Professional Documents
Culture Documents
04 (IFRS 16) Bên Thuê - Phần Đánh Giá Lại Nợ Phải Trả Thuê Tài Sản
04 (IFRS 16) Bên Thuê - Phần Đánh Giá Lại Nợ Phải Trả Thuê Tài Sản
Đánh Giá Lại Nợ Phải Trả Thuê Tài Sản | Kế Toán Startup
TRANG CHỦ CHUYÊN MỤC KẾ TOÁN QUỐC TẾ KẾ TOÁN VIỆT NAM BLOG THƯ VIỆN GIỚI THIỆU LIÊN HỆ
[IFRS 16] BÊN THUÊ – PHẦN 04: ĐÁNH GIÁ LẠI NỢ PHẢI TRẢ THUÊ TÀI SẢN
Will update later!
Mục lục
ĐÁNH GIÁ LẠI NỢ PHẢI TRẢ THUÊ TÀI SẢN
1. Đánh giá lại nợ phải trả thuê tài sản
-
https://ketoanstartup.com/portfolio/ben-thue-danh-gia-lai-no-thue-tai-san/ 1/1
12/3/23, 10:51 PM [IFRS 16] Bên Thuê - Phần Đánh Giá Lại Nợ Phải Trả Thuê Tài Sản | Kế Toán Startup
2. Ví dụ minh họa ghi nhận ban đầu nợ phải trả thuê tài sản
3. Ví dụ minh họa đánh giá lại nợ phải trả thuê tài sản
Sau ngày tài sản thuê sẵn sàng sử dụng, bên thuê cần áp dụng các quy định để xác định lại giá trị nợ phải trả thuê tài sản để phản ánh thay đổi của khoản thanh toán tiền thuê.
Bên thuê cần ghi nhận giá trị xác định lại của nợ phải trả thuê tài sản là một khoản điều chỉnh cho tài sản quyền sử dụng.
Tuy nhiên, nếu giá trị ghi sổ của tài sản quyền sử dụng được giảm xuống còn bằng không và có xác định giá trị giảm thêm của nợ phải trả thuê tài sản, bên thuê phải ghi nhận giá trị cò
Bên thuê cần xác định lại giá trị nợ phải trả thuê tài sản bằng cách chiết khấu các khoản thanh toán tiền thuê điều chỉnh sử dụng lãi suất chiết khấu điều chỉnh nếu:
hoặc có sự thay đổi về thời hạn thuê. Bên thuê phải xác định khoản thanh toán tiền thuê điều chỉnh trên cơ sở thời hạn thuê điều chỉnh;
hoặc có sự thay đổi trong đánh giá quyền chọn mua tài sản cơ sở, đánh giá cân nhắc đến các sự kiện và tình huống trong bối cảnh của quyền chọn mua. Bên thuê cần xác địn
Bên thuê cần xác định lãi suất chiết khấu điều chỉnh là lãi suất ngầm định trong thuê tài sản trong thời hạn thuê còn lại, nếu lãi suất đó có thể được xác
định dễ dàng, hoặc là lãi suất đi vay tương đương của bên thuê tại ngày đánh giá lại, nếu lãi suất ngầm định không thể xác định được dễ dàng.
Bên thuê cần xác định giá trị nợ phải trả thuê tài sản bằng cách chiết khấu khoản thanh toán tiền thuê điều chỉnh nếu:
hoặc có sự thay đổi trong khoản dự tính phải trả trong bảo lãnh cho giá trị còn lại – Bên thuê cần xác định khoản thanh toán tiền thuê điều chỉnh để
phản ánh thay đổi trong khoản dự tính phải trả trong bảo lãnh cho giá trị còn lại.
hoặc có sự thay đổi trong khoản thanh toán tiền thuê trong tương lai bắt nguồn từ sự thay đổi trong chỉ số hoặc lãi suất sử dụng để xác định khoản thanh toán đó, ví dụ bao
Bên thuê cần xác định lại giá trị nợ phải trả thuê tài sản để phản ánh khoản thanh toán tiền thuê điều chỉnh chỉ khi có thay đổi dòng tiền (nghĩa là khi điều chỉnh khoản thanh toán tiền
Bên thuê cần xác định khoản thanh toán tiền thuê sửa đổi đối với thời hạn thuê còn lại dựa trên khoản thanh toán theo hợp đồng được sửa đổi.
