You are on page 1of 36

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

BÀI TẬP NHÓM: ĐỀ XUẤT LỚP BIỂN, VẼ BIỂU ĐỒ LỚP,VIẾT

KỊCH BẢN CHUẨN V2, VẼ BIỂU ĐỒ TUẦN TỰ TƯƠNG ỨNG KỊCH

BẢN CHUẨN

MÔN: NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

NHÓM HỌC PHẦN: 13

ĐỀ TÀI: HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỬA HÀNG CHO THUÊ XE MÁY

NHÓM BÀI TẬP: 02

Thành viên nhóm:

- Nguyễn Như Cương - B17DCVT046


- Trần Bảo Huyền – B18DCAT115
- Nguyễn Đức Khoa - B18DCVT236- Modul 2 ‘Cho Khách Thuê Xe’
- Nguyễn Viết Trung - B18DCVT428
Mục lục

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ................................................... 1

I. Glossary list ....................................................................................................................... 3

II. Business model ................................................................................................................ 11

1. Mục đích phạm vi ? ........................................................................................................ 11

2. Ai ? Làm cái gì ? ............................................................................................................. 12

3. Mỗi chức năng thực hiện như thế nào ? ....................................................................... 13

4. Quản lí các đối tượng thông tin nào ? ........................................................................... 17

5. Quan hệ số lượng giữa các đối tượng............................................................................ 19

III. Mô tả hệ thống bằng sơ đồ UML .................................................................................. 20

1. General use case diagram: ............................................................................................. 20

2. Detailed use case diagram .............................................................................................. 22

IV. Viết Scenarios cho modul ‘Cho Khách Thuê Xe’ ........................................................ 24

V. Trích lớp thực thể .............................................................................................................. 28

VI. Static Design cho module “Cho khách thuê đặt xe” của nhân viên lễ tân .................. 30

VII. Dynamic Design cho module “Cho khách đặt thuê xe” .............................................. 33
I. Glossary list

TT Tên Tên Tiếng Anh Giải Nghĩa

Vật

1 Xe máy motorcycle là loại xe có hai bánh theo chiều trước-sau và


chuyển động nhờ động cơ gắn trên nó
2 Phụ tùng parts bộ phận nhỏ của xe, có thể thay thế được khi
hỏng mòn
3 Bánh xe wheel là một khối tròn bằng vật liệu cứng và bền, tại
tâm của nó được khoét một lỗ qua đó được đặt
một ổ trục mà bánh xe sẽ quay

4 Lốp tyre vòng cao su bọc lấy bánh xe


5 Chứng minh Identification tên một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt
thư Card Nam, trong đó xác nhận cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và đặc điểm căn cước, lai lịch của
người được cấp
6 Số điện Phone Number là một dãy số được gán cho một thuê bao sử dụng
thoại điện thoại cố định được kết nối với đường dây
điện thoại

7 Biển xe license plate là một tấm kim loại gắn vào xe máy cho mục đích
nhận dạng chính thức
8 Thuế tax là một khoản tài chính bắt buộc phải trả cho một
tổ chức chính phủ để tài trợ cho các khoản chi
tiêu công khác nhau

9 Hóa đơn bill là một tờ giấy yên cầu thanh toán các mặt hàng
với số lượng và đơn giá liệt kê trong giấy tờ đó.
10 Bảo hiểm vehicle rental là phương thức bảo vệ xe trước những tổn thất tài
thuê xe insurance chính
11 Bảo hiểm body insurance là phương thức bảo vệ cơ thể trước những tổn
thân thể thất tài chính
12 Giấy đăng là tài liệu chính thức cung cấp bằng chứng đăng
kí xe vehicle ký xe
registration
certificate

13 Bằng lái xe driver license là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà
nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một
người cụ thể cho phép người đó được phép vận
hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ
giới các loại như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt,
xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con
đường công cộng
14 Tiền đặt cọc deposit tiền khách hàng ứng ra trước khi nhận xe thuê

15 Hợp đồng contract


là một cam kết giữa hai hay nhiều bên (pháp
nhân) để làm hoặc không làm một việc nào đó
trong khuôn khổ pháp luật

16 Linh Kiện accessories bộ phận nhỏ của xe, có thể thay thế được khi
hỏng mòn
17 Cửa hàng motorcycle repair Địa điểm được lập ra với mục đích sửa chữa xe
sửa xe shop

18 Gara garage
là một phần của một căn nhà hay một tòa nhà,
hoặc được xây dựng, thiết kế bố trí hoặc tận dụng
diện tích để sử dụng làm nơi giữ xe

19 Dòng xe vehicle model đặc điểm để phân biệt các loại xe khác nhau

20 Hãng Xe vehicle branch tên hãng sản xuất xe


21 Động cơ engine
là thiết bị chuyển hóa một dạng năng lượng nào
đó (thiên nhiên hoặc nhân tạo) thành động năng
22 Màu sắc color
là đặc trưng của nhận thức thị giác được mô tả
thông qua các loại màu, với các tên như đỏ, cam,
vàng, xanh lá cây, xanh dương hoặc tím

23 Tên xe vehicle name tên gọi được dùng để nhận dạng, xác định từng xe
với nhau.
24 Loại Xe vehicle type tập hợp 1 số xe có chung những đặc trưng nào
đó

25 Thời gian vehicle rental thời gian có hạn cho phép một đối tượng sử dụng
thuê period xe
26 Thời hạn lease term thời gian kết thúc cho phép một đối tượng sử
thuê dụng xe

27 Số lượng number of rental Số xe khách hàng thuê


thuê motorcycle

28 Căn cước là một trong những loại giấy tờ tùy thân chính của
công dân citizen công dân Việt Nam
identification

29 Tiền sửa xe motorcycle repair chi phí được tri chả cho việc sửa chữa xe
money
30 Bảo hiểm xe motorcycle
insurance dùng để cung cấp sự bảo vệ tài chính chống lại
thiệt hại vật chất hoặc thương tật do va chạm giao
thông và chống lại trách nhiệm pháp lý cũng có
thể phát sinh từ các sự cố trên xe

31 Tín dụng black credit


đen là khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa người cho
vay và người vay

32 Rating thuê rating xếp hạng thuê xe


xe
33 Review xe reviews đánh giá, nhận xét xe
34 Năm Sản year of năm sản xuất loại xe
xuất manufacture
35 Nguồn gốc origin Nơi xe được sản xuất và lắp ráp

36 Thời gian đã used period Thời gian xe được sử dụng tính từ lúc mua xe đến
sử dụng nay

37 Số km đã đi km Số km xe đã đi được

38 Xăng gasoline
là một chất lỏng dễ cháy có nguồn gốc từ dầu mỏ,
được sử dụng chủ yếu làm nhiên liệu trong hầu
hết các động cơ đốt trong

39 Số lượng xe the number of Số lượng xe cùng loại, cùng kiểu dáng, chủng
trong kho vehicles available loại hiện có thể cho thuê
40 Tài khoản bank account
ngân hàng là tài khoản tài chính được một ngân hàng hoặc tổ
chức tài chính khác duy trì, trong đó các giao dịch
tài chính giữa ngân hàng và khách hàng được ghi
chép lại

41 Bản thống statistics Bảng ghi chép thông tin đầy đủ về xe, nhân viên,
kê cửa hàng,..
42 Tiền đền bù compensation Khoản chi phí khách hàng phải trả thêm khi trả xe
trễ hẹn hoặc làm hỏng hóc, bong tróc xe
43 Chiết khấu discount
là quy trình xác định giá trị hiện tại của một
lượng tiền tệ tại một thời điểm trong tương lai và
việc thanh toán tiền dựa trên cơ sở các tính toán
giá trị thời gian của tiền tệ

44 Khuyến mãi promotion


là hoạt động của người bán nhằm thúc đẩy khách
hàng tăng cường việc mua sắm, sử dụng hàng
hoá, dịch vụ của người bán bằng cách dành cho
khách hàng những lợi ích nhất định

45 Sự kiện event là một sự việc quan trọng

46 GIờ đóng close time thời gian đóng cửa cửa hàng
cửa
47 Giờ mở cửa open time thời gian mở cửa cửa hàng
48 Thuế VAT Value-Added Thuế giá trị gia tăng
Tax
49 Cơ sở vật infrastructure
chất thuê xe

50 Email email Thư điện tử

51 Phiếu đặt xe order Giấy dùng để xác thực việc đặt xe.
52 Giờ tan làm after work thời gian kết thúc ca làm của nhân viên
nhân viên

53 Đèn xe motorcycle light


là một thiết bị chiếu sáng được dùng chủ yếu trên
các phương tiện cơ giới như xe ôtô, xe máy

54 Hóa Đơn electronic bill là một hình thức thanh toán điện tử
điện tử

55 Logo logo
là một yếu tố đồ họa (ký hiệu, chữ biểu thị, biểu
tượng, hình tượng...) kết hợp với cách thức thể
hiện nó tạo thành: một nhãn hiệu hay thương
hiệu, hình ảnh đại diện cho một công ty hay các
tổ chức phi thương mại, hình ảnh biểu thị một sự
kiện, một cuộc thi, một phong trào hay một cá
nhân nào đó

56 Slogan slogan khẩu hiệu

57 Thương brand
hiệu hãng là tên gọi, thuật ngữ, thiết kế, hình tượng hoặc
các dấu hiệu khác giúp phân biệt một tổ chức
hoặc một sản phẩm với đối thủ trong mắt của
người tiêu dùng

