22
2.2.3. Email marketing.............................................................................................23
2.2.4. Mạng xã hội...................................................................................................24
2.2.6. Đăng tin quảng cáo trên các diễn đàn.............................................................27
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG MARKETING
ONLINE TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI COBEGROUP.............28
3.1. Phương hướng phát triển của Công ty...................................................................28
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing online tại Công ty..................28
3.2.1. Nâng cao chất lượng nhân sự.........................................................................28
3.2.2. Đa dạng hóa - nâng cao chất lượng sản phẩm và mạng lưới phân phối..........28
3.2.3. Phát triển hình thức Marketing Online...........................................................29
3.2.3.1. Phát triển hình thức đăng tin quảng cáo trên các trang rao vặt................29
3.2.3.2. Hoàn thiện hoạt động Marketing bằng quảng cáo trực tuyến..................29
3.2.3.3. Hoàn thiện hoạt động Marketing qua website của Công ty.....................30
3.2.3.4. Hoàn thiện hoạt động Marketing qua mạng xã hội..................................30
3.2.4. Tăng chỉ số trên Google PageRank................................................................30
3.2.5. Phát triển hình thức SEO, ADWORD............................................................31
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................33

ii
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, Việt Nam chứng kiến sự bùng nổ của các hình thức
mạng xã hội như là một công cụ mới để doanh nghiệp tiếp cận với thị trường và khách
hàng mục tiêu thông qua các hình thức marketing trực tuyến. Tỷ lệ người sử dụng
Internet đã vượt qua tỷ lệ nghe đài và đọc báo in, và Internet đang dần trở thành
phương tiện thông tin được sử dụng phổ biến nhất Việt Nam hiện nay. Năm 2015, tỷ
trọng đầu tư và Internet Marketing trong tổng ngân sách tiếp thị tiếp tục tăng mạnh tại
nhiều quốc gia phát triển, các doanh nghiệp Việt Nam đã đầu tư khoảng 7- 10% ngân
sách marketing cho tiếp thị trên Internet.
Hiện nay, có rất nhiều công cụ tìm kiếm hỗ trợ cho việc tìm kiếm nhu cầu cần
thiết của mọi người như: Google, Yahoo, MSN… Công cụ tìm kiếm là công cụ chuyên
đưa ra những câu trả lời đáp ứng các yêu cầu của người tìm kiếm. Nhiều doanh nghiệp
rất chú ý đến quảng bá website qua Công cụ tìm kiếm Google ( nâng thứ hạng các từ
khóa trên kết quả tìm kiếm trên Google ) để khách hàng tiếp cận với website nhiều
nhất, nhanh nhất và hiệu quả cao.
Công ty TNHH Đầu tư thương mại COBEGROUP là một Công ty chuyên buôn
bán các đồ dùng cho gia đình, đây là những mặt hàng hiện đang được mua sắm thường
xuyên trên Internet. Nắm bắt được xu thế chung đó, Công ty TNHH Đầu tư thương
mại COBEGROUP đã và đang tiến hành những ứng dụng những tiện ích của Internet
trong công tác tiếp thị của mình nhằm mang sản phẩm đến tay người tiêu dùng một
cách nhanh chóng, tiết kiệm chi phí và không kém phần hiệu quả.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Đầu tư thương mại COBEGROUP,
tôi đã nghiên cứu tình hình hoạt động Marketing Online của công ty và nhận thấy
Công ty đã và đang rất quan tâm đến việc quảng cáo qua Internet, tuy nhiên hiệu quả
đạt được còn chưa cao lắm. Cùng với việc vận dụng các kiến thức đã học trên trường,
tôi đã chọn đề tài: “Phân tích và đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động Marketing
Online cho Công ty TNHH Đầu tư Thương mại COBEGROUP” làm đề tài thực
tập tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Đầu tư Thương mại COBEGROUP
- Phân tích thực trạng hoạt động Marketing Online của Công ty
- Đánh giá ưu điểm, nhược điểm và những kết quả đã đạt được; những hạn chế
của Công ty trong hoạt động Marketing Online.

1
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hoạt động Marketing Online của Công ty.
3. Nội dung chính của đề tài
- Giới thiệu Công ty TNHH Đầu tư Thương mại COBEGROUP, bao gồm: Quá
trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, sứ mệnh, tầm nhìn, thị trường, khách
hàng và kết quả hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2015-2017.
- Nắm bắt rõ các lý thuyết về khái niệm, hình thức, phương tiện và các chiến
lược trong Marketing Online
- Các công cụ Marketing Online mà Công ty đang sử dụng bao gồm: Website của
Công ty, SEO, ADWORD, Email marketing, mạng xã hội, Youtube, Banner quảng cáo.
- Qua việc đánh giá ưu điểm, nhược điểm của hoạt động Marketing Online của
Công ty, đề xuất một số giải pháp về đăng thông tin trên các trang rao vặt, tham gia
các diễn đàn lớn, gửi email quảng cáo, tăng chỉ số Google PageRank…
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp định tính: Báo cáo sử dụng phương pháp định tính để nhận xét về
hoạt động Marketing Online của Công ty thông qua các thông tin, các ý kiến nhận định
của những nhân viên đang làm trực tiếp trong lĩnh vực này và những người có liên
quan.
Phương pháp định lượng: Báo cáo sử dụng số liệu từ phòng kế toán, nhân sự,
marketing của Công ty để phân tích thực trạng hoạt động Marketing Online; phương
pháp phân tích, tổng hợp; phương pháp tích hợp để nghiên cứu.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Báo cáo sử dụng số liệu nghiên cứu trong thời gian 3
năm từ 2015 đến 2017.
- Phạm vi về không gian: Báo cáo nghiên cứu tình hình thực hiện hoạt động
Marketing Online trong nội bộ Công ty TNHH Đầu tư Thương mại COBEGROUP.
- Phạm vi về địa điểm: Tác giả được làm quen với các phòng ban trong công ty
và thực tập tại phòng Marketing của Công ty.
6. Kết cấu của báo cáo
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH Đầu tư Thương mại COBEGROUP
Chương 2: Phân tích hoạt động Marketing Online tại Công ty TNHH Đầu tư
Thương mại COBEGROUP

2
Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động Marketing Online cho Công
ty TNHH Đầu tư Thương mại COBEGROUP

