Professional Documents
Culture Documents
BẢN CHUẨN
IV. Viết Scenarios cho modul ‘Cho Khách Thuê Xe’ ........................................................ 24
VI. Static Design cho module “Cho khách thuê đặt xe” của nhân viên lễ tân .................. 30
VII. Dynamic Design cho module “Cho khách đặt thuê xe” .............................................. 33
I. Glossary list
Vật
7 Biển xe license plate là một tấm kim loại gắn vào xe máy cho mục đích
nhận dạng chính thức
8 Thuế tax là một khoản tài chính bắt buộc phải trả cho một
tổ chức chính phủ để tài trợ cho các khoản chi
tiêu công khác nhau
9 Hóa đơn bill là một tờ giấy yên cầu thanh toán các mặt hàng
với số lượng và đơn giá liệt kê trong giấy tờ đó.
10 Bảo hiểm vehicle rental là phương thức bảo vệ xe trước những tổn thất tài
thuê xe insurance chính
11 Bảo hiểm body insurance là phương thức bảo vệ cơ thể trước những tổn
thân thể thất tài chính
12 Giấy đăng là tài liệu chính thức cung cấp bằng chứng đăng
kí xe vehicle ký xe
registration
certificate
13 Bằng lái xe driver license là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà
nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một
người cụ thể cho phép người đó được phép vận
hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ
giới các loại như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt,
xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con
đường công cộng
14 Tiền đặt cọc deposit tiền khách hàng ứng ra trước khi nhận xe thuê
16 Linh Kiện accessories bộ phận nhỏ của xe, có thể thay thế được khi
hỏng mòn
17 Cửa hàng motorcycle repair Địa điểm được lập ra với mục đích sửa chữa xe
sửa xe shop
18 Gara garage
là một phần của một căn nhà hay một tòa nhà,
hoặc được xây dựng, thiết kế bố trí hoặc tận dụng
diện tích để sử dụng làm nơi giữ xe
19 Dòng xe vehicle model đặc điểm để phân biệt các loại xe khác nhau
23 Tên xe vehicle name tên gọi được dùng để nhận dạng, xác định từng xe
với nhau.
24 Loại Xe vehicle type tập hợp 1 số xe có chung những đặc trưng nào
đó
25 Thời gian vehicle rental thời gian có hạn cho phép một đối tượng sử dụng
thuê period xe
26 Thời hạn lease term thời gian kết thúc cho phép một đối tượng sử
thuê dụng xe
28 Căn cước là một trong những loại giấy tờ tùy thân chính của
công dân citizen công dân Việt Nam
identification
29 Tiền sửa xe motorcycle repair chi phí được tri chả cho việc sửa chữa xe
money
30 Bảo hiểm xe motorcycle
insurance dùng để cung cấp sự bảo vệ tài chính chống lại
thiệt hại vật chất hoặc thương tật do va chạm giao
thông và chống lại trách nhiệm pháp lý cũng có
thể phát sinh từ các sự cố trên xe
36 Thời gian đã used period Thời gian xe được sử dụng tính từ lúc mua xe đến
sử dụng nay
37 Số km đã đi km Số km xe đã đi được
38 Xăng gasoline
là một chất lỏng dễ cháy có nguồn gốc từ dầu mỏ,
được sử dụng chủ yếu làm nhiên liệu trong hầu
hết các động cơ đốt trong
39 Số lượng xe the number of Số lượng xe cùng loại, cùng kiểu dáng, chủng
trong kho vehicles available loại hiện có thể cho thuê
40 Tài khoản bank account
ngân hàng là tài khoản tài chính được một ngân hàng hoặc tổ
chức tài chính khác duy trì, trong đó các giao dịch
tài chính giữa ngân hàng và khách hàng được ghi
chép lại
41 Bản thống statistics Bảng ghi chép thông tin đầy đủ về xe, nhân viên,
kê cửa hàng,..
42 Tiền đền bù compensation Khoản chi phí khách hàng phải trả thêm khi trả xe
trễ hẹn hoặc làm hỏng hóc, bong tróc xe
43 Chiết khấu discount
là quy trình xác định giá trị hiện tại của một
lượng tiền tệ tại một thời điểm trong tương lai và
việc thanh toán tiền dựa trên cơ sở các tính toán
giá trị thời gian của tiền tệ
46 GIờ đóng close time thời gian đóng cửa cửa hàng
cửa
47 Giờ mở cửa open time thời gian mở cửa cửa hàng
48 Thuế VAT Value-Added Thuế giá trị gia tăng
Tax
49 Cơ sở vật infrastructure
chất thuê xe
51 Phiếu đặt xe order Giấy dùng để xác thực việc đặt xe.
52 Giờ tan làm after work thời gian kết thúc ca làm của nhân viên
nhân viên
54 Hóa Đơn electronic bill là một hình thức thanh toán điện tử
điện tử
55 Logo logo
là một yếu tố đồ họa (ký hiệu, chữ biểu thị, biểu
tượng, hình tượng...) kết hợp với cách thức thể
hiện nó tạo thành: một nhãn hiệu hay thương
hiệu, hình ảnh đại diện cho một công ty hay các
tổ chức phi thương mại, hình ảnh biểu thị một sự
kiện, một cuộc thi, một phong trào hay một cá
nhân nào đó
57 Thương brand
hiệu hãng là tên gọi, thuật ngữ, thiết kế, hình tượng hoặc
các dấu hiệu khác giúp phân biệt một tổ chức
hoặc một sản phẩm với đối thủ trong mắt của
người tiêu dùng
58 Chi nhánh branch là tập hợp của các cửa hàng, công ty con
59 Thông tin Customer thông tin chi tiết về khách hàng thuê xe
khách hàng information
60 Thông tin Staff information thông tin chi tiết về nhân viên làm việc
nhân viên
61 Tiền lương salary
là sự trả công hoặc thu nhập mà có thể biểu hiện
bằng tiền và được ấn định bằng thoả thuận giữa
người sử dụng lao động và người lao động, hoặc
bằng pháp luật, pháp quy Quốc gia, do người sử
dụng lao động phải trả cho người lao động theo
hợp đồng lao động cho một công việc đã thực
hiện hay sẽ phải thực hiện, hoặc những dịch vụ đã
làm hoặc sẽ phải làm
Người
62 Nhân viên rental staff Là nhân viên trực tiếp bàn giao xe và hợp đồng
cho thuê cho khách hàng
63 Nhân viên manager Người quản lý bộ máy thuê xe
quản lý
66 Nhân viên security guard Người trông giữ xe và đảm bảo an ninh
bảo vệ
71 Nhân viên maintenance staff Chịu trách nhiệm về chất lượng của xe và bảo trì
bảo trì xe xe
72 Giấy phép International Giấy phép lái xe quốc tế là một thẻ nhận dạng cá
lái xe quốc Driving Permit nhân cho phép người sở hữu nó điều khiển xe cá
tế nhân tại bất kỳ quốc gia nào có công nhận loại
giấy phép này. Để được xem là hợp lệ, giấy phép
lái xe quốc tế phải được dùng kèm với một giấy
phép lái xe hợp lệ.
