You are on page 1of 22

10/8/2023

Công cụ tài chính: Nợ phải trả


tài chính và vốn chủ sở hữu
Kế toán bên phát hành
(Issuer)
IAS 32

Ghi nhận
• Nợ phải trả tài chính: được phân loại theo mô hình Giá gốc phân bổ cho việc đo lường sau ghi nhận
ban đầu,trừ các trường hợp
a) Nợ phải trả tài chính được phân loại theo Giá trị hợp lý thông qua lãi lỗ
b) Các khoản nợ phải trả tài chính xuất hiện khi chuyển giao tài sản tài chính không thỏa mãn việc Xóa ghi nhận, hoặc khi công ty đã
chuyển giao một phần rủi ro và lợi ích của tài sản nhưng vẫn nắm quyền kiểm soát và áp dụng phương pháp “continuing
involvement”
c) Hợp đồng bảo lãnh tài chính.
d) Cam kết cho vay với lãi suất thấp hơn lãi suất thị trường.
e) Khoản thanh toán tiềm tàng được ghi nhận bởi bên mua trong hoạt động hợp nhất kinh doanh (áp dụng IFRS 3).

Giá trị hợp - Nợ gốc đã +/- Phân bổ lũy = Giá trị ghi - Lỗ tổn
lý- Chi phí trả kế sử dụng PP sổ gộp thất
giao dịch lãi suất thực
EIR
Giá gốc phân bổ của Nợ phải trả tài chính
Vốn chủ sở hữu: Ghi nhận ban đầu theo giá trị hợp lý của những khoản thanh toán được nhận/trả. KHÔNG đánh giá
lại, những thay đổi về giá trị hợp lý của công cụ vốn chủ sở hữu KHÔNG được ghi nhận trong báo cáo tài chính (IAS
32.36)

1
10/8/2023

Đo lường: Ghi nhận ban đầu


• Phân loại nợ phải trả tài chính (IFRS 9)

Phân loại Ghi nhận ban Ghi nhận sau ban Ghi nhận sau ban đầu
đầu đầu

FVTPL Giá trị hợp lý Giá trị hợp lý Thay đổi giá trị hợp lý ghi vào
• OCI và không bao giờ chuyển
về P/L (without recycling)
nếu thay đổi là do thay đổi
rủi ro tín dụng
• P&L trong các trường hợp
khác
Giá gốc phân bổ Giá trị hợp lý – Giá gốc phân bổ Chi phí lãi ghi vào P&L (sử dụng
chi phí giao lãi thực EIR)
dịch

Compare vs.
IFRS 9 here 3

Xóa ghi nhận: Nợ phải trả tài chính


• Một khoản nợ phải trả tài chính (hoặc 1 phần của nó) chỉ có thể được xóa ghi nhận khi nghĩa vụ đã không còn,
nghĩa là nghĩa vụ đã được thanh toán, hủy bỏ hoặc hết hạn

• Các tình huống khác liên quan đến nợ phải trả tài chính được xử lý như sau::
1) Thay thế một công cụ nợ này bằng một công cụ nợ khác bằng cách thay thế điều khoản quan trọng, hoặc điều chỉnh
đáng kể các điều khoản về khoản nợ phải trả hiện tại cần được xử lý như: Chấm dứt nợ phải trả ban đầu và ghi nhận một
khoản nợ phải trả mới
2) Cho phép xóa bỏ một phần nợ phải trả tài chính, ví dụ khi đơn vị mua lại hoặc thu hồi lại một phần của trái phiếu. Trong
trường hợp này, đơn vị sẽ phân bổ giá trị ghi sổ trước đây của khoản nợ phải trả thành 2 phần: phần tiếp tục được ghi
nhận và phần bị xóa ghi nhận dựa trên cơ sở tương quan giữa trị hợp lý của các phần tại ngày mua lại. Chênh lệch giữa
giá trị ghi sổ phân bổ cho phần bị xóa sổ với khoản thanh toán đã trả cho phần bị xóa sổ sẽ được ghi nhận vào P/L (lưu ý,
khi tính khoản thanh toán đã trả, cần tính cả khoản thanh toán bằng những tài sản không bằng tiền-non cash- hoặc
khoản thanh toán bằng cách nhận nợ -liability assumed-cho đối tác).

2
10/8/2023

Xóa ghi nhận: Nợ phải trả tài chính


• Hoán đổi nợ thành vốn chủ sở hữu
• Một khoản nợ có thể được xóa ghi nhận khi đơn vị phát hành công cụ vốn chủ sở hữu cho chủ nợ (như một khoản thanh
toán) để chấm dứt khoản nợ
• Những công cụ vốn này được đo lường theo giá trị hợp lý, trừ phi đo lường không đáng tin cậy. Nếu giá trị hợp lý của công
cụ vốn không đáng tin cậy, cần đo lường dựa trên giá trị hợp lý của khoản nợ bị chấm dứt.
• Chênh lệch giữa giá trị hợp lý của vốn chủ sở hữu được phát hành và giá trị ghi sổ của khoản nợ bị chấm dứt được ghi
nhận vào Báo cáo lãi lỗ P/L.
• Nếu chỉ chấm dứt 1 phần nợ phải trả và có thể xác định được giá trị của phần khoản thanh toán liên quan đến việc sửa đổi
các điều khoản của khoản nợ còn lại, giá trị hợp lý của khoản thanh toán được phân bổ cho nợ phải trả bị chấm dứt và nợ
phải trả còn lại.

