Professional Documents
Culture Documents
2 số điện thoại phone number Dùng để liên lạc qua điện thoại
4 nhân viên người chịu trách nhiệm về mọi vấn đề của cửa
manager
quản lý hàng
nhân viên
5 database Người chịu trách nhiệm về danh sách tài khoản và
quản trị hệ
administrator cơ sở dữ liệu
thống
6 nhân viên bán Người chịu trách nhiệm tư vấn và tiếp nhận yêu
saler
hàng cầu đặt hàng của khách
8 nhân viên trực Người chịu trách nhiệm tư vấn và tiếp nhận yêu
telesales
điện thoại cầu đặt hàng của khách qua điện thoại
15 Xe du lịch 4
touring car Xe gia đình có 4 chỗ ngồi
chỗ
22 Đại lý cho
Car Rental Địa điểm vật lý mà khách hàng có thể tới thuê xe
thuê xe
23 Bãi để xe Lot Địa điểm lưu trữ các loại xe của đại lý
33 Phụ tùng xe Car Part Linh kiện xe và các bộ phận có thể thay thế được
34 Dịch vụ Service Các loại dịch vụ như giới thiệu tour du lịch, tài xế
38 Vehicle
Biển số xe Tấm biển gắn trên xe được công an cấp
registration plate
42 Trả xe Return car Khách hàng hoàn trả xe lại cho đại lý
44 Kiểm tra trả Check car when Đại lý kiểm tra xe trước khi nhận lại từ khách
xe returned hàng
45 Bảo dưỡng Đại lý kiểm tra, bảo dưỡng, vệ sinh, sửa chữa xe
Car maintenance
xe định kỳ
46 Trả xe quá Khách hàng trả lại xe vượt quá thời hạn quy định
Overdue Return
thời hạn trong hợp đồng
Các hỏng hóc, thiệt hại, xây xước, … từ bên trong
47 Thiệt hại xe
Car damage lẫn bên ngoài của xe do phía khách
sau khi thuê
hàng
Chứng từ do đại lý lập biểu thị giá thành, chi phí
48 Hóa đơn
Invoice của dịch vụ cung ứng cho khách hàng khi thanh
thanh toán
toán.
Chứng từ do đại lý lập ghi nhận thông tin hàng
49 Hóa đơn đặt
Deposit invoice hóa, dịch vụ khách hàng đã đặt trước một phần
cọc
phí tổn cho dịch vụ.
50 Ưu đãi cho khách hàng (giảm giá thuê, tặng kèm
Khuyến mãi Discount
hiện vật, …)
51 Khuyến mãi Ưu đãi dịch vụ cho khách hàng khi thuê xe (tăng
Service discount
theo dịch vụ thời hạn thuê xe, giảm giá thuê xe, …)
52 Khuyến mãi Discount per Ưu đãi cho khách hàng khi hóa đơn đạt mốc nhất
theo hóa đơn invoice định
53 Phí hủy đặt Cancel book car Chi phí phát sinh khi khách hàng hủy yêu cầu đặt
xe fee xe
54 Phí trả xe quá Overdue return Chi phí phát sinh khi khách hàng trả xe sau thời
thời hạn car fee hạn quy định
Phí bồi
55 Compensation Chi phí khách hàng phải chịu khi gây ra thiệt hại
thường tổn
for damages fee cho xe
thất
56 Đổi xe Change car Đổi một chiếc xe khác
57 Hủy hợp
Cancel contract Hủy bỏ một hợp đồng đã có sẵn
đồng
Quản lý
60 thông tin cửa Manage Store Quản lý các thông tin về cửa hàng như: tên, địa
Information chỉ, đường dây nóng, mô tả...
hàng
61 Thêm thông Add Store
Thêm các thông tin về cửa hàng
tin cửa hàng Information
62 Sửa thông tin Edit Store
Sửa các thông tin về cửa hàng
cửa hàng Information
76 Đăng nhập Log In Đăng nhập vào tài khoản của hệ thống
77 Đăng xuất Log Out Đăng xuất khỏi tài khoản của hệ thống
78 Change
Đổi mật khẩu Đổi mật khẩu của tài khoản
Password
79 Tìm Search Car Tìm kiếm các thông tin về các loại xe
kiếmthông Information
tin xe
Thống kê xe
80 Đưa ra bản thống kê các xe theo doanh thu (từ ít
theo doanh Car Sale Report
đến nhiều hoặc ngược lại) trong tháng/năm
thu
Thống kê
81 khách hàng Customer Sale Đưa ra bản thống kê các khách hàng theo doanh
theo doanh Report thu trong tháng/năm
thu
Thống kê
82 Sale Over-Time
doanh thu Đưa ra bản thống kê doanh thu theo tháng/năm
Report
theo thời gian
* Áp dụng vào hệ thống phần mềm quản lí cửa hàng cho thuê xe ô tô, các bước
được tiến hành như sau:
Bước 1 : Mục đích của hệ thống
Hệ thống trang web phục vụ công tác cho phép thuê xe ô tô của cửa
hàng ,kí hợp đồng kí gửi xe với đối tác,thanh lí hợp đồng kí gửi cho đối tác ,
nhận trả xe từ khách , thống kê các dòng xe theo doanh thu.