Hoạt động/ Hành động
74 Đăng kí Sign up thêm tài khoản đăng nhập vào web cửa hàng giúp
đặt xe từ xa
75 Đăng nhập Log in truy cập vào web bằng tài khoản đăng kí
76 Đặt cọc deposit Khách hàng giao cho công ty một khoản tiền
trong một thời hạn để bảo đảm thực hiện hợp
đồng thuê xe
77 Thêm thông add motorbike’s Thêm một thông tin chi tiết về xe(id,tên,hãng xe,
tin xe information nhà cung cấp,..)
78 Sửa thông Edit motorbike’s Sửa thông tin chi tiết một xe
tin xe information
79 Xóa hóa Delete Xóa các hóa đơn đã thanh toán xong hoặc phiếu
đơn/phiếu motorbike’s xe đã đăng kí thuê xe
xe information
80 Tìm kiếm xe Search motorbike Tìm kiếm thông tin chi tiết của một xe trên hệ
thống
81 Nhập Xe import motorbike Nhập thông tin của xe mới được cung cấp vào hệ
thống
82 Đổi Xe change motorbike Đổi xe cho khách hàng nếu không vừa lòng khách
hàng tại thời điểm bắt đầu thuê
87 Kiểm tra sau check after tax Kiểm tra thành tiền sau thuế
thuế
88 Kiểm tra check before tax Kiểm tra thành tiền trước thuế
trước thuế
89 Trang trí xe decorate Các hình thức thêm phụ kiện, thay đổi màu sắc
motorbike của xe giúp xe đẹp hơn hoặc mang ý nghĩa tâm
linh, phong thủy, đem lại nhiều may mắn
90 Độ Xe theo Enhance Thêm phụ tùng cho xe theo yêu cầu khách hàng
yêu cầu Motorbike due to
khách hàng client’s
requirement
91 Quản lý manage hiring Kiểm soát danh sách khách hàng thuê xe
thông tin motorbike
thuê xe
93 Hủy thuê Cancel hiring Khách hàng hủy đơn hàng trước khi đặt cọc cho
trước đặt before deposit nhân viên
cọc
94 Hủy thuê cancel hiring Nếu khách hàng hủy xe sau đặt cọc, hoàn lại tiền
sau đặt cọc after deposit đầy đủ cho khách hàng theo phương thức mà
khách hàng đã thanh toán: ví điện tử hoặc tiền
mặt
95 Chốt đơn accept Đối với đơn hàng online, sau khi nhận được yêu
successfully bill cầu đơn hàng từ khách, nhân viên gọi điện lại cho
khách để xác nhận lại thông tin khách hàng, đơn
hàng và ngày giờ giao nhận xe
96 Quản lý tài manage account Quản lý thông tin đăng nhập vào hệ thống của
khoản khách hàng, hỗ trợ đặt xe từ xa
97 Báo cáo report Khi có vấn đề hoặc rắc rối gì, sẽ có một bản
document về nó
99 Check-in check-in Khi khách hàng có mặt tại địa điểm thuê
100 Check-out check-out Khi khách hàng có mặt tại địa điểm thuê và trả xe
thành công
101 Hủy xe cancel motorbike Hủy xe thông qua internet với nhân viên telesale
online online
102 Hủy xe tại cancel motorbike Hủy xe tại bàn tiếp tân với lễ tân
chỗ in reception
103 Thanh toán pay Chi trả chi phí cho dịch vụ thuê xe
104 Nâng cấp xe enhance Bảo trì, sửa hỏng hóc hoặc thay phụ tùng nhằm
motorbike đảm bảo chất lượng xe
105 Bảo trì xe maintain Sửa lại các linh kiện hỏng hóc, cũ cho xe bị hư
motorbike hại
Chính sách/ Luật lệ
• Hệ thống phần mềm chạy trên máy tính để phục vụ quản lí thông tin bên trong cửa
hàng
• Chỉ có nhân viên trong cửa hàng mới có thể sử dụng phần mềm
• Các nhân viên được sử dụng:
• Nhân viên quản lý
• Người quản trị hệ thống
• Nhân viên telesale
• Nhân viên tiếp tân
• Hỗ trợ các chức năng
• Quản lý thông tin xe, khách hàng
• Quản trị hệ thống: quản trị thông tin khách hàng
• Quản lý quá trình cho thuê xe và trả xe
• Quản lý quá trình cho đặt xe, hủy xe
• Tìm kiếm thông tin xe, user
• Giải quyết sự cố
• Thống kê được doanh thu, báo cáo tình trạng danh sách xe
• Không bao gồm:
• Quản lý tính giờ, chấm công và lương thưởng nhân viên
• Quản lý khu để xe, gara, hệ thống camera, bãi đỗ xe
• Quản lý phòng chờ cho khách hàng
• Các nhân viên không được sử dụng: nhân viên bảo vệ, nhân viên dọn vệ sinh, nhân
viên kế toán.
