Professional Documents
Culture Documents
2
4.1. KIẾN TRÚC CƠ SỞ DỮ LIỆU ORACLE
3
Kiến trúc Oracle Application
4
Kiến trúc Oracle Application
Kiến trúc đa tầng
5
Kiến trúc Oracle Application
❖ Clients
• Client khởi tạo yêu cầu trên Database server.
• Client kết nối với Database server thông qua một
hoặc nhiều Application servers.
❖ Application Servers
• Cung cấp quyền truy cập dữ liệu cho Client.
• Cung cấp giao diện giữa Client với một hoặc nhiều
Database servers.
❖ Database Servers
• Cung cấp dữ liệu do Application Servers (thay mặt
cho Client yêu cầu).
• Cơ sở dữ liệu thực hiện xử lý truy vấn.
6
Kiến trúc Oracle Application
7
Kiến trúc Oracle Application
8
Kiến trúc Oracle Application
9
Kiến trúc Oracle Application
10
Oracle Architecture
11
Kiến trúc Oracle Database
❖ Một Oracle database server gồm:
• Process structure
• Memory structure
• Storage structure
Trong đó,
Process+Memory->instance
Stotage -> database
12
Kiến trúc Oracle Database
13
Kiến trúc Oracle Database
14
Oracle Instance and Database
15
Oracle Database Instance
16
Oracle Database Instance
17
Oracle Database Instance
18
Kiến trúc bộ nhớ Oracle Database
20
Kiến trúc bộ nhớ Oracle Database
21
System global area (SGA)
22
System global area (SGA)
23
System global area (SGA)
Data files
24
System global area (SGA)
Buffer Search
25
System global area (SGA)
26
System global area (SGA)
❖ Khi Redo log buffer đầy 1/3 hoặc cứ sau mỗi 3 giây,
Log writer process sẽ ghi vào Redo log files, để lấy chỗ
cho những nội dung thay đổi mới.
❖ Do Redo log buffer chứa những thay đổi trên
database, nên để đảm bảo toàn vẹn dữ liệu, 1
transaction chỉ được coi là đã commit khi đã ghi những
thay đổi trong Redo log buffer vào Redo log files, đảm
bảo nếu có sự cố có thể khôi phục được những thay đổi
gần nhất.
27
System global area (SGA)
❖ Shared Pool
Chứa những câu lệnh SQL, PL/SQL đã thực thi
Là bộ nhớ đệm chứa tập kết quả (không phải chứa các khối dữ liệu như buffer pools)
28
System global area (SGA)
CSDL cho mỗi câu lệnh SQL được thực hiện: Kiểm tra
Shared SQL Area xem có tồn tại câu lệnh giống (ngữ pháp &
ngữ nghĩa), nếu có thì thực thi luôn, nếu không thì được cấp
phát một Share SQL Area mới
Private SQL area: phụ
thuộc vào việc thiết lập kết
nối của một session, nếu
được kết nối qua server thì
một phần của nó sẽ được
giữ trong SGA
29
System global area (SGA)
Large Pool:
❖ Cấp phát bộ nhớ lớn cho các tác vụ đặc biệt như:
• UGA cho máy chủ và giao diện Oracle XA
30
System global area (SGA)
31
System global area (SGA)
32
Program global area (PGA)
33
Program global area (PGA)
34
User Global Area (UGA)
35
Software Code Areas
36
Kiến trúc Process
37
Kiến trúc Process
38
Kiến trúc Process
39
Kiến trúc Process
40
Một session
cho mỗi kết
nối
Hai session
cho mỗi kết
nối
41
Kiến trúc Process
Instance
PGA
SGA
User process Server
process
Background
processes
42
Kiến trúc Process
❖ Một Client process luôn giao tiếp với CSDL thông qua
một server process riêng biệt
❖ Server processes được tạo ra để “thay mặt” cho
database application để thực hiện một số nhiệm vụ:
• Phân tích cú pháp và chạy các câu lệnh SQL
• Thực thi mã PL / SQL
• Đọc các khối dữ liệu từ tệp dữ liệu vào database buffer
cache (background process DBW có nhiệm vụ ghi trên
đĩa)
• Trả lại kết quả
43
Kiến trúc Process
44
Kiến trúc Process
Các process bắt buộc:
PMON (Process Monitor Process)
PMAN (Process Manager)
LREG (Listener Registration
Process)
SMON (System Monitor Process)
DBWn( Database Writer Process)
CKPT (Checkpoint Process)
MMON (Manageability Monitor
Process)
Các process không bắt buộc:
MMML (Manageability Monitor ARCn (Archiver Process)
Lite Process CJQ0 (Job Queue Coordinator Process)
RECO (Recoverer Process) RVWR (Recovery Writer Process)
FBDA (Flashback Data Archive Process)
LGWR (Log Writer Process) SMCO (Space Management Coordinator
Process)
45
Stages of SQL Processing
46
CẤU TRÚC LƯU TRỮ
ORACLE DATABASE
47
Cấu trúc lưu trữ logic và vật lý
48
Cấu trúc vật lý
49
Cấu trúc vật lý
50
Cấu trúc vật lý
51
Cấu trúc vật lý
❖ Tệp dữ liệu (Data file):
• Cơ sở dữ liệu Oracle lưu trữ dữ liệu trong các cấu trúc
được gọi là tệp dữ liệu.
