You are on page 1of 55

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

ORACLE

Bộ môn Hệ thống Thông tin


Thông tin học phần
 Lý thuyết: 2 tín chỉ
 Tiêu chí đánh giá:
 Dự lớp: > 75%
 Tiểu luận: 20% (Thảo luận theo nhóm, tiểu luận, khác …)
 Điểm giữa học phần: 30% (chuyên cần thái độ, kiểm tra)
 Thi kết thúc học phần: 50%

2
Nội dung
 Chương 1: Tổng quan về Oracle
 Chương 2: Thiết lập cơ sở dữ liệu
 Chương 3: Khai thác dữ liệu trên Oracle
 Chương 4: Quản lý người dùng
 Chương 5: Sao lưu và phục hồi

3
Tài liệu tham khảo
1. Steve Forgel, Oracle Database Adminitrator’s Guide,
11g Release 2 (11.2), Oracle, 2015.
2. Nguyễn Quảng Ninh, Nguyễn Nam Thuận, Giáo trình
hướng dẫn lý thuyết kèm theo bài tập thực hành Oracle
11g Tập 1, NXB Hồng Đức, 2009.
3. Bert Rich, Oracle Database 2 Day DBA 11g Release 2
(11.2), 2012
4. Diana Lorentz, Mary Beth Roeser, Oracle Database
SQL Language Reference, 11g Release 2 (11.2), 2016

4
Chương 1
Tổng quan về Oracle
Nội dung
 Giới thiệu Oracle
 Các sản phẩm của Oracle
 Cài đặt Oracle 11g
 Kết nối từ Oracle Client tới Oracle Server

6
Giới thiệu về ORACLE
Oracle
 Được thành lập năm 1977 bởi Larry Ellison, Bob Miner
và Ed Oates
 Là môt tập đoàn sản xuất và phân phối phần mềm lớn có
trụ sở chính đặt tại California, Mỹ
 Giai đoạn đầu thành lập, sản phẩm chủ yếu của
Oracle là về hệ quản trị CSDL
 Từ năm 1989 bắt đầu phát triển các ứng dụng lớn dùng
trong doanh nghiệp

7
Giới thiệu về ORACLE
Oracle
 Các sản phẩm và dịch vụ của Oracle
 Databases: Oracle Database, Berkeley DB, MySQL,…
 Applications: Oracle E-Business Suite, Oracle Fusion
Applications,…
 Development software: Oracle Designer, Oracle
Developer, NetBeans, Oracle SQL Developer,…
 Oracle cloud
 ….

8
Oracle Database là gì?
 Oracle Database là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu
quan hệ thương mại được sử dụng ở nhiều
nước trên thế giới.
 Oracle hoạt động được trên nhiều nền tảng khác
nhau như:
 Windows
 Linux (Red Hat Enterprise Linux, Oracle Linux, SUSE)
 Unix (Oracle Solaris, IBM AIX, HP-UX)

9
Oracle Database
 Phiên bản đầu tiên ra mắt vào năm 1979
 1992: thực sự mạnh từ Oracle 7.0
 1999: ra mắt Oracle 8i, có hỗ trợ Internet
 2001: ra mắt Oracle 9i, có hỗ trợ RAC (Real
Application Clusters)
 2003: ra mắt Oracle 10g, hỗ trợ tính toán lưới
 2007: ra mắt Oracle 11g, chạy được trên cả môi
trường Windows và Unix

10
Oracle Database
 2013: phát hành phiên bản 12c, chạy được trên
nền tảng điện toán đám mây
 2018: phát hành phiên bản 18c

11
Oracle Database

http://www.oracleocean.com

12
Oracle Database và các DBMS khác
 Oracle database hỗ trợ đa nền tảng (có thể cài
đặt trên nhiều hệ điều hành khác nhau)
 Thích hợp cho cơ sở dữ liệu lớn, có tính ổn định
cao, sử dụng lâu dài
 Tính bảo mật cao
 Hỗ trợ tính toán lưới

13
Các phiên bản của Oracle Database
 Oracle Version
 Một số version gần đây: 8i, 9i, 10g, 11g, 12c, 18c
 Các ký tự phía sau thể hiện đặc tính nền tảng kiến trúc
version tương ứng
 i: internet
 g: grid
 c: cloud