58 Chi nhánh branch là tập hợp của các cửa hàng, công ty con

59 Thông tin Customer thông tin chi tiết về khách hàng thuê xe
khách hàng information
60 Thông tin Staff information thông tin chi tiết về nhân viên làm việc
nhân viên
61 Tiền lương salary
là sự trả công hoặc thu nhập mà có thể biểu hiện
bằng tiền và được ấn định bằng thoả thuận giữa
người sử dụng lao động và người lao động, hoặc
bằng pháp luật, pháp quy Quốc gia, do người sử
dụng lao động phải trả cho người lao động theo
hợp đồng lao động cho một công việc đã thực
hiện hay sẽ phải thực hiện, hoặc những dịch vụ đã
làm hoặc sẽ phải làm

Người

62 Nhân viên rental staff Là nhân viên trực tiếp bàn giao xe và hợp đồng
cho thuê cho khách hàng
63 Nhân viên manager Người quản lý bộ máy thuê xe
quản lý

64 Nhân viên cleaning staff Nhân viên giữ gìn vệ sinh


vệ sinh

65 Giám đốc Gara director Người quản lý bộ phận gara


gara

66 Nhân viên security guard Người trông giữ xe và đảm bảo an ninh
bảo vệ

67 Nhân viên accountant Nhân viên kiểm soát sổ sách, giấy tờ


kế toán
68 Nhân viên financial staff Nhân viên kiểm soát, quản lý tài sản
tài chính
69 Nhân viên marketing staff Nhân viên kiểm soát các hoạt động marketing
marketing

70 Telesale Telesale Giao tiếp và hỗ trợ đặt xe qua điện thoại

71 Nhân viên maintenance staff Chịu trách nhiệm về chất lượng của xe và bảo trì
bảo trì xe xe
72 Giấy phép International Giấy phép lái xe quốc tế là một thẻ nhận dạng cá
lái xe quốc Driving Permit nhân cho phép người sở hữu nó điều khiển xe cá
tế nhân tại bất kỳ quốc gia nào có công nhận loại
giấy phép này. Để được xem là hợp lệ, giấy phép
lái xe quốc tế phải được dùng kèm với một giấy
phép lái xe hợp lệ.
Hoạt động/ Hành động

74 Đăng kí Sign up thêm tài khoản đăng nhập vào web cửa hàng giúp
đặt xe từ xa

75 Đăng nhập Log in truy cập vào web bằng tài khoản đăng kí

76 Đặt cọc deposit Khách hàng giao cho công ty một khoản tiền
trong một thời hạn để bảo đảm thực hiện hợp
đồng thuê xe
77 Thêm thông add motorbike’s Thêm một thông tin chi tiết về xe(id,tên,hãng xe,
tin xe information nhà cung cấp,..)

78 Sửa thông Edit motorbike’s Sửa thông tin chi tiết một xe
tin xe information
79 Xóa hóa Delete Xóa các hóa đơn đã thanh toán xong hoặc phiếu
đơn/phiếu motorbike’s xe đã đăng kí thuê xe
xe information
80 Tìm kiếm xe Search motorbike Tìm kiếm thông tin chi tiết của một xe trên hệ
thống

81 Nhập Xe import motorbike Nhập thông tin của xe mới được cung cấp vào hệ
thống
82 Đổi Xe change motorbike Đổi xe cho khách hàng nếu không vừa lòng khách
hàng tại thời điểm bắt đầu thuê

83 Chấm công time keeping Chấm công tính lương

84 Kí hợp đồng sign contact Làm hợp đồng cho thuê xe


85 Bàn giao handover Sau khi làm xong hợp đồng, nhận xe từ khách
nhận xe motorbike hàng
86 Bàn giao trả return motorbike Sau khi trả xe thành công, trả xe lại cửa hàng
xe

87 Kiểm tra sau check after tax Kiểm tra thành tiền sau thuế
thuế
88 Kiểm tra check before tax Kiểm tra thành tiền trước thuế
trước thuế
89 Trang trí xe decorate Các hình thức thêm phụ kiện, thay đổi màu sắc
motorbike của xe giúp xe đẹp hơn hoặc mang ý nghĩa tâm
linh, phong thủy, đem lại nhiều may mắn
90 Độ Xe theo Enhance Thêm phụ tùng cho xe theo yêu cầu khách hàng
yêu cầu Motorbike due to
khách hàng client’s
requirement
91 Quản lý manage hiring Kiểm soát danh sách khách hàng thuê xe
thông tin motorbike
thuê xe

92 Quản lý manage client’s Kiểm soát thông tin khách hàng


thông tin information
khách hàng

93 Hủy thuê Cancel hiring Khách hàng hủy đơn hàng trước khi đặt cọc cho
trước đặt before deposit nhân viên
cọc

94 Hủy thuê cancel hiring Nếu khách hàng hủy xe sau đặt cọc, hoàn lại tiền
sau đặt cọc after deposit đầy đủ cho khách hàng theo phương thức mà
khách hàng đã thanh toán: ví điện tử hoặc tiền
mặt

95 Chốt đơn accept Đối với đơn hàng online, sau khi nhận được yêu
successfully bill cầu đơn hàng từ khách, nhân viên gọi điện lại cho
khách để xác nhận lại thông tin khách hàng, đơn
hàng và ngày giờ giao nhận xe
96 Quản lý tài manage account Quản lý thông tin đăng nhập vào hệ thống của
khoản khách hàng, hỗ trợ đặt xe từ xa

97 Báo cáo report Khi có vấn đề hoặc rắc rối gì, sẽ có một bản
document về nó

98 Thống kê statistical Thống kê các chỉ số về doanh thu, rating

99 Check-in check-in Khi khách hàng có mặt tại địa điểm thuê

100 Check-out check-out Khi khách hàng có mặt tại địa điểm thuê và trả xe
thành công
101 Hủy xe cancel motorbike Hủy xe thông qua internet với nhân viên telesale
online online
102 Hủy xe tại cancel motorbike Hủy xe tại bàn tiếp tân với lễ tân
chỗ in reception
103 Thanh toán pay Chi trả chi phí cho dịch vụ thuê xe

104 Nâng cấp xe enhance Bảo trì, sửa hỏng hóc hoặc thay phụ tùng nhằm
motorbike đảm bảo chất lượng xe
105 Bảo trì xe maintain Sửa lại các linh kiện hỏng hóc, cũ cho xe bị hư
motorbike hại
Chính sách/ Luật lệ

Phải có bằng lái xe mới được thuê (đối với người


Đối tượng
106 client nước ngoài phải có giấy phép lái xe quốc tế hợp
cho thuê
lệ)
Khi khách hàng thuê nhiều xe cùng lúc sẽ được
107 Chiết khấu discount
giảm giá thuê xe
Đổi xe do hỏng hóc khách hàng gây ra: Khách
hàng sẽ phải trả thêm 1 khoản phí
Đổi và hủy change and
108 Đối với đơn hàng online: Sau 30 phút - 1 giờ
thuê cancel hiring
khách vẫn không đến để nhận và bàn giao xe như
đã hẹn, đơn hàng sẽ bị hủy

Khách hàng sử dụng nhiều lần dịch vụ sẽ được


Khách hàng
109 loyal customer giảm giá thuê xe khi đạt đến tổng hóa đơn thanh
thân thiết
toán đạt đến 1 ngưỡng nhất định

Khi khách hàng trả xe trễ hẹn, hoặc trả xe có


Chi phí phát
110 incurred costs hỏng hóc, bong tróc, khách hàng sẽ phải trả thêm
sinh
1 khoản phí theo quy định

II. Business model


1. Mục đích phạm vi ?

• Hệ thống phần mềm chạy trên máy tính để phục vụ quản lí thông tin bên trong cửa
hàng
• Chỉ có nhân viên trong cửa hàng mới có thể sử dụng phần mềm
• Các nhân viên được sử dụng:
• Nhân viên quản lý
• Người quản trị hệ thống
• Nhân viên telesale
• Nhân viên tiếp tân
• Hỗ trợ các chức năng
• Quản lý thông tin xe, khách hàng
• Quản trị hệ thống: quản trị thông tin khách hàng
• Quản lý quá trình cho thuê xe và trả xe
• Quản lý quá trình cho đặt xe, hủy xe
• Tìm kiếm thông tin xe, user
• Giải quyết sự cố
• Thống kê được doanh thu, báo cáo tình trạng danh sách xe
• Không bao gồm:
• Quản lý tính giờ, chấm công và lương thưởng nhân viên
• Quản lý khu để xe, gara, hệ thống camera, bãi đỗ xe
• Quản lý phòng chờ cho khách hàng
• Các nhân viên không được sử dụng: nhân viên bảo vệ, nhân viên dọn vệ sinh, nhân
viên kế toán.
2. Ai ? Làm cái gì ?

• NV quản lí:
• Quản lí thông tin xe, khách hàng: thêm, sửa, xóa, tra cứu
• Quản lí hợp đồng
• Quản lí tài sản khách hàng đặt cọc
• Xem thống kê xe, khách hàng, doanh thu của cửa hàng
• Giải quyết các vi phạm hợp đồng
• Tìm kiếm thông tin khách hàng, xe
• Người quản trị hệ thống:
• quản lí thông tin tài khoản khách hàng(Theo yêu cầu của nhân viên tương
ứng): cấp quyền truy cập, đăng nhập
• Quản lý quá trình thuê xe, trả xe
• Nhân viên telesale:
• Hẹn thuê xe cho KH qua điện thoại
• Hủy xe cho KH qua điện thoại
• Nhân viên tiếp tân
• Thuê xe trực tiếp tại cửa hàng
• Hủy thuê xe trực tiếp tại cửa hàng
• Cho KH nhận xe
•Cho KH trả xe và thanh toán
3. Mỗi chức năng thực hiện như thế nào ?