Công cụ tài chính phức hợp (compound FI)


Định nghĩa công cụ tài chính phức hợp (compound financial instrument)
Là một phân nhóm của các công cụ lai (hybrid
Là công cụ gồm cả thành phần nợ (chủ) instrument). Công cụ lai là những công cụ gồm 1
và thành phần vốn (phái sinh chìm) công cụ chủ không phải là công cụ phái sinh, kết
hợp với công cụ phái sinh chìm
Chuẩn mực kế toán

IAS 32: Hướng dẫn Kế toán theo quan IFRS 9: Kế toán theo góc nhìn của bên đầu
điểm của bên phát hành (issuer) tư (investor’s perspective)

VD: trái phiếu chuyển đổi (có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu thường)
Quan điểm bên phát hành Quan điểm bên đầu tư
Lãi suất trái phiếu thấp hơn, dẫn đến Nhà đầu tư sẵn sàng chấp nhận lãi suất trái
dòng tiền chi ra thấp hơn và nếu nhà đầu phiếu thấp hơn để đổi lấy quyền được thực hiện
tư thực hiện quyền chuyển đổi thành cổ quyền chọn vốn chủ sở hữu
phiếu thì có tiềm năng làm suy giảm EPS
6

3
10/8/2023

Công cụ tài chính phức hợp (compound FI)


• Khi công cụ tài chính phức hợp chứa một công cụ chủ (host) là một tài sản
không thuộc phạm vi IFRS 9 (ví dụ: thuộc về hợp đồng thuê hoặc hợp đồng
bảo hiểm), thì công cụ phái sinh chìm cần được tách rời khỏi công cụ chủ
chỉ khi:
a) Đặc điểm kinh tế và rủi ro của phái sinh chìm không có liên quan gần với công
cụ chủ
b) Có một công cụ riêng rẽ có cùng điều kiện với phái sinh chìm thỏa mãn định
nghĩa của công cụ phái sinh; và
c) Công cụ tài chính phức hợp không được đo lường theo FVTPL (Para 4.3.3 IFRS
9).

Kế toán theo quan điểm của bên nắm giữ (bên đầu tư)
• Theo IFRS 9, các tài sản tài chính phức hợp không cần phải được tách thành phần vốn và phần nợ
• Toàn bộ công cụ được phân loại dựa trên mô hình kinh doanh và đặc điểm dòng tiền hợp đồng
• Nhìn chung, phái sinh chìm cùng với công cụ chủ hầu như sẽ tạo ra dòng tiền KHÔNG phải chỉ gồm nợ gốc và
lãi, và do đó không thỏa mãn kiểm tra về đặc điểm dòng tiền hợp đồng. Do đó, công cụ lai sẽ KHÔNG thỏa
mãn điều kiện để ghi nhận theo giá gốc phân bổ, mà sẽ là FVTPL

• Lý do để không tách rời phần vốn và phần nợ đối với bên nắm giữ:
• Giảm thiểu sự phức tạp và thiếu nhất quán trong kế toán công cụ tài chính. Nếu cho phép tách rời, có thể
xảy ra tình trạng 2 tài sản tài chính có đặc điểm tương đồng nhưng lại được kế toán theo những cách khác
nhau

4
10/8/2023

Kế toán theo quan điểm bên phát hành (Issuer)


• IAS 32:28 yêu cầu bên phát hành đánh giá các thỏa thuận của công cụ tài chính phi phái sinh để quyết
định xem liệu nó có thành phần vốn và thành phần nợ không
• Nếu có, các thành phần cần được tách rời (thành phần vốn tách riêng khỏi thành phần nợ)
• Khi ghi nhận ban đầu, bên phát hành tái đo lường giá trị hợp lý của thành phần NỢ trước, phần dư còn lại là
thành phần vốn ( = tổng tiền thu được – FV của thành phần nợ)
• IAS 32
– Tổng số tiền thu được được phân bổ cho thành phần vốn và nợ theo phương pháp gia tăng
• Giá trị hợp lý (FV) của thành phần nợ được tính từ Hiện giá của dòng tiền thu được từ công cụ (lãi suất
chiết khấu dựa theo lãi suất của trái phiếu KHÔNG có quyền chuyển thành công cụ vốn)
• Giá trị thành phần vốn =Phần còn lại = tổng số tiền thu được – FV của thành phần nợ, gọi là “Dự trữ
vốn – Quyền chọn vốn chủ sở hữu”
• Do lãi suất chiết khấu thấp, FV của thành phần nợ sẽ nhỏ hơn giá trị danh nghĩa của trái phiếu, tạo ra
chiết khấu trái phiếu, chiết khấu được phân bổ trong suốt thời gian của trái phiếu
• chiết khấu phân bổ+ lãi danh nghĩa = chi phí đi vay thực tế

10

Minh họa 1: Ghi nhận ban đầu Nợ và Vốn


Tình huống
• Trái phiếu chuyển đổi phát hành bằng mệnh giá vào ngày 1/1/20x0
• Tổng mệnh giá: $100,000.000
• Ngày đến hạn : 31/12/ 20x3
• Lãi suất trái phiếu 4%/ năm. Thanh toán lãi 2 lần mỗi năm (2% cho 6 tháng)
• Mỗi 1$ mệnh giá trái phiếu có thể chuyển đổi thành 0.75 cổ phiếu thường
• Trái phiếu tương tự không có quyền chuyển đổi được trả lãi 6%/năm