14
Oracle 11g
 Lợi ích của Oracle dựa trên tính toán lưới
 Giá thành thấp
 Chất lượng dịch vụ tốt
 Dễ quản lý

15
Oracle 11g
 Automatic Storage Management (ASM): Khi thêm/bớt ổ
đĩa, ASM tự động phân phối dữ liệu vào các ổ đĩa vật lý
 Real Application Clusters: Quản lý workload trên cluster
với các tính năng:
 Integrated clusterware: quản lý kết nối, trao đổi thông tin, khóa và
điều khiển cluster, phục hồi,…
 Automactic workload management: Tự động xác định tài nguyên
cho các dịch vụ
 Automatic event notification to the mid-tier

 Oracle Streams
 Enterprise Manager Grid Control

16
Các phiên bản của Oracle Database
 Oracle Edition
 Enterprise Edition (EE): đầy đủ chức năng nhất, hỗ trợ
mạnh nhất.
 Standard Edition (SE): có những chức năng tiêu
chuẩn, đủ dùng cơ bản.
 Standard Edition One (SE1/ SEO): giới hạn một số
chức năng so với SE để triển khai trên môi trường nhỏ.
 Express Edition (Oracle Database XE): bản Database
nhỏ, dùng cho những nhu cầu đơn giản, nhỏ gọn.
 Oracle Database Lite: chạy trên các thiết bị di động
(mobile devices).
17
Download Oracle Database
Link download:
http://www.oracle.com/technetwork/database/enterprise-
edition/downloads/index.html

18
Tài liệu hỗ trợ của Oracle Database
Tài liệu hướng dẫn:
https://docs.oracle.com/cd/E25054_01/server.1111/e25789/t
oc.htm

19
Kiến trúc Oracle Database

 Kiến trúc bộ nhớ


 Kiến trúc xử lý

20
Kiến trúc bộ nhớ

21
Kiến trúc bộ nhớ

22
Kiến trúc bộ nhớ
Gồm 2 phần chính:
 System Global Area (SGA)
Là một nhóm các cấu trúc bộ nhớ rất quan trọng,
chứa dữ liệu, thông tin hoạt động của CSDL và được dùng
chung cho các server và background processes.
 Program Global Area (PGA)
Là phần bộ nhớ riêng cho mỗi server process. Chứa
thông tin về section, Private SQL Area và SQL Work Areas.

23
System Global Area (SGA)
SGA bao gồm:
 Shared Pool
 Database Buffer Cache
 Redo Log Buffer
 Large Pool
 Java Pool
 Streams Pool

24
System Global Area (SGA)
 Shared Pool
 Library cache: chứa những câu lệnh SQL, PL/SQL của
các user
 Data dictionary: chứa các database table của user
SYS và SYSTEM, là các table chứa các thông tin
về database, cấu trúc database, thông tin về user,…
 Server Result Cache: gồm SQL query result cache và
PL/SQL function result cache, chứa 1 số kết quả thực thi
để có thể dùng lại cho các câu lệnh tương tự

25
System Global Area (SGA)
 Database Buffer Cache
 Bộ nhớ dùng để chứa các block dữ liệu đọc từ đĩa lưu
trữ lên. Khi một session cần dữ liệu, Oracle sẽ kiểm tra
có trong Database Buffer Cache chưa.
 Nếu có rồi (cache hit) thì đọc luôn trong Buffer cache.
 Nếu chưa có (cache miss) Oracle sẽ phải đọc từ thiết
bị lưu trữ lên.

26
System Global Area (SGA)
 Redo Log Buffer
 Bộ nhớ chứa những thay đổi trên database. Khi Redo
Log Buffer đầy 1/3 hoặc sau mỗi 3 giây, Log writer
process sẽ ghi xuống đĩa chứa trong Redo log files.
 Transaction chỉ commit khi đã ghi những thay đổi trong
Redo log buffer xuống Redo log files, đảm bảo nếu có
sự cố có thể recover được những thay đổi gần nhất.

27
System Global Area (SGA)
 Large Pool
 Large pool có khả năng cấp phát một lượng lớn block
buffer dùng cho các hoạt động lớn trong database như
các transaction liên quan tới nhiều database, các
parallel query, backup/restore, các hoạt động I/O của
server process, Advanced Queuing memory table,…

28
System Global Area (SGA)
 Java Pool
 Phần bộ nhớ này được dùng để lưu tất cả những code
và data Java trong session của user, cũng như của máy
ảo Java (JVM). Chẳng hạn khi chạy export/import phần
bộ nhớ này sẽ được sử dụng