• “Sửa thông tin xe” với Quản Lí: Quản lí đăng nhập vào hệ thống -> Giao diện chính
dành cho quản lí hiện ra gồm có: quản lí thông tin cửa hàng, quản lí thông tin xe,báo cáo
doanh thu, báo cáo vấn đề, xem đánh giá khách hàng -> Quản lí chọn vào “quản lí thông
tin xe” -> Danh sách các xe trong cửa hàng hiện ra với 4 chức năng: thêm, sửa, xóa, tìm
kiếm -> Quản lí chọn sửa thông tin xe -> cửa sổ tìm kiếm hiện ra -> Quản lí nhập từ khóa
xe muốn tìm vào ô tìm kiếm rồi ấn nút tìm kiếm -> Kết quả hiện ra danh sách các xe
chứa từ khóa được trình bài mỗi dòng với: id xe, tên xe, kiểu xe, hãng xe, xuất sứ, giá
thuê,số lượng, mô tả -> quản lý chọn vào xe muốn chỉnh sửa -> Màn hình chỉnh sửa xe
xuất hiện với các ô đã chứa các thông tin hiện tại của xe trừ ô id -> quản lí chỉnh sửa một
vài thông tin rồi ấn vào nút Lưu thông tin -> Hệ thống sẽ hiện ra một thông báo Lưu
thành công và trở về giao diện chính của quản lí.
• “Xóa thông tin xe” với Quản Lí: Quản lí đăng nhập vào hệ thống -> Giao diện chính
dành cho quản lí hiện ra gồm có: quản lí thông tin cửa hàng, quản lí thông tin xe, báo
cáo doanh thu, báo cáo vấn đề, xem đánh giá khách hàng -> Quản lí chọn vào “quản lí
thông tin xe” -> Danh sách các xe trong cửa hàng hiện ra với 4 chức năng: thêm, sửa,
xóa, tìm kiếm -> Quản lí chọn xóa thông tin xe -> Danh sách thông tin xe trong cửa hàng
hiện ra cùng với cửa sổ tìm kiếm hiện ra -> Quản lí nhập từ khóa xe muốn tìm vào ô tìm
kiếm rồi ấn nút tìm kiếm -> Kết quả hiện ra danh sách các xe chứa từ khóa được tình bài
mỗi dòng với: id xe, tên xe, kiểu xe, hãng xe, xuất sứ, giá thuê, số lượng, mô tả -> quản
lý chọn vào xe muốn xóa -> Hệ thống sẽ hiện lên một thông báo “có chắc chắn muốn
xóa khỏi hệ thống không” ->Quản lý nhấn đồng ý cửa số thông báo hiện ra “Xóa thành
công” và trở về màn hình chính của Quản Lý.
• “Thêm thông tin xe” với Quản Lí: Quản lí đăng nhập vào hệ thống -> Giao diện chính
dành cho quản lí hiện ra gồm có: quản lí thông tin cửa hàng, quản lí thông tin xe, báo
cáo doanh thu, báo cáo vấn đề,xem đánh giá khách hàng -> Quản lí chọn vào “quản lí
thông tin xe” -> Danh sách các xe trong cửa hàng hiện ra với 4 chức năng: thêm, sửa,
xóa, tìm kiếm -> Quản lí chọn thêm thông tin xe -> Giao diện thêm thông tin xe xuất
hiện cùng với các ô nhập về: tên xe, kiểu xe, hãng xe, xuất sứ, giá thuê, số lượng, mô tả.
-> Quản lý điền đầy đủ thông tin vào các ô nhập rồi nhẫn vào nút Lưu thông tin -> Hệ
thống hiện lên thông báo đã thêm thành công và trở về giao diện chính của quản lý.
• “Chức năng tìm kiếm” với Quản Lý :Quản lí đăng nhập vào hệ thống -> Giao diện
chính dành cho quản lí hiện ra gồm có: quản lí thông tin cửa hàng, quản lí thông tin xe
và báo cáo doanh thu, báo cáo vấn đề,xem đánh giá khách hàng -> Quản lí chọn vào
“quản lí thông tin xe” -> Danh sách các xe trong cửa hàng hiện ra với 4 chức năng: thêm,
sửa, xóa, tìm kiếm -> Quản lý chọn tìm kiếm thông tin xe-> Giao diện xuất hiên gồm
một thanh bar tìm kiếm theo nhiều danh mục:id,tên xe,kiểu xe,hãng xe, xuất sứ, khoảng
giá thuê -> quản lý chọn và điền thông tin bất kì trong mục -> Giao diện hiện kết quả là
một bảng gồm danh sách các xe chứa từ khóa với mỗi dòng là thông tin một xe với :id
,tên xe, loại xe,giá thuê, số lượng, mô tả -> Quản lý chọn xe mà muốn xem thông tin ->
Hệ thống hiện lên một thông báo "Muốn xem thông tin của xe có id là ..." -> Quản lý
nhấn đồng ý-> giao diện hiện ra danh sách xe với từ khóa tìm kiếm. Nếu ấn "Hủy bỏ"
thì sẽ quay lại giao diện tìm kiếm
• “Quản lý doanh thu theo tháng” với Quản Lý: Quản lí đăng nhập vào hệ thống ->
Giao diện chính dành cho quản lí hiện ra gồm có: quản lí thông tin cửa hàng, quản lí
thông tin xe, báo cáo doanh thu, báo cáo vấn đề,xem đánh giá khách hàng -> Quản lí
chọn vào “báo cáo doanh thu” -> Cửa sổ báo cáo danh thu hiện lên cùng với các lựa
chọn: xem theo ngày, tháng, quý hoặc năm -> Quản Lý nhấn vào mục xem theo tháng -
> Cừa sổ báo cáo được chỉnh lại thành theo tháng hiện lên với hóa đơn các thông tin từng
dòng như sau: tên xe, loại xe , số lượng , tổng thời gian thuê, thành tiền; có dòng dưới
cùng là tổng thu nhập của tất cả các dòng cộng lại -> Quản lí sau đó tắt của số báo cáo
trở về giao diện chính của quản lý.
• “Chức năng báo cáo vấn đề” với Quản lý: Quản lí đăng nhập vào hệ thống -> Giao
diện chính dành cho quản lí hiện ra gồm có: quản lí thông tin cửa hàng, quản lí thông tin
xe và báo cáo doanh thu, báo cáo vấn đề,xem đánh giá khách hàng. Quản lý chọn “báo
cáo vấn đề” -> giao diện hiện ra một bảng gồm tên các vấn đề như ‘chưa trả xe’, ‘trả xe
muộn’, ‘đặt cọc thiếu’, ‘xe hỏng hóc’ và số các trường hợp bên cạnh . Quản lý chọn một
vấn đề -> giao diện hiện ra danh sách các trường hợp vi phạm gồm thông tin khách
hàng(id, tên, số điện thoại, địa chỉ,email, số thẻ căn cước công dân) và thông tin xe mà
khách hàng đã thuê hoặc muốn thuê(id xe, tên xe, số lượng, hãng xe)
• “Chức năng xem đánh giá khách hàng” với Quản Lý: chỉ quản lý có thể xem
được.Quản lí đăng nhập vào hệ thống -> Giao diện chính dành cho quản lí hiện ra gồm
có: quản lí thông tin cửa hàng, quản lí thông tin xe và báo cáo doanh thu, báo cáo vấn
đề, xem đánh giá khách hàng. Quản lý ấn vào ‘xem đánh giá khách hàng’ -> Giao diện
hiện ra danh sách thông tin khách hàng(id,tên,địa chỉ, số căn cước công dân) cùng nút
‘xem’ và ‘thoát’ -> ấn vào ‘xem’ ->giao diện hiện thông báo “bạn có chắc chắn muốn
xem”-> giao diện sẽ hiện ra bài phần mô tả review và góp ý của khách hàng cùng nút
‘thoát review’-> Quản lý ấn nút ‘thoát review’ -> giao diện hiện ra thông báo “có chắc
chắn rời khỏi không?” -> Quản lý ấn ‘có’ sẽ quay lại giao diện “xem đánh giá khách
hàng” -> Quản lý ấn “thoát” sẽ quay về giao diện chính
• “Chức năng quản lý quá trình cho thuê xe” của người quản trị hệ thống: Admin
quản trị đăng nhập bằng tài khoản của mình. Tại giao diện chính của admin gồm danh
sách tài khoản khách hàng, danh sách xe đang cho thuê, danh sách xe đã được trả ->
admin ấn vào ‘danh sách xe đang cho thuê’ -> giao diện hiện ra một bảng gồm thông tin
khách hàng(id,tên,địa chỉ,số căn cước công dân, ngày giờ thuê,ngày giờ phải tra xe theo
hợp đồng, tình trạng thanh toán, thời gian thuê còn lại), thông tin xe(id, tên xe, hãng xe,
tình trạng xe đã trả hay chưa), mỗi dòng ứng với thông tin một trường hợp, nút ‘báo cáo’,
nút ‘thoát’ -> Nếu phát hiện trường hợp sai phạm, admin ấn vào ‘báo cáo’ -> giao diện
sẽ hiện ra bảng các vấn đề,phần mô tả vấn đề cùng với nút ‘Gửi vấn đề’ -> admin chọn
vấn đề và ghi chú thêm trong phần mô tả vấn đề.-> Admin ấn nút ‘gửi vấn đề’ -> giao
diện hiện ra câu hỏi “bạn có chắc chắn gửi hay không” -> admin chọn ‘Có’ -> hiện ra
thông báo “gửi thành công” và quay về giao diện “danh sách xe đang cho thuê”. Nếu
admin chọn “không” thì sẽ ở lại giao diện báo cáo-> Ấn nút ‘thoát’ sẽ trở lại giao diện
chính của admin
• “Chức năng quản lý quá trình cho trả xe” của người quản trị hệ thống: Admin quản
trị đăng nhập bằng tài khoản của mình. Tại giao diện chính của admin gồm có danh sách
tài khoản khách hàng, danh sách xe đang cho thuê, danh sách xe đã được trả. Admin
chọn ‘danh sách xe đã được trả’ -> giao diện chính hiện ra một bảng bao gồm các trường
hợp đã trả xe bao gồm thông tin khách hàng(id,tên,địa chỉ,số căn cước công dân, ngày
giờ đã trả,ngày giờ phải trả theo hợp đồng,tình trạng thanh toán đã đủ chưa) và thông tin
xe(id,tên xe, hãng xe, tình trạng xe hỏng hóc, ổn định) và nút ‘báo cáo’.-> Nếu phát hiện
ra vấn đề, admin chọn ‘báo cáo’ -> giao diện hiện ra bảng các vấn đề, phần mô tả vấn đề
và nút ‘gửi vấn đề’, nút ‘thoát’-> Admin tích vào vấn đề và ghi chú thêm phần mô tả vấn
đề-> Admin ấn nút ‘gửi vấn đề’ -> giao diện hiện ra thông báo ‘bạn có chắc chắn gửi
hay không” -> Admin chọn “có” -> giao diện hiện thông báo “Đã gửi thành công” và
quay lại giao diện “danh sách xe đã được trả”. Nếu admin chọn “không” thì sẽ ở lại giao
