You are on page 1of 18

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - tự do - hạnh phúc

Phân tích thiết kế đảm bảo chất lượng phần mềm


Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Toàn - B17DCCN610
Giảng viên : Đỗ Thị Bích Ngọc
Mã đề tài : 30
Tên đề tài : Phát triển phần mềm quản lí cửa hàng cho
thuê ô tô
Modul : Cho khách thuê xe

Thu Thập Yêu Cầu


1. Xây dựng bảng thuật ngữ
- Gom các từ khóa trong lĩnh vực phát triển phần mềm quản lí của hàng cho
thuê xe ô tô thành 3 nhóm như nhau:

Con người Hoạt động con người Vật, đối tượng


Nhân viên Đặt xe Số điện thoại
Nhân viên quản lý Hủy đặt xe Địa chỉ
Nhân viên quản trị hệ Nhận xe Chức vụ
thống
Nhân viên bán hàng Trả xe Xe
Thu ngân Kiểm tra nhận xe Loại xe
Nhân viên trực điện thoại Kiểm tra trả xe Xe du lịch 4 chỗ
Khách vip Bảo dướng xe Xe thể thao
Đối tác Trả xe quá thời hạn Xe SUV 5 chỗ
Đổi xe Xe khách
Hủy hợp đồng Đại lý cho thuê xe
Gia hạn hợp đồng Bãi để xe
Chấm dứt hợp đồng Xe hạng A
Quản lý thông tin cửa hàng Xe hạng B
Thêm thông tin cửa hàng Xe hạng C
Sửa thông tin cửa hàng Giá thuê xe
Xóa thông tin cửa hàng Hãng xe
Quản lý thông tin xe Thời gian thuê
Thêm thông tin xe Thời gian lấy xe
Sửa thông tin xe Thời gian trả xe
Xóa thông tin xe Mô tả xe
Quản lý thông tin nhân Phụ tùng xe
viên
Sửa thông tin nhân viên Dịch vụ
Thêm thông tin nhân viên Trạng thái
Xóa thông tin nhân viên Hợp đồng
Quản lý thông tin khách Mã số xe
hàng
Thêm thông tin khách Biển số xe
hàng
Sửa thông tin khách Thiệt hại xe sau thuê
hàng
Xóa thông tin khách Hóa đơn thanh toán
hàng
Đăng nhập Hóa đơn đặt cọc
Đăng xuất Phí hủy đặt xe
Đổi mật khẩu Phí trả xe theo thời hạn
Tìm kiếm thông tin xe Phí bồi thường tổn thất
Thống kê xe theo doanh Xe bán tải
thu
Thống kê khách hàng Xe mini
theo doanh thu
Thống kê doanh thu theo Xe 7 chỗ
thời gian
Khuyến mãi
Khuyễn mãi theo dịch vụ
Khuyễn mãi theo hóa đơn

- Bảng giải thích ngữ nghĩa chi tiết

STT Tiếng việt Tiếng Anh Ngữ nghĩa

Nhóm thuật ngữ liên quan đến người dùng hệ thống

1 nhân viên employee Người làm việc trong cửa hàng

2 số điện thoại phone number Dùng để liên lạc qua điện thoại

3 địa chỉ address nơi ở của nhân viên

4 nhân viên người chịu trách nhiệm về mọi vấn đề của cửa
manager
quản lý hàng
nhân viên
5 database Người chịu trách nhiệm về danh sách tài khoản và
quản trị hệ
administrator cơ sở dữ liệu
thống
6 nhân viên bán Người chịu trách nhiệm tư vấn và tiếp nhận yêu
saler
hàng cầu đặt hàng của khách

7 Người chịu trách nhiệm cho việc thanh lí hợp


thu ngân cashier
đồng /thanh toán hóa đơn

8 nhân viên trực Người chịu trách nhiệm tư vấn và tiếp nhận yêu
telesales
điện thoại cầu đặt hàng của khách qua điện thoại

9 Người có nhu cầu thuê xe của cửa hàng đến để


khách hàng customer
thực hiện các giao dịch

10 chức vụ position Vị trí, vai trò

11 khách vip customer VIP Khách hàng quan trọng

12 đối tác partner Người hợp tác trong công việc


Nhóm thuật ngữ liên quan đến quản lý xe cho thuê

13 Phương tiện di chuyển khách hàng có thể thuê và


Xe Vehicle
sử dụng

14 Loại xe bao gồm : mini,xe du lịch 4 chỗ, xe thể


Loại xe Vehicle type
thao,SUV,xe bán tải,xe khách...

