You are on page 1of 36

1

 Tổng quan
 Kiến trúc của Oracle
 Kết nối tới Oracle Server

 Cài đặt hệ quản trị CSDL Oracle.


 Thực hiện các thao tác cơ bản trong Oracle.

2
 Tổng quan
 Kiến trúc của Oracle
 Kết nối tới Oracle Server
 Cài đặt hệ quản trị CSDL Oracle.
 Thực hiện các thao tác cơ bản
trong Oracle.

 Oracle là tên của một hãng phần mềm, một hệ quản trị
cơ sở dữ liệu phổ biến trên thế giới mang tính mềm dẻo,
linh động, thích ứng cao với các quy mô xử lý giao dịch,
an toàn hệ thống.
 Được thành lập năm 1977, do Larry Ellison
 Phiên bản hệ quản trị CSDL quan hệ đầu tiên ra mắt vào
năm 1979
 Thực sự mạnh từ Oracle 7.0 (1992)
 1999: ra mắt Oracle 8i, có hỗ trợ Internet
 2003: ra mắt Oracle 10g, hỗ trợ tính toán lưới
 2008: ra mắt Oracle 11g, chạy được trên cả môi trường
Windows và Unix
3
 Bắt đầu từ 1999 vớI phiên bản 6i, 8i và 9i.
 I biểu thị cho “Internet”, phản ánh sự hỗ trợ Internet
với Java Virtual Machine (JVM) được tích hợp sẵn.
Oracle 9i thêm hỗ trợ XML vào năm 2001.

4
 Bắt đầu năm 2003 với phiên bản 10g và 11g
 G biểu thị cho “Grid Computing”,
 Nhấn mạnh đến tính toán lưới, cho phép kết chùm
máy chủ (cluster) với chi phí thấp, các máy chủ
chuẩn công nghiệp được liên kết với nhau thành
đơn vị duy nhất.

5
6
 Tính an toàn & bảo mật cao
 Khả năng lưu trữ và quản lý dữ liệu lớn
 Tốc độ xử lý nhanh
 ….

7
 Tổng quan
 Kiến trúc của Oracle
 Kết nối tới Oracle Server
 Cài đặt hệ quản trị CSDL Oracle.
 Thực hiện các thao tác cơ bản
trong Oracle.

 Bao gồm 2 thành


phần chính
◦ Oracle Instance
◦ Oracle Database

Database
8
Oracle Architecture
• Oracle Instance

 Dùng để quản trị cơ sở dữ liệu • Oracle Database

 Bao gồm
◦ Cấu trúc bộ nhớ System Global Area (SGA)
◦ Các background process (tiến trình nền)
Oracle Instance
 System Global Area (SGA)
 Background process

 SGA là vùng bộ nhớ chia sẻ được sử dụng để lưu trữ dữ


liệu và các thông tin điều khiển của Oracle server.
 SGA được cấp phát (allocated) trong bộ nhớ của máy tính
mà Oracle server đang hoạt động trên đó.
 Các User kết nối tới Oracle sẽ chia sẻ các dữ liệu có trong
SGA
 SGA bao gồm các vùng bộ nhớ chính:
◦ Shared pool
◦ Database buffer cache
◦ Redo log buffer
Oracle Instance
 Shared pool
 Database buffer cache
 Redo log buffer

 Được sử dụng khi thực hiện phân tích câu lệnh (parse
phase). Kích thước của Shared pool được xác định bởi tham
số SHARED_POOL_SIZE có trong parameter file.
 Shared pool gồm có:
 Library Cache: lưu trữ thông tin về các câu lệnh SQL gần nhất, giúp
nâng cao hiệu suất thực hiện lệnh
 Data Dictionnary Cache: lưu trữ thông tin như định nghĩa các bảng,
các cột, usernames, passwords và các privileges
Oracle Instance
 Shared pool
 Database buffer cache
 Redo log buffer

 Sử dụng để lưu trữ các block dữ liệu được sử dụng gần
nhất.
 Kích thước của vùng đệm trong buffer cache được xác
định bởi tham số DB_BLOCK_BUFFERS.

12
Oracle Instance
 Shared pool
 Database buffer cache
 Redo log buffer

 Kích thước được xác định bởi tham số LOG_BUFFER.


 Lưu trữ các redo records (bản ghi hồi phục) mỗi khi có
thay đổi dữ liệu.