12

5
10/8/2023

Minh họa 1: Phương pháp phân bổ gia tăng (Incremental Method of


Allocation) giữa thành phần Nợ và thành phần Vốn

Thành phần Nợ: ghi nhận ban đầu

Giá trị hiện tại của khoản lãi (2,000,000 x PVIFA3%,8) ……. $14,039,380
Giá trị hiện tại của nợ gốc (100,000,000 x PVF3%,8) .. 78,941,000
Giá trị hiện tại của thành phần nợ………………………. $92,980,380

Ghi chú:
1. Lãi suất chiết khấu: dựa trên lãi suất thực của thị trường 3%
2. PVIFA3%,8 là giá trị hiện tại của dòng tiền đều lãi suất 3% cho 8 kỳ (mỗi kỳ kéo
dài 6 tháng)
3. PVF3%,8 là hiện giá của 1$ vào cuối 8 kỳ khi chiết khấu với lãi suất 3%

13

Phương pháp phân bổ gia tăng (Incremental Method of Allocation) giữa


thành phần Nợ và thành phần Vốn

Thành phần vốn


Giá trị của thành = Số tiền thu được khi phát hành – Giá trị ban đầu của thành phần nợ
phần vốn
= $100,000,000 – $92,980,380
= $7,019,620
Chiết khấu TP = Mệnh giá TP – Giá trị ban đầu của thành phần nợ
= $100,000,000 – $92,980,380
= $7,019,620

Ghi chú:
Nếu trái phiếu phát hành với giá bằng mệnh giá: chiết khấu trái phiếu bằng với Giá trị của thành phần vốn
Nếu trái phiếu được phát hành với giá khác với mệnh giá: chiết khấu trái phiếu sẽ khác với giá trị vốn

14

6
10/8/2023

Phương pháp phân bổ gia tăng (Incremental Method of Allocation) giữa


thành phần Nợ và thành phần Vốn
Bút toán ghi sổ tại ngày phát hành trái phiếu

Dr Tiền 100,000,000
Dr Chiết khấu TP chưa phân bổ (BCTHTC) 7,019,620
Cr Trái phiếu phải trả 100,000,000
(ghi theo mệnh giá, làm cơ sở tính lãi danh nghĩa 4%)
(BCTHTC)
Cr Dự trữ vốn – Quyền chọn chuyển đổi 7,019,620
(BCTHTC) (Capital reserve-Equity option)
Ghi nhận thành phần nợ và thành phần vốn của trái phiếu chuyển đổi tại ngày phát
hành

Giá trị ghi sổ của TP tại ngày phát hành = Mệnh giá - Chiết khấu TP chưa phân bổ tại ngày phát hành
= 100,000,000 – 7,019,620 = $92,980,380
15

Phương pháp phân bổ gia tăng (Incremental Method of Allocation) giữa


thành phần Nợ và thành phần Vốn
Bảng tính lãi và phân bổ chiết khấu
Ngày Lãi danh nghĩa trả Lãi suất thực Phân bổ chiết khấu Chiết khấu Giá trị ghi sổ
bằng tiền =lãi thực 3% x = lãi thực - lãi danh chưa phân
(=lãi danh nghĩa2% giá trị ghi sổ nghĩa bổ
xMG)
1/1/ 20x0 $7,019,620 $92,980.380
30 /6/ 20x0 $2,000,000 $2,789,411 $789,411 6,230,209 93,769,791
31/12/ 20x0 2,000,000 2,813,094 813,094 5,417,115 94,582,885
30/6/ 20x1 2,000,000 2,837,487 837,487 4,579,628 95,420,372
31/12/ 20x1 2,000,000 2,862,611 862,611 3,717,017 96,282,983
30/6/ 20x2 2,000,000 2,888,489 888,489 2,828,528 97,171,472
31/12/ 20x2 2,000,000 2,915,144 915,144 1,913,384 98,086,616
30/6/ 20x3 2,000,000 2,942,598 942,598 970,786 99,029,214
31/12/ 20x3 2,000,000 2,970,786 970,786* 0 100,000,000
Tổng $16,000,000 $23,019,620 $7,019,620 16

7
10/8/2023

Phương pháp phân bổ gia tăng (Incremental Method of Allocation) giữa


thành phần Nợ và thành phần Vốn
Bút toán tại ngày 30/6/ 20x0:
Dr Chi phí lãi-Phân bổ chiết khấu (P/L) …… 789,411
Cr Chiết khấu chưa phân bổ (BCTHTC) ………… 789,411
Phân bổ chiết khấu cho nửa năm đầu

Dr Chi phí lãi – lãi trả bằng tiền(P/L) …………… 2,000,000


Cr Tiền (BCTHTC) ………… 2,000,000
Trả lãi bằng tiền (tính trên lãi danh nghĩa 2%)

2 bút toán có thể được gộp chung như sau


Dr Chi phí lãi (P/L) …………… 2,789,411
Cr Tiền (BCTHTC) ………… 2,000,000
Cr Chiết khấu chưa phân bổ (BCTHTC) 789,411
Ghi nhận chi phí lãi theo lãi suất thực
17