15 Xe du lịch 4
touring car Xe gia đình có 4 chỗ ngồi
chỗ

16 Thường là loại xe có 2 chỗ ngồi có mã lực lớn tốc


Xe thể thao Sport car
độ nhanh

17 Xe SUV 5 Loại xe có không gian chứa đồ lớn,nội thất


Crossover
chỗ rộng,gầm xe cao thường có 5 chỗ ngồi

18 Loại xe có nửa sau là khoang chứa đồ lộ thiên


Xe bán tải Pick up
lớn,thường có 2 chỗ ngồi
Xe có kích cỡ nhỏ có cửa sau mở lê,phù hợp với
19 Xe mini Hatchback di chuyển trong khu phố chật hẹp,dễ điều
khiển
Xe có kích cỡ lớn có nhiều đặc điểm giống
20 Xe 7 chỗ Minivan SUV như không gian chứa đồ lớn, nội thất
rộng.Có tới 7 chỗ ngồi
21 Xe có số lượng chỗ ngồi lớn thường từ 12 chỗ tới
Xe khách Passenger car
45 chỗ

22 Đại lý cho
Car Rental Địa điểm vật lý mà khách hàng có thể tới thuê xe
thuê xe

23 Bãi để xe Lot Địa điểm lưu trữ các loại xe của đại lý

Các dòng xe ô tô gia đình cỡ nhỏ, sử dụng hệ


24 Xe hạng A Segment A thống động cơ dung tích dưới một lít và có 2 chỗ
ngồi đến 4 chỗ ngồi,giá rẻ
Xe phân khúc B thường được trang bị hệ thống
25 Xe hạng B Segment B động cơ có dung tích từ 1.4-1.6 lít, chiều dài cơ
sở khoảng 2.500-2.600 mm.
Xe phân khúc C thường được trang bị động cơ có
26 Xe hạng C Segment C dung tích từ 1.4-2.5 lít, chiều dài cơ sở khoảng
2.700 mm
27 Giá thuê xe Rental price Số tiền khách hàng phải trả để thuê xe

28 Hãng xe Brand Tên nhà sản xuất xe


29 Thời gian
Duration Thời gian khách hàng được sử dụng xe
thuê

30 Thời gian lấy


Pick up date Thời gian khách tới lấy xe
xe

31 Thời gian trả


Return date Thời gian khách trả xe tại đại lý
xe

32 Mô tả xe Car Description Thông tin về xe

33 Phụ tùng xe Car Part Linh kiện xe và các bộ phận có thể thay thế được

34 Dịch vụ Service Các loại dịch vụ như giới thiệu tour du lịch, tài xế

35 Mô tả trạng xe đang được thuê hay đang trống


Trạng thái State
hay đang được bảo trì
Ràng buộc về pháp luật của khách hàng với công
36 Hợp đồng Contract ty về các thông tin thuê xe như ngày nhận, trả, giá
thành, số lượng, tên xe
37 Mã số xe Car id Mã số nhận biết xe với các xe khác của đại lý

