You are on page 1of 16

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

o0o

BÀI TẬP LỚN

Đề tài 2: Hệ thống quản lý gara ô tô

Môn học: Nhập môn công nghệ phần mềm


Nhóm học phần: 07
Tên nhóm BTL : 01

Nguyễn Đức An MSSV: B21DCCN001


Nguyễn Văn Hồng MSSV: B21DCCN401
Đồng Hoàng Minh MSSV: B21DCCN522
Nguyễn Hoàng Phúc MSSV: B21DCCN594

Modul: Thống kê dịch vụ/ linh kiện theo doanh thu


Yêu cầu của buổi học: Pha phân tích
STT Thuật ngữ Tiếng Anh Giải nghĩa

Thuật ngữ chỉ vật

1 Xe con (4 chỗ) Car Loại xe nhỏ , có 4 ghế ngồi , bao gồm 1 ghế lái , 1 ghế phụ và 1 ghế đôi phía sau

Loại xe nhỏ , có 7 ghế ngồi , bao gồm 1 ghế lái , 1 ghế phụ , 2 ghế đơn phía sau , 2
2 Xe con (7 chỗ) Car
ghế đôi ở hàng cuối

3 Xe khách Bus Loại xe cỡ lớn , khoảng 20-30 chỗ ngồi , chuyên chạy đường dài, theo chuyến

4 Xe tải Truck Loại xe cỡ lớn , chuyên chở vật dụng của công trình

5 Biển số xe Car plate Là định danh của mỗi xe cá nhân, doanh nghiệp
6 Linh kiện Link Chi tiết của mỗi xe

7 Chỗ trống Slot Chỗ trống chứa xe

8 Xe điện Electric car Loại xe chạy nhiên liệu là điện


là một chứng từ yêu cầu thanh toán các mặt hàng với số lượng và đơn giá liệt kê trong
9 Hóa đơn Bill
giấy tờ đó
10 Hãng xe Brand Hãng sản xuất xe

11 Phiếu giảm giá Coupon Loại giấy tờ dùng để giảm tiền khi thanh toán

12 Phiếu bảo hành Warranty card Loại giấy tờ cam kết khi mua bán khi sản phẩm gặp lỗi
Loại máy(dầu, xăng ,
13 Engine Nguyên liệu để ô tô hoạt động
điện)
14 Thiết bị máy móc Machine Động cơ ô tô sử dụng
Thuật ngữ chỉ người
Technical
15 Nhân viên kỹ thuật Nhân viên chuyên xử lý vấn đề kỹ thuật
Engineer
16 Nhân viên marketing Marketing Staff Nhân viên chuyên xử lý vấn đề quảng cáo , ra mắt sản phẩm

17 Nhân viên kế toán Accountant Nhân viên chuyên về xử lý nghiệp vụ kế toán , tính tiền

18 Khách hàng Customer Người sử dụng dịch vụ

19 Quản lý Manager Nhân viên cấp cao chịu trách nhiệm cho các hoạt động của gara

20 Bảo vệ Security Nhân viên quản lý an ninh của gara

Nhân viên chăm sóc Customer care


21 Nhân viên tiếp nhận đánh giá của khách hàng
khách hàng staff

22 Nhà cung cấp Supplier Bên thứ ba cung cấp các thiết bị cho gara
Thuật ngữ chỉ hoạt động

23 Sửa xe Fixing Kiểm tra, sửa chữa theo yêu cầu của khách hàng
24 Rửa xe Cleaning Vệ sinh tổng thể xe ô tô

25 Bảo dưỡng Maintaining Kiểm tra tổng thể xe, bao gồm vệ sinh xe
Technical
26 Tư vấn xe Đưa khách hàng lời khuyên về mặt kỹ thuật
advice
27 Bán xe Selling Cung cấp ô tô mà khách hàng có nhu cầu
Thanh toán trước một khoản tiền trong một khoảng thời gian để đảm bảo gieo kết
28 Đặt cọc Depositing
hoặc thực hiện hợp đồng
29 Thanh toán Pay Trả số tiền theo hóa đơn yêu cầu
Thuật ngữ chỉ luật , quy định
Khoảng thời gian khách hàng có thể yêu cầu gara cung cấp dịch vụ nếu có bất kỳ lỗi
30 Thời hạn bảo hiểm Insurance period
kỹ thuật nào xảy ra do bên cung cấp không mất phí
Khoảng thời gian khách hàng có thể yêu cầu gara giảm giá một số dịch vụ theo phiếu
31 Thời hạn giảm giá Warranty period
giảm giá cung cấp
Gara cung cấp lại dịch vụ nếu khách hàng phát hiện lỗi kỹ thuật do gara mà không mất
32 Bảo hành Warranty
thêm phí