Bút toán ghi sổ liên quan đến phân bổ chiết khấu TP


1.Dr Chi phí lãi-Phân bổ chiết khấu (P/L) ……….. XX,XXX
Cr Chiết khấu chưa phân bổ (BCTHTC) ………… XX,XXX
Phân bổ chiết khấu trong kỳ

2.Dr Chi phí lãi bằng tiền (P/L) ………………... XX,XXX

Cr Tiền (BCTHTC) ……………………………. XX,XXX


Trả lãi bằng tiền theo lãi danh nghĩa

(1) & (2) Có thể kết hợp lại như sau


Dr Chi phí lãi (P/L) ………………... XX,XXX

Cr Tiền (BCTHTC) ……………………………. XX,XXX


Cr Chiết khấu chưa phân bổ (BCTHTC) XX,XXX
Ghi nhận chi phí lãi trong kỳ (theo lãi suất thực_

18

8
10/8/2023

Đo lường chi phí lãi

• Chi phí lãi phải phản ánh được chi phí đi vay thực tế của trái phiếu sau khi xét đến các rủi ro của bên
phát hành
– Lãi suất thực (Effective I/R)= lãi suất thị trường tại thời điểm phát hành trái phiếu
– Trong trường hợp trái phiếu chuyển đổi: lãi suất thực cao hơn lãi suất danh nghĩa bởi vì nhà đầu tư chấp
nhận lãi suất thấp hơn để đổi lấy quyền liên quan đến vốn chủ sở hữu
Vì khoản tiền thanh toán lãi thấp hơn lãi suất thị trường, nó không phản ánh được chi phí sử dụng vốn
thực tế
– Nếu ghi nhận lãi theo lãi danh nghĩa=> Chi phí lãi bị trình bày thiếu; làm khai khống lợi nhuận.

Chi phí lãi thực =


Chi phí lãi danh nghĩa+ Phân bổ chiết khấu TP

19

Chuyển đổi một phần trái phiếu trước khi đáo hạn
• Trái phiếu chuyển đổi sẽ được chuyển thành cổ phiếu nếu nhà đầu tư có được lợi ích kinh tế bonds
are exercised if there is economic interest (đó là khi giá cổ phiếu tăng cao đánh kể và chuyển đổi sẽ
giúp mang lại lợi nhuận ngay lập tức)

Đối với bên phát hành, các bước sau đây được ghi nhận khi việc chuyển đổi 1 phần xảy ra: The following
are recorded when partial conversion occurs:
1. Phát hành thêm số lượng cổ phiếu cần cho chuyển đổi,
2. Số dư của tài khoản “chiết khấu chưa phân bổ” được điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng với phần
đã bị chuyển đổi thành cổ phiếu
3. Tài khoản “Dự trữ vốn” đươc chuyển sang tài khoản “Vốn cổ phần” theo tỷ lệ tương ứng với
phần đã bị chuyển đổi thành cổ phiếu
4. Xóa bỏ giá trị ghi sổ của phần trái phiếu đã bị chuyển đổi thành cổ phiếu

20

9
10/8/2023

Minh họa 2: Phân bổ chiết khấu khi chuyển đổi 1 phần


thành cổ phiếu
• Lấy dữ liệu từ minh họa 1, giả sử tại 30/6/ 20x1, 20% số trái phiếu chuyển đổi được
chuyển thành cổ phiếu.
Ngày Lãi thu bằng tiền Lãi suất thực Phân bổ chiết Chiết khấu chưa Giá trị ghi sổ
khấu phân bổ

1 Jan 20x0 $7,019,620 $92,980.380

30 Jun 20x0 $2,000,000 $2,789,411 $789,411 6,230,209 93,769,791

31 Dec 20x0 2,000,000 2,813,094 813,094 5,417,115 94,582,885

30 June 20x1 2,000,000 2,837,487 837,487 4,579,628 95,420,372

Chuyển đổi 1 phần: 20% (915,926) (19,084,074)

31 Dec 20x1 1,600,000 2,290,089 690,089 2,973,613 77,026,387

30 June 20x2 1,600,000 2,310,792 710,792 2,262,821 77,737,179

31 Dec 20x2 1,600,000 2,332,115 732,115 1,530,706 78,469,294

30 June 20x3 1,600,000 2,354,079 754,079 776,627 79,223,373

31 Dec 20x3 1,600,000 2,376,701 776,627 0 80,000,000 21

Minh họa 2: Phân bổ chiết khấu khi chuyển đổi 1 phần


thành cổ phiếu: Bút toán ghi sổ

Chuyển đổi trái phiếu tại 30/6/20x1


Dr Trái phiếu phải trả (mệnh giá) 20,000,000 (20% x $100 million)
Dr Dự trữ vốn– Quyền chọn chuyển đổi 1,403,924 (20% x $7,019,620)
Cr Vốn cổ phần 20,487,998
(Chênh lệch)
Cr Chiết khấu chưa phân bổ 915,926
Chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu

22

10
10/8/2023

Thu hồi công cụ phức hợp


• Bên phát hành có thể muốn thu hồi công cụ nếu sau khi phát hành có sự thay đổi lãi suất.
• Nghĩa là, nếu sau khi phát hành công cụ nợ, lãi suất thị trường giảm đáng kể, bên phát hành có thể mua lại
công cụ đó để phát hành lại một công cụ khác với lãi suất thấp hơn để tiết kiệm chi phí lãi.
• IAS 32 AG33 hướng dẫn kế toán cho việc thu mua lại .
• Số tiền chi trả và các chi phí giao dịch được phân bổ cho thành phần vốn và thành phần nợ tại ngày xảy ra
giao dịch.

