Professional Documents
Culture Documents
- Các nhân viên có thể đăng nhập vào hệ thống qua tài khoản được cấp và được quản
lý của nhân viên quản trị.
- Các thông tin về cửa hàng, quản lý thông tin trang phục, quản lý thông tin nhà cung
cấp, quản lý báo cáo trang phục mượn nhiều, quản lý thống kê doanh thu được quản
lý bởi nhân viên quản lý.
IV/ Biểu đồ UC chi tiết cho modul "Khách hàng trả đồ và thanh toán"
- Khách hàng trả đồ và thanh toán
→ Khách hàng click vào trả đồ và thanh toán
→ Hệ thống kiểm tra thông tin khách hàng, nếu chưa là khách hàng mới thêm
khách hàng
→ Xác nhân thanh toán và tạo hóa đơn
V. Scenario
Scenario Khách hàng trả đồ và thanh toán
Actor Nv thu ngân, khách hàng
Pre- Nv thu ngân đăng nhập thành công
condition
Post- Khách hàng thanh toán xong
condition
Main events 1. Nv thu ngân đăng nhập hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị giao diện.
3. Nhân viên chọn chức năng trả trang phục.
4. Giao diện trả trang phục hiện ra.
5.1 Nhân viên chọn tìm kiếm trang phục mượn theo tên khách hàng.
5.2 Nhân viên nhập tên khách hàng và click tìm kiếm.
6. Hệ thống hiển thị danh sách các khách hàng có tên vừa nhập.
St Name Adress Phone Note
t number
1 Nguyễn Hoàng Hà Nội 0998888999 Khách vip
Đức
2 Lê Việt Đức Nam Định 0325633888
3 Trần Trí Đức Bắc Ninh 0973792102
7. Nhân viên chọn tên khách hàng đúng với thông tin khách hàng hiện tại.
8. Hệ thống hiện lên danh sách các trang phục mà khách hàng đó đang mượn,
mỗi trang phục hiện lên trên 1 dòng với đầy đủ thông tin về trang phục, ngày
mượn, giá mượn và số tiền thuê tính đến ngày đang trả, cột cuối cùng là ô tích
chọn trả.
Stt Costume Borrowed Borrowing Rental price Pay
date price
1 Áo dài 22/02/2022 100k 200k ✓
2 Hanbok 25/02/2022 120k 360k ✓
3 Kimono 30/02/2022 110k 220k ✓
9. Nhân viên click vào nút chọn trả cho các trang phục mà khách hàng đem
trả(có thể không trả hết một lần), nhập tình trạng trang phục và tiền phạt nếu có,
cuối cùng click nút thanh toán.
10. Hệ thống hiện hóa đơn đầy đủ thông tin khách hàng, 1 bảng danh sách các
trang phục trả như mô tả trên, dòng cuối là tổng số tiền trả, số tiền đã đặt cọc, số
tiền khách phải trả hoặc trả lại khách.
11. Nhân viên click xác nhận.
12. Hệ thống cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
Exception 6. Không có khách hàng tên Đức trong hệ thống
6.1 Nhân viên tìm khách hàng theo số điện thoại hoặc địa chỉ, trang phục khách
mượn
6.2 Hệ thống xác nhận lại theo từng bước trong kịch bản
VI. Biểu đồ lớp thực thể của modul” Khách hàng trả đồ và thanh toán”
Các danh từ trong kịch bản chuẩn và ngoại lệ của modul:
• NV Thu Ngân: là đối tượng xử lí trực tiếp của hệ thống => đề xuất là 1 lớp thực thể
User
• Hóa đơn: là đối tượng xử lí của hệ thống => là 1 lớp thực thể: Bill
• Trang phục: là đối tượng xử lí của hệ thống => là 1 lớp thực thể: Custome
• Trả và thanh toán: là đối tượng xử lí của hệ thống => là 1 lớp thực thể: Return and
Pay
• Khách hàng : là đối tượng xử lí của hệ thống => là 1 lớp thực thể: Client
• Thông tin: danh từ chung chung => loại
• Giao diện: danh từ chung chung => loại
• Hệ thống: danh từ chung chung => loại
• Các thông tin thống kê: thống kê khách hàng => CostumeStat, thống kê khách hàng
=> ClientStat, thống kê doanh thu => IncomeStat.
VII. Biểu đồ lớp bao gồm lớp giao diện của modul “Khách hàng trả đồ và thanh
toán”
LoginView: kiểm tra đăng nhập tài khoản: checkLogin()
Input: username, password
Output: true, false (Boolean)
=> Gán cho lớp User
SearchClientView: tìm kiếm khách hàng: searchClient()
Input: name, address, phoneNumber
Output: nameClient(String)
=> Gán cho lớp Client
SearchCostumeView: tìm kiếm danh sách trang phục: searchCostume()
Input: Name, size
Output: ListCostume(list : string)
=> Gán cho lớp Costume
VIII. Scenario v.2
1. Khách hàng thông báo Nv thu ngân về việc mình đến trả đồ
2. Nv thu ngân đăng nhập hệ thống
3. Hệ thống hiển thị đã đăng nhập
4. Hỏi thông tin của khách hàng
5. Khách hàng phản hồi lại Nv thu ngân
6. Nv thu ngân nhập thông tin khách hàng tại lớp SearchClientView
7. SearchCilentView gọi lớp Client
8. Client thực hiện hiện tìm kiếm
9. Client trả kết quả tìm được về lớp SearchCilentView
10. SearchCilentView hiển thị kết quả cho Nv thu ngân
11. Nv thu ngân hỏi khách hàng để xác nhận danh tính
12. Khách hàng xác nhận danh tính
13. Nv thu ngân Click vào khách hàng đang hiển thị tại SearchCilentView
14. SearchCilentView gọi lớp SearchCostumeView
15. SearchCostumeView gọi lớp Costume
16. Costume thực hiện tìm kiếm danh sách trang phục
17. Costume trả kết quả về SearchCostumeView
18. SearchCostumeView hiển thị danh sách trang phục đã mượn cho Nv thu ngân
19. Nv thu ngân hỏi xác nhận với khách hàng
20. Khách hàng xác nhận lại với Nv thu ngân
21. Nv thu ngân click vào lớp Confirm
22. Confirm gọi lớp ReturnAndPay
23. ReturnAndPay trả kết quả lại cho Confirm
24. Confirm thành công hiển thị cho Nv thu ngân
25. Nv thu ngân thông báo cho khách hàng giao dịch thành công.