Professional Documents
Culture Documents
Hợp Nhất Kinh Doanh Ifrs 3: Nội dung
Hợp Nhất Kinh Doanh Ifrs 3: Nội dung
1 thuhien-23
Nội dung
1. Khái quát về hợp nhất kinh doanh
Định nghĩa
1.
2. Mục đích HNKD
3. Các hình thức hợp nhất kinh doanh
2. Giá phí hợp nhất kinh doanh
1. Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh
2. Các thành phần giá phí hợp nhất kinh doanh
3. Kế toán giao dịch hợp nhất kinh doanh
2 thuhien-23
Quá Đầu
Đầu vào Hoạt động kinh doanh
trình ra
3 thuhien-23
1
8/9/2023
A + B = A
A + B = C
Thí dụ 1
Năm 2002, HP mua toàn bộ cổ phiếu đang lưu hành
của Compaq với hình thức đổi cổ phiếu:
1 cổ phần Compaq đổi được 0,6325 cổ phần mới
của HP;
Số cổ phần phát hành mới khoảng 1,1 tỷ;
Sau khi mua: Cổ đông của HP nắm giữ 64%; cổ
đông của Compaq nắm giữ 36% tổng số cổ phần của
Cty sau hợp nhất
HP mua Compaq
6 thuhien-23
2
8/9/2023
Thí dụ 2
Ngày 17/11/2004, Kmart Holding Corp mua lại Sears,
Roebuck & Co. với giá 10,85 tỷ USD, qua đó hình
thành tập đoàn bán lẻ lớn thứ 3 tại Hoa Kỳ là Sears
Holdings. Tập đoàn mới phát hành 94,9 triệu CP:
Cổ phần của Kmart được đổi với tỷ lệ: 1:1.
Cổ phần của Sears được đổi với tỷ lệ: 1:0,5 hoặc nhận
50USD. Tất cả có 62,2 triệu CP mới được phát hành để
đổi lấy CP của Sears và chi ra 5,4 tỷ USD.
Căn cứ vào các vị trí của HĐQT mới, Kmart được coi là
bên mua.
7 thuhien-23
Giá trị hợp lý khoản thanh toán (giá mua/giá phí hợp nhất
kinh doanh):
Được xác định vào ngày mua
Ngày mua là ngày có được quyền kiểm soát
Không bao gồm chi phí liên quan đến HNKD (chi phí
mua)
thuhien-23
8
Nếu tài sản chuyển giao hay nợ phải trả gánh chịu trên
sổ kế toán riêng không được đo lường theo GTHL :
Đánh giá lại TS/NPT theo giá trị hợp lý vào ngày
mua & ghi nhận lãi/lỗ vào kết quả kinh doanh trên
BCTC riêng.
Lãi/lỗ do đo lường lại không được ghi nhận
Tuy nhiên, nếu TS/NPT được giữ lại (chẳng hạn bên
bị mua), thì bên mau không ghi nhận lãi/lỗ do đo
lường lại.
9 thuhien-23
3
8/9/2023
10 thuhien-23
12 thuhien-23
4
8/9/2023
• Khoản thanh toán tiềm tàng - ước tính giá trị hợp lý
– GTHL khoản thanh toán tiềm tàng được ước tính bằng cách
xác định giá trị hiện tại dòng tiền thanh toán trong tương lai
có điều chỉnh theo xác suất xẩy ra.
– Khoản nợ phải trả tiềm tàng được tính thên vào giá phí
hợp nhất kinh doanh
– Khoản nợ phải thu tiềm tàng (hoàn lại) được giảm giá phí
hợp nhất kinh doanh
• Khoản thanh toán tiềm tàng
– GTHL khoản thanh toán tiềm tàng sẽ được điều chỉnh hồi tố
như điều chỉnh sai sót nếu sự kiện xẩy ra sau khi mua cho
thấy thông tin sai lệch so với thông tin tại ngày mua.