23

Minh họa 3: Thu hồi công cụ phức hợp


• Sử dụng lại dữ liệu Minh họa 1. Vào 31/12/ 20x1, lãi suất thị trường cho trái phiếu tương tự không có
quyền chuyển đổi là 4%/năm. Cty quyết định thu hổi cổ phiếu chuyển đổi bằng cách:
• Mua lại với giá $108 triệu
• Giá thu hồi được phân bổ cho thành phần vốn và thành phần nợ như sau:

Giá trị hiện tại của khoản thanh toán lãi (còn 4 kỳ thanh $7,615,457
toán lãi 2,000,000 theo lãi suất 2%)…………………
Giá trị hiện tại của nợ gốc tại ngày đáo hạn…. 92,384,543
Giá trị của thành phần nợ …………………………….. $100,000,000
Giá trị của thành phần vốn (= giá thu hồi –Giá trị của TP 8,000,000
nợ)……………………
Giá thu hồi……………………………………… $108,000,000

24

11
10/8/2023

Minh họa 3: Phân bổ giá thu hồi cho thành phần Nợ và


Vốn
Tại ngày thu hồi, giá trị ghi sổ của thành phần vốn và thành phần nợ như sau:

Giá trị ghi sổ của thành phần nợ $96,282,983*


giá trị ghi sổ của thành phần vốn 7,019,620
*Carrying amount as at 31 Dec 20x1 (refer to illustration 1)

• Chênh lệch giữa giá thu hồi và giá trị ghi sổ được phân bổ

Chênh lệch giữa Giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của thành $3,717,017
phần nợ
Chênh lệch giá trị thành phần vốn 980,380

Chênh lệch giữa giá thu hồi và giá trị ghi sổ $4,697,397

25

Minh họa 3: Phân bổ giá thu hồi cho thành phần Nợ và


Vốn
Bút toán ghi sổ tại 31/12/20x1 (Redemption of bond):
Dr Trái phiếu phải trả (1a) 100,000,000
Dr Chi phí thu hồi trái phiếu (P/L) (2) 3,717,017
Dr Dự trữ vốn – Quyền chọn chuyển đổi 8,000,000
vốn
Cr Chiết khấu trái phiếu chưa phân bổ (1b) 3,717,017
Cr Tiền 108,000,000
Thu hồi trái phiếu chuyển đổi

Giải thích:
(1a và 1b) Để giảm giá trị ghi sổ của thành phần nợ.
(2) Khoản lỗ liên quan đến thành phần Nợ khi thu hồi TP chuyển đổi: chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi
sổ của thành phần Nợ
(3) Giảm vốn chủ sở hữu, phần chênh lệch giữa giá trị vốn ghi nhận ban đầu và giá trị hợp lý của thành phần
vốn tại ngày mua lại có thể được chuyển sang tiểu mục khác, nhưng vẫn thuộc về phần Vốn chủ sở hữu 26

12
10/8/2023

Khuyến khích chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu sớm


• Tiếp theo minh họa 1:
• Để khuyển khích nhà đầu tư trái phiểu chuyển đổi trái phiếu sớm, công ty thay dổi tỷ lệ chuyển đổi thành 0.8
cổ phiếu (thay vì 0.75) cho nhà đầu tư thực hiện chuyển đổi trước 31/1/ 20x2
• Giá cổ phiếu vào 2/1/20x2 là $2 mỗi CP
• Nếu chuyển đối sớm toàn bộ, số cổ phiếu mới phát hành sẽ là= 80 triệu. Nếu toàn bộ đều không chuyển đổi
sớm, số cổ phiếu mới phát hành là: 75 triệu
• Chi phí để khuyển khích chuyển dổi = $10,000,000 ($2 x 5,000,000 [số lượng cổ phiếu gia tăng])
• Bút toán ghi sổ

Dr 4% Trái phiếu phải trả (mệnh giá) 100,000,000


Dr Dự trữ vốn– Quyền chọn VCSH 7,019,620
Dr Chi phí khuyến khích 10,000,000
Cr Vốn chủ sở hữu 113,302,603
Cr Chiết khấu trái phiếu chưa phân bổ 3,717,017
Khuyến khích chuyển đổi sớm
27

Các vấn đề đặc biệt: Quyền chọn mua lại trước hạn đối với trái phiếu
chuyển đổi
• Trong điều khoản của trái phiếu chuyển đổi, có thể có “quyền chọn mua lại trước hạn”, trong đó cho phép bên
phát hành được quyền mua lại trái phiếu trước thời gian đáo hạn
• Hợp đồng như vậy là Hợp đồng lai (hybrid contract): trong đó Quyền mua lại trước hạn là phái sinh chìm (embebbed
derivatives) và trái phiếu phải trả là công cụ chủ (host instrumemts).

