Professional Documents
Culture Documents
Financial Instrument - Part 3 Financial Liabilities and Equity
Financial Instrument - Part 3 Financial Liabilities and Equity
Ghi nhận
• Nợ phải trả tài chính: được phân loại theo mô hình Giá gốc phân bổ cho việc đo lường sau ghi nhận
ban đầu,trừ các trường hợp
a) Nợ phải trả tài chính được phân loại theo Giá trị hợp lý thông qua lãi lỗ
b) Các khoản nợ phải trả tài chính xuất hiện khi chuyển giao tài sản tài chính không thỏa mãn việc Xóa ghi nhận, hoặc khi công ty đã
chuyển giao một phần rủi ro và lợi ích của tài sản nhưng vẫn nắm quyền kiểm soát và áp dụng phương pháp “continuing
involvement”
c) Hợp đồng bảo lãnh tài chính.
d) Cam kết cho vay với lãi suất thấp hơn lãi suất thị trường.
e) Khoản thanh toán tiềm tàng được ghi nhận bởi bên mua trong hoạt động hợp nhất kinh doanh (áp dụng IFRS 3).
Giá trị hợp - Nợ gốc đã +/- Phân bổ lũy = Giá trị ghi - Lỗ tổn
lý- Chi phí trả kế sử dụng PP sổ gộp thất
giao dịch lãi suất thực
EIR
Giá gốc phân bổ của Nợ phải trả tài chính
Vốn chủ sở hữu: Ghi nhận ban đầu theo giá trị hợp lý của những khoản thanh toán được nhận/trả. KHÔNG đánh giá
lại, những thay đổi về giá trị hợp lý của công cụ vốn chủ sở hữu KHÔNG được ghi nhận trong báo cáo tài chính (IAS
32.36)
1
10/8/2023
Phân loại Ghi nhận ban Ghi nhận sau ban Ghi nhận sau ban đầu
đầu đầu
FVTPL Giá trị hợp lý Giá trị hợp lý Thay đổi giá trị hợp lý ghi vào
• OCI và không bao giờ chuyển
về P/L (without recycling)
nếu thay đổi là do thay đổi
rủi ro tín dụng
• P&L trong các trường hợp
khác
Giá gốc phân bổ Giá trị hợp lý – Giá gốc phân bổ Chi phí lãi ghi vào P&L (sử dụng
chi phí giao lãi thực EIR)
dịch
Compare vs.
IFRS 9 here 3
• Các tình huống khác liên quan đến nợ phải trả tài chính được xử lý như sau::
1) Thay thế một công cụ nợ này bằng một công cụ nợ khác bằng cách thay thế điều khoản quan trọng, hoặc điều chỉnh
đáng kể các điều khoản về khoản nợ phải trả hiện tại cần được xử lý như: Chấm dứt nợ phải trả ban đầu và ghi nhận một
khoản nợ phải trả mới
2) Cho phép xóa bỏ một phần nợ phải trả tài chính, ví dụ khi đơn vị mua lại hoặc thu hồi lại một phần của trái phiếu. Trong
trường hợp này, đơn vị sẽ phân bổ giá trị ghi sổ trước đây của khoản nợ phải trả thành 2 phần: phần tiếp tục được ghi
nhận và phần bị xóa ghi nhận dựa trên cơ sở tương quan giữa trị hợp lý của các phần tại ngày mua lại. Chênh lệch giữa
giá trị ghi sổ phân bổ cho phần bị xóa sổ với khoản thanh toán đã trả cho phần bị xóa sổ sẽ được ghi nhận vào P/L (lưu ý,
khi tính khoản thanh toán đã trả, cần tính cả khoản thanh toán bằng những tài sản không bằng tiền-non cash- hoặc
khoản thanh toán bằng cách nhận nợ -liability assumed-cho đối tác).