13 thuhien-23
Bên mua cam kết thanh toán cho bên bán 2 triệu USD
vào cuối năm thứ 3 kể từ ngày mua nếu lợi nhuận hàng
năm của cty con trong 3 năm này không dưới 5 triệu $.
Xác suất lợi nhuận hang năm trỏng năm của cty con đạt
từ 5 triệu $ là 60%. Lãi suất 5%/năm với hệ số chiết
khấu về giá trị hiện tại sau ba năm là 0.8638.
14 thuhien-23
Chi phí liên quan đến giao dịch mua khoản đầu tư
• Tất cả chi phí liên quan được ghi nhận vào chi phí
trong kỳ (P/L)
• Chi phí liên quan đến phát sinh công cụ nợ được ghi
nhận (phân bổ) phù hợp với IAS 39 hay IFRS 9 -> chi
phí phát hành công cụ nợ.
• Chi phí liên quan đến phát hành cổ phiếu (công cụ
vốn) ghi nhận phù hợp với IAS 32-> Giảm vốn chủ
sở hữu.
15 thuhien-23
5
8/9/2023
P3.1. Giá trị hợp lý khoản thanh toán (giá phí hợp nhất kinh doanh)
Ngày 1/7/20X3, Cty A mua đã đạt được quyền kiểm soát công ty B sau khi
thực hiện các giao dịch sau:
1. Chi tiền trả cho cổ đông của B là 4.000.000$
2. Vay ngân hàng để tài trợ cho giao dịch mua cty B: 3.200.000$
3. Giá trị hợp lý số cổ phiếu do Cty A phát hành cho các chủ sở hữu của B:
5.000.000 $
4. Giá trị sổ sách số cổ phiếu do cty A phát hành trả cho CSH của B là:
4.000.000$
5. Cho phí phát hành cổ phiếu chi bằng tiền là: 40.000$
6. Khoản thanh toán trả chậm vào cuối năm thứ năm là 8.000.000$
7. Giá trị hiện tại khoản nợ phải thanh toán vào cuối năm thứ 5 với lãi suất
5%/năm: 6.268.209 $
Yêu cầu: Hãy ghi nhận (các bút toán) trên sổ sách của Cty A các giao dịch
trên
16 thuhien-23
P 3.2. Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh (consideration)
Vào ngày 1/1/20X6, P mua 80% cổ phiếu của S thông qua các giao dịch với chủ sở hữu của S như sau:
1. P phát hành 1.200.000 cổ phiếu cho chủ sở hữu của S
2. Chi tiền mặt thanh toán cho CSH của S: 500.000 $
3. Gánh chịu một khoản nợ phải trả sẽ thanh toán sau 5 năm là 1.000.000$.
4. Chi tiền mặt trả cho tư vấn là 20.000$
5. Chi tiền mặt trả phí cho phát hành cổ phiếu là 5.000$
6. Chuyển cho CSH của S một thiết bị: giá trị sổ sách là 40.000$; giá trị hợp lý là 50.000$.
7. Chủ sở hữu của S phải trả cho P 300.000$ nếu trong hai năm 20X6 & 20X7 lợi nhuận mỗi năm
của S đạt dưới 1.000.000$.
Thông tin bổ sung:
1. Số lượng cổ phiếu của P trước khi phát hành mới là : 2.000.000 CP
2. Số lượng cổ phiếu của S vào ngày mua là: 1.800.000CP
3. Lợi nhuận bình quân của S trong năm năm gần đây lớn hơn 1.500.000$. Ngoài ra, chưa có dấu hiệu
nào cho thấy lợi nhuận của S sẽ giảm trong tương lai.
4. Lãi suất thực của P là 5%/năm
5. Vào ngày mua (giao dịch): Giá trị hợp lý lợi ích (toàn bộ VCSH-Cổ phiếu) của P và S lần lượt là
4.000.000$ & 3.200.000$. Giá trị hợp lý VCSH của S bao gồm cả giá trị hợp lý goodwill và tài sản
thuần có thể xác định được của S. Giá trị hợp lý VCSH của P bao gồm ảnh hưởng giao dịch mua S.