1.Mục đích và phạm vi


 Mục đích : Hệ thống cho phép chủ gara quản lý việc đặt các dịch vụ như : rửa xe , sửa xe , bảo
dưỡng , các linh kiện và các mặt hàng liên quan tới ô tô
 Phạm vi :
- Kiểu ứng dụng :
- Số lượng Gara quản lý : 1 Gara
- Dùng trong nội bộ 1 Gara (có thể chạy trên nhiều máy nhưng dung chung 1 CSDL)
- Chỉ quản lý thông tin : Gara , Slot của gara , tính trạng xe , phụ tùng , các dịch vụ , khách hàng.
2. Ai? Làm cái gì ?
 Chỉ có các nhân viên sau ở Gara được trực tiếp quản lý các chức năng tương ứng như dưới đây :
 Nhân viên quản lý :
 Quản lý thông tin slot của Gara(thêm , sửa , xóa)
 Xem các loại báo cáo thống kê :
 Thống kê dịch vụ theo doanh thu
 Thống kê khách hàng theo doanh thu
 Thống kê doanh theo hàng tháng /quý /năm
 Ghi chú thông tin tình trạng xe
 Tìm kiếm , thêm , sửa , xóa thông tin khách hàng
 Quản lý menu xe đã sửa của khách hàng
 Quản lý số lượng nhân viên đang phục vụ
 Quản lý menu các phụ tùng, linh kiện

 Nhân viên quản trị :


 Quản lý thông tin người dùng (tìm , xem , thêm , sửa , xóa) theo yêu cầu của người
dùng đó
 Nhân viên lễ tân :
 Tìm/đặt/hủy slot cho khách hàng trực tiếp tại gara
 Lấy thông tin khách hàng
 Cho khách hàng thanh toán
 Nhân viên bán hàng :
 Tìm/đặt/hủy slot cho khách hàng trực tiếp tại gara
 Lấy thông tin khách hàng
 Cho khách hàng thanh toán

 Nhân viên kỹ thuật:


 Ghi chú phụ tùng sửa , thay thế

3. Các chức năng hoạt động như thế nào ?


 Module "Nhận xe vào gara":
 Nhân viên đăng nhập (username , password):
Giao diện chính của nhân viên lễ tân:
 Đặt chỗ cho khách hàng
 Hủy đặt chỗ cho khách hàng
 Nhân viên đăng nhập sai : Hệ thống báo lỗi và yêu cầu đăng nhập lại
 Nhân viên chọn chức năng tìm kiếm thông tin khách hàng
 Giao diện thông tin các khách hàng hiện ra bao gồm ô tìm kiếm thông tin và nút tìm kiếm
 Nhập thông tin khách hàng (Tên , địa chỉ , số điện thoại)
 Giao diện thông tin của toàn bộ khách hàng có thông tin trùng khớp với thông tin đã nhập
hiện ra
 Nếu không có thông tin thì thêm mới khách hàng
 Sau khi tìm được thông tin khách hàng , nhân viên lễ tân click vào thông tin đó và hiện ra thông
tin các xe mà khách hàng đã sửa tại Gara
 Nếu chưa có thông tin xe thì thêm mới thông tin xe khách hàng hiện tại
 Sau khi có thông tin xe , nhân viên lễ tân click vào thông tin và giao diện nhập các dịch vụ , phụ
kiện hiện ra
 Quản lý lặp các bước sau cho tới khi đủ yêu cầu của khách hàng:
 Giao diện tìm kiếm linh kiện hiện ra , quản lý nhập tên linh kiện cần tìm
 Giao diện danh sách linh kiện tìm kiếm hiện ra , quản lý chọn linh kiện cần tìm và điền
thêm số lượng
 Sau khi xác nhận đầy đủ các dịch vụ , linh kiện , lễ tân và khách hàng xác nhận và in hóa đơn
 Module “Sửa xe”
 Tìm kiếm vị trí còn trống trong Gara :
 Nhân viên quản lý chọn chức năng tìm kiếm slot trong gara
 Giao diện thông tin các slot hiện ra bao gồm ô tìm kiếm
 Nhân viên tìm kiếm theo trạng thái của slot (đang trông)
 Chọn slot phù hợp với xe