38 Vehicle
Biển số xe Tấm biển gắn trên xe được công an cấp
registration plate

Nhóm thuật ngữ liên quan đến quản lý xe cho thuê

39 Đặt xe Booking Khách hàng đặt trước xe

40 Hủy đặt xe Cancel Booking Khách hàng hủy xe đã đặt

41 Nhận xe Receive Car Khách hàng đến đại lý nhận xe để sử dụng

42 Trả xe Return car Khách hàng hoàn trả xe lại cho đại lý

43 Kiểm tra Check car when


Khách hàng kiểm tra trước khi nhận xe sử dụng
nhận xe received

44 Kiểm tra trả Check car when Đại lý kiểm tra xe trước khi nhận lại từ khách
xe returned hàng

45 Bảo dưỡng Đại lý kiểm tra, bảo dưỡng, vệ sinh, sửa chữa xe
Car maintenance
xe định kỳ
46 Trả xe quá Khách hàng trả lại xe vượt quá thời hạn quy định
Overdue Return
thời hạn trong hợp đồng
Các hỏng hóc, thiệt hại, xây xước, … từ bên trong
47 Thiệt hại xe
Car damage lẫn bên ngoài của xe do phía khách
sau khi thuê
hàng
Chứng từ do đại lý lập biểu thị giá thành, chi phí
48 Hóa đơn
Invoice của dịch vụ cung ứng cho khách hàng khi thanh
thanh toán
toán.
Chứng từ do đại lý lập ghi nhận thông tin hàng
49 Hóa đơn đặt
Deposit invoice hóa, dịch vụ khách hàng đã đặt trước một phần
cọc
phí tổn cho dịch vụ.
50 Ưu đãi cho khách hàng (giảm giá thuê, tặng kèm
Khuyến mãi Discount
hiện vật, …)

51 Khuyến mãi Ưu đãi dịch vụ cho khách hàng khi thuê xe (tăng
Service discount
theo dịch vụ thời hạn thuê xe, giảm giá thuê xe, …)

52 Khuyến mãi Discount per Ưu đãi cho khách hàng khi hóa đơn đạt mốc nhất
theo hóa đơn invoice định

53 Phí hủy đặt Cancel book car Chi phí phát sinh khi khách hàng hủy yêu cầu đặt
xe fee xe

54 Phí trả xe quá Overdue return Chi phí phát sinh khi khách hàng trả xe sau thời
thời hạn car fee hạn quy định
Phí bồi
55 Compensation Chi phí khách hàng phải chịu khi gây ra thiệt hại
thường tổn
for damages fee cho xe
thất
56 Đổi xe Change car Đổi một chiếc xe khác

57 Hủy hợp
Cancel contract Hủy bỏ một hợp đồng đã có sẵn
đồng

58 Gia hạn hợp


Renew contract Kéo dài thời hạn một hợp đồng đã có hiệu lực
đồng

59 Chấm dứt Terminate


Chấm dứt hiệu lực một hợp đồng
hợp đồng contract

Nhóm thuật ngữ liên quan đến quản lý hệ thống

Quản lý
60 thông tin cửa Manage Store Quản lý các thông tin về cửa hàng như: tên, địa
Information chỉ, đường dây nóng, mô tả...
hàng
61 Thêm thông Add Store
Thêm các thông tin về cửa hàng
tin cửa hàng Information
62 Sửa thông tin Edit Store
Sửa các thông tin về cửa hàng
cửa hàng Information

63 Xóa thông tin Delete Store


Xoá các thông tin về cửa hàng
cửa hàng Information
Quản lý
64 Manage Car Quản lý các thông tin về xe như: tên xe, mã xe,
thông
Information loại xe, giá,...
tin xe
65 Thêm thông Add Car
Thêm thông tin về xe mới nhập về cửa hàng
tin xe Information

66 Sửa thông tin Edit Car


Sửa thông tin của xe
xe Information

67 Xóa thông tin Delete Car


Xóa thông tin của xe không còn được cho thuê
xe Information
Quản lý Manage
68 Quản lý thông tin về nhân viên như: tên nhân
thông tin Employee
viên, mã nhân viên, tuổi tác, địa chỉ,...
nhân viên Information
69 Thêm thông Add Employee
Thêm thông tin của nhân viên mới vào làm
tin nhân viên Information

70 Sửa thông tin Edit Employee


Sửa thông tin của nhân viên
nhân viên Information
Delete
71 Xóa thông tin Xóa thông tin của nhân viên không còn làm việc
Employee
nhân viên trong cửa hàng
Information
Quản lý Manage
72 Quản lý thông tin của khách hàng như: tên khách,
thông tin Customer
số điện thoại, địa chỉ,...
khách hàng Information
Thêm thông
73 Add Customer Thêm thông tin của khách hàng lần đầu đến thuê
tin khách
Information xe
hàng
74 Sửa thông tin Edit Customer
Sửa thông tin của khách hàng
khách hàng Information