3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI
COBEGROUP
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.1. Thông tin công ty
Tên giao dịch: Công ty TNHH Đầu tư Thương mại COBEGROUP
Địa chỉ: Tầng M, An Phú Plaza, 117-119 Lý Chính Thắng, Phường 7, Quận 3,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngành nghề kinh doanh: Thương mại, buôn bán đồ dùng gia đình, sản xuất, gia
công phần mềm, tư vấn, lắp đặt, sữa chữa các thiết bị máy tính, máy mực in, …
Giám đốc: Lê Đức Phú
Giấy phép kinh doanh: 0314396592.
Mã số thuế: 0314396592
1.1.2. Tầm nhìn sứ mênh, giá trị cốt lõi
- Tầm nhìn
Bằng khát vọng tiên phong cùng chiến lược đầu tư – phát triển bền vững,
COBEGROUP phấn đấu trở thành Công ty đi đầu trong lĩnh vực đồ dùng gia đình và
lĩnh vực phần mềm, có uy tín trong nền kinh tế trong nước, bước đầu tiến ra thế giới
và nâng tầm vị thế của người Việt Nam trên trường quốc tế.
- Sứ mệnh
Sứ mệnh của COBEGROUP là đem lại những sản phẩm đồ dùng gia đình và
dịch vụ phần mềm tốt nhất nhằm đáp ứng sự kỳ vọng của khách hàng, giúp khách
hàng đạt được mục tiêu trong chiến lược kinh doanh lâu dài của họ.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ
1.2.1. Chức năng
- Cung cấp những sản phẩm và thiết bị gia đình đặc biệt là máy điện giải của
các thương hiệu hàng đầu trên thế giới như Panasonic, Biontech, Trimion, OSG,
Mitsubishi...
- Thiết kế trang web theo yêu cầu của khách hàng.
- Xúc tiến thương mại.
- Dịch vụ gia tăng trên mạng Internet: truy cập dữ liệu và thông tin trên mạng,
xử lý dữ liệu và thông tin trên mạng, trao đổi dữ liệu( không kinh doanh dịch vụ truy
cập, truy nhập Internet).

4
- Cung cấp các phần mềm được gia công tại Công ty cho các Công ty khác có
nhu cầu.
1.2.2. Nhiệm vụ
- COBEGROUP kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, kinh doanh theo
đúng mục đích hoạt động.
- Bảo đảm phát triển vốn trong quá trình hoạt động kinh doanh.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà Nước.
- Thực hiện đúng pháp lệnh kế toán, đảm bảo nộp thuế đúng thời hạn.
- Đảm bảo quyền lợi cho người lao động như: chế độ lương bổng, bảo hiểm, các
kỳ nghỉ. Quan tâm giúp đỡ cũng như lắng nghe tâm tư nguyện vọng của nhân viên,
chung tay góp sức xây dựng Công ty vững mạnh.
- Chung tay góp sức chia sẻ cùng Cộng đồng, đóng góp và giúp đỡ các tổ chức
từ thiện, góp phần đem lại hạnh phúc, niềm vui cho những người kém may mắn trong
Xã hội.
1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty
1.3.1. Sơ đồ tổ chức
Trải qua quá trình hình thành và phát triển, cùng với sự biến đổi không ngừng
của thị trường, công ty COBEGROUP đã tổ chức bộ áy quản lý, điều hành gọn nhẹ,
phù hợp:

5
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

P. TỔ CHỨC – HÀNH CHÍNH P. KẾ HOẠCH - ĐẦU TƯ

P. TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN PHÒNG MARKETING

P. KỸ THUẬT P. KINH DOANH P. CHUYÊN P. GIẢI PHÁP


MÔN

Hình 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty


Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính Công ty TNHH ĐTTM COBEGROUP

1.3.2. Chức năng các phòng ban


1.3.2.1. Ban giám đốc
Ban giám đốc bao gồm 1 giám đốc và 1 phó giám đốc:
- Giám đốc là người có quyền hạn cao nhất trong việc điều hành hoạt động
chung của Công ty, chịu trách nhiệm trước Tổng công ty về sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực mà Tổng công ty giao cho, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về
toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Phó giám đốc là người được giám đốc phân công điều hành một số lĩnh vực
hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm trước giám đốc, Công ty và trước pháp luật
về các nhiệm vụ được giám đốc phân công:
+ Trực tiếp điều hành các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

6
+ Phê duyệt quyết toán
+ Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được giám đốc uỷ quyền.
1.3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban, trung tâm
- Phòng tổ chức hành chính
Đây là nơi bao quát mọi hoạt động của doanh nghiệp, có nhiệm vụ làm tham
mưu cho giám đốc về tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương, tiền thưởng, đào tạo mạng
lưới quản lý công tác thanh tra, bảo vệ, khen thưởng, kỷ luật, quản lý hành chính, văn
thư, lưu trữ, bảo vệ cơ quan.
Tổ chức nơi làm việc cho CBCNV, quản lý con dấu của Công ty và sổ sách
hành chính của Công ty.
Tổ chức thực hiện công tác bảo mật về hoạt động của Công ty theo quy định
của Công ty và pháp luật.
Ngoài ra, bộ phận này còn có chức năng đón tiếp khách, tổ chức các cuộc họp
theo yêu cầu của ban giám đốc hay của tập thể CBCNV trong Công ty.
- Phòng tài chính – kế toán
Phụ trách mọi hoạt động tài chính - kế toán của Công ty, là bộ phận tham mưu
cho giám đốc về quản lý và chỉ đạo công tác tài chính - kế toán, thống kê theo chế độ
hiện hành của Nhà nước và của Tổng công ty. Cụ thể phòng tài chính - kế toán có
nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê theo quy định của Nhà nước, ghi
chép chứng từ đầy đủ, chính xác, trung thực, khách quan.
+ Lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, kết quả hoạt động kinh doanh, báo
cáo thuyết minh tài chính theo quy định hiện hành, thường xuyên báo cáo với giám
đốc về tình hình tài chính của Công ty.
+ Kết hợp với các phòng ban nhằm nắm vững tiến độ khối lượng thi công các
công trình, theo dõi khấu hao máy móc, trang thiết bị, lập kế hoạch thực hiện nghĩa vụ
với Nhà nước, BHXH, BHYT cho CBCNV trong Công ty theo quy định hiện hành của
Nhà nước.
- Phòng Kế hoạch – Đầu tư