 Tìm kiếm nhân viên đang rảnh trong ca


 Nhân viên quản lý chọn chức năng tìm kiếm nhân viên kỹ thuật
 Giao diện thông tin các khách hàng hiện ra bao gồm ô tìm kiếm thông tin và nút tìm kiếm
 Nhân viên tìm kiếm theo trạng thái làm việc của nhân viên , lọc theo trạng thái “rảnh” để
lọc các nhân viên đang rảnh trong ca để sắp xếp tiếp nhận xe
 Chọn nhân viên phù hợp với xe
 Module “Quản lý linh kiện/dịch vụ”
 Nhân viên quản lý chọn chức năng quản lý linh kiện của Gara
 Giao diện quản lý linh kiện hiện ra và quản lý có thể thêm , sửa , xóa thông tin của linh kiện
 Với thêm , nhân viên nhấn vào nút thêm mới linh kiện , cửa sổ thêm mới bao gồm các trường
thông tin linh kiện ( Tên , số lượng , giá mua , giá bán , nhà cung cấp ) , sau đó nhấn nút “Submit”
 Mới sửa tương tự thêm , điền đủ thông tin các trường và “submit”
 Với xóa , giao diện chính có nút xóa khách hàng , người quản lý chọn nhân viên và click nút
“Delete”

 Module “Nhận thanh toán và trả xe cho khách hàng”

 Nhân viên thu ngân chọn menu thanh toán


 Nhân viên thu ngân nhập mã hóa đơn mà khách hàng cung cấp nhập vào thanh tìm kiếm
 Giao diện chi tiết hóa đơn hiện lên chứa thông tin của khách hàng, thông tin xe, thông tin
các loại dịch vụ/linh kiện đã dùng hoặc thay thế. Mỗi dịch vụ/linh kiện được hiển thị trên
một dòng bao gồm: id, tên, đơn giá, số lượng, thành tiền.
 In chi tiết hóa đơn ra giấy và đưa cho khách hàng kiểm tra .
 Nếu khách hàng kiểm tra thông tin cá nhân bị sai sót, yêu cầu nhân viên sửa lại ->
Nhân viên click vào hóa đơn rà soát lại thông tin cá nhân của khách hàng nếu phát
hiện sai sót -> click vào hóa đơn của khách hàng-> click vào dòng thông tin bị sai
và sửa theo yêu cầu của khách hàng.
 Nếu khách hàng kiểm tra thông tin xe, dịch vụ/linh kiện đã sử dụng/thay bị sai, yêu
cầu nhân viên rà soát lại -> Nhân viên thu ngân click vào hóa đơn của khách hàng
-> click vào ID của nhân viên kỹ thuật phụ trách thực hiện dịch vụ cho khách hàng
-> nhân viên thu ngân cùng khách hàng kiểm tra lại cùng với nhân viên kỹ thuật.

 Sau khi kiểm tra hóa đơn không có sai sót (khách hàng có thể kiểm tra và yêu cầu nhân
viên thay đổi, thêm/bớt linh kiện/dịch vụ cho chính xác với yêu cầu thực tế).
 Nhân viên nhận tiền thanh toán của khách hàng -> Nhân viên xác nhận đã nhận đủ số tiền
thanh toán -> Nhân viên click đã thanh toán -> Hệ thống lưu hóa đơn và in ra hóa đơn cho
nhân viên thu ngân và khách hàng ký xác nhận.

