You are on page 1of 22

Chapter 4

GHI NHẬN DOANH THU VÀ


PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG
SINH LỜI

© 2013 The McGraw-Hill Companies, Inc.


GHI NHẬN DOANH THU THEO QUY ĐỊNH
VIỆT NAM

VAS 14, 15

TT 200/2014

5-2
Ghi nhận doanh thu

Doanh thu là tổng giá trị lợi Cơ sở dồn


ích kinh tế doanh nghiệp thu tích
được trong kỳ phát sinh từ
các hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường, góp
phần làm tăng Vốn chủ sở
hữu, không bao gồm các Thận
Phù hợp
góp vốn của các thành viên. trọng

5-3
Ghi nhận doanh thu theo VAS 14, VAS 15

VAS 14 VAS 15

Hàng hóa Dịch vụ Hợp đồng xây dựng

5-4
Ghi nhận doanh thu bán hàng:

Doanh thu bán hàng ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5
điều kiện sau:
a) Đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi
ích kinh tế
b) Không còn nắm giữ quyền quản lý và
quyền kiểm soát
c) Doanh thu xác định tương đối chắc
chắn
d) DN đã thu hoặc sẽ thu lơi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng
e) Xác định được các chi phí liên quan
đến giao dịch bán hàng

5-5
Ghi nhận doanh thu
khi nào?

5-6
Ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:

Doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 4
điều kiện sau:
a) Doanh thu được xác định tương đối
chắc chắn
b) Có khả năng thu được lơi ích kinh tế từ
giao dịch cung cấp dịch vụ đó
c) Xác định được phần công việc đã hoàn
thành tại ngày lập BCTC
d) Xác định được chi phí phát sinh cho
giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.

5-7
Ghi nhận doanh thu
khi nào?

1) Khách đặt phòng


2) Khách nhận phòng
3) Khách trả phòng và thu tiền
4) ???

5-8
Ghi nhận doanh thu theo VAS 14, VAS 15

DOANH THU xác định dựa trên

= giá trị hợp lý của khoản nhận được hoặc khoản phải thu

Tiền Chiết khấu khoản Giá trị hợp lý hàng


nhận được trong hóa/ dịch vụ trao
tương lai đổi

5-9
Ghi nhận doanh thu theo VAS 14, VAS 15
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản
đã thu hoặc sẽ thu được. Doanh thu phát sinh từ giao dịch
được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua
hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-)
các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị
hàng bán bị trả lại.

 Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận
ngay thì doanh thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh
nghĩa của các khoản sẽ thu được trong tương lai về giá trị
thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất hiện
hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ
hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu được trong tương lai.

5-10
Ghi nhận doanh thu theo VAS 14, VAS 15
 Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi
để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó
không được coi là một giao dịch tạo ra
doanh thu (trao đổi tương tự).

Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc
dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một
giao dịch tạo ra doanh thu (trao đổi không tương tự). Trường hợp
này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa
hoặc dịch vụ nhận về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc
tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Khi không xác định
được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh
thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ
đem trao đổi.
5-11
Ghi nhận doanh thu hợp đồng xây dựng:

Doanh thu
HĐXD

Khoản thanh toán


Các khoản tăng, khác mà nhà thầu
giảm khi thực hiện thu được từ khách
Doanh thu ban đầu hợp đồng, tiền hàng hay một bên
được ghi trong thưởng và các khác để bù đắp
khoản khác (nếu cho các chi phí
hợp đồng; có khả năng làm không bao gồm
thay đổi doanh thu trong giá hợp
) đồng.