IFRS 9 Para 4.3.1: Một phái sinh chìm là một thành phần của hợp đồng lai, hợp
đồng lai bao gồm công cụ phái sinh chìm và một công cụ chủ phi phái sinh – với tác
động làm một số dòng tiền của công cụ kết hợp biến động theo cách tương tự như
một phái sinh độc lập. (VD. Trái phiếu chuyển đổi)

• Hợp đồng phái sinh được đánh giá phân loại và đo lường dựa trên 3 tiêu chí được thiết lập trong IFRS 9 (Para
4.3.3)
• Bên phát hành phải đánh giá: liệu rằng những quyền chọn bổ sung có nên được kế toán độc lập khỏi công cụ chủ (trái
phiếu)
• Nếu cả 3 điều kiện đều được thỏa mãn, phái sinh chìm (các quyền chọn đi kèm) phải được tách rời khỏi công cụ chủ

28

13
10/8/2023

Các vấn đề đặc biệt: Quyền chọn mua lại trước hạn đối với trái phiếu
chuyển đổi
• Tiêu chuẩn phân loại và đo lường (when all three of the following criteria
are met)

2 tình huống có thể xảy ra (IFRS 9; para


4.3.3)
Đặc điểm kinh tế và rủi ro của
01 phái sinh chìm KHÔNG có liên
quan gần với công cụ chủ
(1) Số tiền cần bỏ ra để thực hiện quyền
chọn không xấp xỉ bằng với giá gốc phân
bổ của công cụ chủ vào ngày thực hiện
quyền chọn
Công cụ độc lập có các điều kiện
02 giống với phái sinh chìm sẽ thỏa
mãn đặc điểm của một phái sinh
(2) Giá thực hiện của quyền chọn không
phải để bù đắp cho bên cho vay số tiền
xấp xỉ với hiện giá của khoản lãi vay bị
mất trong thời gian còn lại của hợp đồng
chủ

03 Hợp đồng lai không đo lường


theo FVTPL

29

Minh họa 4: Kế toán bên phát hành cho nhiều công cụ phái
sinh chìm trong công cụ tài chính phức hợp

Tình huống
• Trái phiếu chuyển đổi được phát hành vào 1/1/20x20, với điều khoản cho phép công ty X mua
lại trái phiếu trước ngày đáo hạn
• Tiền thu được khi phát hành trái phiếu: $600,000
• Khi thực hiện quyền mua lại trước hạn, X phải trả cho trái chủ 80% giá phát hành
• Lãi suất danh nghĩa hàng năm của trái phiếu là 4%, thời gian 5 năm
• Lãi được trả vào cuối mỗi năm
• Nếu chuyển đổi toàn bộ, thì trái phiếu được quyền đổi thành 600,000 cổ phiếu với tỉ lệ 1:1
• Giá trị của trái phiếu tương tự nhưng không có quyền mua lại trước hạn là $570,000
• Giá trị hợp lý của quyền mua lại trước hạn đối với một trái phiếu tương tự nhưng không có
quyền chuyển đổi thành cổ phiếu là $2,000 vào ngày 1/1/ 20x20
• Giá trị hợp lý của quyền mua lại trước hạn tại ngày 31/12/ 20x20 và 20x21 lần lượt là $2,500
và $3,000

30

14
10/8/2023

Minh họa 4: Kế toán bên phát hành cho nhiều công cụ phái
sinh chìm trong công cụ tài chính phức hợp

Có 3 thành phần trong công cụ này như sau:

Nợ phải trả tài chính Tài sản tài chính Vốn chủ sở hữu

Công cụ chủ (trái Quyền chọn mua lại Quyền chọn chuyển
phiếu) trước hạn đổi thành cổ phiếu

31

Minh họa 4: Kế toán bên phát hành cho nhiều công cụ phái
sinh chìm trong công cụ tài chính phức hợp

Tiêu chuẩn phân loại và đo lường

1. Đặc điểm kinh tế của phái sinh chìm không liên quan gần với công cụ chủ
• Số tiền thanh toán khi thực hiện quyền chọn là 80% giá phát hành, nó không xấp xỉ bằng giá gốc phân
bổ của công cụ vào ngày thực hiện quyền chọn, do đó điều kiện này được thỏa mãn.

2. Công cụ với điều kiện tương tự với phái sinh chìm đủ điều kiện là một phái sinh
• Công cụ chủ thỏa mãn điều kiện là nợ phải trả theo IAS 32, có thể được kế toán theo IFRS 9
• Quyền chọn chuyển thành vốn cổ phần thỏa mãn điều kiện và sẽ được kế toán như là công cụ vốn
theo IAS 32
3. Hợp đồng lai không đo lường theo FVTPL

Vì cả 3 điều kiện đều thỏa mãn, phái sinh chìm sẽ được ghi nhận riêng biệt

32

15
10/8/2023

Minh họa 4: Kế toán bên phát hành cho nhiều công cụ phái
sinh chìm trong công cụ tài chính phức hợp

Phân bổ giá trị cho từng thành phần


Thành phần nợ phải trả (Công cụ chủ):
GTHL của trái phiếu (mà không có quyền chọn mua lại trước hạn, hoặc quyền chọn
chuyển đổi thành cổ phiếu) = $570,000

Thành phần tài sản (quyền chọn mua lại trước hạn):
GTHL của quyền chọn = $2,000

Thành phần vốn chủ sở hữu (quyền chọn chuyển đổi thành cổ phiếu):
Nếu chuyển đổi toàn bộ, số tiền nhận được là $600,000
Giá trị của thành phần vốn
= $600,000 – $570,000 + $2,000
= $32,000