Bên thuê cần sử dụng lãi suất chiết khấu không thay đổi trừ khi thay đổi khoản thanh toán tiền thuê bắt nguồn từ sự thay đổi của lãi suất thả nổi. Trong trường hợp đó, bên thuê cần
2. VÍ DỤ MINH HỌA GHI NHẬN BAN ĐẦU NỢ PHẢI TRẢ THUÊ TÀI SẢN
Ví dụ 1
Một công ty A ký một hợp đồng thuê văn phòng làm việc với các thông tin như sau:
https://ketoanstartup.com/portfolio/ben-thue-danh-gia-lai-no-thue-tai-san/ 2/1
12/3/23, 10:51 PM [IFRS 16] Bên Thuê - Phần Đánh Giá Lại Nợ Phải Trả Thuê Tài Sản | Kế Toán Startup
TRANG CHỦ ưu
◗ Khoản CHUYÊN MỤC
đãi thuê chonămKẾđầu
TOÁN
tiên:QUỐC TẾ
250 triệu KẾ TOÁN VIỆT NAM BLOG THƯ VIỆN GIỚI THIỆU LIÊN HỆ
◗ Các chi phí trực tiếp liên quan đến việc thuê này: 250 triệu VND
◗ Lãi suất biên đi vay của công ty A ban đầu cho phần thuê văn phòng này là 5%/năm
TRẢ LỜI:
Bước 1: Công ty A xác định giá trị ban đầu của “Nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” của Hợp đồng thuê tại thời điểm ngày 01/01/ 20X1
Bảng tính: Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả
Số năm lũy Năm hợp Tỷ lệ chiết Hệ số chiết khấu Khoản thanh toán tiền thuê Giá trị hiện tại của các khoản
kế của Hợp đồng khấu (lãi suất phải trả hàng năm thanh toán tiền thuê phải trả
đồng biên đi vay) (cuối năm) (tại đầu năm 20X1)
n r a = 1/(1+r)^n b c=axb
10.824
◗ Xác định giá trị ban đầu của “Nợ phải trả thuê tài sản” tại thời điểm đầu năm 20X1.
= Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả (chưa được trả) tại đầu năm 20X1
◗ Xác định giá trị ban đầu của “Tài sản quyền sử dụng” tại thời điểm đầu năm 20X1.
= Nợ phải trả thuê tài sản + chi phí trực tiếp ban đầu của thuê tài sản – ưu đãi thuê tài sản
Bước 2: Lập bảng theo dõi “nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” trong thời hạn thuê
Bảng tính theo dõi: Nợ phải trả thuê tài sản trong thời hạn thuê
Năm Nợ phải Dư nợ Lãi suất (%) Lãi vay Thanh Nợ phải trả
hợp trả thuê tính lãi toán tiền thuê tài sản
đồng tài sản thuê (cuối kỳ)
(đầu kỳ)
https://ketoanstartup.com/portfolio/ben-thue-danh-gia-lai-no-thue-tai-san/ 3/1
12/3/23, 10:51 PM [IFRS 16] Bên Thuê - Phần Đánh Giá Lại Nợ Phải Trả Thuê Tài Sản | Kế Toán Startup
TRANG CHỦ CHUYÊN MỤC KẾ TOÁN QUỐC TẾ KẾ TOÁN VIỆT NAM BLOG THƯ VIỆN GIỚI THIỆU LIÊN HỆ
20X4 4.649 4.649 5% 232 2.500 2.381
20X5 2.381 2.381 5% 119 2.500 –
Bảng tính theo dõi: Quyền sử dụng tài sản và khấu hao
Năm hợp Giá trị tài sản quyền sử Số kỳ còn Khấu hao trong kỳ Khấu hao lũy kế Giá trị còn lại của tài sản quyền sử
đồng dụng (đầu kỳ) phải khấu (năm) dụng (cuối kỳ)
hao
Bước 3: Hạch toán kế toán và trình bày báo cáo tài chính
Năm Hạch toán kế toán Trình bày báo cáo tài chính
Báo cáo tình hình tài Báo cáo kết quả hoạt động kinh