2. Ai ? Làm cái gì ?
• NV quản lí:
• Quản lí thông tin xe, khách hàng: thêm, sửa, xóa, tra cứu
• Quản lí hợp đồng
• Quản lí tài sản khách hàng đặt cọc
• Xem thống kê xe, khách hàng, doanh thu của cửa hàng
• Giải quyết các vi phạm hợp đồng
• Tìm kiếm thông tin khách hàng, xe
• Người quản trị hệ thống:
• quản lí thông tin tài khoản khách hàng(Theo yêu cầu của nhân viên tương
ứng): cấp quyền truy cập, đăng nhập
• Quản lý quá trình thuê xe, trả xe
• Nhân viên telesale:
• Hẹn thuê xe cho KH qua điện thoại
• Hủy xe cho KH qua điện thoại
• Nhân viên tiếp tân
• Thuê xe trực tiếp tại cửa hàng
• Hủy thuê xe trực tiếp tại cửa hàng
• Cho KH nhận xe
•Cho KH trả xe và thanh toán
3. Mỗi chức năng thực hiện như thế nào ?
• “Sửa thông tin xe” với Quản Lí: Quản lí đăng nhập vào hệ thống -> Giao diện chính
dành cho quản lí hiện ra gồm có: quản lí thông tin cửa hàng, quản lí thông tin xe,báo cáo
doanh thu, báo cáo vấn đề, xem đánh giá khách hàng -> Quản lí chọn vào “quản lí thông
tin xe” -> Danh sách các xe trong cửa hàng hiện ra với 4 chức năng: thêm, sửa, xóa, tìm
kiếm -> Quản lí chọn sửa thông tin xe -> cửa sổ tìm kiếm hiện ra -> Quản lí nhập từ khóa
xe muốn tìm vào ô tìm kiếm rồi ấn nút tìm kiếm -> Kết quả hiện ra danh sách các xe
chứa từ khóa được trình bài mỗi dòng với: id xe, tên xe, kiểu xe, hãng xe, xuất sứ, giá
thuê,số lượng, mô tả -> quản lý chọn vào xe muốn chỉnh sửa -> Màn hình chỉnh sửa xe
xuất hiện với các ô đã chứa các thông tin hiện tại của xe trừ ô id -> quản lí chỉnh sửa một
vài thông tin rồi ấn vào nút Lưu thông tin -> Hệ thống sẽ hiện ra một thông báo Lưu
thành công và trở về giao diện chính của quản lí.
• “Xóa thông tin xe” với Quản Lí: Quản lí đăng nhập vào hệ thống -> Giao diện chính
dành cho quản lí hiện ra gồm có: quản lí thông tin cửa hàng, quản lí thông tin xe, báo
cáo doanh thu, báo cáo vấn đề, xem đánh giá khách hàng -> Quản lí chọn vào “quản lí
thông tin xe” -> Danh sách các xe trong cửa hàng hiện ra với 4 chức năng: thêm, sửa,
xóa, tìm kiếm -> Quản lí chọn xóa thông tin xe -> Danh sách thông tin xe trong cửa hàng
hiện ra cùng với cửa sổ tìm kiếm hiện ra -> Quản lí nhập từ khóa xe muốn tìm vào ô tìm
kiếm rồi ấn nút tìm kiếm -> Kết quả hiện ra danh sách các xe chứa từ khóa được tình bài
mỗi dòng với: id xe, tên xe, kiểu xe, hãng xe, xuất sứ, giá thuê, số lượng, mô tả -> quản
lý chọn vào xe muốn xóa -> Hệ thống sẽ hiện lên một thông báo “có chắc chắn muốn
xóa khỏi hệ thống không” ->Quản lý nhấn đồng ý cửa số thông báo hiện ra “Xóa thành
công” và trở về màn hình chính của Quản Lý.
• “Thêm thông tin xe” với Quản Lí: Quản lí đăng nhập vào hệ thống -> Giao diện chính
dành cho quản lí hiện ra gồm có: quản lí thông tin cửa hàng, quản lí thông tin xe, báo
cáo doanh thu, báo cáo vấn đề,xem đánh giá khách hàng -> Quản lí chọn vào “quản lí
thông tin xe” -> Danh sách các xe trong cửa hàng hiện ra với 4 chức năng: thêm, sửa,
xóa, tìm kiếm -> Quản lí chọn thêm thông tin xe -> Giao diện thêm thông tin xe xuất
hiện cùng với các ô nhập về: tên xe, kiểu xe, hãng xe, xuất sứ, giá thuê, số lượng, mô tả.
-> Quản lý điền đầy đủ thông tin vào các ô nhập rồi nhẫn vào nút Lưu thông tin -> Hệ
thống hiện lên thông báo đã thêm thành công và trở về giao diện chính của quản lý.
• “Chức năng tìm kiếm” với Quản Lý :Quản lí đăng nhập vào hệ thống -> Giao diện
chính dành cho quản lí hiện ra gồm có: quản lí thông tin cửa hàng, quản lí thông tin xe
và báo cáo doanh thu, báo cáo vấn đề,xem đánh giá khách hàng -> Quản lí chọn vào
“quản lí thông tin xe” -> Danh sách các xe trong cửa hàng hiện ra với 4 chức năng: thêm,
sửa, xóa, tìm kiếm -> Quản lý chọn tìm kiếm thông tin xe-> Giao diện xuất hiên gồm
một thanh bar tìm kiếm theo nhiều danh mục:id,tên xe,kiểu xe,hãng xe, xuất sứ, khoảng
giá thuê -> quản lý chọn và điền thông tin bất kì trong mục -> Giao diện hiện kết quả là
một bảng gồm danh sách các xe chứa từ khóa với mỗi dòng là thông tin một xe với :id
,tên xe, loại xe,giá thuê, số lượng, mô tả -> Quản lý chọn xe mà muốn xem thông tin ->
Hệ thống hiện lên một thông báo "Muốn xem thông tin của xe có id là ..." -> Quản lý
nhấn đồng ý-> giao diện hiện ra danh sách xe với từ khóa tìm kiếm. Nếu ấn "Hủy bỏ"
thì sẽ quay lại giao diện tìm kiếm
• “Quản lý doanh thu theo tháng” với Quản Lý: Quản lí đăng nhập vào hệ thống ->
Giao diện chính dành cho quản lí hiện ra gồm có: quản lí thông tin cửa hàng, quản lí
thông tin xe, báo cáo doanh thu, báo cáo vấn đề,xem đánh giá khách hàng -> Quản lí
chọn vào “báo cáo doanh thu” -> Cửa sổ báo cáo danh thu hiện lên cùng với các lựa
chọn: xem theo ngày, tháng, quý hoặc năm -> Quản Lý nhấn vào mục xem theo tháng -
> Cừa sổ báo cáo được chỉnh lại thành theo tháng hiện lên với hóa đơn các thông tin từng
dòng như sau: tên xe, loại xe , số lượng , tổng thời gian thuê, thành tiền; có dòng dưới
cùng là tổng thu nhập của tất cả các dòng cộng lại -> Quản lí sau đó tắt của số báo cáo
trở về giao diện chính của quản lý.