2
10/8/2023
IAS 32: Hướng dẫn Kế toán theo quan IFRS 9: Kế toán theo góc nhìn của bên đầu
điểm của bên phát hành (issuer) tư (investor’s perspective)
VD: trái phiếu chuyển đổi (có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu thường)
Quan điểm bên phát hành Quan điểm bên đầu tư
Lãi suất trái phiếu thấp hơn, dẫn đến Nhà đầu tư sẵn sàng chấp nhận lãi suất trái
dòng tiền chi ra thấp hơn và nếu nhà đầu phiếu thấp hơn để đổi lấy quyền được thực hiện
tư thực hiện quyền chuyển đổi thành cổ quyền chọn vốn chủ sở hữu
phiếu thì có tiềm năng làm suy giảm EPS
6
3
10/8/2023
Kế toán theo quan điểm của bên nắm giữ (bên đầu tư)
• Theo IFRS 9, các tài sản tài chính phức hợp không cần phải được tách thành phần vốn và phần nợ
• Toàn bộ công cụ được phân loại dựa trên mô hình kinh doanh và đặc điểm dòng tiền hợp đồng
• Nhìn chung, phái sinh chìm cùng với công cụ chủ hầu như sẽ tạo ra dòng tiền KHÔNG phải chỉ gồm nợ gốc và
lãi, và do đó không thỏa mãn kiểm tra về đặc điểm dòng tiền hợp đồng. Do đó, công cụ lai sẽ KHÔNG thỏa
mãn điều kiện để ghi nhận theo giá gốc phân bổ, mà sẽ là FVTPL
• Lý do để không tách rời phần vốn và phần nợ đối với bên nắm giữ:
• Giảm thiểu sự phức tạp và thiếu nhất quán trong kế toán công cụ tài chính. Nếu cho phép tách rời, có thể
xảy ra tình trạng 2 tài sản tài chính có đặc điểm tương đồng nhưng lại được kế toán theo những cách khác
nhau
4
10/8/2023
10
12
5
10/8/2023
Giá trị hiện tại của khoản lãi (2,000,000 x PVIFA3%,8) ……. $14,039,380
Giá trị hiện tại của nợ gốc (100,000,000 x PVF3%,8) .. 78,941,000
Giá trị hiện tại của thành phần nợ………………………. $92,980,380
Ghi chú:
1. Lãi suất chiết khấu: dựa trên lãi suất thực của thị trường 3%
2. PVIFA3%,8 là giá trị hiện tại của dòng tiền đều lãi suất 3% cho 8 kỳ (mỗi kỳ kéo
dài 6 tháng)
3. PVF3%,8 là hiện giá của 1$ vào cuối 8 kỳ khi chiết khấu với lãi suất 3%
13
Ghi chú:
Nếu trái phiếu phát hành với giá bằng mệnh giá: chiết khấu trái phiếu bằng với Giá trị của thành phần vốn
Nếu trái phiếu được phát hành với giá khác với mệnh giá: chiết khấu trái phiếu sẽ khác với giá trị vốn
14
6
10/8/2023
Dr Tiền 100,000,000
Dr Chiết khấu TP chưa phân bổ (BCTHTC) 7,019,620
Cr Trái phiếu phải trả 100,000,000
(ghi theo mệnh giá, làm cơ sở tính lãi danh nghĩa 4%)
(BCTHTC)
Cr Dự trữ vốn – Quyền chọn chuyển đổi 7,019,620
(BCTHTC) (Capital reserve-Equity option)
Ghi nhận thành phần nợ và thành phần vốn của trái phiếu chuyển đổi tại ngày phát
hành
Giá trị ghi sổ của TP tại ngày phát hành = Mệnh giá - Chiết khấu TP chưa phân bổ tại ngày phát hành
= 100,000,000 – 7,019,620 = $92,980,380
15
7
10/8/2023
18
8
10/8/2023
• Chi phí lãi phải phản ánh được chi phí đi vay thực tế của trái phiếu sau khi xét đến các rủi ro của bên
phát hành
– Lãi suất thực (Effective I/R)= lãi suất thị trường tại thời điểm phát hành trái phiếu
– Trong trường hợp trái phiếu chuyển đổi: lãi suất thực cao hơn lãi suất danh nghĩa bởi vì nhà đầu tư chấp
nhận lãi suất thấp hơn để đổi lấy quyền liên quan đến vốn chủ sở hữu
Vì khoản tiền thanh toán lãi thấp hơn lãi suất thị trường, nó không phản ánh được chi phí sử dụng vốn
thực tế
– Nếu ghi nhận lãi theo lãi danh nghĩa=> Chi phí lãi bị trình bày thiếu; làm khai khống lợi nhuận.