33

Minh họa 4: Bảng phân bổ cho thành phần nợ

Lập bảng phân bổ cho thành phần nợ


• EIR tính ra là 5.16% sau khi chiết khấu dòng tiền trong tương lai phát sinh từ trái
phiếu 5 năm về giá trị ghi sổ thuần $570,000

Ngày Giá trị ghi sổ Lãi trả bằng Lãi Phân bổ chiết Giá trị ghi sổ
đầu kỳ tiền(4%) thực(5.16%) khấu cuối kỳ

1 Jan 20x20 $570,000

31 Dec 20x20 $570,000 $24,000 $29,412 $5,412 $575,412

31 Dec 20x21 $575,412 $24,000 $29,691 $5,691 $581,103

31 Dec 20x22 $581,103 $24,000 $29,985 $5,985 $587,088

31 Dec 20x23 $587,088 $24,000 $30,294 $6,294 $593,382

31 Dec 20x24 $593,382 $24,000 $30,618 $6,618 $600,000

34

16
10/8/2023

Minh họa 4: Kế toán bên phát hành cho nhiều công cụ phái sinh chìm trong
công cụ tài chính phức hợp
• Kế toán cho các thành phần khác nhau của trái phiếu chuyển đổi theo quan điểm
của bên phát hành (X Co) và ghi sổ cho năm kết thúc vào 31/12/ 20x20 và
31/12/20x21

Bút toán ghi sổ vào 1/1/ 20x20:

Dr Tiền 600,000
Dr Quyền chọn mua lại trước hạn (phái 2,000
sinh)
Cr Nợ phải trả tài chính-Nợ vay 570,000
Cr Vốn chủ sở hữu – Quyền chuyển 32,000
thành cổ phiếu
Phát hành trái phiếu chuyển đổi

35

Minh họa 4: Kế toán bên phát hành cho nhiều công cụ phái sinh chìm trong
công cụ tài chính phức hợp

Bút toán ghi sổ tại 31/12/ 20x20:


Dr Chi phí lãi 29,412
Cr Tiền 24,000
Cr Nợ phải trả tài chính-nợ vay 5,412
Ghi nhận nợ phải trả và lãi thực của năm

Dr Quyền chọn mua lại trước hạn (phái sinh) 500


Cr Thay đổi giá trị hợp lý của quyền chọn 500
(P/L)
Thay đổi giá trị hợp lý đối với quyền chọn mua lại trước hạn

36

17
10/8/2023

Minh họa 4: Kế toán bên phát hành cho nhiều công cụ phái sinh chìm trong
công cụ tài chính phức hợp

Bút toán ghi sổ tại 31/12/20x21:


Dr Chi phí lãi 29,691
Cr Tiền 24,000
Cr Nợ phải trả tài chính-nợ vay 5,691
Ghi nhận nợ phải trả và lãi thực của năm

Dr Quyền chọn mua lại trước hạn (phái sinh) 500


Cr Thay đổi giá trị hợp lý của quyền chọn 500
(P/L)
Thay đổi giá trị hợp lý đối với quyền chọn mua lại trước hạn

37

Minh họa 4: Kế toán bên phát hành cho nhiều công cụ phái sinh chìm trong
công cụ tài chính phức hợp
Trong trường hợp quyền chọn mua lại trước hạn không cần tách riêng (vì nó liên quan
gần với công cụ chủ) thì giá trị của yếu tố phái sinh sẽ được bao gồm trong thành phần
nợ phải trả.
Thành phần nợ phải trả (công cụ chủ) Thành phần vốn chủ (quyền chọn chuyển đổi
GTHL của trái phiếu (bao gồm cả thành quyền thành cổ phiếu):
mua lại trước hạn) Giá trị của thành phần vốn chủ
= $570,000 - $2,000 = $600,000 – $568,000
= $568,000 = $32,000

Bút toán ghi sổ vào ngày 1/1/ 20x20:


Dr Tiền 600,000
Cr Nợ phải trả-nợ vay 568,000
Cr Vốn chủ sở hữu – quyền chọn chuyển đổi 32,000
thành cổ phiếu
Phát hành trái phiếu chuyển đổi
38

18
10/8/2023

Các điều khoản điều chỉnh


• Trái phiếu chuyển đổi có thể bao gồm điều khoản cho phép điều chỉnh tỷ lệ chuyển đổi khi có một sự
kiện nào đó xảy ra.
• Mục đích của các điều khoản điều chỉnh là để tránh bất kỳ sự suy giảm nào đối với quyền lợi của người nắm
giữ công cụ, xuất phát từ các sự kiện không được dự tính từ ban đầu
• Câu hỏi: nếu có điều khoản cho phép điều chỉnh: Quyền chọn chuyển đổi thành cổ phiếu có phải là
công cụ vốn hay không? => Thường là không, vì số cổ phiếu chuyển đổi không còn là 1 số cố định
(theo định nghĩa của công cụ vốn), mà thường sẽ thiết kế là 1 số biến đổi để bù đắp thiệt hại cho trái
chủ, do đó, nó sẽ được phân loại là Nợ phải trả tài chính

39

Một số điều khoản điều chỉnh thường gặp đối với công
cụ tài chính phức hợp
Sự kiện Mô tả chi tiết