• “Chức năng báo cáo vấn đề” với Quản lý: Quản lí đăng nhập vào hệ thống -> Giao
diện chính dành cho quản lí hiện ra gồm có: quản lí thông tin cửa hàng, quản lí thông tin
xe và báo cáo doanh thu, báo cáo vấn đề,xem đánh giá khách hàng. Quản lý chọn “báo
cáo vấn đề” -> giao diện hiện ra một bảng gồm tên các vấn đề như ‘chưa trả xe’, ‘trả xe
muộn’, ‘đặt cọc thiếu’, ‘xe hỏng hóc’ và số các trường hợp bên cạnh . Quản lý chọn một
vấn đề -> giao diện hiện ra danh sách các trường hợp vi phạm gồm thông tin khách
hàng(id, tên, số điện thoại, địa chỉ,email, số thẻ căn cước công dân) và thông tin xe mà
khách hàng đã thuê hoặc muốn thuê(id xe, tên xe, số lượng, hãng xe)
• “Chức năng xem đánh giá khách hàng” với Quản Lý: chỉ quản lý có thể xem
được.Quản lí đăng nhập vào hệ thống -> Giao diện chính dành cho quản lí hiện ra gồm
có: quản lí thông tin cửa hàng, quản lí thông tin xe và báo cáo doanh thu, báo cáo vấn
đề, xem đánh giá khách hàng. Quản lý ấn vào ‘xem đánh giá khách hàng’ -> Giao diện
hiện ra danh sách thông tin khách hàng(id,tên,địa chỉ, số căn cước công dân) cùng nút
‘xem’ và ‘thoát’ -> ấn vào ‘xem’ ->giao diện hiện thông báo “bạn có chắc chắn muốn
xem”-> giao diện sẽ hiện ra bài phần mô tả review và góp ý của khách hàng cùng nút
‘thoát review’-> Quản lý ấn nút ‘thoát review’ -> giao diện hiện ra thông báo “có chắc
chắn rời khỏi không?” -> Quản lý ấn ‘có’ sẽ quay lại giao diện “xem đánh giá khách
hàng” -> Quản lý ấn “thoát” sẽ quay về giao diện chính
• “Chức năng quản lý quá trình cho thuê xe” của người quản trị hệ thống: Admin
quản trị đăng nhập bằng tài khoản của mình. Tại giao diện chính của admin gồm danh
sách tài khoản khách hàng, danh sách xe đang cho thuê, danh sách xe đã được trả ->
admin ấn vào ‘danh sách xe đang cho thuê’ -> giao diện hiện ra một bảng gồm thông tin
khách hàng(id,tên,địa chỉ,số căn cước công dân, ngày giờ thuê,ngày giờ phải tra xe theo
hợp đồng, tình trạng thanh toán, thời gian thuê còn lại), thông tin xe(id, tên xe, hãng xe,
tình trạng xe đã trả hay chưa), mỗi dòng ứng với thông tin một trường hợp, nút ‘báo cáo’,
nút ‘thoát’ -> Nếu phát hiện trường hợp sai phạm, admin ấn vào ‘báo cáo’ -> giao diện
sẽ hiện ra bảng các vấn đề,phần mô tả vấn đề cùng với nút ‘Gửi vấn đề’ -> admin chọn
vấn đề và ghi chú thêm trong phần mô tả vấn đề.-> Admin ấn nút ‘gửi vấn đề’ -> giao
diện hiện ra câu hỏi “bạn có chắc chắn gửi hay không” -> admin chọn ‘Có’ -> hiện ra
thông báo “gửi thành công” và quay về giao diện “danh sách xe đang cho thuê”. Nếu
admin chọn “không” thì sẽ ở lại giao diện báo cáo-> Ấn nút ‘thoát’ sẽ trở lại giao diện
chính của admin
• “Chức năng quản lý quá trình cho trả xe” của người quản trị hệ thống: Admin quản
trị đăng nhập bằng tài khoản của mình. Tại giao diện chính của admin gồm có danh sách
tài khoản khách hàng, danh sách xe đang cho thuê, danh sách xe đã được trả. Admin
chọn ‘danh sách xe đã được trả’ -> giao diện chính hiện ra một bảng bao gồm các trường
hợp đã trả xe bao gồm thông tin khách hàng(id,tên,địa chỉ,số căn cước công dân, ngày
giờ đã trả,ngày giờ phải trả theo hợp đồng,tình trạng thanh toán đã đủ chưa) và thông tin
xe(id,tên xe, hãng xe, tình trạng xe hỏng hóc, ổn định) và nút ‘báo cáo’.-> Nếu phát hiện
ra vấn đề, admin chọn ‘báo cáo’ -> giao diện hiện ra bảng các vấn đề, phần mô tả vấn đề
và nút ‘gửi vấn đề’, nút ‘thoát’-> Admin tích vào vấn đề và ghi chú thêm phần mô tả vấn
đề-> Admin ấn nút ‘gửi vấn đề’ -> giao diện hiện ra thông báo ‘bạn có chắc chắn gửi
hay không” -> Admin chọn “có” -> giao diện hiện thông báo “Đã gửi thành công” và
quay lại giao diện “danh sách xe đã được trả”. Nếu admin chọn “không” thì sẽ ở lại giao
diện báo cáo-> Ấn nút ‘thoát” sẽ quay trở lại giao diện chính của admin
• “Chức năng quản lý tài khoản khách hàng” của người quản trị hệ thống:. Admin
quản trị đăng nhập bằng tài khoản của mình. Tại giao diện chính của admin gồm có danh
sách tài khoản khách hàng, danh sách xe đang cho thuê, danh sách xe đã được trả. Admin
chọn nút “danh sách tài khoản khách hàng” -> Giao diện sẽ hiện ra một bảng thông tin
tài khoản khách hàng(id, tên, địa chỉ ,số căn cước công dân, tên đăng nhập, mật khẩu),
mỗi dòng tương ứng một khách hàng, nút khôi phục thông tin, nút thoát -> Nếu khách
hàng mất thông tin như quên tài khoản ,mật khẩu và đã gửi báo cáo quên tài khoản ,mật
khẩu và đã được xác nhận, Admin ấn vào ‘khôi phục thông tin khách hàng” -> giao diện