13
Oracle Instance
 System Global Area (SGA)
 Background process

 Điều khiển vào ra, cung cấp các cơ chế xử lý song song
nâng cao hiệu quả và độ tin cậy.
 Bao gồm:
◦ Database Writer (DBWR)
◦ Log Writer (LGWR)
◦ System Monitor (SMON)
◦ Process Monitor (PMON)
◦ Checkpoint Process (CKPT)

14
Background process
 Database Writer (DBWR)
 Log Writer (LGWR)
 System Monitor (SMON)
 Ghi các thông tin được đánh dấu  Process Monitor (PMON)
thay đổi từ database buffer cache  Checkpoint Process (CKPT)
lên các data files

15
Background process
 Database Writer (DBWR)
 Log Writer (LGWR)
 Ghi lại các thông tin trong Redo  System Monitor (SMON)
log buffer vào Redo log file  Process Monitor (PMON)
 Checkpoint Process (CKPT)
 LGWR ghi lại dữ liệu một cách
tuần tự vào redo log file theo
các tình huống sau:
◦ Khi redo log buffer đầy
◦ Khi xảy ra timeout (thông
thường là 3 giây)
◦ Trước khi DBWR ghi lại các
blocks bị thay đổi trong data
buffer cache vào các data files.
◦ Khi commit một transaction.

16
Background process
 Database Writer (DBWR)
 Log Writer (LGWR)
 System Monitor (SMON)
 Process Monitor (PMON)
 Checkpoint Process (CKPT)

 Thực hiện phục hồi các sự cố (crash recovery) ngay tại thời
điểm instance được khởi động (startup)
 Dọn dẹp các temporary segments không còn được sử dụng
nữa trong dictionary-managed tablespaces.

17
Background process
 Database Writer (DBWR)
 Log Writer (LGWR)
 System Monitor (SMON)
 Process Monitor (PMON)
 Checkpoint Process (CKPT)

 Thực hiện tiến trình phục hồi mỗi khi có một user process
gặp lỗi.
 Có trách nhiệm dọn dẹp database buffer cache và giải
phóng tài nguyên mà user process đó sử dụng.
 Được gọi đến mỗi khi xảy ra sự cố trong hệ thống.

18
Background process
 Database Writer (DBWR)
 Log Writer (LGWR)
 System Monitor (SMON)
 Process Monitor (PMON)
 Checkpoint Process (CKPT)

 Cập nhật checkpoint (thông tin về System Change


Number (SCN)) trong control file và data header.
 CKPT cập nhật checkpoint khi redo log đầy, hoặc trước
khi DBW ghi dữ liệu, để đánh dấu vị trí cần khôi phục khi
instance crash (đảm bảo tất cả dữ liệu trước SCN đó đã
ghi vào disk, đánh dấu điểm thực hiện quá trình instance
recovery).

19
Oracle Architecture
• Oracle Instance

• Oracle Database

 Có nhiệm vụ lưu trữ và trả về các thông tin liên quan.


 Được xem xét dưới hai góc độ cấu trúc logic (logical) và
cấu trúc vật lý (physical).

20
Oracle Database
 Cấu trúc vật lý
 Cấu trúc logic
 Bao gồm:
◦ Data files
◦ Control files
◦ Redo log files

21
Cấu trúc vật lý
• Data files
• Control files
• Redo log files

 Một Oracle database có thể có một hay nhiều data files.


 Các data files chứa toàn bộ dữ liệu trong database.
 Các dữ liệu thuộc cấu trúc logic của database như
tables hay indexes đều được lưu trữ dưới dạng vật lý
trong các data files của database.
 Tính chất của data files:
◦ Mỗi data file chỉ có thể được sử dụng trong một database.
◦ Một hay nhiều data files tạo nên một đơn vị lưu trữ logic
của database gọi là tablespace.
◦ Một datafile chỉ thuộc về một tablespace.

22
Cấu trúc vật lý
• Data files
• Control files
• Redo log files

 Mỗi Oracle database đều có ít nhất một control file.


 Control file chứa các mục thông tin quy định cấu trúc vật
lý của database như:
◦ Tên database.
◦ Tên và nơi lưu trữ các data files hay redo log files.
◦ Time stamp (mốc thời gian) tạo lập database, ...

23
Cấu trúc vật lý
• Data files
• Control files
• Redo log files

 Mỗi Oracle database có từ 02 redo log files trở lên.


 Các redo log files trong database thường được gọi là
database's redo log.
 Một redo log được tạo thành từ nhiều redo entries (gọi là các
redo records).
 Redo log ghi lại tất cả các thay đổi đối với dữ liệu trong
database.
 Redo log files được sử dụng để bảo vệ database khỏi những
hỏng hóc do sự cố.
 Oracle cho phép sử dụng cùng một lúc nhiều redo log gọi là
multiplexed redo log để cùng lưu trữ các bản sao của redo
log trên các ổ đĩa khác nhau.
 Các thông tin trong redo log file chỉ được sử dụng để khôi
phục lại database trong trường hợp hệ thống gặp sự cố

24
Oracle Database
 Cấu trúc vật lý
 Cấu trúc logic

 Bao gồm các đối tượng


◦ Tablespaces
◦ Schema objects
◦ Data blocks
◦ Extents
◦ Segments.