5-12
Ghi nhận doanh thu hợp đồng xây dựng:

Ghi nhận tương ứng


với phần công việc đã
Doanh thu HĐXD hoàn thành

Thanh toán theo tiến độ kế Thanh toán theo khối


hoạch lượng công việc thực hiện

Doanh thu do Doanh thu do


nhà thầu tự xác khách hàng xác
định tại ngày lập định trong kỳ
BCTC

5-13
Ghi nhận doanh thu theo TT 200/2014

TT 200

Hàng khuyến mãi Hàng hóa tặng Chương trình Bất động sản
kèm theo điều kiện kèm thiết bị khách hàng
mua hàng thay thế truyền thóng

5-14
Ghi nhận doanh thu theo TT 200/2014

Hàng khuyến mãi


kèm theo điều kiện Bản chất giao dịch là giảm giá hàng
mua hàng bán, sản phẩm tặng miễn phí cho
khách hàng về hình thức được gọi là
khuyến mại nhưng về bản chất là
bán
Giá trị sản phẩm tặng cho khách
hàng được phản ánh vào giá vốn
và doanh thu tương ứng với giá
trị hợp lý của sản phẩm đó phải
được ghi nhận.

5-15
Ví dụ:
Doanh nghiệp có chương trình khuyến mãi khách hàng mua 2
chai nước mắm được tặng thêm 1 chai nước mắm cùng loại.
Giá bán 1 chai nước mắm chưa thuế là 100.000đ.

Doanh thu ghi


nhận như thế nào?

5-16
Ghi nhận doanh thu theo TT 200/2014

Hàng hóa tặng


kèm thiết bị thay
thế Phân bổ doanh thu cho sản phẩm,
hàng hóa được bán và sản phẩm
hàng hóa, thiết bị giao cho khách
hàng để thay thế phòng ngừa hỏng
hóc

5-17
Ví dụ:
Doanh nghiệp bán ô tô với giá 600tr đồng chưa bao gồm thuế
GTGT 10%, đồng thời tặng kèm cho khách hàng 2 chiếc lốp xe.
Giá của 2 lốp xe trên thị trường là 10 triệu đồng.

Doanh thu ghi


nhận như thế nào?

5-18
Ghi nhận doanh thu theo TT 200/2014
Chương trình Khi mua hàng hóa, dịch vụ, khách hàng được tích
khách hàng điểm thưởng để khi đạt đủ số điểm theo quy định sẽ
truyền thống được nhận một lượng hàng hóa, dịch vụ miễn phí
hoặc được giảm giá chiết khấu phải có thời gian
cụ thể, các điều kiện tính điểm, chuyển đổi điểm
thành hàng hóa, dịch vụ cụ thể

Doanh thu phải được phân bổ theo giá trị


hợp lý của từng nghĩa vụ và được ghi nhận
khi nghĩa vụ đã được thực hiện

Nợ tiền 111-112, phải thu 131


Có TK doanh thu BH 511
Có TK doanh thu chưa thực hiện 3387
5-19
Ghi nhận doanh thu theo TT 200/2014
(tham khảo chương BĐS đầu tư)

Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5
Bất động sản điều kiện sau:
a) Bất động sản đã hoàn thành toàn bộ và bàn giao
cho người mua, doanh nghiệp đã chuyển giao
rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu bất
động sản cho người mua;
b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý
bất động sản như người sở hữu bất động sản
hoặc quyền kiểm soát bất động sản;
c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi
ích kinh tế từ giao dịch bán bất động sản;
e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch
bán bất động sản.

5-20
Phân tích tỷ số (tham khảo)
Tỷ số hoạt động
Vòng quay tài sản Doanh thu thuần/ Tài sản bình quân
Vòng quay các khoản phải thu Doanh thu thuần/ Phải thu bình quân
Kỳ thu tiền bình quân 365/ Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán/ HTK bình quân
Ngày lưu kho bình quân 365/ Vòng quay hàng tồn kho

5-21
Tỷ số khả năng sinh lời (tham khảo)
Tỷ số khả năng sinh lời
Tỷ số lợi nhuận biên Lợi nhuận thuần/ Doanh thu thuần
Lợi nhuận trên Tài sản Lợi nhuận thuần/ Tài sản bình quân
Lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu Lợi nhuận thuần/ VCSH bình quân

Lợi nhuận trên VCSH cho thấy:


Khả năng sinh lời
Hiệu quả hoạt động
Đòn bẩy tài chính

Kết thúc chương 4


5-22

You might also like