29
System Global Area (SGA)
 Streams Pool
 Streams Pool phục vụ cho Oracle Streams. Nếu cấu
hình Streams Pool bằng 0, phần bộ nhớ cho các hoạt
động Streams set được cấp phát từ Shared pool và tối
đa là 10% Shared pool

30
Program Global Area (PGA)
PGA bao gồm:
 SQL Work Areas
 Session Memory
 Private SQL Area

31
Program Global Area (PGA)
 SQL Work Areas
 Vùng bộ nhớ này dùng cho các hoạt động khác liên
quan đến câu truy vấn như:
 sort area: dùng cho việc sắp xếp
 hash area: dùng cho thao tác hash join
 bitmap merge area: cho thao tác merge bitmap từ
bitmap index scan, …

32
Kiến trúc xử lý (process)

33
Kiến trúc xử lý
Process là các tiến trình thực hiện các hoạt động
trong hệ thống. Có 3 loại process:
 Client process: các process phát sinh từ user
 Server process: các process sinh ra để xử lý các
yêu cầu đến từ client process
 Background Process: các process xử lý các
công việc nội tại database như quản lý memory,
process, quản lý I/O, giao tiếp giữa các thành
phần,…
34
Kiến trúc xử lý
 Các Background Process:
 PMON (Process Monitor)
PMON theo dõi các client process, khi client ngắt kết
nối database, nó sẽ rollback transaction của client nếu
còn dang dở, release lock của user nếu có, xóa
process ID khỏi danh sách active process
PMON còn theo dõi dispatcher và server process,
restart lại nếu chúng bị lỗi.

35
Kiến trúc xử lý
 Các Background Process:
 SMON (System monitor)
 Thực hiện recovery dữ liệu khi hệ thống gặp sự cố
 Cập nhật dữ liệu từ redo log file vào datafile.
Dọn dẹp temporary segment trong các tablespace
nếu không còn sử dụng nữa.
 RECO (Recovery)
Theo dõi các transaction liên quan giữa database
hiện tại với các database khác. Trong trường hợp
transaction lỗi, RECO sẽ rollback transaction và dọn
dẹp những thông tin liên quan trên database.

36
Kiến trúc xử lý
 Các Background Process:
 MMON (Manageability Monitor)
Thực hiện các công việc liên quan đến quản trị hệ
thống.
 DBWn (Database Writer)
Ghi những dữ liệu đã thay đổi (dirty buffer) xuống đĩa.
Thường DBW sẽ ghi dữ liệu khi Database buffer cache
gần đầy hoặc ghi để gọi checkpoint.
 Dữ liệu được ghi theo batch (ghi multiblock) để tăng
hiệu suất.
37
Kiến trúc xử lý
 Một số Background process khác:
 CKPT (Checkpoint)
 LGWR (Log Writer)
 ARCn (Archiver)
 RVWR (Recovery Writer)

38
Một số ứng dụng trên Oracle Database
 Oracle Enterprise Manager (OEM)
 Database Configuration Assistant (DBCA)
 Oracle SQL Developer
 Oracle SQL Plus

39
Oracle Enterprise Manager (OEM)

40
Database Configuration Assistant

41
Oracle SQL Developer

42
SQL Plus

43
Cài đặt Oracle 11g trên HĐH Window
Yêu cầu hệ thống:
 RAM: tối thiểu 1GB
 Ổ cứng:
 Swap: 1.5GB
 Thư mục/tmp: 400MB
 Lưu trữ phần mềm Oracle: 1.5 – 3.5 GB
 Lưu trữ cấu hình cơ sở dữ liệu: 1.2GB (tùy chọn)
 Vùng ổ cứng dùng cho khôi phục dữ liệu: 2.4GB (tùy
chọn)
Hướng dẫn cài đặt

44
Cài đặt Oracle 11g trên Window Server
 Máy chủ: Windows Server 2008
 Download: Win32_11gR2_database_1of2 &
win32_11gR2_database_2of2
Sau khi download, nhấn đúp chuột vào file
setup.exe để bắt đầu quá trình cài đặt Oracle
11gR2

45
Các bước cài đặt

46
Các bước cài đặt

47
Các bước cài đặt

48
Các bước cài đặt

Chọn chế độ
gõ tiếng Việt

Password tối thiểu 8 kí tự, gồm có


chữ hoa, chữ thường và chữ số

49
Các bước cài đặt

50
Các bước cài đặt

51
Các bước cài đặt

52
Các bước cài đặt

53
Kết nối từ Oracle Client đến Oracle Server

 Tham khảo tài liệu

54

You might also like