 Module “Thống kê dịch vụ/linh kiện theo doanh thu”:

 Nhân viên chọn chức năng thống kê:


-> Giao diện xuất hiện với 2 kiểu thống kê: Thống kê dịch vụ/linh
kiện theo doanh thu và thống kê doanh thu theo tháng
-> Nhân viên chọn thống kế dịch vụ/linh kiện theo doanh thu
-> Giao diện có 1 tùy chỉnh cho nhân viên thống kê:
+) Tuỳ chỉnh đối tượng bao gồm: dịch vụ hoặc linh kiện
-> Nhân viên chọn đối tượng và tiêu chuẩn để thống kê theo mong muốn:
-> Giao diện xuất hiện 2 ô nhập thời gian: ngày bắt đầu và kết thúc thống kê
->Nhân viên nhập thời gian mong muốn thống kê và click vào nút “ThongKe”
-> Một Table chứa danh sách các dịch vụ/linh kiện được sắp xếp theo lợi nhuận từ cao đến thấp,
mỗi dòng tương ứng với các dịch vụ/linh kiện gồm: mã, tên dịch vụ/thiết bị, tổng số lượng đã
cung cấp, tổng
doanh thu
-> Nhân viên chọn 1 dòng trong bảng để xem chi tiết
-> Giao diện xuất hiện một cửa sổ mới chứa 1 bảng chi tiết sắp xếp theo ngày thanh toán các lần
dịch vụ/linh kiện được sử dụng. Mỗi dòng tương ứng với: ngày, tên khách hàng, tên xe, tên dịch
vụ/thiết bị, đơn giá, số lượng, thành tiền.

 Module “Thống kê doanh thu theo tháng”


 Nhân viên chọn menu thống kê:
-> Giao diện xuất hiện ra thống kê theo tháng theo biểu đồ so sánh giữa các tháng
-> Nhân viên click vào một tháng:
-> Danh sách kết quả:
Tên tháng
Tổng doanh thu
Hóa đơn sắp xếp theo ngày: Mỗi hóa đơn gồm chi tiết ngày
tên khách hàng, tên xe, tổng số dịch vụ/linh kiện và tổng tiền
-> Click vào hóa đơn sẽ hiện ra một bảng hóa đơn theo gara

 Module”Thống kê lương của nhân viên theo tháng”


 Nhân viên quản lý chọn chức năng thống kê lương tháng của nhân viên
 Giao diện hiện ra danh sách các nhân viên bao gồm các trường( Mã nhân viên , tên nhân viên ,
chức vụ , bảng lương)
 Nhân viên quản lý chọn nhân viên và click và nút “Bảng lương”
 Giao diện chi tiết thời gian làm việc chi tiết của tháng hiện tại của nhân viên đó
 Màu xanh : đi làm
 Màu cam : Nghỉ phép
 Màu đỏ : Nghỉ không phép
 Màu xanh lam : Nghỉ lễ
 Dòng cuối là tổng lương tháng

4. Các thông tin cần xử lý ?

 Slot :
 Mã slot
 Kiểu sử dụng
 Số lượng
 Mô tả dụng cụ phục vụ trong slot
 Ghi chú
 Khách hàng :
 Tên
 Địa chỉ
 Số điện thoại
 Ghi chú
 Xe của khách hàng :
 Mã xe
 Biển số
 Dòng xe
 Hãng xe
 Thời gian sửa chữa
 Phụ kiện , dịch vụ :
 Tên phụ kiện , dịch vụ
 Giá bán
 Giá nhập
 Số lượng nhân viên kỹ thuật
 Thống kê doanh thu theo tháng:
 Ngày tháng thống kê
 Tổng doanh thu

5 . Mối quan hệ giữa các thông tin


 Mỗi khách hàng có thể có nhiều ô tô
 Một ô tô có thể được đem đến sửa nhiều lần. Mỗi lần đến gara có thể sử dụng nhiều dịch vụ và thay thế
nhiều phụ tùng.
 Gara có nhiều nhân viên kỹ thuật (NV) để sửa xe. Gara cũng có nhiều slot để sửa nhiều xe đồng thời. Tại
một thời điểm, số xe được sửa đồng thời tối đa bằng số nhân viên phục vụ hoặc số slot của gara (cái nào
bé hơn thì tính cái đó).
 Khi có một khách hàng đưa xe đến sửa, Phụ trách kỹ thuật sẽ ra kiểm tra tình trạng xe và lên danh sách
các dịch vụ sẽ làm + các phụ tùng sẽ thay thế. Các thông tin này được lưu vào hệ thống. Sau đó, giao xe
cho một nhân viên kỹ thuật còn đang trống lịch đưa xe vào một slot còn trống để sửa chữa. Nếu không
còn NV nào rỗi hoặc không còn slot nào trống thì phải chờ.