7
Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh tương đối chính xác, làm
cơ sở để toàn Công ty thực hiện kịp thời, chỉ đạo công tác điều hành sản xuất kinh
doanh và là tham mưu đắc lực cho ban giám đốc trong tổ chức, triển khai thực hiện các
kế hoạc đề ra.
+ Giới thiệu, quảng bá về Công ty với khách hàng, thường xuyên nâng cao uy
tín, hình ảnh của Công ty; giới thiệu năng lực và thông tin cần thiết về Công ty để
tham gia dự thầu.
+ Tham mưu giúp giám đốc quan hệ với đơn vị bạn, hình thành các hợp đồng
liên doanh; nắm bắt những thông tin về dự án đầu tư báo cáo lên giám đốc để có kế
hoạch dự thầu.
+ Nắm bắt tình hình biến động của thị trường xây dựng, xây lắp trong từng thời
kỳ, đưa ra những chiến lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn.
- Phòng Marketing
+ Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng.
Khảo sát hành vi ứng sử của khách hàng tiềm năng.
+ Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu. Phân khúc thị trường, xác định
mục tiêu, định vị thương hiệu.
+ Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường
mong muốn (thực hiện trước khi sản xuất sản phẩm, xây dựng nhà hàng,….)
+ Quản trị sản phẩm (chu kỳ sống sản phẩm): Ra đời, phát triển, bão hòa, suy
thoái, và đôi khi là hồi sinh.
+ Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược marketing như 4P: sản phẩm,
giá cả, phân phối, chiêu thị; 4C: Nhu cầu, mong muốn, tiện lợi và thông tin. Đây là kỹ
năng tổng hợp của toàn bộ quá trình trên nhằm kết hợp 4P và 4C.
- Phòng kinh doanh
Có nhiệm vụ điều hành các hoạt động mua, bán vật tư, đồ dùng cho gia đình,
dịch vụ phần mềm, mở rộng phạm vi kinh doanh, tìm kiếm thị trường mới, cung cấp
sản phẩm và bán trực tiếp cho khách hàng.
- Phòng chuyên môn:

8
+ Tư vấn, giải đáp thắc mắc về sản phẩm, nghiệp vụ kỹ thuật cho khách hàng.
+ Hướng dẫn sử dụng các phần mềm và hỗ trợ về nhiệm vụ sản phẩm trong
quá trình triển khai sản phẩm.
- Phòng kỹ thuật
+ Phụ trách công tác bảo trì, bảo hành sản phẩm cho khách hàng
+ Hỗ trợ phòng giải pháp thực hiện các dự án.
- Phòng giải pháp
+ Xây dựng giải pháp, triển khai sản phẩm cho khách hàng
+ Khảo sát, lên phương án, lấy thông tin trong quá trình hoàn thiện sản phẩm.
+ Thiết kế, xây dựng, hoàn thiện sản phẩm theo nhu cầu khách hàng.
Kết luận chương 1
Trong chương 1, báo cáo đã giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Đầu tư
Thương mại COBEGROUP, trong đó nêu được các thông tin chung về Công ty, lịch
sử hình thành và phát triển công ty; những ngành nghề kinh doanh của Công ty; những
chức năng, nhiệm vụ cụ thể của Công ty. Ngoài ra, đề tài đã giới thiệu sơ đồ tổ chức
của Công ty, nêu cụ thể những nhiệm vụ của ban giám đốc và các phòng ban chức
năng của Công ty. Phần cuối của chương đề tài đã phân tích các kết quả kinh doanh
của Công ty trong giai đoạn 2015-2017 và định hướng phát triển trong những năm tới.

9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE TẠI CÔNG
TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI COBEGROUP
2.2. Thực trạng về hoạt động marketing online của Công ty TNHH Đầu tư
Thương mại COBEGROUP
2.2.1. Website của Công ty
Công ty coi thương mại điện tử là hoạt động quan trọng của mình nhằm thu hút
được ngày càng nhiều hơn lượng khách hàng đến với mình, bởi vậy, công ty đã đầu tư
xây dựng một website chuyên nghiệp, với các thông tin được cập nhật liên tục. Giao
diện website của Công ty như sau:

Hình 2.1. Giao diện chính của website của Công ty COBEGROUP
Nguồn: http:// www.thegioidiengiai.com
Một điều mà người xem phải thừa nhận, đó là trang web của Trung tâm trông
rất bắt măt, Công ty lựa chọn cho mình gam màu xanh để tạo cảm giác mát mẻ cho
người xem… Bên cạnh đó, có thể thấy, website đã biết cách lựa chọn các Module phù
hợp, tiện lợi cho người xem tìm hiểu thông tin cũng như tham gia vào góp ý kiến.
Ngoài hình thức thì nội dung của trang web đã cân đối được hai yếu tố: truyền tải đủ
nội dung cần thiết đồng thời ngắn gon, súc tích, kích thích sự tò mò nơi người xem.
Nội dung các bài viết trên website của Công ty rất đa dạng. Nội dung chính là
giới thiệu về các thương hiệu hàng đầu cung cấp sản phẩm của mình; giới thiệu hệ
thống showroom trên cả 3 miền để khách hàng có thể dễ dàng tham quan, trải nghiệm
sản phẩm của Công ty; thông tin về đội ngũ y dược sĩ tư vấn chuyên sâu về sản phẩm,
sức khỏe và cả chế độ dinh dưỡng…Vượt ra ngoài khỏi chức năng chính là đăng tin

10
tức đều đăn, website của Công ty đã cung cấp cho người xem những thông tin hữu ích,
lý thú cũng như những lời khuyên của các chuyên gia về chăm sóc sức khỏe.
Nội dung về thông tin dịch vụ cung cấp tốt giúp người dùng lưu lại tìm hiểu thông tin.
Có hỗ trợ khách hàng trực tiếp trên website giúp giải đáp thắc mắc khách hàng
ngày trên chính trên website
Giao diện Khá ấn tượng với một công ty cung cấp dịch vụ giải pháp thương mại
điện tử. Diễn đạt tốt về dịch vụ của công ty.
Về nguồn truy cập đổ về chủ yếu của thegioidiengiai.com đó là trực tiếp:
32,43% và tìm kiếm : 46,2%.
Khách hàng khi vào trang web của Công ty có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin
để liên hệ với Công ty thông qua số điện thoại đường dây nóng (Hotline); mail hỗ trợ
của Công ty; số điện thoại trung tâm bảo hành, bộ phận chăm sóc khách hàng của
Công ty và có thể trực tiếp liên hệ qua website.
Trong tương lai, Công ty nên cải tiến hơn nữa website của mình, nên có nhiều
thêm những tiện ích phục vụ người xem để có thể thu hút được nhiều khách hàng tìm
đến sản phẩm của mình hơn.