diện báo cáo-> Ấn nút ‘thoát” sẽ quay trở lại giao diện chính của admin
• “Chức năng quản lý tài khoản khách hàng” của người quản trị hệ thống:. Admin
quản trị đăng nhập bằng tài khoản của mình. Tại giao diện chính của admin gồm có danh
sách tài khoản khách hàng, danh sách xe đang cho thuê, danh sách xe đã được trả. Admin
chọn nút “danh sách tài khoản khách hàng” -> Giao diện sẽ hiện ra một bảng thông tin
tài khoản khách hàng(id, tên, địa chỉ ,số căn cước công dân, tên đăng nhập, mật khẩu),
mỗi dòng tương ứng một khách hàng, nút khôi phục thông tin, nút thoát -> Nếu khách
hàng mất thông tin như quên tài khoản ,mật khẩu và đã gửi báo cáo quên tài khoản ,mật
khẩu và đã được xác nhận, Admin ấn vào ‘khôi phục thông tin khách hàng” -> giao diện
hiện ra thông báo “bạn có chắc chắn muốn khôi phục” -> Admin ấn ‘có’ -> giao diện
hiện ra thông báo “đã khôi phục thành công” -> Nếu ấn “không” sẽ quay lại giao diện
“danh sách tài khoản khách hàng”
• “Thuê xe cho khách hàng qua điện thoại” bởi nhân viên telesale: Khách hàng gọi
điện đến số điện thoại để yêu cầu -> Nhân viên telesale nhấc máy và hỏi khách hàng
muốn đặt loại xe như thế nào và thời gian như thế nào -> Nhân viên sau khi nhận được
yêu cầu đăng nhập vào hệ thống thuê xe dành cho nhân viên -> Giao diện trang chủ dành
cho nhân viên hiện lên với chức năng: thuê xe, hủy xe, sửa thông tin, cho Khách hàng
nhận xe, xác nhận KH trả xe -> nhân viên chọn vào mục thuê xe ->Màn hình xuất hiện
danh sách các xe đang có trong cửa hàng cùng với thanh tìm kiếm -> Nhân viên sẽ tra
loại xe mà khách hàng yêu cầu -> Giao diện trả về thông tin xe mà khách hàng mong
muốn với định dạng: mã xe, tên xe, kiểu xe, giá thành, số lượng, mô tả -> Nhân viên
nhấn vào thông tin xe -> sẽ hiện lên hình ảnh chi tiết của và các mục điền thông tin khách
hàng muốn thuê xe như: tên khách hàng, số chứng minh thư, số điện thoại, địa chỉ, email,
tuổi, số lượng thuê, thời gian bắt đầu thuê, thời gian trả xe -> Nhân viên sẽ nhập đầy đủ
thông tin và xác nhận với KH -> Nhân viên sẽ chọn vào nút Lưu thông tin và sẽ trả về
màn hình chính của nhân viên.
• “Sửa đổi xe cho khách hàng qua điện thoại” bởi nhân viên telesale: Khách hàng gọi
điện đến số điện thoại để yêu cầu -> Nhân viên telesale nhấc máy và hỏi khách hàng
muốn đặt loại xe như thế nào và thời gian như thế nào -> Nhân viên sau khi nhận được
yêu cầu đăng nhập vào hệ thống thuê xe dành cho nhân viên -> Giao diện trang chủ dành
cho nhân viên hiện lên với chức năng: thuê xe, hủy xe, sửa thông tin, cho Khách hàng
nhận xe, xác nhận KH trả xe -> nhân viên chọn vào mục sửa thông tin -> sẽ hiện lên
danh sách từng hàng với định dạng như: mã khách hàng, tên khách hàng. số chứng minh
nhân dân, mã xe, tên xe, kiểu xe, ngày thuê xe, ngày trả xe và cùng với thanh tìm kiếm
cùng với ô tìm kiếm -> nhân viên nhập mã khách hàng vào ô tìm kiếm -> Giao diện trả
về thông tin mà khách hàng đã đăng ký thuê xe -> nhân viên nhấn vào thông tin sẽ mở
lên giao diện chứa các ô input đã được điền sẵn giá trị trước đó -> Nhân viên sau đó tiếp
nhận yêu cầu sửa đổi của khách hàng và thay đổi vào ô khách hàng cần đổi -> Nhấn vào
nút lưu thông tin trả về giao diện chính cho nhân viên.
• “Hủy xe cho khách hàng qua điện thoại” bởi nhân viên telesale: Khách hàng gọi điện
đến số điện thoại để yêu cầu -> Nhân viên telesale nhấc máy và hỏi khách hàng muốn
đặt loại xe như thế nào và thời gian như thế nào -> Nhân viên sau khi nhận được yêu cầu
đăng nhập vào hệ thống thuê xe dành cho nhân viên -> Giao diện trang chủ dành cho
nhân viên hiện lên với chức năng: thuê xe, hủy xe, sửa thông tin, cho Khách hàng nhận
xe, xác nhận KH trả xe -> nhân viên chọn vào mục hủy xe ->sẽ hiện lên danh sách khách
hàng đăng ký thuê xe từng hàng với định dạng như: mã khách hàng, tên khách hàng. số
chứng mình nhân dân, mã xe, tên xe, kiểu xe, ngày thuê xe, ngày trả xe và cùng với thanh
tìm kiếm cùng với ô tìm kiếm -> nhân viên nhập mã khách hàng vào ô tìm kiếm -> Giao
diện trả về thông tin mà khách hàng đã đăng ký thuê xe -> Nhân viên sẽ nhân vào thông
tin đó và ấn vào nút hủy thuê xe -> Màn hình thông báo xác nhận hủy xe xuất hiện ->
Nhân viên nhấn đồng ý, trả về lại giao diện chính dành cho nhân viên.
• “Thuê xe trực tiếp tại cửa hàng” bởi tiếp tân: Nhân viên tiếp tân đăng nhập vào hệ
thống với tài khoản dành cho nhân viên -> Giao diện trang chủ dành cho nhân viên hiện
lên với chức năng: thuê xe, hủy xe, sửa thông tin, cho Khách hàng nhận xe, xác nhận KH
trả xe -> nhân viên chọn vào mục thuê xe ->Màn hình xuất hiện danh sách các xe đang
có trong cửa hàng cùng với thanh tìm kiếm -> Nhân viên sẽ tra loại xe mà khách hàng
yêu cầu -> Giao diện trả về thông tin xe mà khách hàng mong muốn với định dạng: mã
xe, tên xe, kiểu xe, giá thành, số lượng, mô tả -> Nhân viên nhấn vào thông tin xe -> sẽ
hiện lên hình ảnh chi tiết của và các mục điền thông tin khách hàng muốn thuê xe như:
tên khách hàng, số chứng minh thư, số điện thoại, địa chỉ, email, tuổi, số lượng thuê, thời
gian bắt đầu thuê, thời gian trả xe -> Nhân viên sẽ nhập đầy đủ thông tin và nhận tiền
đặt cọc của KH -> Nhân viên sẽ chọn vào nút Lưu thông tin và sẽ trả về màn hình chính
của nhân viên.
• “Hủy xe trực tiếp tại cửa hàng” bởi tiếp tân: Nhân viên tiếp tân đăng nhập vào hệ
thống với tài khoản dành cho nhân viên -> Giao diện trang chủ dành cho nhân viên hiện
lên với chức năng: thuê xe, hủy xe, sửa thông tin, cho Khách hàng nhận xe, xác nhận KH
trả xe -> nhân viên chọn vào mục hủy xe -> sẽ hiện lên danh sách từng hàng với định
dạng như: mã khách hàng, tên khách hàng. số chứng minh nhân dân, mã xe, tên xe, kiểu
xe, ngày thuê xe, ngày trả xe và cùng với thanh tìm kiếm cùng với ô tìm kiếm -> nhân
viên nhập mã khách hàng vào ô tìm kiếm -> Giao diện trả về thông tin mà khách hàng
đã đăng ký thuê xe -> Nhân viên sẽ nhân vào thông tin đó và ấn vào nút hủy thuê xe ->
Màn hình thông báo xác nhận hủy xe xuất hiện -> Nhân viên nhấn đồng ý, trả về lại giao
diện chính dành cho nhân viên.
• “Cho KH nhận xe” bởi tiếp tân: Nhân viên tiếp tân đăng nhập vào hệ thống với tài
khoản dành cho nhân viên -> Giao diện trang chủ dành cho nhân viên hiện lên với chức
năng: thuê xe, hủy xe, sửa thông tin, cho Khách hàng nhận xe, xác nhận KH trả xe ->
nhân viên chọn vào mục Khách hàng nhận xe -> sẽ hiện lên danh sách từng hàng với
định dạng như: mã khách hàng, tên khách hàng. số chứng minh nhân dân, mã xe, tên xe,
kiểu xe, ngày thuê xe, ngày trả xe và cùng với thanh tìm kiếm cùng với ô tìm kiếm ->
nhân viên nhập mã khách hàng vào ô tìm kiếm -> Giao diện trả về thông tin mà khách
hàng đã đăng ký thuê xe -> Nhân viên sẽ nhấn vào thông tin đó và tích vào nút xác nhận
cho thuê xe -> Nhân viên sẽ nhấn nút Lưu thông tin và trở lại giao diên dành cho nhân
viên.
• “Cho KH trả xe và thanh toán” bởi tiếp tân: Nhân viên tiếp tân đăng nhập vào hệ
thống với tài khoản dành cho nhân viên -> Giao diện trang chủ dành cho nhân viên hiện
lên với chức năng: thuê xe, hủy xe, sửa thông tin, cho Khách hàng nhận xe, xác nhận KH
trả xe -> nhân viên chọn vào mục KH trả xe -> sẽ hiện lên danh sách những người đang
thuê xe từng hàng với định dạng như: mã khách hàng, tên khách hàng. số chứng minh
nhân dân, mã xe, tên xe, kiểu xe, ngày thuê xe, ngày trả xe và cùng với thanh tìm kiếm
cùng với ô tìm kiếm -> nhân viên nhập mã khách hàng vào ô tìm kiếm -> Giao diện trả
về thông tin mà khách hàng đã đang thuê xe và bôi đỏ những người trả xe quá hạn->
Nhân viên sẽ kiểm tra xem KH trả xe có đúng thời hạn hay không và kiểm tra xem xe có
hỏng hóc gì không -> Nếu có nhân viên sẽ tích vào các ô kiểm tra như: trả xe đúng thời
hạn, xe hỏng hóc. Mỗi ô tích sẽ tính thêm tiền của KH -> KH xác nhận các lỗi đó và
thanh toán-> Nhân viên sau đó trả lại tiền đặt cọc và tích vào ô đã trả xe -> Ô thông báo
đã trả xe thành công xuất hiện trở về giao diện chính của nhân viên.
4. Quản lí các đối tượng thông tin nào ?