6. Mô tả UC
Quản lý thông tin slot:
 Nhân viên tìm kiếm/thêm/sửa/xóa slot (chỗ trống sửa xe)
Quản lý thông tin gara:
 Nhân viên tìm kiếm/thêm/sửa/xóa thông tin gara
Quản lý thông tin nhân viên
 Nhân viên quản lý tìm kiếm/thêm/sửa/xóa thông tin nhân viên
Quản lý/xem doanh thu:
 Nhân viên quản lý xem thống kê doanh thu theo tháng
Quản lý lương nhân viên:
 Nhân viên quản lý xem thông tin chi tiết lịch và lương của nhân viên trong tháng
Đặt/hủy dịch vụ(sửa,bảo dưỡng):
 Cho phép khách hàng đặt/hủy dịch vụ
Quản lý thông tin khách hàng
 Nhân viên thêm/sửa/xóa/ thông tin khách hàng
Xem thống kê linh kiện/dịch vụ
 Nhân viên kiểm tra các linh kiện/dịch vụ của gara
Thêm thông tin linh kiện vào xe đang sửa
 Nhân viên kỹ thuật trong quá trình sửa xe/ bảo dưỡng có thể thêm/ sửa / xóa linh kiện cho
xe đang sửa
Đặt chỗ sửa xe tại quầy
 Nhân viên lễ tân lưu thông tin khách hàng theo yêu cầu của khách tại quầy
Đặt chỗ sửa xe qua điện thoại
 Nhân viên bán hàng lưu thông tin khách hàng theo yêu cầu của khách thông qua điện thoại
Thanh toán và trả xe
 Nhân viên lễ tân bàn giao xe cho khách sau khi sử dụng xong dịch vụ

Modul 3 : " Thống kê dịch vụ/linh kiện theo doanh thu "

1. Diễn giải UC:


Quản lý chọn menu thống kê → chọn thống kê dịch vụ/linh kiện theo doanh thu → nhập thời gian
bắt đầu – kết thúc thống kê → trang kết quả hiện ra danh sách các dịch vụ/linh kiện, mỗi dòng
tương ứng: mã, tên dịch vụ/thiết bị, tổng số lượng đã cung cấp, tổng doanh thu, sắp xếp theo
tổng doanh thu, từ cao đến thấp → QL click vào 1 dòng của 1dịch vụ/linh kiện thì hiện lên chi
tiết bảng các lần dịch vụ/linh kiện đó được dùng, mỗi dòng tương ứng: ngày, tên khách hàng,
tên xe, tên dịch vụ/thiết bị, đơn giá, số lượng, thanh tiền. Sắp xếp theo ngày thanh toán.
2. Biểu đồ UseCase chi tiết:

3. Kịch bản chuẩn + ngoại lệ

Scenario Thống kê dịch vụ/linh kiện theo doanh thu của Gara ô tô.

Actor Nhân viên quản lý.


Pre-
Nhân viên quản lý có tài khoản đăng nhập vào hệ thống quản lý.
condition

Nhân viên quản lý xem được chi tiết bảng các lần dịch vụ/linh kiện được dùng
Post-
, mỗi dòng tương ứng với: ngày, tên khách hàng, tên xe, tên dịch vụ/thiết bị,
condition
đơn giá, số lượng, thành tiền.
1. Nhân viên quản lý A đăng nhập vào hệ thống với:
Username: admin
Password: admin@123
Nút đăng nhập
Để xem thống kê doanh thu dịch vụ và linh kiện từ ngày 1/3/2024 đến
1/4/2024
2. Hệ thống hiện giao diện chính của nhân viên quản lý gồm các lựa chọn :
- Quản lý thông tin Gara
- Quản lý thông tin nhân viên
- Quản lý thông tin khách hàng
- Quản lý thông tin dịch vụ và linh kiện
- Báo cáo thống kê bao gồm:
+ Thống kê doanh thu theo tháng(tổng doanh thu)
+ Thống kê dịch vụ và linh kiện theo doanh thu

Main
event 3. Nhân viên quản lý lần lượt theo tác chọn vào mục Báo cáo thống kê ->
Thống kê dịch vụ và linh kiện theo doanh thu
4. Hệ thống hiển thị giao diện gồm 2 ô input để nhập ngày bắt đầu tìm kiếm
,ngày kết thúc , nút Search và bảng thống kê doanh thu theo việc bán dịch
vụ và linh kiện là danh sách các dịch vụ/linh kiện, mỗi dòng tương ứng:
STT, mã, tên dịch vụ/thiết bị, tổng số lượng đã cung cấp (Số lượng), tổng
doanh thu, sắp xếp theo tổng doanh thu, từ cao đến thấp

Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Search

STT Mã Tên dịch vụ/thiết bị Số lượng Doanh thu(triệu đồng)


1 DV1 Dịch vụ bảo dưỡng xe 100 500
2 TB2 Lốp xe 100 150
3 TB2 Gương 50 50
… …. … … …

3. Nhân viên quản lý nhập khoảng ngày tháng mình muốn thống kê vào 2
ô input và click Search

1/3/2024 31/3/2024 Search

4. Hệ thống quản lý hiện ra bảng dữ liệu linh hiện và dịch vụ đã được sử


dụng từ ngày 1/3/2024 đến 31/3/2024, sắp xếp theo ngày bắt đầu tới ngày
kết thúc

STT Mã Tên dịch vụ/thiết bị Số lượng Doanh thu(triệu đồng)


1 DV1 Dịch vụ bảo dưỡng xe 100 500
2 TB2 Lốp xe 100 150
… … … … …

5. Nhân viên quản lý chọn vào dòng có STT = 2 để chọn linh kiện lốp xe
đã được sử dụng
6. Hệ thống hiển thị bảng chi tiết các lần linh kiện lốp xe đã được sử dụng
mỗi dòng tương ứng: STT, tên khách hàng, tên xe, tên dịch vụ/thiết bị,
đơn giá, số lượng,thanh tiền,ngày. Sắp xếp theo ngày thanh toán.Nút
“Trở lại báo cáo”
Đơn
STT Tên Tên xe Tên Số Thành Ngày
giá(triệu
khách dịch lượng tiền
đồng)
hàng vụ/Thiết (triệu
bị đồng)

Nguyễn Kia
1 Lốp xe 1.2 2 2.4 1/3/2024
Văn B Morning

Nguyễn Mercedes
2 Lốp xe 2 2 4 3/3/2024
Văn C C300

… … … … … … … …

Trở lại báo cáo

7. Nhân viên click nút “Trở lại báo cáo” ở cuối trang để quay lại trang
Thống kê dịch vụ và phụ kiện theo doanh thu
8. Giao diện trở về trang Thống kê dịch vụ và phụ kiện theo doanh thu và
nhân viên có thể sử dụng các thao tác khác
2- Hệ thống đăng nhập không thành công
2.1- Nhân viên click Ok của thông báo lỗi
2.2- Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập lại :
Username: admin
Password: admin@123
Exeption Nút đăng nhập
2.3 - Nhân viên nhập lại Password : admin@1234 và click đăng nhập
2.4 – Hệ thống hiển thị giao diện chính của hệ thống quản lý

8- Hệ thống không có kết quả trong khoảng thời gian đó


8.1- Nhân viên xóa thông tin ở 2 ô input nhập khoảng thời gian khác hoặc bỏ
trống để xem toàn bộ thông tin thống kê

2. Các danh từ xuất hiện trong kịch bản:


- Gara ô tô -> Gara(tên , địa chỉ , đánh giá , mô tả)
- Nhân viên quản lý / User(username , password , fullname, role)
- Hệ thống: chung chung
- Báo cáo thống kê doanh thu linh kiện và dịch vụ / Report service revenue( mã , tên dịch vụ/linh kiện ,
số lượng, doanh thu)
- Doanh thu : thuộc tính của Report service revenue
- Dịch vụ / linh kiện : Service( tên, mô tả)
- Khách hàng : Client (tên , số điện thoại , địa chỉ , ghi chú)
- Bảng dữ liệu : chung chung
- bảng chi tiết các lần linh kiện được sử dụng / Report detail service(tên khách hàng, tên xe, tên dịch
vụ/thiết bị, đơn giá, số lượng,thanh tiền,ngày)
3. Xét quan hệ giữa các lớp
 Report service revenue 1 – n Report detail service
 Report detail service n-1 Service
 Report detail service n-1 Client
4. Biểu đồ lớp thực thể

5. Biểu đồ lớp bao gồm lớp giao diện


 Diễn giải :
- Các lớp giao diện :
1. LoginView: Giao diện đăng nhập cho quản lý gồm có :
+ in_Username: input nhập Username
+ in_Password: input nhập Password
+ sub_Login : Nút Submit đăng nhâp
+ sub_ForgetPassword
+ CheckLogin(): Hàm kiểm tra đăng nhập (boolean)
+ Lớp chủ thể : User