Giá trị hợp lý lợi ích của cổ đông không nắm quyền kiểm soát của S là 640.000.
17 thuhien-23
Thuết suất: 20% áp dụng cho điều chỉnh giá trị hợp lý
Yêu cầu: Xác định giá trị hợp lý khoản thanh toán (giá phí hợp nhất kinh doanh) trong hai
tình huống sau:
Giá trị hợp lý cổ phiếu của P đo lường đáng tin cậy hơn lợi ích của S.
Giá trị hợp lý lợi ích của S đo lường đáng tin cậy hơn cổ phiếu của P.
Tiếp tục tình huống 1: hãy xác định và định khoản giao dịch hợp nhất kinh doanh trên sổ
kế toán của P. Hãy trình bày bút toán giảm khoản đầu tư vào S trên sổ hợp nhất.
18 thuhien-23
6
8/9/2023
2.1. Hình thức hợp nhất kinh doanh nào sau đây cần lập báo
cáo tài chính hợp nhất vào mỗi năm sau ngày mua.
A. A+B=A
B. A+B=C
C. A+B=A+B
D. Tất cả đều đúng
19 thuhien-23
2.2.Hình thức nào sau có thể dẫn đến hợp nhất kinh
doanh:
A. Mua cổ phần hoặc tài sản thuần của doanh nghiệp
khác.
B. Gánh chịu các khoản nợ.
C. Yêu cầu của pháp lý.
D. Tất cả đều đúng
20 thuhien-23
2.3. Khi khó xác định quyền kiểm soát, các yếu tố nào
sau đây được xem xét để xác định bên mua:
A. Bên mua thường là bên chuyển tiền hoặc các tài
sản khác
B. Bên mua là bên gánh chịu nợ phải trả.
C. Bên mua thường là bên phát hành các công cụ vốn
D. Tất cả các yếu tố trên
21 thuhien-23
7
8/9/2023
2.7. Chi phí phát hành cổ phiếu của bên đầu tư được
A. Ghi giảm vốn chủ sở hữu
B. Ghi tăng giá trị khoản đầu tư
C. Ghi giảm thu nhập trong kỳ
D. Ghi tăng chi phí trong kỳ
22 thuhien-23
8
8/9/2023
25 thuhien-23
Thí dụ 1: Ngày 1.1.X0, Cty P mua 100% CP của Cty S với giá 1.250
triệu. Giả sử giá trị TS trên BCTC của S cũng là GTHL, trừ TSCĐ
có GTHL là 1.100. BCTC ngày 1.1.X0: (thuế suất 20%)
P S
Tài sản ngắn hạn 950 1.500
Đầu tư dài hạn 1.250 0
Tài sản cố định 1.200 1.000
Nợ ngắn hạn (800) (1.450)
Nợ dài hạn (200) 0
Tài sản thuần 2.400 1.050
Vốn góp của CSH 1.500 1.000
Lợi nhuận chưa phân 900 50
phối
Vốn chủ sở hữu 2.400 1.050
26 thuhien-23
27 thuhien-23
9
8/9/2023
Thí dụ 2: Ngày 1.1.X0, Cty P mua 60% CP của Cty S với giá 850 triệu đ. Giả sử
giá trị TS trên BCTC của C cũng là GTHL, trừ TSCĐ có GTHL là 1.100. Thuế
suất 20%. Giá trị hợp lý 40% CP S của NCI là 550 triệu đ. BCTC ngày 1.1.X0:
Giá phí hợp nhất kinh doanh Giá trị hợp lý lợi ích của cổ
(Giá mua khoản đầu tư vào công ty con) đông không kiểm soát (NCI)
Giá trị hợp lý tài sản thuần (tài sản/nợ phải trả Lợi thế thương mại
xác định được) của cty con vào ngày mua (toàn bộ)
• Ghi nhận chênh lệch giá trị hợp lý tài sản thuần ngày mua có thể sẽ
phát sinh thuế phải trả hay được khấu trừ trong tương lai
– Cần ghi nhận ảnh hưởng của thuế bởi cơ sở thuế không thay đổi
trong hợp nhất kinh doanh.