Xe máy:

• mã xe: chuỗi ký tự có quy tắc


• tên xe: chứa các ký tự chữ
• kiểu xe: underbone, scooter, sportbike, sport touring, naked bike, fazer,
streetfighter, cruiser, chopper, bobber, motocross, enduro, rally raid, trial, track
racing, cafe racer, tracker
• hãng xe: Honda, Yamaha, Suzuki, SYM, Piaggio, Kawasaki, Vinfast
• Xuất xứ: Nhật, Việt Nam, Hàn Quốc, Pháp, Mỹ, Ý, Đức, Anh, Thụy Điển
• giá thuê xe: là một chuỗi số
• mô tả: xe sườn thấp, xe sườn cao, xe số tay, xe tay ga, xe máy điện

Hóa đơn:

• mã hóa đơn: chuỗi ký tự có quy tắc


• mã khách hàng thuê: chuỗi ký tự có quy tắc
• mã nhân viên cho thuê: chuỗi ký tự có quy tắc
• mã xe: chuỗi ký tự có quy tắc
• giá thuê: chuỗi số
• kiểu thanh toán: COD, chuyển khoản, zalopay, momo,..
• tiền đặt cọc: chuỗi số
• chiết khấu: số
• thuế: số
• ngày thuê: dạng ngày tháng
• thời gian thuê: dạng giờ phút giây
• thời gian trả: dạng giờ phút giây
• số lượng: số

• lỗi hỏng hóc của xe: chuỗi kí tự

Khách hàng:

• mã khách hàng: chuỗi ký tự có quy tắc


• tên khách hàng: các ký tự chữ
• số chứng minh thư: chuỗi số
• số điện thoại: chuỗi số
• địa chỉ: chứa các ký tự chữ và số
• email: dạng email
• tuổi: số
• số lần thuê: số
• lần thuê cuối cùng: dạng ngày tháng

Nhân viên:

• mã nhân viên: chuỗi ký tự có quy tắc


• tên nhân viên: các ký tự chữ
• số chứng minh thư: chuỗi số
• số điện thoại: chuỗi số
• địa chỉ: chứa các ký tự chữ và số
• email: dạng email
• tuổi: số
• chức vụ: giám đốc, quản lý, nhân viên thuê xe, nhân viên sửa chữa xe, nhân viên
vệ sinh
• lương: chuỗi số
• tổng giờ làm trong tháng: số
• số lượng xe cho thuê trong tháng: số
• số ngày nghỉ phép trong tháng: số
• số lỗi vi phạm trong tháng: số
• tiền thưởng: chuỗi số
• tiền phạt: chuỗi số

Đơn Đặt hàng:

• mã đặt hàng: chuỗi các ký tự có quy tắc


• kiểu đặt hàng: qua web, gọi điện, trực tiếp, nhắn tin
• tên người đặt hàng: các ký tự chữ
• số điện thoại người đặt hàng: chuỗi số
• mã nhân viên tiếp nhận: chuỗi các ký tự có quy tắc
• mã xe: chuỗi các ký tự có quy tắc
• số lượng xe: số
• danh sách xe: các kí tự chữ
• thời gian đặt hàng: định dạng giờ phút giây
• thời gian thuê xe: định dạng ngày tháng
• tài sản đặt cọc: kí tự chữ

Doanh thu:

• doanh thu theo ngày: chuỗi số


• doanh thu theo tháng: chuỗi số
• doanh thu theo quý: chuối số
• doanh thu theo năm: chuối số
5. Quan hệ số lượng giữa các đối tượng

• 1 cửa hàng có nhiều xe máy.


• 1 xe máy chỉ có mặt ở 1 cửa hàng.
• 1 khách hàng có thể thuê nhiều xe.
• 1 xe có thể thuê bởi nhiều khách hàng
• 1 khách hàng có 1 (hoặc 2) hóa đơn
• 1 hóa đơn được thanh toán bởi 1 khách hàng
• 1 cửa hàng có nhiều nhân viên
• 1 nhân viên có thể làm tại nhiều cửa hàng
• 1 khách hàng có thể có nhiều đơn đặt hàng.
• 1 đơn đặt hàng được đặt bởi 1 khách hàng
• Khách hàng có thể đặt cọc online hoặc phải đặt cọc tại lễ tân trong quá trình thuê
xe. Có thể thanh toán ngay tại thời điểm nhận xe hoặc phải thanh toán nốt phần
còn lại tại thời điểm bàn giao trả xe
III. Mô tả hệ thống bằng sơ đồ UML

1. General use case diagram:


Mô tả use case tổng quan

• Quản lý thông tin xe: use case này cho phép nhân viên quản lý quản lý
thông tin về xe như thêm, sửa, xóa
• Quản lý hợp đồng khách hàng: use case này cho phép nhân viên quản lý
quản lý thông tin về hợp đồng giữa khách hàng và cửa hàng như thêm, sửa,
xóa
• Quản lý thông tin khách hàng: use case này cho phép nhân viên quản lý
quản lý thông tin về khách hàng, quản lý tài sản đặt cọc của khách
• Xem thống kê: use case này cho phép nhân viên quản lý xem thống kê về
cửa hàng
• Quản lý tài khoản: use case này cho phép nhân viên quản trị quản lý tài
khoản của nhân viên cửa hàng
• Hẹn thuê xe qua điện thoại: use case này cho phép nhân viên bán hàng cho
khách hàng hẹn thuê xe qua điện thoại
• Hủy thuê xe qua điện thoại: use case này cho phép nhân viên bán hàng cho
khách hàng hủy thuê xe qua điện thoại
• Hủy cho thuê xe tại cửa hàng: use case này cho phép nhân viên lễ tân cho
khách hàng hủy thuê xe tại cửa hàng
• Hủy thuê xe: use case này cho phép nhân viên bán hàng, nhân viên lễ tân
cho khách hàng hủy thuê xe
• Cho thuê xe tại cửa hàng: use case này cho phép nhân viên lễ tân cho khách
hàng thuê xe tại cửa hàng
• Cho khách nhận xe: use case này cho phép nhân viên lễ tân và nhân viên
kỹ thuật cho khách hàng nhận xe
• Cho khách trả xe: use case này cho phép nhân viên lễ tân và nhân viên kỹ
thuật cho khách hàng trả xe
2. Detailed use case diagram

Chi tiết Use Case của Model “Cho khách thuê xe” với nhân viên Lễ Tân: Khách hàng đến
trực tiếp và yêu cầu thuê xe, đặt cọc. Nhân Viên Lễ Tân chọn chức năng cho thuê xe theo yêu
cầu của khách → giao diện tìm Khách Hàng hiện ra với mục tên và nút tìm kiếm → nhân viên
nhập tên khách hàng và tìm → giao diện danh sách các khách hàng có tên chứa từ khóa vừa
nhập hiện ra (nếu chưa có thì thêm mới thông tin khách hàng) → nhân viên chọn tên khách
hàng tương ứng → giao diện tìm xe hiện ra → nhân viên nhập ngày bắt đầu, ngày kết thúc
muốn thuê, loại xe muốn thuê → kết quả hiện ra danh sách các xe còn trống theo yêu cầu (nếu
không có sẵn thì tìm theo đối tác): tên xe, biển số, dòng xe, hãng xe, đơn giá, mô tả → nhân
viên chọn xe theo yêu cầu của khách hàng (và lặp lại từ bước tìm xe nếu khách hàng muốn
thuê nhiều xe) → giao diện hợp đồng tạm hiện lên với thông tin khách hàng, thông tin các xe
được chọn, mỗi xe có bổ sung phần thông tin tình trạng xe theo thống nhất với khách hàng →
nhân viên click thêm tài sản đảm bảo và thêm vào cho đến khi hết các tài sản đảm bảo của
khách hàng + thêm khoản tiền đặt cọc của khách hàng vào hợp đồng và click xác nhận → hệ
thống lưu kết quả vào hệ thống, và in hợp đồng ra cho khách hàng và nhân viên kí vào, nhận
đặt cọc và tài sản đảm bảo và giao xe.