hiện ra thông báo “bạn có chắc chắn muốn khôi phục” -> Admin ấn ‘có’ -> giao diện
hiện ra thông báo “đã khôi phục thành công” -> Nếu ấn “không” sẽ quay lại giao diện
“danh sách tài khoản khách hàng”
• “Thuê xe cho khách hàng qua điện thoại” bởi nhân viên telesale: Khách hàng gọi
điện đến số điện thoại để yêu cầu -> Nhân viên telesale nhấc máy và hỏi khách hàng
muốn đặt loại xe như thế nào và thời gian như thế nào -> Nhân viên sau khi nhận được
yêu cầu đăng nhập vào hệ thống thuê xe dành cho nhân viên -> Giao diện trang chủ dành
cho nhân viên hiện lên với chức năng: thuê xe, hủy xe, sửa thông tin, cho Khách hàng
nhận xe, xác nhận KH trả xe -> nhân viên chọn vào mục thuê xe ->Màn hình xuất hiện
danh sách các xe đang có trong cửa hàng cùng với thanh tìm kiếm -> Nhân viên sẽ tra
loại xe mà khách hàng yêu cầu -> Giao diện trả về thông tin xe mà khách hàng mong
muốn với định dạng: mã xe, tên xe, kiểu xe, giá thành, số lượng, mô tả -> Nhân viên
nhấn vào thông tin xe -> sẽ hiện lên hình ảnh chi tiết của và các mục điền thông tin khách
hàng muốn thuê xe như: tên khách hàng, số chứng minh thư, số điện thoại, địa chỉ, email,
tuổi, số lượng thuê, thời gian bắt đầu thuê, thời gian trả xe -> Nhân viên sẽ nhập đầy đủ
thông tin và xác nhận với KH -> Nhân viên sẽ chọn vào nút Lưu thông tin và sẽ trả về
màn hình chính của nhân viên.
• “Sửa đổi xe cho khách hàng qua điện thoại” bởi nhân viên telesale: Khách hàng gọi
điện đến số điện thoại để yêu cầu -> Nhân viên telesale nhấc máy và hỏi khách hàng
muốn đặt loại xe như thế nào và thời gian như thế nào -> Nhân viên sau khi nhận được
yêu cầu đăng nhập vào hệ thống thuê xe dành cho nhân viên -> Giao diện trang chủ dành
cho nhân viên hiện lên với chức năng: thuê xe, hủy xe, sửa thông tin, cho Khách hàng
nhận xe, xác nhận KH trả xe -> nhân viên chọn vào mục sửa thông tin -> sẽ hiện lên
danh sách từng hàng với định dạng như: mã khách hàng, tên khách hàng. số chứng minh
nhân dân, mã xe, tên xe, kiểu xe, ngày thuê xe, ngày trả xe và cùng với thanh tìm kiếm
cùng với ô tìm kiếm -> nhân viên nhập mã khách hàng vào ô tìm kiếm -> Giao diện trả
về thông tin mà khách hàng đã đăng ký thuê xe -> nhân viên nhấn vào thông tin sẽ mở
lên giao diện chứa các ô input đã được điền sẵn giá trị trước đó -> Nhân viên sau đó tiếp
nhận yêu cầu sửa đổi của khách hàng và thay đổi vào ô khách hàng cần đổi -> Nhấn vào
nút lưu thông tin trả về giao diện chính cho nhân viên.
• “Hủy xe cho khách hàng qua điện thoại” bởi nhân viên telesale: Khách hàng gọi điện
đến số điện thoại để yêu cầu -> Nhân viên telesale nhấc máy và hỏi khách hàng muốn
đặt loại xe như thế nào và thời gian như thế nào -> Nhân viên sau khi nhận được yêu cầu
đăng nhập vào hệ thống thuê xe dành cho nhân viên -> Giao diện trang chủ dành cho
nhân viên hiện lên với chức năng: thuê xe, hủy xe, sửa thông tin, cho Khách hàng nhận
xe, xác nhận KH trả xe -> nhân viên chọn vào mục hủy xe ->sẽ hiện lên danh sách khách
hàng đăng ký thuê xe từng hàng với định dạng như: mã khách hàng, tên khách hàng. số
chứng mình nhân dân, mã xe, tên xe, kiểu xe, ngày thuê xe, ngày trả xe và cùng với thanh
tìm kiếm cùng với ô tìm kiếm -> nhân viên nhập mã khách hàng vào ô tìm kiếm -> Giao
diện trả về thông tin mà khách hàng đã đăng ký thuê xe -> Nhân viên sẽ nhân vào thông
tin đó và ấn vào nút hủy thuê xe -> Màn hình thông báo xác nhận hủy xe xuất hiện ->
Nhân viên nhấn đồng ý, trả về lại giao diện chính dành cho nhân viên.
• “Thuê xe trực tiếp tại cửa hàng” bởi tiếp tân: Nhân viên tiếp tân đăng nhập vào hệ
thống với tài khoản dành cho nhân viên -> Giao diện trang chủ dành cho nhân viên hiện
lên với chức năng: thuê xe, hủy xe, sửa thông tin, cho Khách hàng nhận xe, xác nhận KH
trả xe -> nhân viên chọn vào mục thuê xe ->Màn hình xuất hiện danh sách các xe đang
có trong cửa hàng cùng với thanh tìm kiếm -> Nhân viên sẽ tra loại xe mà khách hàng
yêu cầu -> Giao diện trả về thông tin xe mà khách hàng mong muốn với định dạng: mã
xe, tên xe, kiểu xe, giá thành, số lượng, mô tả -> Nhân viên nhấn vào thông tin xe -> sẽ
hiện lên hình ảnh chi tiết của và các mục điền thông tin khách hàng muốn thuê xe như:
tên khách hàng, số chứng minh thư, số điện thoại, địa chỉ, email, tuổi, số lượng thuê, thời
gian bắt đầu thuê, thời gian trả xe -> Nhân viên sẽ nhập đầy đủ thông tin và nhận tiền
đặt cọc của KH -> Nhân viên sẽ chọn vào nút Lưu thông tin và sẽ trả về màn hình chính
của nhân viên.