– Vì vậy, chênh lệch GTHL so với GTGS tài sản thuần làm phát
sinh chênh lệch tạm thời:
– Chênh lệch tài sản tăng -> chênh lệch tạm thời chịu thuế ->
nợ phải trả thuế hoãn lại
– Chênh lệch tài sản giảm -> Chênh lệch tạm thời được khấu
trừ -> Tài sản thuế hoãn lại
• Không ghi nhận nợ phải trả thế hoãn lại cho LTTM
29 thuhien-23
Lợi ích của cổ đông không nắm quyền kiểm soát (NCI)
và lợi thế thương mại (G/W)
NCI đo lường theo 1 trong 2 cách:
Theo giá trị tài sản thuần (Pp tỷ lệ)
Theo giá trị hợp lý (Pp toàn bộ)
Goodwill đo lường theo 1 trong 2 cách:
LTTM của Cty mẹ (= Pp tỷ lệ)
LTTM của Cty mẹ và của Cổ đông không kiểm
soát( theo Pp toàn bộ/ hay PP GTHL)
PP Tỷ Lệ PP GTHL
NCI %(NCI) * GTHL (TST) %(NCI) * GTHL (TST) + g/W (NCI)
30 thuhien-23
10
8/9/2023
31 thuhien-23
32
33 thuhien-23
11
8/9/2023
Thí dụ 3.
Công ty M phát hành 10 triệu cổ phần, mệnh giá 10.000 đ/CP để mua
75% cổ phần của công ty C. Giá thị trường cổ phần M là 15.000 đ/CP.
Giá trị sổ sách và giá trị hợp lý tại ngày mua của công ty C như sau:
(đvt: tỷ đồng)
Giá sổ sách Giá trị hợp lý
Tiền 20 20
Hàng tồn kho 20 40
TSCĐ 40 90
Cộng tài sản 80 150
Nợ phải trả 20 20
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 40
Lợi nhuận chưa phân phối 20
Cộng
34 nguồn vốn 80
thuhien-23
Thí dụ 3 (tt).
Ngoài ra tại ngày mua C còn một khoản nợ tiềm tàng 20 tỉ đồng đã đủ
điều kiện ghi nhận là dự phòng nợ phải trả , và một bằng phát minh
sáng chế thỏa mãn điều kiện ghi nhận 50 tỉ đồng. Thuế suất thuế
TNDN là 20%
Yêu cầu: Xác định LTTM trong 2 trường hợp
(1) Giá trị khoản NCI được xác định trên tài sản thuần theo PP tỉ lệ.
(2) Giá trị khoản NCI được xác định theo giá trị hợp lý (Bên KKS
đang nắm giữ 2,5 triệu cổ phiếu công ty C, mệnh giá 10.000 đ/CP, giá
thị trường 20.000 đ/CP).
35 thuhien-23
36 thuhien-23
12
8/9/2023
Thí dụ 4
P mua S qua hai giai đoạn.
• Năm 20X1 P mua 30% CP của S bằng tiền mặt với giá
32,000 . Khi đó giá trị hợp lý tài sản thuần của S là
100,000.
• Năm 20X5, P mua 50% CP của S bằng tiền mặt với
giá 75,000. Vào ngày mua, giá trị hợp lý tài sản thuần
của S là 120,000. Giá trị hợp lý 30% CP của Q mà P
đã nắm giữ là 40,000 và giá trị hợp lý của 20% CP
CĐKKS được đánh giá là 28,000.
38 thuhien-23
39 thuhien-23
13
8/9/2023
Thí dụ 5
Ngày 1/1/20X5 AC mua 80% CP của TC bằng tiền với
giá 150. Và ngày mua, TC xác định FV của TS là 250
và nợ phải trả gành chịu là 50. Qua tư vấn độc lập, AC
xác định FV của 20 % CP của CĐ KKS là 42
40 thuhien-23
Thí dụ 5
41 thuhien-23
42 thuhien-23
14
8/9/2023
43 thuhien-23
Thí dụ 6
Công ty A chi 900 (tiền mặt) để mua toàn bộ tài sản thuần
của Cty B. Sau khi mua, Cty B không còn tồn tại như một
Cty.