Vì vậy, để có thể thuê xe cho khách hàng yêu cầu, nhân viên lễ tân cần đăng nhập vào hệ
thống, tìm kiếm thông tin khách hàng(thêm thông tin khách hàng nếu chưa tồn tại), tìm kiếm
thông tin xe, tìm kiếm thông tin xe theo đối tác(nếu xe khách hàng yêu cầu không còn),làm
hợp đồng và thêm tài sản đặt cọc của khách hàng vào hợp đồng.

Các Use Case của Model “Cho khách thuê xe” :

• Nhân Viên lễ tân đăng nhập -> Giao diện chính của nhân viên lễ tân
• Chọn chức năng đặt thuê xe-> Giao diện tìm thông tin khách hàng hiện ra
• Nhập và tìm thông tin khách hàng-> giao diện danh sách các khách hàng có chứa từ
khóa vừa nhập
• Chọn tên khách hàng tương ứng -> giao diện tìm xe hiện ra
• Nhập mới thông tin khách hàng -> giao diện nhập thông tin khách hàng
• Tìm kiếm thông tin xe theo đối tác -> giao diện tìm kiếm xe theo đối tác
• Xử lý tài sản đặt cọc khách hàng -> giao diện hợp đồng tạm hiện lên với thông tin khách
hàng, thông tin các xe được chọn, mỗi xe có bổ sung phần thông tin tình trạng xe theo
thống nhất với khách hàng cùng nút click ‘thêm tài sản đảm bảo’

• Thêm tài sản đảm bảo -> giao diện thêm tài sản đảm bảo của khách hàng cùng nút
‘thêm tiền đặt cọc’

• Thêm tiền đặt cọc -> giao diện thêm tiền đặt cọc của khách hàng -> Hiện ra thông báo
thành công -> quay lại giao diện chính

Chi tiết các Use Case Con:

• Tìm thông tin khách hàng: Use Case này cho phép nhân viên lễ tân tìm
kiếm thông tin khách hàng thuê xe
• Thêm thông tin khách hàng: Use Case này cho phép nhân viên lễ tân thêm
mới thông tin khách hàng trong quá trình thuê xe cho khách hàng
• Tìm thông tin xe: UseCase này cho phép nhân viên lễ tân tìm kiếm thông
tin xe mà khách hàng muốn thuê. Kết quả tìm kiếm dựa trên tên xe, tên
biển xe, đơn giá, mô tả, dòng xe
• Tìm thông tin xe theo đối tác: Use Case này cho phép nhân viên lễ tân tìm
kiếm thông tin xe theo đối tác nếu xe mà khách hàng yêu cầu không còn
• Thêm tài sản đảm bảo: Use Case này cho phép nhân viên lễ tần nhập thông
tin tài sản đảm bảo của khách hàng cho đến hết khi hết tài sản đảm bảo của
khách hang
• Thêm tiền đặt cọc: Use Case này cho phép nhân viên lễ tân nhập thông tin
tiền đặt cọc sau khi hoàn thành them thông tin tài sản đảm bảo của khách
hang
IV. Viết Scenarios cho modul ‘Cho Khách Thuê Xe’
1. Nhân viên lễ tân vào hệ thống để đặt thuê xe cho khách hàng có tên là Nguyễn Văn A tại
cửa hàng
2. Giao diện đăng nhập hiện lên: ô nhập tên đăng nhập, ô nhập mật khẩu đăng nhập, nút đăng
nhập
3. Nhân viên lễ tân nhập: tên đăng nhập: nhanvienletanB, mật khẩu = abc123, click ‘đăng
nhập’
4. Giao diện chính của nhân viên lễ tân hiện lên: Cho khách hủy thuê xe tại cửa hàng, cho
khách thuê xe tại cửa hàng, cho khách nhận xe, cho khách trả xe
5. Nhân viên lễ tân chọn ‘cho khách thuê xe tại cửa hàng’
6. Giao diện ‘thuê xe cho khách hàng’ hiện lên: Tìm thông tin khách hàng, tìm thông tin xe,
xử lý thông tin tài sản đặt cọc
7. Nhân viên lễ tân chọn ‘tìm thông tin khách hàng’
8. Giao diện tìm thông tin khách hàng hiện lên: ô nhập tên, nút ‘tìm kiếm’, nút ‘thêm mới
khách hàng’
9. Nhân viên lễ tân hỏi tên khách hàng ‘Nguyễn Văn A’
10. Khách hàng nói tên mình là ‘Nguyên Văn A’ cho nhân viên lễ tân
11. Nhân viên lễ tân nhập tên ‘Nguyễn Văn A’ vào ô nhập tên, click nút ‘tìm kiếm’
12. Giao diện tìm khách hàng cập nhật kết quả: là một bảng danh sách hiện ra có các khách
hàng có tên là ‘Nguyễn Văn A’. Mỗi khách hàng chứa các thuộc tính tương ứng với các
cột: họ tên, giới tính, số điện thoại, địa chỉ, số thẻ căn cước công dân cùng nút ‘tìm kiếm’
và nút ‘thêm mới khách hàng’
Mã Tên Giới Số Điện Địa CMTND
Tính Thoại Chỉ
08 Nguyễn Nam 0941112223 Hà 0123456789123
Văn A Nội

13. Nhân viên lễ tân xác nhận thông tin với khách hàng ‘Nguyễn Văn A’,mã 08
14. Khách hàng ‘Nguyễn Văn A’ xác nhận thông tin chính xác

15. Nhân viên lễ tân click vào tên khách hàng ‘Nguyễn Văn A’
16. Giao diện tìm kiếm thông tin xe xuất hiện với các ô nhập: ngày bắt đầu muốn thuê, ngày
kết thúc muốn thuê, loại xe muốn thuê, nút ‘tìm kiếm xe’ và nút ‘tìm kiếm theo đối tác’
17. Nhân viên lễ tân hỏi khách hàng ‘Nguyễn Văn A’ ngày bắt đầu muốn thuê, ngày kết thúc
muốn thuê, loại xe mong muốn
18. Khách hàng ‘Nguyễn Văn A’ nói với nhân viên lễ tân ngày bắt đầu muốn thuê là
29/04/2021, ngày kết thúc muốn thuê là 30/04/2021, tên xe mong muốn: wave
19. Nhân viên lễ tân nhập ngày bắt đầu muốn thuê = ‘29/04/2021’, ngày kết thúc muốn thuê =
‘30/04/2021’, tên xe = ‘wave Alpha’ và click nút ‘tìm kiếm xe’
20. Giao diện kết quả các xe còn trống cập nhật kết quả với các thông tin về số thứ tự, mã xe,
tên xe,loại xe, hãng xe, biển số xe, đơn giá, mô tả