75 Xóa thông tin Delete Customer


Xóa thông tin của khách hàng
khách hàng Information

76 Đăng nhập Log In Đăng nhập vào tài khoản của hệ thống

77 Đăng xuất Log Out Đăng xuất khỏi tài khoản của hệ thống

78 Change
Đổi mật khẩu Đổi mật khẩu của tài khoản
Password
79 Tìm Search Car Tìm kiếm các thông tin về các loại xe
kiếmthông Information
tin xe
Thống kê xe
80 Đưa ra bản thống kê các xe theo doanh thu (từ ít
theo doanh Car Sale Report
đến nhiều hoặc ngược lại) trong tháng/năm
thu
Thống kê
81 khách hàng Customer Sale Đưa ra bản thống kê các khách hàng theo doanh
theo doanh Report thu trong tháng/năm
thu
Thống kê
82 Sale Over-Time
doanh thu Đưa ra bản thống kê doanh thu theo tháng/năm
Report
theo thời gian

2. Mô tả hệ thống bằng ngôn ngữ tự nhiên


Tóm tắt các bước thực hiện :
Bước 1 : Giới thiệu mục đích chung của hệ thống.
Bước 2 : Phạm vi hệ thống:ai được sử dụng phần mềm, mỗi người vào
hệ thống được phép thực hiện các chức năng nào.
Bước 3 : Hoạt động nghiệp vụ của các chức năng : Mô tả chi tiết hoạt
động nghiệp vụ của từng chức năng diễn ra như thế nào.
Bước 4 : Thông tin các đối tượng cần được xử lí, quản lí : Nêu lên các
thuộc tính của mỗi đối tượng cần dùng/quản lí.
Bước 5 :Nêu quan hệ giữa các đối tượng đã được nêu ở bước 4.