chính/Bảng cân đối kế toán doanh/Báo cáo lãi lỗ
Đầu Khi tài sản thuê bắt đầu sẵn sàng sử dụng: TĂNG tài sản quyền sử
năm dụng: 10.824
20X1 ◗ NỢ tài sản quyền sử dụng: 10.824 TĂNG nợ phải trả thuê tài
sản: 10.824
◗ CÓ nợ phải trả thuê tài sản: 10.824
20X1 Thanh toán tiền thuê cuối năm GIẢM nợ phải trả thuê tài TĂNG chi phí khấu hao: 2.165
sản: 2.500 TĂNG chi phí tài chính: 541
◗ NỢ nợ phải trả thuê tài sản: 2.500 GIẢM tiền: 2.500
◗ CÓ tiền: 2.500 TĂNG khấu hao lũy kế:
2.165
TĂNG nợ phải trả thuê tài
Khấu hao tài sản quyền sử dụng sản: 541
3. VÍ DỤ MINH HỌA ĐÁNH GIÁ LẠI NỢ PHẢI TRẢ THUÊ TÀI SẢN
https://ketoanstartup.com/portfolio/ben-thue-danh-gia-lai-no-thue-tai-san/ 4/1
12/3/23, 10:51 PM [IFRS 16] Bên Thuê - Phần Đánh Giá Lại Nợ Phải Trả Thuê Tài Sản | Kế Toán Startup
TRANG CHỦ CHUYÊN MỤC KẾ TOÁN QUỐC TẾ KẾ TOÁN VIỆT NAM BLOG THƯ VIỆN GIỚI THIỆU LIÊN HỆ
Ví dụ 1 - tiếp theo
◗ Trong năm 20X1, chỉ số lạm phát (CPI) tăng từ 100 lên 105, có nghĩa là tỷ lệ lạm phát tăng 5%.
◗ Theo quy định hợp đồng, tiền thuê sẽ thay đổi theo chỉ số lạm phát
TRẢ LỜI:
Bước 1: Công ty A cần xác định lại “Nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” của Hợp đồng thuê tại thời điểm ngày 01/01/ 20X2
Vì thay đổi trong chỉ số lạm phát, nên công ty A phải tính lại nghĩa vụ thanh toán cho 04 năm còn lại của hợp đồng thuê theo điều khoản hợp đồng, sử dụng tỷ lệ chiết
khấu ban đầu là 5%.
Khoản thanh toán tiền thuê sau điều chỉnh lạm phát: = 2.500 x 105/100 = 2.625
Bảng tính: Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả
Số năm lũy Năm hợp Tỷ lệ chiết Hệ số chiết khấu Khoản thanh toán tiền thuê Giá trị hiện tại của các khoản
kế của Hợp đồng khấu phải trả hàng năm thanh toán tiền thuê phải trả
đồng (tại đầu năm 20X2)
n r a = 1/(1+r)^n b c=ax
b
1 20X2 5% 0,95 2.625 2.500
9.309
Giá trị xác định lại của “Nợ phải trả thuê tài sản” tại thời điểm đầu năm 20X2: 9.309
Giá trị đang ghi sổ của “Nợ phải trả thuê tài sản” tại thời điểm đầu năm 20X2: 8.865
Do đó, cần làm bút toán điều chỉnh để tăng “Nợ phải trả thuê tài sản” tại thời điểm đầu năm 20X2: = 9.309 – 8.865 = 444
Tương ứng, cũng điều chỉnh tăng “Tài sản quyền sử dụng”: 444
Giá trị đang ghi sổ của “Tài sản quyền sử dụng” tại thời điểm đầu năm 20X2: 8.659
Giá trị điều chỉnh tăng “Tài sản quyền sử dụng” tại thời điểm đầu năm 20X2: 444
Do đó, giá trị xác định lại của “Tài sản quyền sử dụng” tại thời điểm đầu năm 20X2: = 8.659 + 444 = 9.103
Bước 2: Lập lại bảng theo dõi “nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” trong thời hạn thuê sau khi đã điều chỉnh
https://ketoanstartup.com/portfolio/ben-thue-danh-gia-lai-no-thue-tai-san/ 5/1
12/3/23, 10:51 PM [IFRS 16] Bên Thuê - Phần Đánh Giá Lại Nợ Phải Trả Thuê Tài Sản | Kế Toán Startup