Các tiêu chí Thế giới điện giải


Tên miền truy cập Thegioidiengiai.com
Thứ hạng website 2286
Tổng lượng truy cập 130400
Thời gian trung bình ở lại website 15 phút 17 giây
Trung bình số trang trên phiên đọc 14.34
Tỷ lệ thoát trang 34,26%
Trực tiếp : 32,43%
Giới thiệu: 14,9%
Nguồn truy cập vào website Tìm kiếm : 46,2%
Mạng xã hội: 3,88%
Email: 2,59%
Bảng 2.3 Thống kê về website của thegioidiengiai.com
Với thống kê từ bảng 2.3 cho thấy thứ hạng website của thegioidiengiai.com rất
tốt đứng vị trí 2286 tại thị trường website Việt Nam. Đây cũng là một thế mạnh cho
thấy website thegioidiengiai.com rất được người dùng chú ý về mảng giải pháp thương
11
mại điện tử quan tâm đến. Bằng chứng đó là với tổng lượt truy cập lên đến hơn
130400 lượt truy cập và thời gian trung bình ở lại website lên đến 15 phút 17 giây, đây
là những con số đáng mừng cho một website về dịch vụ thương mại điện tử. Qua đây
cho thấy, khách hàng sử dụng dịch vụ rất quan tâm đến các dịch vụ giải pháp mà
thegioidiengiai.com cũng cấp, ngoài ra có thể là được nhân viên trực tiếp tư vấn online
giúp người dùng ở lại lâu hơn để tìm hiểu giúp thời gian ở lại khá lâu.

Biểu đồ 2.1: Thống kê truy cập website


Tỷ lệ thoát trang khá thấp chỉ từ 34,26%, như vậy cứ 100 người truy cập vào
website Webico thì chỉ có đến chưa đến 34 người thoát ngay lập tức còn lại gần 66
người quan tâm đến vấn đề thegioidiengiai.com cung cấp cho khách hàng truy cập vào.
Với nội dung phong phú và thông tin cung cấp nhiều giúp số trang mỗi lần truy cập
của Webico cũng khá tốt lên đến 14,9 cho một lần truy cập. Cho thấy khách hàng rất
muốn tìm kiếm thêm thông tin và quan tâm đến thông tin về dịch vụ mà
thegioidiengiai.com cung cấp
Thiết kế website đơn giản, thể hiện logo của công ty, giúp khách hàng nhận biết
được những dịch vụ giải pháp mà công ty cung cấp. Ngoài ra, còn giới thiệu các sản
phẩm mà công ty đã cung cấp được với đối tác. Và kết thục và một dạng Namecard
các thông tin liên hệ với công ty để sử dụng hay tham khảo dịch vụ.
So với website đối thủ website thegioidiengiai.com còn quá đơn giản. Chỉ mới
thể hiện được tên dịch vụ giải pháp mà công ty cung cấp nhưng chưa cung cấp được
thông tin về dịch vụ mình như thế nào? Ứng dụng ra sao? Và lợi ích mà mà giải pháp
mang lại? Chứng tỏ thông tin về sản phẩm dịch vụ còn thiếu đối với khách hàng.

12
Về triển lãm sản phẩm: chỉ mới đưa ra được hình ảnh sản phẩm dịch vụ công ty
từng làm. Nhưng không có link liên kết để khách hàng có thể thuận tiện cho việc kích
hoạt link để có thể đi đến sản phẩm khách hàng một cách thuận tiện.
Về vấn đề tương tác trên Website thì COBEGROUP vẫn chưa có được công cụ
chat trược tuyến hỗ trợ khách hàng. Giúp giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng, cũng
như có thể tìm kiếm thêm được thông tin và giữ chân được khách hàng có ý định sử
dụng dịch vụ.
Về giao diện tổng thể là một hình nền trắng chưa tạo được ấn tượng đối với
người dùng, dễ gây nhàm chán và thoát trang nhanh.
Theo Ông Lê Đức Phú (CEO của công ty COBEGROUP):”Với giai đoạn đầu của
công ty, website chủ yếu chỉ dừng ở mức độ giới thiệu cơ bản về công ty, nhưng vẫn
được xây dựng trên nền tảng công nghệ hiện đại để tối ưu tốc độ truy cập và cảm nhận
dùng website một cách tốt nhất đến người dùng”.
Về phân tích Google Analytics:
Theo các thống kê Google analytics như sau:

Hình 2.13 Tổng quang về website


Chỉ tiêu Số liệu
Số phiên 786
Người dùng 212
Số lần xem trang 695
Số trang/phiên 1,00
Thời gian trung binh của 1 phiên 0:00:15
Tỷ lệ thoát (%) 80,56%
% phiên mới 76,2%
Bảng 2.5 Tổng quan website COBEGROUP (từ 4/5/2016-31/12/2016) Nguồn: công
ty cung cấp
Trong vòng gần 7 tháng vận hành website: đã có 786 phiên truy cập với hơn 212
người dùng và 695 lần xem trang. Với một website vận hành trong thời gian đầu chưa
từng sử dụng một biện pháp Digital marketing nào.
13
Với 212 Khách hàng truy cập vào website, cho thấy hoạt động chủ yếu để tạo
được lượt người truy cập trực tiếp có thể là việc, khách hàng đi đến công ty đàm phám
về các dịch vụ giải pháp sau đó được giới thiệu đến địa chỉ website. Và đây cũng là
một điểm yếu cho thấy khách hàng khi tìm kiếm các thông tin dịch vụ qua Công cụ tìm
kiếm hay Mạng xã hội không thể tiếp cận được website của công ty để trở thành khách
hàng của công ty. (Hình 2.14)