19
Chuyển đổi một phần trái phiếu trước khi đáo hạn
• Trái phiếu chuyển đổi sẽ được chuyển thành cổ phiếu nếu nhà đầu tư có được lợi ích kinh tế bonds
are exercised if there is economic interest (đó là khi giá cổ phiếu tăng cao đánh kể và chuyển đổi sẽ
giúp mang lại lợi nhuận ngay lập tức)
Đối với bên phát hành, các bước sau đây được ghi nhận khi việc chuyển đổi 1 phần xảy ra: The following
are recorded when partial conversion occurs:
1. Phát hành thêm số lượng cổ phiếu cần cho chuyển đổi,
2. Số dư của tài khoản “chiết khấu chưa phân bổ” được điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng với phần
đã bị chuyển đổi thành cổ phiếu
3. Tài khoản “Dự trữ vốn” đươc chuyển sang tài khoản “Vốn cổ phần” theo tỷ lệ tương ứng với
phần đã bị chuyển đổi thành cổ phiếu
4. Xóa bỏ giá trị ghi sổ của phần trái phiếu đã bị chuyển đổi thành cổ phiếu
20
9
10/8/2023
22
10
10/8/2023
23
Giá trị hiện tại của khoản thanh toán lãi (còn 4 kỳ thanh $7,615,457
toán lãi 2,000,000 theo lãi suất 2%)…………………
Giá trị hiện tại của nợ gốc tại ngày đáo hạn…. 92,384,543
Giá trị của thành phần nợ …………………………….. $100,000,000
Giá trị của thành phần vốn (= giá thu hồi –Giá trị của TP 8,000,000
nợ)……………………
Giá thu hồi……………………………………… $108,000,000
24
11
10/8/2023
• Chênh lệch giữa giá thu hồi và giá trị ghi sổ được phân bổ
Chênh lệch giữa Giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ của thành $3,717,017
phần nợ
Chênh lệch giá trị thành phần vốn 980,380
Chênh lệch giữa giá thu hồi và giá trị ghi sổ $4,697,397
25
Giải thích:
(1a và 1b) Để giảm giá trị ghi sổ của thành phần nợ.
(2) Khoản lỗ liên quan đến thành phần Nợ khi thu hồi TP chuyển đổi: chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi
sổ của thành phần Nợ
(3) Giảm vốn chủ sở hữu, phần chênh lệch giữa giá trị vốn ghi nhận ban đầu và giá trị hợp lý của thành phần
vốn tại ngày mua lại có thể được chuyển sang tiểu mục khác, nhưng vẫn thuộc về phần Vốn chủ sở hữu 26
12
10/8/2023
Các vấn đề đặc biệt: Quyền chọn mua lại trước hạn đối với trái phiếu
chuyển đổi
• Trong điều khoản của trái phiếu chuyển đổi, có thể có “quyền chọn mua lại trước hạn”, trong đó cho phép bên
phát hành được quyền mua lại trái phiếu trước thời gian đáo hạn
• Hợp đồng như vậy là Hợp đồng lai (hybrid contract): trong đó Quyền mua lại trước hạn là phái sinh chìm (embebbed
derivatives) và trái phiếu phải trả là công cụ chủ (host instrumemts).