• “Hủy xe trực tiếp tại cửa hàng” bởi tiếp tân: Nhân viên tiếp tân đăng nhập vào hệ
thống với tài khoản dành cho nhân viên -> Giao diện trang chủ dành cho nhân viên hiện
lên với chức năng: thuê xe, hủy xe, sửa thông tin, cho Khách hàng nhận xe, xác nhận KH
trả xe -> nhân viên chọn vào mục hủy xe -> sẽ hiện lên danh sách từng hàng với định
dạng như: mã khách hàng, tên khách hàng. số chứng minh nhân dân, mã xe, tên xe, kiểu
xe, ngày thuê xe, ngày trả xe và cùng với thanh tìm kiếm cùng với ô tìm kiếm -> nhân
viên nhập mã khách hàng vào ô tìm kiếm -> Giao diện trả về thông tin mà khách hàng
đã đăng ký thuê xe -> Nhân viên sẽ nhân vào thông tin đó và ấn vào nút hủy thuê xe ->
Màn hình thông báo xác nhận hủy xe xuất hiện -> Nhân viên nhấn đồng ý, trả về lại giao
diện chính dành cho nhân viên.
• “Cho KH nhận xe” bởi tiếp tân: Nhân viên tiếp tân đăng nhập vào hệ thống với tài
khoản dành cho nhân viên -> Giao diện trang chủ dành cho nhân viên hiện lên với chức
năng: thuê xe, hủy xe, sửa thông tin, cho Khách hàng nhận xe, xác nhận KH trả xe ->
nhân viên chọn vào mục Khách hàng nhận xe -> sẽ hiện lên danh sách từng hàng với
định dạng như: mã khách hàng, tên khách hàng. số chứng minh nhân dân, mã xe, tên xe,
kiểu xe, ngày thuê xe, ngày trả xe và cùng với thanh tìm kiếm cùng với ô tìm kiếm ->
nhân viên nhập mã khách hàng vào ô tìm kiếm -> Giao diện trả về thông tin mà khách
hàng đã đăng ký thuê xe -> Nhân viên sẽ nhấn vào thông tin đó và tích vào nút xác nhận
cho thuê xe -> Nhân viên sẽ nhấn nút Lưu thông tin và trở lại giao diên dành cho nhân
viên.
• “Cho KH trả xe và thanh toán” bởi tiếp tân: Nhân viên tiếp tân đăng nhập vào hệ
thống với tài khoản dành cho nhân viên -> Giao diện trang chủ dành cho nhân viên hiện
lên với chức năng: thuê xe, hủy xe, sửa thông tin, cho Khách hàng nhận xe, xác nhận KH
trả xe -> nhân viên chọn vào mục KH trả xe -> sẽ hiện lên danh sách những người đang
thuê xe từng hàng với định dạng như: mã khách hàng, tên khách hàng. số chứng minh
nhân dân, mã xe, tên xe, kiểu xe, ngày thuê xe, ngày trả xe và cùng với thanh tìm kiếm
cùng với ô tìm kiếm -> nhân viên nhập mã khách hàng vào ô tìm kiếm -> Giao diện trả
về thông tin mà khách hàng đã đang thuê xe và bôi đỏ những người trả xe quá hạn->
Nhân viên sẽ kiểm tra xem KH trả xe có đúng thời hạn hay không và kiểm tra xem xe có
hỏng hóc gì không -> Nếu có nhân viên sẽ tích vào các ô kiểm tra như: trả xe đúng thời
hạn, xe hỏng hóc. Mỗi ô tích sẽ tính thêm tiền của KH -> KH xác nhận các lỗi đó và
thanh toán-> Nhân viên sau đó trả lại tiền đặt cọc và tích vào ô đã trả xe -> Ô thông báo
đã trả xe thành công xuất hiện trở về giao diện chính của nhân viên.
4. Quản lí các đối tượng thông tin nào ?
Xe máy:
Hóa đơn:
Khách hàng:
Nhân viên:
Doanh thu:
• Quản lý thông tin xe: use case này cho phép nhân viên quản lý quản lý
thông tin về xe như thêm, sửa, xóa
• Quản lý hợp đồng khách hàng: use case này cho phép nhân viên quản lý
quản lý thông tin về hợp đồng giữa khách hàng và cửa hàng như thêm, sửa,
xóa
• Quản lý thông tin khách hàng: use case này cho phép nhân viên quản lý
quản lý thông tin về khách hàng, quản lý tài sản đặt cọc của khách
• Xem thống kê: use case này cho phép nhân viên quản lý xem thống kê về
cửa hàng
• Quản lý tài khoản: use case này cho phép nhân viên quản trị quản lý tài
khoản của nhân viên cửa hàng
• Hẹn thuê xe qua điện thoại: use case này cho phép nhân viên bán hàng cho
khách hàng hẹn thuê xe qua điện thoại
• Hủy thuê xe qua điện thoại: use case này cho phép nhân viên bán hàng cho
khách hàng hủy thuê xe qua điện thoại
• Hủy cho thuê xe tại cửa hàng: use case này cho phép nhân viên lễ tân cho
khách hàng hủy thuê xe tại cửa hàng
• Hủy thuê xe: use case này cho phép nhân viên bán hàng, nhân viên lễ tân
cho khách hàng hủy thuê xe
• Cho thuê xe tại cửa hàng: use case này cho phép nhân viên lễ tân cho khách
hàng thuê xe tại cửa hàng
• Cho khách nhận xe: use case này cho phép nhân viên lễ tân và nhân viên
kỹ thuật cho khách hàng nhận xe
• Cho khách trả xe: use case này cho phép nhân viên lễ tân và nhân viên kỹ
thuật cho khách hàng trả xe
2. Detailed use case diagram
Chi tiết Use Case của Model “Cho khách thuê xe” với nhân viên Lễ Tân: Khách hàng đến
trực tiếp và yêu cầu thuê xe, đặt cọc. Nhân Viên Lễ Tân chọn chức năng cho thuê xe theo yêu
cầu của khách → giao diện tìm Khách Hàng hiện ra với mục tên và nút tìm kiếm → nhân viên
nhập tên khách hàng và tìm → giao diện danh sách các khách hàng có tên chứa từ khóa vừa
nhập hiện ra (nếu chưa có thì thêm mới thông tin khách hàng) → nhân viên chọn tên khách
hàng tương ứng → giao diện tìm xe hiện ra → nhân viên nhập ngày bắt đầu, ngày kết thúc
muốn thuê, loại xe muốn thuê → kết quả hiện ra danh sách các xe còn trống theo yêu cầu (nếu
không có sẵn thì tìm theo đối tác): tên xe, biển số, dòng xe, hãng xe, đơn giá, mô tả → nhân
viên chọn xe theo yêu cầu của khách hàng (và lặp lại từ bước tìm xe nếu khách hàng muốn
thuê nhiều xe) → giao diện hợp đồng tạm hiện lên với thông tin khách hàng, thông tin các xe
được chọn, mỗi xe có bổ sung phần thông tin tình trạng xe theo thống nhất với khách hàng →
nhân viên click thêm tài sản đảm bảo và thêm vào cho đến khi hết các tài sản đảm bảo của
khách hàng + thêm khoản tiền đặt cọc của khách hàng vào hợp đồng và click xác nhận → hệ
thống lưu kết quả vào hệ thống, và in hợp đồng ra cho khách hàng và nhân viên kí vào, nhận
đặt cọc và tài sản đảm bảo và giao xe.