Bước 2 : Phạm vi hệ thống : Những người được vào hệ thống và chức năng
mỗi người được thực hiện khi vào hệ thống này được qui định như sau :
1. Nhân viên quản lý :
- Quản lý thông tin cửa hàng : thêm sửa xóa
- Quản lý thông tin xe : thêm sửa xóa
- Xem các loại báo cáo thống kê : xuất báo cáo thống kê
- Thống kê xe theo doanh thu
- Thống kê khách hàng theo doanh thu
- Thống kê dịch vụ theo doanh thu
- Thống kê doanh thu theo thời gian
- Xem thống tin hợp đồng : in ra hợp đồng
- Quản lý chấm công
2. Nhân viên quản trị hệ thống:
- Quản lý các account của người dùng : thêm, sửa , xóa
- Quản lý các chức năng của người dùng
3. Nhân viên kỹ thuật :
- Lập lịch kiểm tra bảo dưỡng ô tô
- Quản lý và sửa chữa các hỏng hóc do khách hàng gây ra trong thời
gian thuê xe .
4. Lễ tân:
- Nhận /hủy các yêu cầu đặt xe
- Tư vấn cho khách hàng các dịch vụ phù hợp
- Lập/hủy/gia hạn hợp đồng thuê xe
- Tiếp nhận đặt cọc/tài sản thế chấp
5. Nhân viên thu ngân
- Thanh lý hợp đồng / thanh toán hóa đơn
- Tiếp nhân trả xe cho khách
- Bàn giao lại tiền cọc/tài sản thế chấp cho khác hàng
6. Nhân viên kế toán
- Quản lý trả lương cho nhân viên
- Quản lý báo cáo/thống kê
7. Khách hàng
- Xem thông tin , tình trạng hợp đồng thuê xe
- Xem lịch sử giao dịch
- Sửa đổi thông tin cá nhân thông qua lễ tân
8. Đối tác
- Xem lịch sử giao dịch
- Sửa đổi thông tin cá nhân thông qua lễ tân
Bước 3 : Hoạt động nghiệp vụ của các chức năng:
- Cho khách thuê xe : Khách hàng tới quầy lễ tân yêu cầu cho thuê xe ->
lễ tân tư vấn đặt xe cho khách hàng -> lễ tân đăng nhập vào hệ thống -> lễ tân
chọn chức năng đặt xe trên hệ thống -> giao diện cho thuê xe hiển thị lên , có 3
trường điền ngày mượn, ngày trả và loại xe -> lễ tân yêu cầu khách hàng cung
cấp thông tin loại xe muốn thuê , ngày thuê , ngày trả xe -> Khách hàng cung
cấp các thông tin về ngày thuê, ngày mượn,loại xe muốn thuê -> lễ tân nhập
thông tin ngày mượn, ngày trả, và loại xe tương ứng vào 3 trường trên giao
diện thông tin khách hàng cung cấp và click Search -> Danh sách những xe
đang rảnh trong khoảng thời gian đó hiển thị lên với những thông tin như tên
xe, biển số , dòng xe ,hãng xe ,đơn giá , mô tả -> lễ tân thông báo thông báo
những xe còn trống và yêu cầu khách hàng chọn xe mong muốn -> Khách hàng
chỉ định xe muốn thuê và lễ tân click chọn đúng xe đó (lặp lại qui trình điền
ngày mượn , ngày trả ,loại xe nếu như khách hàng còn muốn thuê thêm xe
khác ) -> Sau khi hoàn thành bước chọn các xe muốn thuê , lễ tân click vào nút
Done -> Hệ thống hiển thị giao diện tìm kiếm thông tin khách hàng muốn thuê
xe để lên hợp đồng -> lễ tân hỏi các thông tin của khách hàng như tên , địa
chỉ , số điện thoại ,số CMND/căn cước , bằng lái xe sau đó nhập tên vào và
click Search -> giao diện các khách hàng có cùng tên đó hiển thị lên -> lễ tân
click vào khách hàng có tất cả thông tin trùng khớp với thông tin khách thuê
xe vừa cung cấp(nếu không có khách hàng nào trùng khớp thì click vào tạo