IFRS 9 Para 4.3.1: Một phái sinh chìm là một thành phần của hợp đồng lai, hợp
đồng lai bao gồm công cụ phái sinh chìm và một công cụ chủ phi phái sinh – với tác
động làm một số dòng tiền của công cụ kết hợp biến động theo cách tương tự như
một phái sinh độc lập. (VD. Trái phiếu chuyển đổi)
• Hợp đồng phái sinh được đánh giá phân loại và đo lường dựa trên 3 tiêu chí được thiết lập trong IFRS 9 (Para
4.3.3)
• Bên phát hành phải đánh giá: liệu rằng những quyền chọn bổ sung có nên được kế toán độc lập khỏi công cụ chủ (trái
phiếu)
• Nếu cả 3 điều kiện đều được thỏa mãn, phái sinh chìm (các quyền chọn đi kèm) phải được tách rời khỏi công cụ chủ
28
13
10/8/2023
Các vấn đề đặc biệt: Quyền chọn mua lại trước hạn đối với trái phiếu
chuyển đổi
• Tiêu chuẩn phân loại và đo lường (when all three of the following criteria
are met)
29
Minh họa 4: Kế toán bên phát hành cho nhiều công cụ phái
sinh chìm trong công cụ tài chính phức hợp
Tình huống
• Trái phiếu chuyển đổi được phát hành vào 1/1/20x20, với điều khoản cho phép công ty X mua
lại trái phiếu trước ngày đáo hạn
• Tiền thu được khi phát hành trái phiếu: $600,000
• Khi thực hiện quyền mua lại trước hạn, X phải trả cho trái chủ 80% giá phát hành
• Lãi suất danh nghĩa hàng năm của trái phiếu là 4%, thời gian 5 năm
• Lãi được trả vào cuối mỗi năm
• Nếu chuyển đổi toàn bộ, thì trái phiếu được quyền đổi thành 600,000 cổ phiếu với tỉ lệ 1:1
• Giá trị của trái phiếu tương tự nhưng không có quyền mua lại trước hạn là $570,000
• Giá trị hợp lý của quyền mua lại trước hạn đối với một trái phiếu tương tự nhưng không có
quyền chuyển đổi thành cổ phiếu là $2,000 vào ngày 1/1/ 20x20
• Giá trị hợp lý của quyền mua lại trước hạn tại ngày 31/12/ 20x20 và 20x21 lần lượt là $2,500
và $3,000
30
14
10/8/2023
Minh họa 4: Kế toán bên phát hành cho nhiều công cụ phái
sinh chìm trong công cụ tài chính phức hợp
Nợ phải trả tài chính Tài sản tài chính Vốn chủ sở hữu
Công cụ chủ (trái Quyền chọn mua lại Quyền chọn chuyển
phiếu) trước hạn đổi thành cổ phiếu
31
Minh họa 4: Kế toán bên phát hành cho nhiều công cụ phái
sinh chìm trong công cụ tài chính phức hợp
1. Đặc điểm kinh tế của phái sinh chìm không liên quan gần với công cụ chủ
• Số tiền thanh toán khi thực hiện quyền chọn là 80% giá phát hành, nó không xấp xỉ bằng giá gốc phân
bổ của công cụ vào ngày thực hiện quyền chọn, do đó điều kiện này được thỏa mãn.
2. Công cụ với điều kiện tương tự với phái sinh chìm đủ điều kiện là một phái sinh
• Công cụ chủ thỏa mãn điều kiện là nợ phải trả theo IAS 32, có thể được kế toán theo IFRS 9
• Quyền chọn chuyển thành vốn cổ phần thỏa mãn điều kiện và sẽ được kế toán như là công cụ vốn
theo IAS 32
3. Hợp đồng lai không đo lường theo FVTPL
Vì cả 3 điều kiện đều thỏa mãn, phái sinh chìm sẽ được ghi nhận riêng biệt
32
15
10/8/2023
Minh họa 4: Kế toán bên phát hành cho nhiều công cụ phái
sinh chìm trong công cụ tài chính phức hợp
Thành phần tài sản (quyền chọn mua lại trước hạn):
GTHL của quyền chọn = $2,000
Thành phần vốn chủ sở hữu (quyền chọn chuyển đổi thành cổ phiếu):
Nếu chuyển đổi toàn bộ, số tiền nhận được là $600,000
Giá trị của thành phần vốn
= $600,000 – $570,000 + $2,000
= $32,000
33
Ngày Giá trị ghi sổ Lãi trả bằng Lãi Phân bổ chiết Giá trị ghi sổ
đầu kỳ tiền(4%) thực(5.16%) khấu cuối kỳ
34
16
10/8/2023
Minh họa 4: Kế toán bên phát hành cho nhiều công cụ phái sinh chìm trong
công cụ tài chính phức hợp
• Kế toán cho các thành phần khác nhau của trái phiếu chuyển đổi theo quan điểm
của bên phát hành (X Co) và ghi sổ cho năm kết thúc vào 31/12/ 20x20 và
31/12/20x21
Dr Tiền 600,000
Dr Quyền chọn mua lại trước hạn (phái 2,000
sinh)
Cr Nợ phải trả tài chính-Nợ vay 570,000
Cr Vốn chủ sở hữu – Quyền chuyển 32,000
thành cổ phiếu
Phát hành trái phiếu chuyển đổi
35
Minh họa 4: Kế toán bên phát hành cho nhiều công cụ phái sinh chìm trong
công cụ tài chính phức hợp
36
17
10/8/2023
Minh họa 4: Kế toán bên phát hành cho nhiều công cụ phái sinh chìm trong
công cụ tài chính phức hợp
37
Minh họa 4: Kế toán bên phát hành cho nhiều công cụ phái sinh chìm trong
công cụ tài chính phức hợp
Trong trường hợp quyền chọn mua lại trước hạn không cần tách riêng (vì nó liên quan
gần với công cụ chủ) thì giá trị của yếu tố phái sinh sẽ được bao gồm trong thành phần
nợ phải trả.