Giá trị hợp lý TS thuần của Cty B:
Tiền : 100
Nợ phải thu: 200
Hàng tồn kho: 300
TSCĐ thuần: 400
Nợ phải trả: (200)
TS thuần: 800
LTTM = …..
44 thuhien-23
Thí dụ 6
Công ty A phản ánh:
Nợ Tiền : ..
Nợ Nợ phải thu: …
Nợ Hàng tồn kho: …
Nợ TSCĐ thuần: …
Nợ Lợi thế thương mại: …
Có Nợ phải trả: …
Có Tiền: ….
45 thuhien-23
15
8/9/2023
46 thuhien-23
Thí dụ 7
Sử dụng dữ liệu thí dụ 6, nhưng giá mua Cty B là 600.
Giá trị hợp lý TS thuần của Cty B:
Tiền : 100
Nợ phải thu: 200
Hàng tồn kho: 300
TSCĐ thuần: 400
Nợ phải trả: (200)
TS thuần: 800
LTTM = …..
47 thuhien-23
Thí dụ 7
Công ty A phản ánh:
Nợ Tiền : …
Nợ Nợ phải thu: …
Nợ Hàng tồn kho: …
Nợ TSCĐ thuần: ….
Có Nợ phải trả: ….
Có Tiền: ….
Có Thu nhập (lãi) ….
48 thuhien-23
16
8/9/2023
Thí dụ 8
Sử dụng dữ liệu thí dụ 6
Giá trị hợp lý TS thuần của Cty B:
Tiền : 100
Nợ phải thu: 200
Hàng tồn kho: 300
TSCĐ thuần: 400
Nợ phải trả: (200)
Ngoài ra, Cty B còn một khoản nợ tiềm tàng là 100 và
một phát minh được đánh giá là 80
49 thuhien-23
Thí dụ 8
Lợi thế thương mại:
Tiền : 100
Nợ phải thu: 200
Hàng tồn kho: 300
TSCĐ thuần: 400 + 80
Nợ phải trả: (200) + (100)
TS Thuần: 780
LTTM : …………
50 thuhien-23
Thí dụ 8
Công ty A phản ánh:
Nợ Tiền : …
Nợ Nợ phải thu: …
Nợ Hàng tồn kho: …
Nợ TSCĐ thuần: …
Nợ LTTM: …
Có Nợ phải trả: …
Có Tiền: ….
51 thuhien-23
17
8/9/2023
52 thuhien-23
Thí dụ 9
Cty A phát hành 100 CP để đổi lấy toàn bộ CP của Cty
B. Sau khi mua Cty B không còn tồn tại như một Cty.
Giá thị trường của 1 CP tại ngày mua là 11, MG là 10.
Giá trị hợp lý TS thuần của Cty B:
Tiền : 100
Nợ phải thu: 200
Hàng tồn kho: 300
TSCĐ thuần: 400
Nợ phải trả: (200)
TS Thuần: 800
LTTM : ……
53 thuhien-23
Thí dụ 9
Công ty A phản ánh:
Nợ Tiền : …
Nợ Nợ phải thu: …
Nợ Hàng tồn kho: …
Nợ TSCĐ thuần: …
Nợ LTTM: …
Có Nợ phải trả: ….
Có VCP: ….
Có Thặng dư VCP: ….
54 thuhien-23
18
8/9/2023
56 thuhien-23
P3.3.