Hình 2.14 Nguồn trùy cập về website


Thời gian ở lại trang chỉ 15s cho thấy nội dung website chưa được hấp dẫn người
dùng, để khách hàng có thể ở lại để tìm hiểu thêm thông tin về sản phẩm dịch vụ hay
được tư vấn. Như ở phần mục thiết kế website vì website còn quá đơn giản, dẫn đến
tình trạng thời gian ở lại website còn chưa được lâu theo số liệu thống kê.
Tỷ lệ thoát trang đơn giản là khi mới vào xem đã thoát ra. Thì website
COBEGROUP đạt tỷ lệ rất cao đến gần 80,56% chỉ mới truy cập vào website đã thoát
ra khỏi. Vậy vấn đề là gì? Có thể là giao diện chưa đủ sức hút hoặc nội dùng còn quá
đơn giản làm khách hàng cảm thấy chưa có được thông tin hoặc quá nhàm chán dẫn
đến việc mới truy cập đã out ra khỏi website.
Nhưng điều đáng lo ngại nhất đó là tỷ lệ Returning Visitor (khách hàng quay lại)
rất thấp chỉ đạt 23,8% cho thấy khách hàng hoàn toàn ít quan tâm đến thông tin của
website cũng như không muốn quay lại website được nhiều, điều đó thể hiện ở điểm
có đến 76,2% tỷ lệ người dùng mới thăm trang.

14
Biểu đồ 2.4 Tỷ lệ người dùng
Và ngoài ra, khi truy cập địa chỉ website công ty thường vẫn bị lỗi và không thể
truy cập được cho thấy hosting và domain của website chưa được ổn định.

Hình 2.3. Giao diện thông tin sản phẩm

15
Hình 2.4 Khung thông tin khách hàng
Số phiên truy cập từ các thành phố trên lãnh thổ việt nam:

16
Hình 2.15 Lượt truy cập từ các thành phố về website
Lượt truy cập nhiều nhất là tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội với số phiên là
390 và 162 chiềm đến 49,65% và chiếm 20,59%. Cho thấy khách hàng truy cập chủ
yếu là từ 2 thành phố lớn này.
Đây cũng có thể là nơi khách hàng tiềm năm cần chú ý đến khi chạy chiến dịch
hình thức truyền thông Digital marketing. Khi nhắm đến khách hàng mục tiêu.
Về độ tuổi trung bình truy cập vào website:
Có đến 18-24 tuổi chiếm 27,5%, từ 25-34 tuổi chiếm 33,5 % và 35-44 chiếm
15,5% (hình 2.16) đa số đây là những khách hàng trực tiếp đến tư vấn tại công ty để có
thông tin về việc thiết kế cũng như ứng dụng các giải pháp công nghệ.
Cần lưu ý các độ tuổi truy cập để có thể xây dựng các cộng đồng cũng như mục
tiêu nội dung website phù hợp với lứa tuổi mục tiêu truy cập website. Và đây cũng có
thể là độ tuổi tiếp cận khách hàng mà khi chạy chiến dịch cần lưu ý đến.

17
Hình 2.16 Độ tuổi truy cập website
Thiết bị truy cập vào website:
Chủ yếu là Mobile chiếm hơn 54,84% sau đó là destop (đại diện cho laptop, PC)
chiếm hơn 37,5% và Tablet 7,66%
Từ những con số trên cho thấy website ngoài làm trên ứng dụng máy tính cần
chú trọng đến thiết kế website trên ứng dụng thiết bị kỉ thuật số như mobile và tablet
để tăng trải nghiệm người dùng tối đa dù sử dụng phương tiện nào.

Hình 2.17 Truy cập từ các thiết bị

18
Qua phân tích cho thấy công ty đối thủ thegioidiengiai.com có 2 điểm mạnh
chính trong các hình thức truyền thông Digital marketing:
 Website nội dung và hỗ trợ khách hàng tốt
 Tối ưu hóa Công cụ tìm kiếm chủ yếu là SEO tốt giúp khách hàng tiếp cận từ
khóa tốt hơn.
 Việc truy cập từ nguồn giới thiệu cũng đạt hiệu quả không kém đem lại lượt
truy cập tốt cho website thegioidiengiai.com (treo banner, giới thiệu qua các
hoạt động ngoài trời v.v…)
Nhưng cũng còn hạn chế về một số kênh như:
 Trang Mạng xã hội Fanpage Facebook thế giới điện giải còn tương tác thấp
chưa tạo được nhiều lượt truy cập về website công ty
Như vậy website của công ty còn những điểm yếu như sau:
 Giao diện còn chưa thu hút được người dùng.
 Chưa tương tác được với khách hàng ngay trên website của công ty.
 Chưa tạo được sự thuận tiện để khách hàng có thể trải nghiệm sản phẩm dịch vụ
công ty đã thành công.
2.2.2. SEO, ADWORD
Hiện nay, hoạt động Marketing Online bằng SEO và ADWORD đã được Công
ty rất quan tâm và thực hiện nhiều bởi người tiêu dùng hiện nay khi muốn mua sắm
mộ tsản phẩm gì đều lên mạng để tìm kiếm các thông tin về sản phẩm như chất lượng,
giá cả, người bán, hậu mãi… Do vậy, để khách hàng biết đến Công ty nhiều hơn, Công
ty đã sử dụng các biện pháp quảng cáo tìm kiếm mà chủ đạo là tìm kiếm trên Google.
Công ty phải trả tiền cho Google để mua các vị trí, các từ khóa để trả về các kết
quả tìm kiếm. Mỗi khi có người dùng click vào đường link thì Công ty phải trả phí cho
Google. Như vậy, cách thức này giúp Công ty không mất nhiều thời gian mà vẫn có
thể xuất hiện trong kết quả tìm kiếm nổi bật. Công ty muốn thực hiện kế hoạch quảng
bá hình ảnh, nâng cao vị thế trong dài hạn nên sử dụng biện pháp SEO và kết hợp với
ADWORD để có được hiệu quả cao nhất.