* Áp dụng vào hệ thống phần mềm quản lí cửa hàng cho thuê xe ô tô, các bước
được tiến hành như sau:
Bước 1 : Mục đích của hệ thống
Hệ thống trang web phục vụ công tác cho phép thuê xe ô tô của cửa
hàng ,kí hợp đồng kí gửi xe với đối tác,thanh lí hợp đồng kí gửi cho đối tác ,
nhận trả xe từ khách , thống kê các dòng xe theo doanh thu.
Bước 2 : Phạm vi hệ thống : Những người được vào hệ thống và chức năng
mỗi người được thực hiện khi vào hệ thống này được qui định như sau :
1. Nhân viên quản lý :
- Quản lý thông tin cửa hàng : thêm sửa xóa
- Quản lý thông tin xe : thêm sửa xóa
- Xem các loại báo cáo thống kê : xuất báo cáo thống kê
- Thống kê xe theo doanh thu
- Thống kê khách hàng theo doanh thu
- Thống kê dịch vụ theo doanh thu
- Thống kê doanh thu theo thời gian
- Xem thống tin hợp đồng : in ra hợp đồng
- Quản lý chấm công
2. Nhân viên quản trị hệ thống:
- Quản lý các account của người dùng : thêm, sửa , xóa
- Quản lý các chức năng của người dùng
3. Nhân viên kỹ thuật :
- Lập lịch kiểm tra bảo dưỡng ô tô
- Quản lý và sửa chữa các hỏng hóc do khách hàng gây ra trong thời
gian thuê xe .
4. Lễ tân:
- Nhận /hủy các yêu cầu đặt xe
- Tư vấn cho khách hàng các dịch vụ phù hợp
- Lập/hủy/gia hạn hợp đồng thuê xe
- Tiếp nhận đặt cọc/tài sản thế chấp
5. Nhân viên thu ngân
- Thanh lý hợp đồng / thanh toán hóa đơn
- Tiếp nhân trả xe cho khách
- Bàn giao lại tiền cọc/tài sản thế chấp cho khác hàng
6. Nhân viên kế toán
- Quản lý trả lương cho nhân viên
- Quản lý báo cáo/thống kê
7. Khách hàng
- Xem thông tin , tình trạng hợp đồng thuê xe
- Xem lịch sử giao dịch
- Sửa đổi thông tin cá nhân thông qua lễ tân
8. Đối tác
- Xem lịch sử giao dịch
- Sửa đổi thông tin cá nhân thông qua lễ tân
Bước 3 : Hoạt động nghiệp vụ của các chức năng:
- Cho khách thuê xe : Khách hàng tới quầy lễ tân yêu cầu cho thuê xe ->
lễ tân tư vấn đặt xe cho khách hàng -> lễ tân đăng nhập vào hệ thống -> lễ tân
chọn chức năng đặt xe trên hệ thống -> giao diện cho thuê xe hiển thị lên , có 3
trường điền ngày mượn, ngày trả và loại xe -> lễ tân yêu cầu khách hàng cung
cấp thông tin loại xe muốn thuê , ngày thuê , ngày trả xe -> Khách hàng cung
cấp các thông tin về ngày thuê, ngày mượn,loại xe muốn thuê -> lễ tân nhập
thông tin ngày mượn, ngày trả, và loại xe tương ứng vào 3 trường trên giao
diện thông tin khách hàng cung cấp và click Search -> Danh sách những xe
đang rảnh trong khoảng thời gian đó hiển thị lên với những thông tin như tên
xe, biển số , dòng xe ,hãng xe ,đơn giá , mô tả -> lễ tân thông báo thông báo
những xe còn trống và yêu cầu khách hàng chọn xe mong muốn -> Khách hàng
chỉ định xe muốn thuê và lễ tân click chọn đúng xe đó (lặp lại qui trình điền
ngày mượn , ngày trả ,loại xe nếu như khách hàng còn muốn thuê thêm xe
khác ) -> Sau khi hoàn thành bước chọn các xe muốn thuê , lễ tân click vào nút
Done -> Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm thông tin khách hàng muốn thuê
xe để lên hợp đồng -> lễ tân hỏi các thông tin của khách hàng như tên , địa
chỉ , số điện thoại ,số CMND/căn cước , bằng lái xe sau đó nhập tên vào và
click Search -> giao diện các khách hàng có cùng tên đó hiển thị lên -> lễ tân
click vào khách hàng có tất cả thông tin trùng khớp với thông tin khách thuê
xe vừa cung cấp(nếu không có khách hàng nào trùng khớp thì click vào tạo
mới khách hàng với các thông tin tương ứng và chọn) ->lễ tân yêu cầu khách
hàng đặt tiền cọc hoặc tài sản thế chấp -> Khách hàng giao tiền cọc và tải sản
thế chấp cho lễ tân -> Lễ tân tiếp nhận tiền cọc/ tài sản thế chấp từ khách hàng
và click vào nút Create Contract -> Hệ thống hiển thị giao diện hợp đồng thuê
xe của khách hàng và cửa hàng -> Lễ tân nhập thông tin tiền cọc / tài sản thế
chấp vào trong hợp đồng và click vào nút Done -> Hệ thống hiển thị giao diện
yêu cầu lễ tân và khách hàng kiểm tra lại thông tin hợp đồng -> Sau khi kiểm
tra xong , lễ tân click vào nút Confirm trên giao diện -> Màn hình chuyển tới
giao diện hợp đồng thuê xe có những thông tin được điền sẵn theo thông tin
của khách hàng và xe được thuê -> Lễ tân click vào nút in -> Hệ thống in hợp
đồng ra và lưu thông tin hợp đồng vào trong cơ sở dữ liệu -> Giao dịch kết
thúc.
Bước 4 : Thông tin các đối tượng cần được xử lí, quản lí
- Nhóm các thông tin liên quan tới con người :
+ Thành viên : tên đăng nhập , mật khẩu , họ tên ,địa chỉ , ngày sinh ,
email ,số điện thoại
+ Nhân viên : giống thành viên nhưng có thêm chức vụ
+ Nhân viên quản lý : giống nhân viên
+ Nhân viên quản trị hệ thống : giống nhân viên
+ Nhân viên lễ tân: giống nhân viên
+ Nhân viên kỹ thuật : giống nhân viên
+ Nhân viên thu ngân : giống nhân viên
+ Nhân viên kế toán : giống nhân viên
+ Khách hàng : giống thành viên , có thêm xếp loại khách
+ Đối tác : giống thành viên , có thêm xếp loại đối tác
- Nhóm các thông tin liên quan đến cơ sở vật chất
+ Cửa hàng : tên , địa chỉ ,số điện thoại ,mã số kinh doanh
+ Xe ô tô : tên , biển số , dòng xe , hãng xe, đơn giá , mô tả
- Nhóm các đối tượng liên quan đến chuyên môn vận hành
+ Hợp đồng : tổng tiền , ngày thuê xe , ngày trả xe , mô tả
+ Tài sản thế chấp : số tiền , tài sản , mô tả
+ Hóa đớn : số tiền , mô tả
- Nhóm thông tin liên quan đến thống kê
+ Thống kê loại xe
+ Thống kê theo ngày
+ Thống kê theo tên xe
+ Thống kê theo tiền
Bước 5 : Quan hệ giữa các đối tượng
- Một cửa hàng có nhiều xe và nhân viên
- Một khách hàng có thể thuê nhiều xe 1 lần hoặc nhiều lần 1 xe
- Mỗi đối tác có thể cho thuê nhiều xe 1 lần hoặc nhiều lần 1 xe
- Một xe có thể được đặt bởi nhiều khách hàng ở các thời điểm không
trùng nhau
- Một nhân viên có thể phục vụ nhiều khách hàng tại những thời điểm
khác nhau
- Một xe có thể có nhiều lỗi hỏng hóc
- Một khách hàng có thể có nhiều hóa đơn
- Một khách hàng có thể có nhiều hợp đồng
- Một hóa đơn có thể gồm nhiều xe , mỗi lần sử dụng dịch vụ chỉ có 1
hóa đơn
3. Mô tả hệ thống bằng ngôn ngữ UML - use case
- Use case tổng quan :