TRANG CHỦ CHUYÊN MỤC KẾ TOÁN QUỐC TẾ KẾ TOÁN VIỆT NAM BLOG THƯ VIỆN GIỚI THIỆU LIÊN HỆ
Bảng tính: Nợ phải trả thuê tài sản trong thời hạn
Năm Nợ phải Dư nợ Lãi suất (%) Lãi vay Thanh Nợ phải trả
trả thuê tính lãi toán tiền thuê tài sản
tài sản thuê (cuối kỳ)
(đầu kỳ)
Năm hợp Giá gốc tài sản quyền Số kỳ khấu Khấu hao trong kỳ Khấu hao lũy kế Giá trị còn lại của tài sản quyền sử
đồng sử dụng hao dụng (cuối kỳ)
Bước 3: Hạch toán kế toán và trình bày báo cáo tài chính
Năm Hạch toán kế toán Trình bày báo cáo tài chính
Báo cáo tình hình tài Báo cáo kết quả hoạt động kinh
chính/Bảng cân đối kế toán doanh/Báo cáo lãi lỗ
Đầu Xác định lại giá trị của “Nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản TĂNG tài sản quyền sử
năm quyền sử dụng” và điều chỉnh tăng giá trị ghi sổ: dụng: 444
20X2 TĂNG nợ phải trả thuê tài
◗ NỢ tài sản quyền sử dụng: 444 sản: 444
20X2 Thanh toán tiền thuê cuối năm GIẢM nợ phải trả thuê tài TĂNG chi phí khấu hao: 2.276
sản: 2.625
TĂNG chi phí tài chính: 465
◗ NỢ nợ phải trả thuê tài sản: 2.625 GIẢM tiền: 2.625
◗ CÓ tiền: 2.625 TĂNG khấu hao lũy kế:
2.276
TĂNG nợ phải trả thuê tài
Khấu hao tài sản quyền sử dụng sản: 465
https://ketoanstartup.com/portfolio/ben-thue-danh-gia-lai-no-thue-tai-san/ 6/1
12/3/23, 10:51 PM [IFRS 16] Bên Thuê - Phần Đánh Giá Lại Nợ Phải Trả Thuê Tài Sản | Kế Toán Startup
TRANG CHỦ CHUYÊN MỤC KẾ TOÁN QUỐC TẾ KẾ TOÁN VIỆT NAM BLOG THƯ VIỆN GIỚI THIỆU LIÊN HỆ
20X3 GIẢM nợ phải trả thuê tài TĂNG chi phí khấu hao: 2.276
sản: 2.625 TĂNG chi phí tài chính: 357
* Nếu không có các yếu tố thay đổi tác động đến “Nợ phải trả GIẢM tiền: 2.625
thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” của Hợp đồng thuê, thì TĂNG khấu hao lũy kế:
hàng năm từ năm 20X3 đến 20X5 sẽ ghi nhận như sau: 2.276
TĂNG nợ phải trả thuê tài
sản: 357
20X4 Thanh toán tiền thuê cuối năm GIẢM nợ phải trả thuê tài TĂNG chi phí khấu hao: 2.276
sản: 2.625 TĂNG chi phí tài chính: 244
◗ NỢ nợ phải trả thuê tài sản: 2.625 GIẢM tiền: 2.625
◗ CÓ tiền: 2.625 TĂNG khấu hao lũy kế:
2.276
TĂNG nợ phải trả thuê tài
Khấu hao tài sản quyền sử dụng sản: 244
20X5 Thanh toán tiền thuê cuối năm GIẢM nợ phải trả thuê tài TĂNG chi phí khấu hao: 2.276
sản: 2.625
TĂNG chi phí tài chính: 125
◗ NỢ nợ phải trả thuê tài sản: 2.625 GIẢM tiền: 2.625
◗ CÓ tiền: 2.625 TĂNG khấu hao lũy kế:
2.276
TĂNG nợ phải trả thuê tài
Khấu hao tài sản quyền sử dụng sản: 125
https://ketoanstartup.com/portfolio/ben-thue-danh-gia-lai-no-thue-tai-san/ 7/1
12/3/23, 10:51 PM [IFRS 16] Bên Thuê - Phần Đánh Giá Lại Nợ Phải Trả Thuê Tài Sản | Kế Toán Startup
Ketoanstartup.com
https://ketoanstartup.com/portfolio/ben-thue-danh-gia-lai-no-thue-tai-san/ 8/1