STT Mã Tên Loại Hãng Biển Đơn giá Mô tả


xe xe xe xe số xe
04 014 Wave Xe Honda 29P1- 500.000 Vừa nhập
Honda số 888- đồng/ 1 từ ngày
Alpha 88 ngày 01/01/2021
9x
05 015 Wave Xe Honda 29P1- 500.000 Vừa nhập
Honda số 777- đồng/1 từ ngày
Alpha 77 ngày 01/01/2021
10x
21. Nhân viên lễ tân thông báo danh sách các xe còn trống cho khách hàng ‘Nguyễn Văn A’
chọn lựa
22. Khách hàng ‘Nguyễn Văn A’ chọn xe thứ nhất trong danh sách
23. Nhân viên lễ tân click vào tên xe thứ nhất(dòng thứ hai trong danh sách)
24. Giao diện hợp đồng của khách hàng ‘Nguyễn Văn A’ hiện ra với thông tin khách hàng tên
=’Nguyễn Văn A’ , thông tin xe khách hàng ‘Nguyễn Văn A’ chọn: tên xe =’wave honda
Alpha’, loại xe =’xe số’, hãng xe= ‘honda’, biển số xe =’29P1-888-88’, đơn giá = ‘500.000
đồng’, mô tả = ‘Xe vừa được nhập từ 01/01/2021’ và nút ‘thêm tài sản đảm bảo’
25. Nhân Viên click vào nút ‘thêm tài sản đảm bảo’
26. Giao diện ‘thêm tài sản đảm bảo’ hiện ra với một ô nhập tài sản đảm bảo và nút ‘thêm
khoản tiền đặt cọc’, nút “thêm”
27. Nhân viên lễ tân yêu cầu khách hàng=’Nguyễn Văn A’ nộp tài sản đảm bảo dựa vào mức
đơn giá = 500.000 đồng/1 ngày
28. Khách hàng ‘Nguyễn Văn A’ lấy tài sản đảm bảo đưa cho nhân viên lễ tân
29. Nhân viên lễ tân nhận tài sản đảm bảo của khách hàng ‘Nguyễn Văn A’ và nhập tài sản
đảm bảo vào ô nhập cho đến khi đạt đủ mức cho thuê rồi sau đó click vào nút “thêm”
30. Giao diện hiện ra thông báo xác nhận
31. Nhân viên lễ tân click “OK”
32. Giao diện hiện ra thông báo “thêm thành công”, quay lại giao diện “thêm tài sản đảm bảo”
33. Nhân viên lễ tân chọn nút ‘thêm khoản tiền đặt cọc’
34. Giao diện ‘thêm khoản tiền đặt cọc’ hiện ra với ô nhập khoản tiền đặt cọc, nút “thêm” và
nút ‘hoàn thành hợp đồng’
35. Nhân viên lễ tân nói số tiền phải đặt cọc cho khách hàng ‘Nguyễn Văn A’ là 250.000 đồng
và yêu cầu khách hàng ‘Nguyễn Văn A’ nộp khoản tiền đặt cọc
36. Khách hàng ‘Nguyễn Văn A’ đưa số tiền 250.000 đồng cho nhân viên lễ tân
37. Nhân viên lễ tân nhận số tiền 250.000 đồng của khách hàng ‘Nguyễn Văn A’ và nhập vào
ô nhập khoản tiền đặt cọc, click “thêm”
38. Giao diện hiện ra thông báo xác nhận
39. Nhân viên lễ tân click “OK”
40. Giao diện hiện ra thông báo “thêm thành công”, quay lại giao diện “thêm khoản tiền đặt
cọc”
41. Nhân viên lễ tân click vào nút ‘hoàn thành hợp đồng’
42. Giao diện hiện thông báo thành công
43. Nhân viên lễ tân click ‘OK’ của thông báo
44. Hệ thống quay về giao diện chính của nhân viên quản lý (4)

Exceptional scenarios:
Trường hợp trong giao diện ở bước 12: tên khách hàng không có trong giao diện kết quả tìm khách
hàng
13.2 Khách hàng ‘Nguyễn Văn A’ xác nhận thông tin của mình chưa có trong danh sách
13.3 Nhân viên lễ tân click vào nút ‘thêm mới khách hàng’
13.4 Giao diện thêm mới khách hàng hiện ra: ô nhập tên,ô nhập giới tính,ô nhập số điện thoại
vào ô nhập địa chỉ, ô nhập thẻ căn cước công dân. Dưới cùng là nút ‘thêm mới’
13.5 Nhân viên lễ tân nhập các thông tin của khách hàng ‘Nguyễn Văn A’ rồi click nút ‘thêm
mới’.
13.6 Giao diện cập nhật lại kết quả: là một bảng danh sách hiện ra có các khách hàng có tên là
‘Nguyễn Văn A’. Mỗi khách hàng chứa các thuộc tính tương ứng với các cột: mã, họ tên,
giới tính, số điện thoại, địa chỉ, số thẻ căn cước công dân cùng nút ‘tìm kiếm’ và nút ‘thêm
mới khách hàng’
Mã Tên Giới Số Điện Thoại Địa CMTND
Tính Chỉ
08 Nguyễn Nam 0941112223 Hà 0123456789123
Văn A Nội
09 Nguyễn Nam 0855544462 Hà 012548963251
Văn A Nội

13.7 Nhân viên lễ tân xác nhận lại thông tin với khách hàng ‘Nguyễn Văn A’, mã 09
Trường hợp ngoại lệ trong bước 20: Trong danh sách cập nhật kết quả thông tin xe không có thông
tin xe mà khách hàng ‘Nguyễn Văn A’ yêu cầu( hoặc danh sách trống)
20.1. Nhân viên lễ tân xin lỗi khách hàng xe yêu cầu đã hết, click vào nút ‘tìm kiếm theo đối tác’
20.2. Giao diện hiện ra các đối tác còn xe trống mà khách hàng đang yêu cầu
Tên cửa hàng Tên Xe Tình Trạng
Cửa hàng A Wave Honda Alpha Còn
Cửa hàng B Wave Honda Alpha Còn
20.3 Nhân viên lễ tân click vào tên = ‘cửa hàng A’

20.5 Hệ thống hiện thông báo ‘có muốn liên hệ với chủ cửa hàng A và lấy thông tin xe?’
20.5 Nhân viên click ‘OK’
20.6 Giao diện hiện thông báo ‘kết nối thành và cập nhật lại giao diện kết quả các xe còn trống
với các thông tin về số thứ tự, mã xe, tên xe,loại xe, hãng xe, biển số xe, đơn giá, mô tả
04 014 Wave Xe Honda 29P1- 500.000 Vừa
Honda số 888- đồng/ 1 nhập từ
Alpha 88 ngày ngày
9x 01/01/2
021
05 015 Wave Xe Honda 29P1- 500.000 Vừa
Honda số 777- đồng/1 nhập từ
Alpha 77 ngày ngày
10x 01/01/2
021

V. Trích lớp thực thể

Bước 1: Mô tả hoạt động của model ‘cho khách đặt thuê xe’ bằng một đoạn văn:
Hệ thống phục vụ việc đặt thuê xe cho khách hàng tại cửa hàng. Trong đó hệ thống cho phép nhân
viên lễ tân có thể tìm kiếm thông tin khách hàng theo tên. Nếu khách hàng đó chưa có trong danh
sách kết quả tìm kiếm, hệ thống cho phép nhân viên lễ tân có thể thêm mới thông tin khách hàng.
Hệ thống cho phép nhân viên lễ tân tìm kiếm thông tin xe máy mà khách hàng yêu cầu: loại xe
mà khách hàng mong muốn. Nếu không có sẵn xe trống, hệ thống cho phép nhân viên lễ tân tìm
kiếm xe theo yêu cầu đối tác của khách hàng. Hệ thống cho phép nhân viên lễ tân thêm tài sản
đảm bảo và khoản tiền đặt cọc của khách hàng. Khi một hợp đồng được hoàn thành, một hợp đồng
sẽ được tạo với thông tin khách hàng, thông tin xe và khoản tiền đảm bảo và khoản tiền đặt cọc

Bước 2 + Bước 3: Trích xuất các danh từ xuất hiện trong bước 1 và đánh giá
Hệ thống: danh từ trìu tượng -> loại bỏ
Khách hàng: cần được quản lý -> Class: Client
Thông tin: danh từ chung -> loại bỏ
Danh sách: danh từ chung -> loại bỏ
Kết quả: danh từ chung -> loại bỏ
Nhân viên lễ tân: đối tượng sử dụng phần mềm -> Class: Receptionist
Xe: cần được quản lý -> Class: Motorbike
Đối tác: danh từ chung -> loại bỏ
Tài sản đảm bảo: cần được quản lý -> Class: Asset
Khoản tiền đặt cọc: một kiểu khác của Asset
Hợp đồng: danh từ chung -> loại bỏ