* Các chức năng của các actor


+ Thành viên : Đăng nhập , đổi mật khẩu
+ Nhân viên quản lý : Quản lý cửa hàng , quản lý thông tin xe, quản lý
xem thông tin hợp đồng , quản lý chấm công,quản lý xem thống kê
+ Nhân viên thống kê : Xem thống kê , quản lý báo cáo thống kê
+ Nhân viên quản trị hệ thống : Quản lí tài khoản nhân viên
+ Nhân viên kỹ thuật : Quản lý hỏng hóc , lập lịch bảo trì xe , tham gia và
nhận trả xe để kiểm tra hỏng hóc
+ Nhân viên thu ngân : Nhận trả xe
+ Nhân viên lễ tân : Nhận/hủy xe
+ Đối tác : Xem hợp đồng cho thuê xe , cho thuê xe , nhận xe , hủy xe
+ Khách hàng : Xem hợp đồng cho thuê xe , cho thuê xe ,nhận xe , hủy xe

* Mô tả các use case


+ UC “đăng nhập” : Cho phép các thành viên có tài khoản đăng nhập vào
hệ thống.
+ UC “đổi mật khẩu” : Cho phép các thành viên có tài khoản thay đổi mật
khẩu đăng nhập hệ thống.
+ UC “quản lý cửa hàng ” : Cho phép nhân viên quản lý thông tin có thể
thêm sửa xóa thông tin cửa hàng khi có yêu cầu từ nhân viên tương ứng
+ UC “quản lý thông tin xe ” : Cho phép nhân viên quản lý có thể thêm ,
sửa , xóa thông tin các xe trên hệ thống
+ UC “xem thông tin hợp đồng ” : Cho phép nhân viên quản lý có thể xem
thông tin hợp đồng
+ UC “quản lý chấm công”: Cho phép nhân viên quản lý có thể quản lý
ngày công của toàn bộ nhân viên
+ UC “xem thống kê” : Cho phép nhân viên quản lý và nhân viên kế toán
có thể xem thống kê báo cáo
+ UC “quản lý báo cáo thống kê” : Cho phép nhân viên kế toán có thể
thêm ,sửa , xóa các báo cáo thống kê
+ UC “quản lý tài khoản nhân viên” : UC này cho phép nhân viên quản trị
hệ thống thêm sửa xóa tài khoản của mọi nhân viên
+ UC “quản lý hỏng hóc ” : UC này cho phép nhân viên kĩ thuật có thể
quản lý hỏng hóc xe
+ UC “lập lịch bảo trì xe” : UC này cho phép nhân viên kĩ thuật lập lịch
bảo trì xe

+ UC “thuê xe” : UC này cho phép nhân viên lễ tân tạo hợp đồng cho
khách hàng thuê xe
+ UC “nhận trả xe” : UC này cho phép nhân viên thu ngân nhận xe của
đối tác cho thuê hoặc nhận xe mà khách hàng đã thuê
+ UC “hủy xe” : UC này cho phép nhân viên lễ tân cho khách hàng hủy
những xe đã thuê hoặc những xe đối tác không muốn thuê nữa