19
Hình 2.2. Kết quả tìm kiếm trên Google
Nguồn: https://www.google.com.vn/search?
Có thể thấy, khi tìm kiếm các kết quả trên Google, vị trí của Công ty là ở top
đầu, điều này giúp Công ty dễ tiếp cận với khách hàng hơn, do người tìm kiếm thường
bấm vào các đường link đầu tiên nhìn thấy.
Hiện nay, Công ty đã nhận thức rõ vai trò của việc marketing qua công cụ tìm
kiếm, tuy nhiên, việc áp dụng chưa hoàn toàn gắn liền với mục tiêu nên hiệu quả đạt
được chưa được như mong muốn.
Các từ khóa chạy Adword Vị trí Chi phí trong 1 Tỷ lệ ctrl
tháng
máy tạo nước ion kiềm 2 600.741 36%
máy điện giải 2 415.319 46%
máy tạo nước pi 1 425,22 25%
máy lọc nước ion kiềm 3 45937 31%3
máy lọc nước pi 3 340182 51%
máy lọc nước kangen 2 247863 34

20
2.2.3. Email marketing
Sử dụng Email trở thành một thói quen phổ biến của mọi người, từ công việc, học tập
đến mua sắm qua các trang đăng kí,…Chính vì thế, KNE đã áp dụng hình thức Email
Marketing cho việc quảng cáo và giới thiệu nội dung hội thảo đến khách hàng. Tuy
nhiên, có một điểm khác biệt của công ty Khánh Nguyễn so với các công ty khác, thay
vì gửi email đến số lượng đông đảo khách hàng, ngay cả khi email không đến hộp thư
chính của người dùng mà rơi vào hộp thư linh tinh (spam) nên dẫn đến tỉ lệ phản hổi,
tỷ lệ mở thư rất thấp, thậm chí số lượng gửi thư đi là 1000 thư nhưng thực tế chỉ có 2 -
5% quan tâm và đã xem. Ngược lại, công ty Khánh Nguyễn chỉ thực hiện việc gửi
mail thông qua danh sách khách hàng được chắt lọc bởi Marketing Offline cung cấp
Hiện tại, KNE đang sử dụng phần mềm Outlook Express của Microsoft – một mail
client rất phổ biến, đi cùng với hệ điều hành Microsoft Windows để gửi và nhận thư
điện tử. Địa chỉ Email của KNE được sử dụng để trao đổi với khách hàng là
info@duhockhanhnguyen.edu.vn.
Đối với công ty Khánh Nguyễn, thông tin được chia thành 2 loại, tùy vào mục đích và
đối tượng giao tiếp mà thông tin được lựa chọn để đăng tải. Đối với 2 kênh website và
Facebook, thông tin được truyền tải mang tính đại trà, nổi bật nhằm quảng cáo để gia
tăng tính lan truyền của thông tin. Đối với kênh Email, thông tin được chắt lọc và
mang tính cụ thể hóa nhằm gửi đến khách hàng những thông tin quan trọng, hữu ích.
KNE sử dụng Email để trao đổi với khách hàng quan tâm và đăng ký nhận tư vấn. Bên
cạnh đó, từ danh sách khách hàng chấp nhận tham gia hội thảo do Marketing Offline
thu thập được sẽ nhận được thư mời tham dự hội thảo thông qua Email.
COBEGROUP cũng đã triển khai sử dụng email trong các hoạt động chăm sóc
và giữ mối quan hệ với khách hàng như: gửi lời chúc đến các khách hàng nhân dịp lễ,
tết, sinh nhật, ngày thành lập công ty; gửi email thông báo các ngày nghỉ của
COBEGROUP…
Tuy nhiên, công ty vẫn chưa có một kế hoạch cụ thể nào cho hoạt động này; vì
vậy việc thiếu sót là không thể tránh khỏi như bỏ sót một vài ngày lễ quan trọng,
không kiểm soát hết danh sách khách hàng cần gửi email chúc mừng… Bên cạnh đó,
công ty vẫn chưa tận dụng được tối đa lợi ích mà Email marketing mang lại.

21
Trong nhiều năm trở lại đây, nhận thức được tính hiệu quả về mặt chi phí cũng như
đảm bảo yêu cầu truyền đạt thông tin của hình thức Email Marketing, Công ty đã sử
dụng hình thức này một cách nghiêm túc, có tính chiến lược. Đây được xem là một
trong những cách marketing hiệu quả tại Công ty COBEGROUP.
Số lượng mail được gửi trong thời gian qua của Công ty như sau:
Bảng 2.1. Bảng tóm tắt lượng mail quảng cáo của Công ty giai đoạn 2015-2017
Đơn vị: mail
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Lượng mail gửi đi 58.583 60.741 65.234
Lượng mail được mở 14160 15.319 16.832
Tỷ lệ mở (%) 24,17 25,22 25,80
Lượng hỏng cứng 5868 5937 5713
Lượng hỏng mềm 39816 40182 39793
LinkClick 7740 7863 7823
Nguồn: Phòng Marketing Công ty COBEGROUP
Trung bình trong một tháng, một nhân viên sẽ gửi đi khoản 960.6 email, tuy
nhiên lượng email được mở chỉ khoản 236.3 email, chỉ chiếm khoảng 24-25% lượng
email trung bình được gửi đi. Do đó việc cải thiện hình thức này nhằm tăng lượng
email được mở là thật sự cần thiết. Về chi phí, hình thức này cũng giống như hình thức
gửi thông tin qua công cụ chat, tốn thời gian và nhân lực, đã được tính vào chi phí
quản lý.
Một trong những nguyên nhân làm cho lượng email được mở thấp là do lượng
email bị hỏng khá nhiều. Trong đó lượng hỏng cứng trung bình trong 1 tháng là 97.8
email, là do lỗi của nhà cung cấp mạng hoặc đường truyền không t ốt. Lượng hỏng
mềm trung bình 663.6 email, đa số là do các địa chỉ email đó không tồn tại. Trong khi
lượng email được mở trung bình là 236.3 email thì lượng linclick trung bình chỉ có 29
email. Nghĩa là lượng email được khách hàng mở để xem thì khá nhiều trong khi
lượng khách hàng click vào đường link của công ty để tìm hiểu và liên hệ với công ty
để mua sản phẩm là còn rất ít.