mới khách hàng với các thông tin tương ứng và chọn) ->lễ tân yêu cầu khách
hàng đặt tiền cọc hoặc tài sản thế chấp -> Khách hàng giao tiền cọc và tải sản
thế chấp cho lễ tân -> Lễ tân tiếp nhận tiền cọc/ tài sản thế chấp từ khách hàng
và click vào nút Create Contract -> Hệ thống hiển thị giao diện hợp đồng thuê
xe của khách hàng và cửa hàng -> Lễ tân nhập thông tin tiền cọc / tài sản thế
chấp vào trong hợp đồng và click vào nút Done -> Hệ thống hiển thị giao diện
yêu cầu lễ tân và khách hàng kiểm tra lại thông tin hợp đồng -> Sau khi kiểm
tra xong , lễ tân click vào nút Confirm trên giao diện -> Màn hình chuyển tới
giao diện hợp đồng thuê xe có những thông tin được điền sẵn theo thông tin
của khách hàng và xe được thuê -> Lễ tân click vào nút in -> Hệ thống in hợp
đồng ra và lưu thông tin hợp đồng vào trong cơ sở dữ liệu -> Giao dịch kết
thúc.
Bước 4 : Thông tin các đối tượng cần được xử lí, quản lí
- Nhóm các thông tin liên quan tới con người :
+ Thành viên : tên đăng nhập , mật khẩu , họ tên ,địa chỉ , ngày sinh ,
email ,số điện thoại
+ Nhân viên : giống thành viên nhưng có thêm chức vụ
+ Nhân viên quản lý : giống nhân viên
+ Nhân viên quản trị hệ thống : giống nhân viên
+ Nhân viên lễ tân: giống nhân viên
+ Nhân viên kỹ thuật : giống nhân viên
+ Nhân viên thu ngân : giống nhân viên
+ Nhân viên kế toán : giống nhân viên
+ Khách hàng : giống thành viên , có thêm xếp loại khách
+ Đối tác : giống thành viên , có thêm xếp loại đối tác
- Nhóm các thông tin liên quan đến cơ sở vật chất
+ Cửa hàng : tên , địa chỉ ,số điện thoại ,mã số kinh doanh
+ Xe ô tô : tên , biển số , dòng xe , hãng xe, đơn giá , mô tả
- Nhóm các đối tượng liên quan đến chuyên môn vận hành
+ Hợp đồng : tổng tiền , ngày thuê xe , ngày trả xe , mô tả
+ Tài sản thế chấp : số tiền , tài sản , mô tả
+ Hóa đớn : số tiền , mô tả
- Nhóm thông tin liên quan đến thống kê
+ Thống kê loại xe
+ Thống kê theo ngày
+ Thống kê theo tên xe
+ Thống kê theo tiền
Bước 5 : Quan hệ giữa các đối tượng
- Một cửa hàng có nhiều xe và nhân viên
- Một khách hàng có thể thuê nhiều xe 1 lần hoặc nhiều lần 1 xe
- Mỗi đối tác có thể cho thuê nhiều xe 1 lần hoặc nhiều lần 1 xe
- Một xe có thể được đặt bởi nhiều khách hàng ở các thời điểm không
trùng nhau
- Một nhân viên có thể phục vụ nhiều khách hàng tại những thời điểm
khác nhau
- Một xe có thể có nhiều lỗi hỏng hóc
- Một khách hàng có thể có nhiều hóa đơn
- Một khách hàng có thể có nhiều hợp đồng
- Một hóa đơn có thể gồm nhiều xe , mỗi lần sử dụng dịch vụ chỉ có 1
hóa đơn
3. Mô tả hệ thống bằng ngôn ngữ UML - use case
- Use case tổng quan :
+ UC “thuê xe” : UC này cho phép nhân viên lễ tân tạo hợp đồng cho
khách hàng thuê xe
+ UC “nhận trả xe” : UC này cho phép nhân viên thu ngân nhận xe của
đối tác cho thuê hoặc nhận xe mà khách hàng đã thuê
+ UC “hủy xe” : UC này cho phép nhân viên lễ tân cho khách hàng hủy
những xe đã thuê hoặc những xe đối tác không muốn thuê nữa