Vì vậy, để có thể thuê xe cho khách hàng yêu cầu, nhân viên lễ tân cần đăng nhập vào hệ
thống, tìm kiếm thông tin khách hàng(thêm thông tin khách hàng nếu chưa tồn tại), tìm kiếm
thông tin xe, tìm kiếm thông tin xe theo đối tác(nếu xe khách hàng yêu cầu không còn),làm
hợp đồng và thêm tài sản đặt cọc của khách hàng vào hợp đồng.
• Nhân Viên lễ tân đăng nhập -> Giao diện chính của nhân viên lễ tân
• Chọn chức năng đặt thuê xe-> Giao diện tìm thông tin khách hàng hiện ra
• Nhập và tìm thông tin khách hàng-> giao diện danh sách các khách hàng có chứa từ
khóa vừa nhập
• Chọn tên khách hàng tương ứng -> giao diện tìm xe hiện ra
• Nhập mới thông tin khách hàng -> giao diện nhập thông tin khách hàng
• Tìm kiếm thông tin xe theo đối tác -> giao diện tìm kiếm xe theo đối tác
• Xử lý tài sản đặt cọc khách hàng -> giao diện hợp đồng tạm hiện lên với thông tin khách
hàng, thông tin các xe được chọn, mỗi xe có bổ sung phần thông tin tình trạng xe theo
thống nhất với khách hàng cùng nút click ‘thêm tài sản đảm bảo’
• Thêm tài sản đảm bảo -> giao diện thêm tài sản đảm bảo của khách hàng cùng nút
‘thêm tiền đặt cọc’
• Thêm tiền đặt cọc -> giao diện thêm tiền đặt cọc của khách hàng -> Hiện ra thông báo
thành công -> quay lại giao diện chính
• Tìm thông tin khách hàng: Use Case này cho phép nhân viên lễ tân tìm
kiếm thông tin khách hàng thuê xe
• Thêm thông tin khách hàng: Use Case này cho phép nhân viên lễ tân thêm
mới thông tin khách hàng trong quá trình thuê xe cho khách hàng
• Tìm thông tin xe: UseCase này cho phép nhân viên lễ tân tìm kiếm thông
tin xe mà khách hàng muốn thuê. Kết quả tìm kiếm dựa trên tên xe, tên
biển xe, đơn giá, mô tả, dòng xe
• Tìm thông tin xe theo đối tác: Use Case này cho phép nhân viên lễ tân tìm
kiếm thông tin xe theo đối tác nếu xe mà khách hàng yêu cầu không còn
• Thêm tài sản đảm bảo: Use Case này cho phép nhân viên lễ tần nhập thông
tin tài sản đảm bảo của khách hàng cho đến hết khi hết tài sản đảm bảo của
khách hang
• Thêm tiền đặt cọc: Use Case này cho phép nhân viên lễ tân nhập thông tin
tiền đặt cọc sau khi hoàn thành them thông tin tài sản đảm bảo của khách
hang
IV. Viết Scenarios cho modul ‘Cho Khách Thuê Xe’
1. Nhân viên lễ tân vào hệ thống để đặt thuê xe cho khách hàng có tên là Nguyễn Văn A tại
cửa hàng
2. Giao diện đăng nhập hiện lên: ô nhập tên đăng nhập, ô nhập mật khẩu đăng nhập, nút đăng
nhập
3. Nhân viên lễ tân nhập: tên đăng nhập: nhanvienletanB, mật khẩu = abc123, click ‘đăng
nhập’
4. Giao diện chính của nhân viên lễ tân hiện lên: Cho khách hủy thuê xe tại cửa hàng, cho
khách thuê xe tại cửa hàng, cho khách nhận xe, cho khách trả xe
5. Nhân viên lễ tân chọn ‘cho khách thuê xe tại cửa hàng’
6. Giao diện ‘thuê xe cho khách hàng’ hiện lên: Tìm thông tin khách hàng, tìm thông tin xe,
xử lý thông tin tài sản đặt cọc
7. Nhân viên lễ tân chọn ‘tìm thông tin khách hàng’
8. Giao diện tìm thông tin khách hàng hiện lên: ô nhập tên, nút ‘tìm kiếm’, nút ‘thêm mới
khách hàng’
9. Nhân viên lễ tân hỏi tên khách hàng ‘Nguyễn Văn A’
10. Khách hàng nói tên mình là ‘Nguyên Văn A’ cho nhân viên lễ tân
11. Nhân viên lễ tân nhập tên ‘Nguyễn Văn A’ vào ô nhập tên, click nút ‘tìm kiếm’
12. Giao diện tìm khách hàng cập nhật kết quả: là một bảng danh sách hiện ra có các khách
hàng có tên là ‘Nguyễn Văn A’. Mỗi khách hàng chứa các thuộc tính tương ứng với các
cột: họ tên, giới tính, số điện thoại, địa chỉ, số thẻ căn cước công dân cùng nút ‘tìm kiếm’
và nút ‘thêm mới khách hàng’
Mã Tên Giới Số Điện Địa CMTND
Tính Thoại Chỉ
08 Nguyễn Nam 0941112223 Hà 0123456789123
Văn A Nội
13. Nhân viên lễ tân xác nhận thông tin với khách hàng ‘Nguyễn Văn A’,mã 08
14. Khách hàng ‘Nguyễn Văn A’ xác nhận thông tin chính xác
15. Nhân viên lễ tân click vào tên khách hàng ‘Nguyễn Văn A’
16. Giao diện tìm kiếm thông tin xe xuất hiện với các ô nhập: ngày bắt đầu muốn thuê, ngày
kết thúc muốn thuê, loại xe muốn thuê, nút ‘tìm kiếm xe’ và nút ‘tìm kiếm theo đối tác’