- Use case chi tiết cho modul

* Mô tả các use case


+ UC nhân viên đăng nhập : cho phép nhân viên đăng nhập vào hệ
thống
+ UC tìm xe rảnh : cho phép nhân viên xem những xe đang chưa có
người thuê trong 1 khoảng thời gian xác định
+ UC tìm theo loại xe : cho phép nhân viên xem những xe còn trống
theo loại xe trong 1 khoảng thời gian xác định
+ UC tìm khác hàng : cho phép nhân viên tìm kiếm ,xem thống tin các
khách hàng đã có trong hệ thống
+ UC tìm khác hàng theo tên : cho phép nhân viên tìm kiếm khách hàng
theo tên
+ UC thêm khác hàng : cho phép nhân viên thêm những khách hàng
mới chưa tồn tại trong hệ thống
+ UC tiếp nhận tài sản thế chấp : cho phép nhân viên nhập thông tin tài
sản thế chấp của khách hàng (tiền cọc / hiện vật)
+ UC quản lý hiện vật : UC này cho phép nhân viên quản lý hiện vật
của khác hàng đã thế chấp
+ UC quản lý tiền cọc : UC này cho phép nhân viên quản lý tiền cọc
của khách hàng
4. Bổ xung phác họa giao diện
-Giao diện login:
- Giao diện nhân viên quản lý

- Giao diện tìm kiếm xe :

5. Check list đặc tả

Mã Mục Y/N/NA Ghi chú


1 Các yêu cầu có đúng theo yêu cầu Yes
không?
2 Tất cả các yêu cầu đã được liệt kê Yes
chưa?
3 Các yêu cầu đều rõ ràng Yes
4 Mỗi yêu cầu đã được mô tả đầy đủ Yes
chưa?
5 Các yêu cầu đã được xác định Yes
thống nhất xuyên suốt tài liệu
chưa?
6 Các yêu cầu đã được xác nhận Yes
chưa?
7 Có các yêu cầu chức năng được N/A Không có yêu cầu
thêm vào ngoài phạm vi hợp đồng ngoài phạm vi
hay không?
8 Các yêu cầu về quản lý dự án đã Yes
được thêm vào chưa?
9 Lý do cho các yêu cầu phát sinh có N/A Không có yêu cầu
thỏa đáng hay không? phát sinh
10 Các interfaces với bên ngoài có N/A Chưa có interfaces
tương thích không?
11 Các yêu cầu giao diện người dùng NO Giao diện chưa hoàn
đã hoàn thiện chưa? chỉnh
12 Các yêu cầu có thể được kiểm thử? NO Chưa kiểm thử
Các yêu cầu có thể được sử dụng
trực tiếp để thẩm định trong quá
trình kiểm thử chấp
nhận?
13 Các yêu cầu hiệu năng đầy đủ và N/A Chưa có yêu cầu hiệu
khả thi không? năng
14 Các yêu cầu bảo mật đã được xác N/A Chưa có yêu cầu bảo
định chưa? mật
15 Không có bất kỳ yêu cầu nào xung Yes
đột hoặc trùng lặp các yêu cầu
khác?
16 Mỗi yêu cầu đã được viết rõ ràng, Yes
súc tích, không mơ hồ?
17 Mỗi yêu cầu đã được chỉnh sửa tất Yes
cả các lỗi nội dung và ngữ pháp?
18 Các chức năng cần lưu ý về thời No Chưa có lưu ý về thời
gian có được xác định và tiêu chí gian
thời gian cho chúng đã được chỉ
định?
19 Các vấn đề quốc tế hóa đã được NA Chưa có vấn đề về
giải quyết thỏa đáng? quốc tế hóa
20 Định dạng đã phù hợp định dạng Yes
của quy trình của tổ chức không?
21 Tất cả các tham chiếu chéo nội bộ Yes
tới các yêu cầu khác có chính xác?
22 Các yêu cầu có cung cấp một cơ sở Yes
đầy đủ cho phân tích phần mềm
không?
23 Các thuật toán nội tại cho các yêu N/A Chưa có thuật toán
cầu chức năng đã được định
nghĩa?
24 Mỗi yêu cầu đều trong phạm vi dự Yes
án?
25 Tất cả các cảnh báo về an ninh và N/A Chưa có cảnh báo về
an toàn được xác định? an ninh

You might also like