Bước 4: Mối quan hệ số lượng giữa các quan hệ


- Một Store có thể có nhiều motorbike, một motorbike chỉ thuộc sở hữu bởi một store ->
store-motorbike là 1-n
- Một client có thể đặt thuê nhiều motorbike, một motorbike có thể được đặt thuê bởi nhiều
client tại nhiều thời điểm khác nhau -> client -motorbike là n-n. Cần đề xuất một class giữa
chúng là: Booking
- Một client có thể có nhiều Booking(đặt thuê nhiều xe máy tại nhiều thời điểm). Một
motorbike có thể được đặt bởi nhiều Booking. Trong một Booking, có thể đặt nhiều
motorbike(tại nhiều thời điểm và cho một nhóm client)-> Booking-Motorbike là n-n. Cần
đề suất một class giữa chúng là: BookedMotorbike. Class này có các thuộc tinh như:
checkin, checkout, price.
- Một Asset(giá trị đủ lớn) có thể được dùng để đặt cho nhiều bookedMotorbike, được sử
dụng cho nhiều Booking và một Booking có thể được đặt bởi nhiều asset-> asset-Booking
là n-n. Cần đề xuất một class giữa chúng là: usedAsset
VI. Static Design cho module “Cho khách thuê đặt xe” của nhân viên lễ tân
• Hệ thống báo đăng nhập thành công -> giao diện chính của nhân viên lễ tân hiện lên->
Class: RecepHomeView có ít nhất
o Nút chọn “đặt thuê xe cho khách hàng” -> subBooking
• Khi khách hàng đền quầy lễ tân đặt thuê xe, nhân viên lễ tân chọn “đặt thuê xe cho khách
hàng” ->Giao diện “tìm kiếm khách hàng” hiện lên -> cần một class: SearchClientView có:
o Input cho việc nhập tên khách hàng -> inKey
o Nút “tìm kiếm khách hàng” -> subSearchClient
o Danh sách kết quả khách hàng -> outsubListClient
o Nút “thêm mới khách hàng”(nếu khách hàng mới) -> subAddNewClient
• Nhân viên lễ tân nhập tên và ấn nút “tìm kiếm khách hàng” -> Hệ thống hiện ra danh sách
các khách hàng mà có tên chứa từ mà nhân viên lễ tân vừa nhập-> cần phương thức
o Name: searchClient()
o Input: key
o Output: danh sách khách hàng
o Gán hàm này cho thực thể: Client
• Kết quả sẽ hiện lên ở giao diện SearchClientView
• Nhân viên lễ tân xác minh với khách hàng và chọn đúng tên khách hàng(trong trường hợp
là khách hàng mới, nhấn chọn “thêm mới khách hàng” và giao diện “thêm mới khách hàng”
hiện lên -> cần một class: addClientView và một phương thức để thêm mới khách hàng
vào cơ sở dữ liệu của cửa hàng là addNewClient()
• Giao diện “tìm kiếm xe” xuất hiện-> cần một Class: SearchMotorbikeView
o Input cho ngày bắt đầu muốn thuê -> inCheckIn
o Input cho ngày kết thúc muốn thuê -> inCheckOut
o Input cho nhập tên tên loại xe mong muốn của khách hàng -> inKey
o Danh sách các xe còn trống và chứa từ khóa tên loại xe mà nhân viên lễ tân vừa
nhập -> outsubListMotorbike
o Nút “tìm kiếm xe” -> subSearchMotorbike
• Nhân viên lễ tân hỏi,xác định và nhập ngày bắt đầu thuê, ngày kết thúc thuê, tên loại xe
mong muốn của khách hàng và nhấn “tìm kiếm xe” -> Hệ thống sẽ tìm kiếm tất cả xe còn
trống mà chứa tên loại xe mong muốn của khách hàng -> cần phương thức
o Name: searchFreeMotorbike()
o Input: check-in, check-out, key
o Output: danh sách xe
o Gán hàm này cho thực thể: Motorbike
• Kết quả danh sách sẽ được hiện lên tại giao diện SearchMotorbikeView
• Nhân viên lễ tân chọn xe mà khách hàng mong muốn(trong trường hợp không còn xe
trống, nhân viên lễ tân chọn “tìm kiếm xe theo đối tác” và giao diện “tìm kiếm xe theo
đối tác” xuất hiện -> cần một class là: SearchMotorbikePartner, cần một phương thức để
hiện giao diện xe của đối tác mà có tên chứa Key nhân viên lễ tân nhập là searchPartner()
• Giao diện “hợp đồng” hiện lên -> cần một class: BookingView
o Hiện lên thông tin hiện lên với thông tin khách hàng, thông tin xe, tinh trạng xe
thống nhất với khách hàng -> outBooking
o Nút “thêm tài sản đảm bảo” -> subAsset
o Nút “lưu hợp đồng” ->subSave
• Nhân viên lễ tân sau khi xác nhận thông tin cá nhân và thông tin xe của khách hàng ->
nhấn vào nút “thêm tài sản đảm bảo” -> Giao diện “thêm tài sản đảm bảo” hiện ra -> cần
một class: AddCollateralAssetView có
o Input cho tài sản đảm bảo -> inCollateralAsset
o Nút “thêm” -> inAdd
o Nút “thêm khoản tiền đặt cọc” -> subAddDeposit
• Nhân viên lễ tân yêu cầu tài sản đảm bảo của khách hàng , nhập tài sản đảm bảo cho đến
hết và click “thêm”, cần một phương thức:
o Name: addCollateralAsset()
o Input: String hoặc String
o Output: danh sách tài sản đảm bảo
o Gán hàm này cho thực thể: Asset
• Nhân viên lễ tân chọn “thêm khoản tiền đặt cọc” -> giao diện “thêm khoản tiền đặt cọc”
xuất hiện -> cần một class: AddDepositView có
o Input cho khoản tiền đặt cọc -> inDeposit
o Nút “thêm” -> inAdd
o Nút “Hoàn thành hợp đồng” -> subFinish
• Nhân viên lễ tân yêu cầu khoản tiền đặt cọc của khách hàng và nhập khoản tiền đặt cọc
và click “thêm”, cần một phương thức:
o Name: addDeposit()
o Input: Float
o Output: danh sách khoản tiền đặt cọc
o Gán hàm này cho thực thể: Asset
• Sau khi xong khoản tiền đặt cọc của khách hàng, nhân viên lễ tân click “hoàn thành hợp
đồng” -> Quay trở lại giao diện BookingView, Nhân viên lễ tân chọn “lưu hợp đồng” ,
cần một phương thức:
o Name: addBooking()
o Input: Object Booking
o Output: Boolean hoặc none
o Gán phương thức cho thực thể: Booking
• Sau khi lưu thông tin hợp đồng vào cơ sở dữ liệu, hệ thống quay trở về RecepHomeView
VII. Dynamic Design cho module “Cho khách đặt thuê xe”

Kịch bản version 2 (đã bao gồm đăng nhập sẵn)

1. Khách hàng A đến quầy lễ tân đặt thuê xe


2. Nhân viên lễ tân chọn “đặt thuê xe” trong giao diện RecepHomeView
3. Class RecepHomeView gọi class SearchClientView
4. Class SearchClientView hiện lên cho nhân viên lễ tân
5. Nhân viên lễ tân hỏi tên của khách hàng A
6. Khách hàng trả lời tên của mình là A
7. Nhân viên lễ tân nhập thông tin tên của khách hàng và chọn nút “tìm kiếm khách hàng”
8. Class SearchClientView gọi Class Client để tiếp tục quá trình
9. Class Client gọi phương thức searchClient()
10. Class Client trả về kết quả là danh sách khách hàng có chứa tên mà nhân viên lễ tân nhập cho
class SearchClientView
11. Class SearchClientView hiện lên danh sách khách hàng có chứa tên mà nhân viên lễ tân nhập
cho nhân viên lễ tân
12. Nhân viên lễ tân thông báo xác minh tên khách hàng
13. Khách hàng xác nhận chính xác
14. Nhân viên lễ tân chọn tên khách hàng
15. Class SearchClientView gọi Class SearchMotorbikeView
16. Class SearchMotorbikeView hiện giao diện với nhân viên lễ tân
17. Nhân viên lễ tân hỏi khách hàng ngày bắt đầu muốn thuê, ngày kết thúc muốn thuê, loại tên xe
muốn thuê
18. Khách hàng trả lời ngày bắt đầu muốn thuê, ngày kết thúc muốn thuê, tên loại xe muốn thuê
19. Nhân viên lễ tân nhập thông tin ngày bắt đầu muốn thuê, ngày kết thúc muốn thuê, tên loại xe
muốn thuê của khách hàng và chọn nút “tìm kiếm xe”
20. Class SearchMotorbikeView gọi Class Motorbike để tiếp tục quá trình
21. Class Motorbike gọi phương thức searchFreeMotorbike()
22. Class Motorbike trả về kết quả danh sách các xe đáp ứng nhu cầu của khách hàng cho class
SearchMotorbikeView
23. Class MotorbikeView hiện thị kết quả danh sách các xe đáp ứng nhu cầu của khách hàng cho
nhân viên lễ tân
24. Nhân viên thông báo danh sách xe cho khách hàng và mời khách hàng chọn
25. Khách hàng chọn xe mình muốn
26. Nhân viên nhấn chọn xe mà khách hàng muốn
27. Class SearchMotorbikeView gọi Class BookingView
28. Class BookingView hiện thị hợp đồng và trên đó có thông tin khách hàng, thông tin xe đặt, tinh
trạng xe thông nhất với yêu cầu của khách hàng với nhân viên lễ tân
29. Nhân viên lễ tân chọn nút “thêm tài sản đảm bảo”
30. Class BookingView gọi Class AddCollateralAssetView
31. Class AddCollateralAssetView hiện thị với nhân viên lễ tân
32. Nhân viên lễ tân hỏi khách hàng về tài sản đảm bảo
33. Khách hàng đưa cho nhân viên lễ tân tài sản đảm bảo
34. Nhân viên lễ tân nhập tài sản đảm bảo của khách hàng đến khi hết thì thôi và chọn nút “thêm”
35. Class AddCollateralAssetView gọi Class Asset để tiếp tục quá trình
36. Class Asset gọi phương thức addCollateralAsset()
37. Class Asset trả về danh sách các tài sản đảm bảo của khách hàng cho AddCollateralAssetView
38. Class AddCollateralAssetView hiện thị kết quả với nhân viên lễ tân
39. Nhân viên lễ tân chọn nút “thêm khoản tiền đặt cọc”
40. Class AddCollateralAssetView gọi Class AddDepositView
41. Class AddDepositView hiển thị với nhân viên lễ tân
42. Nhân viên lễ tân hỏi khách hàng về khoản tiền đặt cọc
43. Khách hàng đưa cho nhân viên lễ tân khoản tiền đảm bảo
44. Nhân viên lễ tân nhập khoản tiền đặt cọc của khách hàng và chọn nút “thêm”
45. Class AddDepositView gọi Class Asset để tiếp tục quá trình
46. Class Asset gọi phương thức addDeposit()
47. Class Asset trả về khoản tiền đặt cọc của khách hàng cho class AddDepositView
48. Class AddDepositView hiển thị với nhân viên lễ tân
49. Nhân viên lễ tân chọn nút “hoàn thành hợp đồng”
50. Class AddDepositView gọi Class BookingView
51. Class BookingView hiển thị với nhân viên lễ tân
52. Nhân viên lễ tân xác minh lại thông tin hợp đồng với khách hàng
53. Khách hàng xác nhận chính xác
54. Nhân viên lễ tân chọn nút “Lưu hợp đồng”
55. Class BookingView gọi Class Booking để tiếp tục quá trình
56. Class Booking gọi phương thức addBooking()
57. Class Booking trả về kết quả thành công cho class BookingView
58. Class BookingView hiện thị thông báo thành công cho nhân viên lễ tân
59. Nhân viên lễ tân nhấn chọn “OK”
60. Class BookingView gọi Class RecepHomeView
61. Class RecepHomeView hiện thị với nhân viên lễ tân
62. Nhân viên lễ tân thông báo đặt thuê xe thành công cho khách hàng

You might also like