Trong suốt tháng 1 năm 20X5, P đã tìm hiểu kỹ lưỡng về cty S. Vào ngày 1/2/20X5 P đã hoàn
tất mua 80% lợi ích của S từ cty V (đang là chủ sỡ hữu của cty S). Trong tháng 1/20X5, tại cty P
có các giao dịch phát sinh sau đây:
1. Chi tiền mặt trả cho tư vấn để tìm hiểu về S: 200.000$
2. Số lượng cổ phiếu phát hành cho Cty V: 6.000.000 CP. Giá trị hợp lý cổ phiếu của P vào ngày
phát hành mới được đo lường đáng tin cậy: 3$/CP
3. Chi trả lương cho quản lý phát triển kinh doanh trong tháng 1/20X5: 20.000$
4. Chi phí đi lại/ lưu trú chi trả cho quản lý phát triển kinh doanh liên quan đến mua cty S:
15.000 $.
5. Phải trả cho V một khoản tiền sau năm năm là 1.000.000 $. Lãi suất 5%/năm.
6. Chi tiền mặt trả cho phí pháp lý của giao dịch là 30.000.
7. Gánh chịu một khoản nợ phải trả ngắn hạn của V: 200.000$.
8. Chi phí đăng ký giao dịch: 10.000 $
57 thuhien-23
19
8/9/2023
Các thông tin chi tiết khác về Cty S tại ngày 1/2/20X5:
1. Vốn cổ phần: 4.000.000 $
2. Lợi nhuận giữ lại: 5.600.000$
3. Các quỹ khác: 1.200.000 $
4. Tất cả các tài sản & nợ phải trả của S có giá trị sổ sách bằng giá trị hợp lý
trừ TSCĐ vô hình là chi phí phát triển chưa ghi nhận có giá trị hợp lý là
2.000.000$.
Yêu cầu:
a. Xác định giá phí hợp nhất kinh doanh
b. Trình bày các bút toán trên sổ kế toán của P các giao dịch trên
c. Nêu các bút toán ngày mua trên sổ hợp nhất
Cho biết:
Thời gian hữu dụng ước tính của TSCĐ vô hình chưa ghi nhận là 5 năm kể từ 1/2/20X5
GTHL của NCI ngày 1/2/20X5 là 4.700.000$
Năm tài chính kết thúc ngày 31/12.Thuế suất 20%. Ghi nhận ành hưởng của thuế đến
điều chỉnh giá trị hợp lý.
58 thuhien-23
P3.4. Cty A đạt được quyền kiểm soát cty B. Các thông tin sau đây liên quan đến
các giao dịch xẩy ra vào/hay trước ngày mua (1/7/20X0):
1. Chi tiền trả cho cổ đông của B là 4.000.000$
2. Vay ngân hàng để tài trợ cho giao dịch mua cty B: 5.000.000$
3. Giá trị hợp lý số cổ phiếu do Cty A phát hành cho các chủ sở hữu của B:
6.400.000 $
4. Giá trị sổ sách số cổ phiếu do cty A phát hành trả cho CSH của B là: 3.600.000$
5. Cho phí phát hành cổ phiếu chi bằng tiền là: 90.000$
6. Khoản thanh toán trả chậm vào cuối năm thứ năm là 8.000.000$
7. Giá trị hiện tại khoản nợ phải thanh toán vào cuối năm thứ 5 với lãi suất
5%/năm: 6.268.209$
8. A phải thanh toán bổ sung cho CSH của B vào ngày 31/12/X1 1.000.000 $ nếu
lợi nhuận của B trong năm X1 đạt trên 5.000.000$. Khả năng xác suất B đạt lợi
nhuận trên 5.000.000$ là 60%.
9. Chi phí vốn của A và chủ sở hữu của B lần lược là 5%/năm và 7%/năm
10.Lợi nhuận năm X1 B đạt được là 4.000.000 $.