Thành phần nợ phải trả (công cụ chủ) Thành phần vốn chủ (quyền chọn chuyển đổi
GTHL của trái phiếu (bao gồm cả thành quyền thành cổ phiếu):
mua lại trước hạn) Giá trị của thành phần vốn chủ
= $570,000 - $2,000 = $600,000 – $568,000
= $568,000 = $32,000
18
10/8/2023
39
Một số điều khoản điều chỉnh thường gặp đối với công
cụ tài chính phức hợp
Sự kiện Mô tả chi tiết
Nếu số lượng của cổ phiếu phát hành có thể bị thay đổi vì sự kiện, giá chuyển đổi sẽ được điều chỉnh bằng
Hợp nhất, chia
cách nhân giá chuyển đổi đang có hiệu lực ngay trước sự kiện với tỷ sổ A/B
tách, tái phân loại
Trong đó A = tổng số lượng cổ phiếu đã phát hành ngay trước khi thay đổi
cổ phiếu
B =tổng số cổ phiếu đã phát hành ngay sau khi thay đổi
Nếu bên phát hành dự định sử dụng lợi nhuận hoặc quỹ dự trữ để phát hành cổ phiếu, bao gồm cả tình
Capitalization of huống phát hành để chia cổ tức (trừ trường hợp script dividend) và không tạo ra hoạt động trả vốn, thì giá
profits or chuyển đổi phải được nhân với tỷ sổ A/B
reserves Trong đó A = tổng số lượng cổ phiếu đã phát hành ngay trước khi thay đổi
B =tổng số cổ phiếu đã phát hành ngay sau khi thay đổi
Nếu bên phát hành dự định thực hiện capital distribution cho cổ đông (trừ trường hợp script dividend hay
capitalization of profit), giá chuyển đổi ngay trước sự kiện sẽ được nhân với tỷ số (A – B)/A
Capital
Trong đó A = giá thị trường hiện tại của 1 cổ phiếu vào ngày cuối cùng ngay trước ngày việc trả vốn được
distribution
công bố
B = Giá trị thị trường hợp lý vào ngày mà thông báo phần vốn phân bổ cho một cổ phiếu
40
19
10/8/2023
Chi phí giao dịch đối với Nợ Chi phí giao dịch đối với Vốn
42
= Giá trị của thành phần vốn x Chi phí giao dịch
Tiền nhận được khi phát hành TP chuyển đổi
43
20
10/8/2023
• Xử lý kế toán
– Trừ cổ phiếu quỹ ra khỏi Vốn chủ sở hữu treasury shares from total shareholder’s equity
– Không ghi nhận lãi lỗ khi mua/bán cổ phiếu quỹ
– Cổ phiếu quỹ có thể được giữ lại, tái phát hành hoặc hủy bỏ
44
Trình bày thông tin của Vốn chủ sở hữu sau khi mua CP quỹ
Vốn từ cổ phần đã phát hành ………………………………... $XX,XXX,XX
Lợi nhuận giữ lại ………………………………….. X,XXX,XXX
$XX,XXX,XX
Trừ Cổ phiếu quỹ (ghi nhận theo giá gốc)……………………. (XX,XXX)
Tổng Vốn chủ sở hữu $XX,XXX,XX
Hủy bỏ cổ phiếu quỹ
Dr Vốn từ cổ phần đã phát hành………….. XX,XXX
Cr Cổ phiếu quỹ ………………. XX,XXX
Hủy bỏ cổ phiếu quỹ 45
21
10/8/2023
• Initial recognition
• At fair value, which is typically the premium received when it first enters into an irrevocable commitment
• Subsequent measurement
• At the higher of the loss allowance amount and the amount initially recognized less cumulative income
recognized under IFRS 15
• The loss allowance is the expected credit loss measured under IFRS 9
• If the entity designates the financial guarantee at FVTPL, the gains/losses on the financial guarantee are
recognized in P/L
46
22