22
Các nhân viên của Công ty sử dụng các công cụ chat để liên lạc với khách hàng
với tỷ lệ khá cao. Hình thức gửi thông tin qua các công cụ chat có liên quan trực tiếp
với hình thức gửi quảng cáo qua email. Sau khi gửi email cho khách hàng, nếu khách
hàng quan tâm đến sản phẩm sẽ click vào đường link của Công ty, sau đó nếu thắc
mắc về sản phẩm sẽ liên lạc với nhân viên.
Bảng 2.2. Tình hình nhắn tin qua công cụ chat của Công ty

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017


Tổng lượng tin nhắn gửi 37.948 39.349 38.538
Tin nhắn hình ảnh 21.489 22.193 20.973
Tin nhắn thoại 16.459 17.156 17.565
Nguồn: Phòng Marketing Công ty COBEGROUP
Lượng tin nhắn hình ảnh trung bình trong một tháng cao hơn tin nhắn thoại. Sở
dĩ lượng tin nhắn hình ảnh cao hơn là do khách hàng thích thú hơn với các hình ảnh
của các sản phẩm mới được đính kèm trong tin nhắn, hơn là đọc một nội dung tin nhắn
dài có thể gây ra sự nhàm chán. Về chi phí, công ty sẽ phải trả tiền cho nhà cung cấp
dịch vụ điện thoại dựa trên tổng lượng tin nhắn gửi đi hàng tháng, tùy vào dung lượng
của tin nhắn gửi đi nhiều hay ít, thông thường tin nhắn bằng hình ảnh có giá cao hơn
tin nhắn thoại. Chi phí này cũng đã được tính vào chi phí quản lý.
2.2.4. Mạng xã hội
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mạng xã hội như Facebook, Twitter… các
Công ty kinh doanh thương mại đã bắt đầu chú ý tới các phương thức này. Mạng xã
hội giúp doanh nghiệp tiếp cận gần với các khách hàng hơn với rất nhiều cách khác
nhau. Công ty COBEGROUP đã tạo cho mình một trang hâm mộ (sau đây gọi là page)
trên Facebook, ở đó liên tục cập nhật về các sản phẩm của Công ty, các đợt khuyến
mãi hay giảm giá… Công ty mời các tài khoản của người dùng khác vào like Page
đấy, số lượng like càng lớn càng chứng tỏ sức thu hút mạnh mẽ của Page mà Công ty
lập ra. Công ty đã xây dựng cho mình một Page với số lượt like đáng kể 20.575 lượt
và 20.540 lượt theo dõi. Nghĩa là mỗi bài đăng của Công ty sẽ đến với trang chủ của
hơn 20.000 thành viên. Hơn nữa, đây không phải là Page nhằm mục đích giải trí, do
đó, những thành viên đã like thì họ thực sự quan tâm tới nội dung mà Công ty muốn

23
truyền tải. Trong tương lai, Công ty dự định sẽ phát triển rộng rãi hơn hình thức
Marketing này.

Hình 2.3. Hình thức Marketing trên mạng xã hội của Công ty COBEGROUP
Nguồn: https://www.facebook.com/thegioidiengiai
Để trang Page của Công ty thu hút bạn đọc hơn, Công ty không chỉ đăng những
bài viết giới thiệu sản phẩm mà còn đăng những bài viết về cách thức giữ gìn sức
khỏe, những thực phẩm có ích cho sức khỏe… một vấn đề mà tất cả mọi người đều
quan tâm. Ngoài ra, Công ty cũng thực hiện các chương trình livestream để giải đáp
các thắc mắc của khách hàng; thông báo tổ chức các sự kiện của mình để đông đảo các
thành viên biết đến và tham gia. Công ty cũng cử nhân viên thực hiện tương tác với
cộng đồng trên facebook bởi vậy, tỷ lệ trả lời tương tác cao, thời gian khách hàng chờ
để được giải đáp thắc mắc rất ngắn. Như vậy, có thể nói hoạt động Marketing online
trên mạng xã hội Facebook đã được Công ty quan tâm thực hiện với những kết quả
ban đầu rất khả quan, Công ty cần tiếp tục phát triển hoạt động này.
Công ty cũng đã xây dựng cho mình một kênh trên mạng xã hội Youtube, tuy
nhiên số người đăng ký còn rất ít, chỉ có hơn 100 người. Đây là do Công ty còn chưa
quan tâm nhiều đến hoạt động Marketing Online thông qua mạng xã hội này.
Với việc quy tụ cộng đồng như vậy, sẽ giúp COBEGROUP có thể thu nhập được
nhiều ý kiến cũng như tiếp cận được lượng khách hàng lớn trên Facebook. Ngoài ra
việc quy tụ cộng đồng lớn mạnh cũng là một nguồn truy cập lớn để đổ về website

24
thông tin của COBEGROUP. Thể hiện rõ được thương hiệu của công ty qua tên
Fanpage, logo, hình ảnh thương hiệu.

Hình: thông tin công ty trên fanfage

25
Có được 108 lượt like và 109 lượt theo dõi Fanpage . Đó cũng không phải là một
con số nhỏ đối với một website chưa dùng một hình thức quảng cáo nào để chạy.
Ngoài ra cũng đã có những bài viết liên quan về tin tuyển dụng cũng như thể hiện
rõ các hoạt động của công ty nhắm xây dựng thương hiệu cũng như thể thiện sự
chuyên nghiệp của công ty.
Bài đăng còn quá ít, tỉ lệ đăng bài lên đến 2 - 4 tháng/ 1 bài viết. Với số lượng bài
viết như vậy không thể tạo được tương tác cộng động mạnh cũng như tạo được lượt
người theo dõi Fanpage thường xuyên.
Về phần tương tác bài viết còn quá thấp với số người tiếp cận bài viết lên đến từ
81-242 người tiếp cận 1 bài viết mà chỉ mang lại đúng có 3 like tương tác thì thật sự là
quá nhỏ và cho thấy cộng đồng Fanpage có vấn đề. Và liệu cộng đồng này có thực sự
là những người quang tâm đến và thông tin của COBEGROUP
Nội dung còn chưa được đa dạng và phong phú và chưa có thể hiện được một
khía cạnh chính của một trang social đó chính là một kênh dẫn người dùng truy cập về
website chính của COBEGROUP. Như bảng 2.14. Đã thấy social không có % lượt
dẫn truy cập nào về wesite là vì nguyên nhân gì?
Chỉ tiêu Dữ liệu
Người like 108

26
Người theo dõi 109
Chạy Facebook Ads Không có
Tình trạng cập nhật bài viết Trung bình 2-4 tháng 1 bài đăng mới
Số người tiếp cận bài viết Từ 81-242 người một bài viết
Mật độ: like bài viết từ : 1-3like/bài viết, Không có
Tỷ lệ phản hồi bài viết
bình luận và không có chia sẽ bài viết
Chủ yếu là thông tin tuyển dụng
Nội dung bài đăng
Nội dung không đa dạng
Bảng 2.20 Chỉ tiêu Fanpage Facebook của COBEGROUP