Nếu số lượng của cổ phiếu phát hành có thể bị thay đổi vì sự kiện, giá chuyển đổi sẽ được điều chỉnh bằng
Hợp nhất, chia
cách nhân giá chuyển đổi đang có hiệu lực ngay trước sự kiện với tỷ sổ A/B
tách, tái phân loại
Trong đó A = tổng số lượng cổ phiếu đã phát hành ngay trước khi thay đổi
cổ phiếu
B =tổng số cổ phiếu đã phát hành ngay sau khi thay đổi

Nếu bên phát hành dự định sử dụng lợi nhuận hoặc quỹ dự trữ để phát hành cổ phiếu, bao gồm cả tình
Capitalization of huống phát hành để chia cổ tức (trừ trường hợp script dividend) và không tạo ra hoạt động trả vốn, thì giá
profits or chuyển đổi phải được nhân với tỷ sổ A/B
reserves Trong đó A = tổng số lượng cổ phiếu đã phát hành ngay trước khi thay đổi
B =tổng số cổ phiếu đã phát hành ngay sau khi thay đổi

Nếu bên phát hành dự định thực hiện capital distribution cho cổ đông (trừ trường hợp script dividend hay
capitalization of profit), giá chuyển đổi ngay trước sự kiện sẽ được nhân với tỷ số (A – B)/A
Capital
Trong đó A = giá thị trường hiện tại của 1 cổ phiếu vào ngày cuối cùng ngay trước ngày việc trả vốn được
distribution
công bố
B = Giá trị thị trường hợp lý vào ngày mà thông báo phần vốn phân bổ cho một cổ phiếu

40

19
10/8/2023

Phân bổ chi phí giao dịch


• Chi phí giao dịch khi phát hành công cụ nợ và trái phiếu chuyển đổi
• Bao gồm chi phí cho chuyên gia, chi phí đăng ký, phí trước bạ, và chi phí quảng
cáo

Chi phí giao dịch đối với Nợ Chi phí giao dịch đối với Vốn

Được tính như là khoản giảm trừ vốn chủ


Được tính như là khoản điều chỉnh cho
sở hữu sau khi trừ đi bất cứ lợi ích về
lợi ích thu được khi tính lãi suất thực
thuế nào có liên quan

VD. Phí ban đầu nhận được để tạo ra


khoản nợ, Phí cam kết nhận được để tạo VD: phí dịch vụ quản lý đầu tư được tính
ra khoản vay và Phí ban đầu phải trả khi để phục vụ khoản vay
phát hành nợ

42

Phân bổ chi phí giao dịch cho thành phần Nợ và Vốn

Giá trị phân bổ cho thành phần Nợ

= GTHL của thành phần Nợ x Chi phí giao dịch


Tiền nhận được khi phát hành TP chuyển đổi

Giá trị phân bổ cho thành phần Vốn

= Giá trị của thành phần vốn x Chi phí giao dịch
Tiền nhận được khi phát hành TP chuyển đổi

43

20
10/8/2023

Mua lại cổ phiếu


• Công ty cổ phần mua lại cổ phiếu để
– Hỗ trợ cho giá cổ phiêu
– Báo hiệu cho thị trường về sự “định giá quá thấp”
– Tăng EPS

• Được phân loại là “Cổ phiếu quỹ”


– Là nhóm các cổ phiếu của công ty đã bị chính công ty mua lại
– Không được phân loại là tài sản

• Xử lý kế toán
– Trừ cổ phiếu quỹ ra khỏi Vốn chủ sở hữu treasury shares from total shareholder’s equity
– Không ghi nhận lãi lỗ khi mua/bán cổ phiếu quỹ
– Cổ phiếu quỹ có thể được giữ lại, tái phát hành hoặc hủy bỏ

44

Bút toán ghi sổ liên quan đến mua lại cổ phiếu


Mua lại cổ phiếu quỹ
Dr Cổ phiếu quỹ……………….. XX,XXX
Cr Tiền ……………………………. XX,XXX
Mua lại cổ phiếu quỹ

Trình bày thông tin của Vốn chủ sở hữu sau khi mua CP quỹ
Vốn từ cổ phần đã phát hành ………………………………... $XX,XXX,XX
Lợi nhuận giữ lại ………………………………….. X,XXX,XXX
$XX,XXX,XX
Trừ Cổ phiếu quỹ (ghi nhận theo giá gốc)……………………. (XX,XXX)
Tổng Vốn chủ sở hữu $XX,XXX,XX
Hủy bỏ cổ phiếu quỹ
Dr Vốn từ cổ phần đã phát hành………….. XX,XXX
Cr Cổ phiếu quỹ ………………. XX,XXX
Hủy bỏ cổ phiếu quỹ 45

21
10/8/2023

Bảo lãnh tài chính (Financial Guarantee)


• Định nghĩa
• Conthat requires the issuer to make specified payments to reimburse the holder for a loss it incurs because a
specified debtor fails to make payment when due according to the contract terms.

• Initial recognition
• At fair value, which is typically the premium received when it first enters into an irrevocable commitment

• Subsequent measurement
• At the higher of the loss allowance amount and the amount initially recognized less cumulative income
recognized under IFRS 15
• The loss allowance is the expected credit loss measured under IFRS 9
• If the entity designates the financial guarantee at FVTPL, the gains/losses on the financial guarantee are
recognized in P/L

46

Trình bày và công bố


• Xem tài liệu Financial instrument_part 2_Financial assets

22

You might also like