25
Cấu trúc logic
• Tablespaces
• Schema objects
• Data blocks
• Extents
• Segments

 Tablespaces lưu trữ toàn bộ cơ sở dữ liệu về mặt logic.


 Một database được lưu trữ trong một hoặc nhiều đơn vị lưu trữ
logic tablespace
 Một tablespace có thể được tạo nên, về mặt vật lý, bởi một hay
nhiều datafiles

26
Cấu trúcTablespaces
Cấu trúc logic

logic
• Tablespaces
Schema objects

Data blocks

• Schema objects
Extents

• Data blocks
Segments

• Extents
• Segments

 Tập hợp các đối tượng (objects) có trong database.


 Schema objects là các cấu trúc logic như tables, views,
sequences, stored procedures, synonyms, indexes,
clusters, và database links

27
Cấu trúcTablespaces
Cấu trúc logic

logic
Data Blocks, Extents, •

Tablespaces
Schema objects

Data blocks

Schema objects
Extents

and Segments •

Data blocks
Extents
Segments

• Segments
 Oracle điểu khiển
không gian lưu trữ
trên đĩa cứng theo
các cấu trúc logic
bao gồm các data
blocks, extents, và
segments

28
 Data Blocks: Là mức phân cấp logic thấp nhất
 Extents: Là mức phân chia cao hơn về mặt logic các
vùng không gian trong database. Một extent bao gồm
một số data blocks liên tiếp nhau, cùng được lưu trữ tại
một thiết bị lưu giữ. Extent được sử dụng để lưu trữ các
thông tin có cùng kiểu
 Segments: Là mức phân chia cao hơn nữa về mặt logic
các vùng không gian trong database. Một segment là
một tập hợp các extents được cấp phát cho một cấu trúc
logic

29
30
 Tổng quan
 Kiến trúc của Oracle
 Kết nối tới Oracle Server
 Cài đặt hệ quản trị CSDL Oracle.
 Thực hiện các thao tác cơ bản
trong Oracle.

3 cách kết nối tới Oracle Server:


1. Kết nối trực tiếp: Client nằm trên cùng máy chủ Oracle server.
2. Kết nối hai lớp (two-tiered) client-server: Client nằm trên một
máy tính khác và kết nối trực tiếp tới máy chủ Oracle Server.
3. Kết nối ba lớp (three-tiered): Client nằm trên máy tính khác
với máy chủ Oracle Server, nó giao tiếp với một ứng dụng hay
một máy chủ mạng (network server) và điều khiển ứng dụng
hay máy chủ này kết nối tới Oracle server.
32
 Connection: Là quá trình giao tiếp giữa một User
Process và một Instance.
 Session: Là một kết nối cụ thể từ một User tới một
Instance thông qua User Process.
 Ví dụ khi một User sử dụng SQL*Plus đăng nhập vào
Oracle Server, nếu quá trình đăng nhập thành công, thì
một Session (phiên làm việc) sẽ được thiết lập từ đây.
Session sẽ tồn tại cho tới khi User ngắt kết nối khỏi hệ
thống.

•3
3
 Tổng quan
 Kiến trúc của Oracle
 Kết nối tới Oracle Server
 Cài đặt hệ quản trị CSDL Oracle.
 Thực hiện các thao tác cơ bản
trong Oracle.

 Hướng dẫn cài đặt oracle 11g XE


◦ https://dangvinhcuong.wordpress.com/2015/04/15/oracleles
sion01-cai-dat-oracle-xeoracle-database-express-edition-
11g/
 Hướng dẫn cài đặt oracle 11g
◦ http://o7planning.org/vi/10211/huong-dan-cai-dat-va-cau-
hinh-database-oracle-11g
◦ https://itstudent.net/vi/tin-tức/chuyên-mục/cơ-sở-dữ-
liệu/giới-thiệu-và-hướng-dẫn-cài-đặt-oracle-sql-
developer.html

34
 Tổng quan
 Kiến trúc của Oracle
 Kết nối tới Oracle Server
 Cài đặt hệ quản trị CSDL Oracle.
 Thực hiện các thao tác cơ bản
trong Oracle.

 Các thao tác cơ bản với oracle 11g XE


◦ https://www.youtube.com/watch?v=GfVXtraeyfA
 Các thao tác cơ bản với oracle sql developer
◦ Create a Database Connection
 http://www.oracle.com/ocom/groups/public/@otn/documents/webco
ntent/257055.htm
◦ Create new connection with new user in Oracle SQL Developer
 https://www.youtube.com/watch?v=58V-w3buWm4

35
 www.youtube.com/watch?time_continue=3&v=r1kKrt6IkaM

36

You might also like