Hình 2.4. Hình thức Marketing trên Youtube của Công ty


Nguồn: https://www.youtube.com/channel/tgdg/videos
Với hình thức Marketing qua trang Youtube, Công ty đã đăng các video giới
thiệu về sản phẩm của mình, lợi ích của sản phẩm đối với sức khỏe; các video hướng
dẫn sử dụng, vệ sinh sản phẩm; ngoài ra Công ty cũng đã cập nhật các video về chăm
sóc sức khỏe, các thí nghiệm liên quan đến đặc tính của sản phẩm nhưng số lượng
video còn ít, chưa tạo ra sự hứng thú của người xem bởi Youtube có rất nhiều video
hấp dẫn, nếu nội dung video không được đầu tư sẽ khó hấp dẫn được khách hàng.
Như vậy, ngoài Facebook, Công ty chưa thực sự đầu tư vào các trang mạng xã
hội khác ở Việt Nam như Goo+, instagram, kể cả Youtube … Đây cũng là một điểm

27
trừ trong chiến dịch Marketing online của Công ty, bởi vì cộng đồng mạng xã hội bao
gồm một số lượng lớn các thành viên của các Trang mạng khác nhau, không chỉ có
riêng Facebook.
2.2.6. Đăng tin quảng cáo trên các diễn đàn
Đây là hình thức được các Công ty sử dụng để Marketing cho sản phẩm của
mình. Ưu điểm của hình thức này là dễ làm, không tốn chi phí nào đáng kể. Nhược
điểm lớn nhất của hình thức này đó là việc đăng tin bài còn mang tính chủ quan, cho
nên sức thuyết phục là chưa cao. Hơn nữa, vì đây đơn thuần chỉ là quảng cáo sản phẩm
nên các thành viên có thể bị khóa nick nếu ban quản trị các trang diễn đàn phát hiện
thành viên đăng tin rác. Đôi khi, hình thức này có thể là con dao hai lưỡi khi việc đăng
tin là quá nhiều và nội dung có nhiều chi tiết nói quá, phóng đại gây phản cảm cho
người xem. Do đó, các thành viên của Công ty đã chuẩn bị kỹ nội dung bài viết và
thực hiện liên hệ với Ban quản trị Diễn đàn để thỏa thuận trước khi đăng bài.
Để trở thành thành viên của bất kỳ diễn đàn nào mà Công ty muốn tham gia
như là một trong những cách thức chia sẻ thông tin, học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau thì
các thành viên của Công ty cần phải đăng ký thông tin, tạo cho mình một tài khoản
trên một trang web, forum nhất định và phải tuân thủ nghiêm ngặt những quy định mà
forum hoặc diễn đàn đó đưa ra. Theo đó các nhân viên sẽ khéo léo giới thiệu về các
sản phẩm của Công ty để những thành viên khác trên diễn đàn biết đến Công ty, biết
đến sản phẩm của Công ty.

28
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG MARKETING
ONLINE TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI COBEGROUP
3.1. Phương hướng phát triển của Công ty
Trong thời gian tới, Công ty TNHH Đầu tư Thương mại COBEGROUP có
những phương hướng hoạt động như sau:
- Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên, chất lượng sản phẩm, nâng cao dịch
vụ chăm sóc khách hàng.
- Phát triển hơn nữa các hình thức Marketing online đã và đang mang lại hiệu
quả cho Công ty.
- Tối đa hóa doanh thu, tối thiểu hóa chi phí nhằm thu lại lợi nhuận cao nhất
cho doanh nghiệp.
- Ngoài các thị trường đã có, Công ty tiếp tục thực hiện mở rộng, phát triển các
thị trường mới.
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing online tại Công ty
3.2.1. Nâng cao chất lượng nhân sự
Chất lượng đội ngũ nhân viên luôn là y ếu tố quan trọng quyết định của tổ chức.
Trong quá trình thiết kế sản phẩm kế sản phẩm, giao tiếp, chăm sóc khách hàng, nhân
viên chính là một yếu tố để khách hàng đánh giá về chất lượng dịch vụ của công ty. Do
đó, nâng cao trình độ chuyên môn c ủa đội ngũ nhân viên về kỹ năng mềm và kỹ năng
cứng là hết sức quan trọng, là một trong những giải pháp được công ty đặt lên hàng
đầu.
Các nhân viên làm việc trong lĩnh vực Marketing Online cần có các tố chất
nhanh nhẹn, năng động, nhiệt tình, có khả năng giao tiếp, khả năng viết tốt vì đây là
một lĩnh vực phát triển nhanh chóng, nếu không năng động, sẽ không tiếp cận được
với các phương thức Marketing mới phát triển. Công ty cần chú trọng đến công tác
đào tạo, bồi dưỡng, chỉnh đốn tác phong làm việc của nhân viên, đồng thời tăng cường
văn hóa doanh nghiệp trong công ty. Lòng trung thành c ủa khách hàng phụ thuộc rất
nhiều vào cảm nhận khi tiếp xúc với nhân viên. Có không ít khách hàng đã đi tìm một
công ty khác vì không cảm nhận tốt về đội ngũ nhân viên của công ty đó.
3.2.2. Đa dạng hóa - nâng cao chất lượng sản phẩm và mạng lưới phân phối
Đã đến thời kỳ các doanh nghiệp không còn tập trung sản xuất cung cấp chỉ
một mặt hàng, mà tiến tới sản xuất và kinh doanh đa ngành để giảm thiểu rủi ro, tăng
29
khả năng lợi nhuận. Bên cạnh đó đa dạng sản phẩm và mạng lưới phân bố rộng rãi sẽ
làm gia tăng thêm lợi nhuận và giá trị sản phẩm. Công ty có thể nhập thêm các dòng
sản phẩm của các hãng nổi tiếng trong ngành để khách hàng có thêm sự lựa chọn.
Hiện nay thị trường chủ yếu của Công ty là ở TP Hồ Chí Minh và một số tỉnh
miền Nam. Mặc dù ở Hà Nội và Đà Nẵng đã có showroom của Công ty nhưng lượng
tiêu thụ còn chưa cao. Bởi vậy, Công ty cần chú trọng đến việc mở rộng thị trường tới
các tỉnh miền Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và các tỉnh miền Bắc Việt Nam

30

You might also like