17. Nhân viên lễ tân hỏi khách hàng ‘Nguyễn Văn A’ ngày bắt đầu muốn thuê, ngày kết thúc
muốn thuê, loại xe mong muốn
18. Khách hàng ‘Nguyễn Văn A’ nói với nhân viên lễ tân ngày bắt đầu muốn thuê là
29/04/2021, ngày kết thúc muốn thuê là 30/04/2021, tên xe mong muốn: wave
19. Nhân viên lễ tân nhập ngày bắt đầu muốn thuê = ‘29/04/2021’, ngày kết thúc muốn thuê =
‘30/04/2021’, tên xe = ‘wave Alpha’ và click nút ‘tìm kiếm xe’
20. Giao diện kết quả các xe còn trống cập nhật kết quả với các thông tin về số thứ tự, mã xe,
tên xe,loại xe, hãng xe, biển số xe, đơn giá, mô tả
Exceptional scenarios:
Trường hợp trong giao diện ở bước 12: tên khách hàng không có trong giao diện kết quả tìm khách
hàng
13.2 Khách hàng ‘Nguyễn Văn A’ xác nhận thông tin của mình chưa có trong danh sách
13.3 Nhân viên lễ tân click vào nút ‘thêm mới khách hàng’
13.4 Giao diện thêm mới khách hàng hiện ra: ô nhập tên,ô nhập giới tính,ô nhập số điện thoại
vào ô nhập địa chỉ, ô nhập thẻ căn cước công dân. Dưới cùng là nút ‘thêm mới’
13.5 Nhân viên lễ tân nhập các thông tin của khách hàng ‘Nguyễn Văn A’ rồi click nút ‘thêm
mới’.
13.6 Giao diện cập nhật lại kết quả: là một bảng danh sách hiện ra có các khách hàng có tên là
‘Nguyễn Văn A’. Mỗi khách hàng chứa các thuộc tính tương ứng với các cột: mã, họ tên,
giới tính, số điện thoại, địa chỉ, số thẻ căn cước công dân cùng nút ‘tìm kiếm’ và nút ‘thêm
mới khách hàng’
Mã Tên Giới Số Điện Thoại Địa CMTND
Tính Chỉ
08 Nguyễn Nam 0941112223 Hà 0123456789123
Văn A Nội
09 Nguyễn Nam 0855544462 Hà 012548963251
Văn A Nội
13.7 Nhân viên lễ tân xác nhận lại thông tin với khách hàng ‘Nguyễn Văn A’, mã 09
Trường hợp ngoại lệ trong bước 20: Trong danh sách cập nhật kết quả thông tin xe không có thông
tin xe mà khách hàng ‘Nguyễn Văn A’ yêu cầu( hoặc danh sách trống)
20.1. Nhân viên lễ tân xin lỗi khách hàng xe yêu cầu đã hết, click vào nút ‘tìm kiếm theo đối tác’
20.2. Giao diện hiện ra các đối tác còn xe trống mà khách hàng đang yêu cầu
Tên cửa hàng Tên Xe Tình Trạng
Cửa hàng A Wave Honda Alpha Còn
Cửa hàng B Wave Honda Alpha Còn
20.3 Nhân viên lễ tân click vào tên = ‘cửa hàng A’
20.5 Hệ thống hiện thông báo ‘có muốn liên hệ với chủ cửa hàng A và lấy thông tin xe?’
20.5 Nhân viên click ‘OK’
20.6 Giao diện hiện thông báo ‘kết nối thành và cập nhật lại giao diện kết quả các xe còn trống
với các thông tin về số thứ tự, mã xe, tên xe,loại xe, hãng xe, biển số xe, đơn giá, mô tả
04 014 Wave Xe Honda 29P1- 500.000 Vừa
Honda số 888- đồng/ 1 nhập từ
Alpha 88 ngày ngày
9x 01/01/2
021
05 015 Wave Xe Honda 29P1- 500.000 Vừa
Honda số 777- đồng/1 nhập từ
Alpha 77 ngày ngày
10x 01/01/2
021
Bước 1: Mô tả hoạt động của model ‘cho khách đặt thuê xe’ bằng một đoạn văn:
Hệ thống phục vụ việc đặt thuê xe cho khách hàng tại cửa hàng. Trong đó hệ thống cho phép nhân
viên lễ tân có thể tìm kiếm thông tin khách hàng theo tên. Nếu khách hàng đó chưa có trong danh
sách kết quả tìm kiếm, hệ thống cho phép nhân viên lễ tân có thể thêm mới thông tin khách hàng.
Hệ thống cho phép nhân viên lễ tân tìm kiếm thông tin xe máy mà khách hàng yêu cầu: loại xe
mà khách hàng mong muốn. Nếu không có sẵn xe trống, hệ thống cho phép nhân viên lễ tân tìm
kiếm xe theo yêu cầu đối tác của khách hàng. Hệ thống cho phép nhân viên lễ tân thêm tài sản
đảm bảo và khoản tiền đặt cọc của khách hàng. Khi một hợp đồng được hoàn thành, một hợp đồng
sẽ được tạo với thông tin khách hàng, thông tin xe và khoản tiền đảm bảo và khoản tiền đặt cọc
Bước 2 + Bước 3: Trích xuất các danh từ xuất hiện trong bước 1 và đánh giá
Hệ thống: danh từ trìu tượng -> loại bỏ
Khách hàng: cần được quản lý -> Class: Client
Thông tin: danh từ chung -> loại bỏ
Danh sách: danh từ chung -> loại bỏ
Kết quả: danh từ chung -> loại bỏ
Nhân viên lễ tân: đối tượng sử dụng phần mềm -> Class: Receptionist
Xe: cần được quản lý -> Class: Motorbike
Đối tác: danh từ chung -> loại bỏ
Tài sản đảm bảo: cần được quản lý -> Class: Asset
Khoản tiền đặt cọc: một kiểu khác của Asset
Hợp đồng: danh từ chung -> loại bỏ