11.Giá trị hợp lý và giá trị sổ sách tòa nhà mà A chuyển cho chủ sở hữu của B lần
lượt là 6.000.000$ và 5.500.000 $
12.Chi phí thẩm định giá là 130.000$
59 thuhien-23
60 thuhien-23
20
8/9/2023
61 thuhien-23
P3.6. Giá trị hợp lý các khoản thanh toán (giá phí hợp nhất kinh doanh)
Ngày 1/1/X1, theo hợp đồng, P mua tài sản thuần của Cty T với các giao dịch
phát sinh như sau:
1. Chi tiền thanh toàn cho T: 1.000.000$
2. Vay ngân hàng để tài trợ tiền mua cty T: 400.000$
3. Giá trị hợp lý & giá trị ghi sổ khu đất chuyển cho T lần lượt là 2.000.000$ và
800.000 $.
4. Chi tiền mặt cho phí làm hợp đồng là 40.000 $
5. P sẽ được bồi hoàn sau năm năm 1.200.000$ nếu T không đạt được mụa tiêu lợi
nhuận. P ước tính khả năng nhận được số tiền bồi hoàn này là 50%. Chi phí vốn
của T và P lần lượt là 5% và 3%.
62 thuhien-23
Giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý tài sản thuần của T vào ngày mua như sau ($):
GTGS GTHL
Hàng tồn kho 100.000 156.000
TSCĐ vô hình 0 25.000
Tài sản thuần khác 1.665.000 1.665.000
Tổng 1.765.000 1.846.000
Yêu cầu:
1. Ghi sổ kế toán của P các bút toán liên quan đến giao dịch mua cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/X1.
2. Nêu các bút toán liên quan giao dịch mua cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/X2
3. Giả sử vào cuối năm thứ 5, T đạt lợi nhuận mục tiêu, hãy trình bày bút toán liên
quan đến khoản thanh toán tiềm tàng.
63 thuhien-23
21
8/9/2023
Bài 2
Ngày 1/1/X0, công ty P mua lại 100% cổ phiếu phổ thông của công ty S. Tất cả
các tài sản của công ty S đều được ghi nhận theo giá trị hợp lý ngoại trừ tài sản cố
định hữu hình có giá trị hợp lý là 5.000 triệu đồng (nguyên giá là 3.500 triệu
đồng, hao mòn lũy kế 1.500 triệu đồng). Tài sản này được tiếp tục khấu hao trong
5 năm ở bộ phận bán hàng. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Yêu cầu:
1)Lập các bút toán chênh lệch giá trị hợp lý vào ngày mua.
2)Lập bút toán điều chỉnh chi phí khấu hao cho khi lập báo cáo tài chính hợp nhất
tại thời điểm 31/12/X0 và 31/12/X1
64 thuhien-23
Bài 3
Ngày 1/1/X0, công ty P mua 100% cổ phần phổ thông của công ty S với số tiền là 600 tỷ
đồng. Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính của công ty C tại ngày 1/1/X0 như sau:
-Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 300 tỷ đồng
-Lợi nhuận GL: 120 tỷ đồng
Tổng tài sản thuần 420 tỷ đồng
Tất cả các tài sản và nợ phải trả được trình bày trên báo cáo tài chính đều là giá trị hợp lý
ngoại trừ một số khoản sau đây:(Đơn vị tính: tỷ đồng)
65 thuhien-23
Bài 4:
Ngày 1/1/X0, công ty P mua lại 100% cổ phiếu phổ thông của công ty S với số tiền là 5.500
tỷ đồng. Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính của S tại ngày 1/1/X0 như sau:
-Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 3.500 tỷ đồng
-Lợi nhuận GL: 1.500 tỷ đồng
Tổng tài sản thuần 5.000 tỷ đồng
Tất cả các tài sản và nợ phải trả được trình bày trên báo cáo tài chính đều là giá trị hợp lý
ngoại trừ một số khoản sau đây:(Đơn vị tính: tỷ đồng)
Yêu cầu:
a)Xác định lợi thế thương mại (hoặc thu nhập do mua rẻ).
b)Lập bút toán điều chỉnh loại trừ giá trị khoản đầu tư và ghi nhận lợi thế thương
mại (thu nhập do mua rẻ) tại thời điểm 1/1/20X1
Thuế suất 20%
66 thuhien-23
22
8/9/2023
End
67 thuhien-23
23