2. ManagerGaraView: Giao diện trang chủ quản lý


+ sub_Gara_Information: Chọn xem thông tin gara
+ sub_Employee_Information: Chọn xem thông tin nhân viên
+ sub_Client_Information: Chọn xem thông tin khách hàng
+ sub_Service_Information: Chọn xem hông tin dịch vụ và phụ kiện
+ sub_Total_Revenue: Chọn xem tổng doanh thu
+ sub_Report_Service_Revenue: Chọn xem doanh thu của các dịch vụ/ linh kiện
3. ReportServiceRevenueView: Giao diện báo cáo thống kê linh kiện dịch vụ theo
doanh thu
+ in_StartDay: input nhập ngày bắt đầu tìm kiếm
+ in_EndDay: input nhập ngày kết thúc tìm kiếm
+ sub_SearchDay: nút Submit Tìm kiếm theo ngày bắt đầu và kết thúc
+ out_sub_ListRecord: Các lựa chọn sau khi tìm kiếm
+ SearchDay(): hàm tìm kiếm các Record trong khoảng ngày bắt đầu và ngày kết
thúc tìm kiếm(Các Record)
+ AreangeRevenue(): Hàm sắp xếp các Record theo doanh thu(Các Record)
+ Lớp chủ thể : Report Service Revenue
4. ReportDetailServiceView: Giao diện chi tiết những lần linh kiện được sử dụng
+ out_RecordDetail: Các Recode chi tiết những lần linh kiện được sử dụng
+ sub_Return : Nút trở về trang báo cáo trước
+ ArrangeDatePay(): Hàm sắp xếp các Record chi tiết theo ngày thanh toán(Các
Record)
+ Lớp chủ thể : Report Detail Service
+ Lớp chủ thể quan hệ n -1 với 3 lớp Client ,Service và Report Service Revenue

 Biểu đồ:
6. Kịch bản chuẩn v.2

1. Nhân viên quản lý nhập tên người dùng và mật khẩu rồi nhấp vào nút Login
2. Lớp LoginView gọi lớp User để xử lý
3. Lớp User gọi hàm CheckLogin() để xử lý. Đăng nhập thành công
4. Lớp User trả kết quả về cho lớp LoginView
5. Lớp LoginView gọi lớp ManagerGaraView
6. Lớp ManagerGaraView hiển thị giao diện chính cho nhân viên quản lý
7. Nhân viên quản lý chọn Thống kê dịch vụ và linh kiện theo doanh thu trên giao diện
ManagerGaraView
8. Lớp ManagerGaraView gọi lớp ReportServiceRevenueView
9. Lớp ReportServiceRevenueView gọi lớp Report Service Revenue
10. Lớp Report Service Revenue thực hiện gọi hàm ArrangeRevenue()
11. Lớp Report Service Revenue trả kết quả cho lớp ReportServiceRevenueView
12. Lớp ReportServiceRevenueView hiển thị kết quả cho nhân viên
13. Nhân viên quản lý nhập ngày bắt đầu và ngày kết thúc tìm kiếm rồi click vào nút Tìm kiếm
trên giao diện ReportServiceRevenueView
14. Lớp ReportServiceRevenueView gọi lớp Report Service Revenue
15. Lớp Report Service Revenue thực hiện hàm SearchDay()
16. Lớp Report Service Revenue trả kết quả cho lớp ReportServiceRevenueView
17. Lớp ReportServiceRevenueView hiển thị kết quả cho nhân viên quản lý
18. Nhân viên chọn vào dịch vụ hoặc linh kiện muốn xem thống kê chi tiết trên
ReportServiceRevenueView
19. Lớp ReportServiceRevenueView gọi lớp ReportDetailServiceView
20. Lớp ReportDetailServiceView gọi lớp lớp Report Detail Service
21. Lớp Report Detail Service thực hiện hàm ArrangeDatePay()
22. Lớp Report Detail Service trả kết quả cho ReportDetailServiceView
23. Lớp ReportDetailServiceView hiển thị thông tin chi tiết cho nhân viên

7. Biểu đồ tuần tự cho kịch bản chuẩn v.2(trang dưới)

You might also like