• Mỗi cơ sở dữ liệu Oracle phải có ít nhất một tệp dữ liệu.
52
Cấu trúc vật lý
53
Cấu trúc vật lý
• Tệp tạm thời cũng lưu trữ dữ liệu tập kết quả khi bộ
nhớ không đủ dung lượng
54
Cấu trúc vật lý
55
Cấu trúc vật lý
56
Cấu trúc vật lý
57
Cấu trúc logic
58
Tablespace
❖ Một cơ sở dữ liệu có thể được chia thành một
hoặc nhiều đơn vị logic, gọi là tablespace
❖ Về mặt vật lý, 1 tablespace có thể chứa một hay
nhiều datafile
59
Tablespace
60
Tablespace
61
Tablespace
62
Tablespace
❖ Tablespaces Undo:
• Dùng để quản lý hoàn tác dữ liệu (undo data)
• Automatic Undo Management Mode: CSDL được
mặc định ở chế độ này, giúp đơn giản hóa & cung
cấp khả năng lưu trữ dữ liệu
• Automatic Undo Retention: là thời gian tối thiểu mà
CSDL Oracle cố gắng giữ lại dữ liệu hoàn tác cũ
trước khi ghi đè dữ liệu mới lên.
• Cơ sở dữ liệu Oracle tự động cung cấp khả năng
lưu giữ hoàn tác tốt nhất có thể cho tablespace
hoàn tác hiện tại.
63
Tablespace
• Cải thiện tính đồng thời và tăng tính hiệu quả trong
quản lý không gian vùng nhớ
64
Segment
65
Extent
66
Extent
Incremental Extent
của một Segment
67
Block
❖ CSDL Oracle quản lý không gian lưu trữ logic trong
data files bằng một đơn vị gọi là khối dữ liệu (block
data) hay còn gọi là block hoặc page Oracle.
❖ Khối dữ liệu là đơn vị nhỏ nhất của cơ sở dữ liệu.
❖ Mọi khối dữ liệu đều có định dạng hoặc cấu trúc cho
phép CSDL quản lý dữ liệu và dung lượng trống trong
khối.
❖ Khối dữ liệu khác khối hệ điều hành. Khi CSDL yêu
cầu một khối dữ liệu, hệ điều hành sẽ tách khối dữ liệu
khỏi khối hệ điều hành giúp:
• Các ứng dụng không cần xác định địa chỉ vật lý của
dữ liệu
• CSDL có thể được sao chép trên nhiều ổ đĩa vật lý
68
Block
69
Block
70
71
4.2. QUẢN TRỊ ORACLE NET SERVICE
72
ORACLE NET SERVICE
73
ORACLE NET SERVICE
❖ Kết nối:
• Oracle Net, một thành phần của Oracle Net
Services, cho phép thiết lập phiên mạng từ ứng
dụng khách đến máy chủ Cơ sở dữ liệu Oracle.
• Khi một phiên mạng được thiết lập, Oracle Net đóng
vai trò chuyển dữ liệu cho cả ứng dụng khách và cơ
sở dữ liệu. Thiết lập, duy trì kết nối và trao đổi thông
điệp giữa chúng.
• Các loại kết nối:
– Kết nối Ứng dụng Client/Server
– Kết nối Ứng dụng Web Client
74
ORACLE NET SERVICE
❖ Quản lý:
• Oracle Net Services cung cấp một số tính năng quản
lý cho phép bạn dễ dàng cấu hình và quản lý các
thành phần mạng.
• Đặc điểm:
– Vị trí minh bạch: Thông tin về dịch vụ CSDL và vị trí của
nó trên mạng là minh bạch, máy khách sử dụng tên dịch
vụ để truy cập.
– Cấu hình và quản lý tập trung: Cấu hình Oracle Net
Services có thể được lưu trữ trong thư mục máy chủ
LDAP, giúp quản trị viên dễ dàng truy cập để chỉ định và
cấu hình mạng.
– Cài đặt và cấu hình nhanh: Máy khách và máy chủ sẵn
sàng kết nối ngay lập tức bằng Easy Connect
75
ORACLE NET SERVICE
76
ORACLE NET SERVICE
❖ Hiệu suất:
• Hiệu suất hệ thống rất quan trọng đối với người
dùng.
• Cấu hình Oracle Net có thể được sửa đổi để nâng
cao hiệu suất hệ thống.
• Các đặc điểm
– Kích thước hàng đợi của Listener
– Kích thước đơn vị dữ liệu phiên để tối ưu hóa truyền dữ
liệu
– Xóa bộ đệm liên tục cho TCP/IP
– Giao thức trực tiếp Sockets
77
ORACLE NET SERVICE
❖ An ninh mạng
• Truy cập dữ liệu và truyền dữ liệu an toàn là yếu tố
quan trọng khi triển khai Cơ sở dữ liệu Oracle.
• Oracle Net Services cho phép kiểm soát truy cập
CSDL tường lửa Oracle Connection Manager, được
cấu hình để cấp hoặc từ chối quyền truy cập.
• Cho phép hoặc hạn chế quyền truy cập của máy
khách vào máy chủ, dựa trên các tiêu chí sau:
– Tên máy chủ nguồn hoặc địa chỉ IP cho máy khách
– Tên máy chủ đích hoặc địa chỉ IP cho máy chủ
– Tên dịch vụ cơ sở dữ liệu đích
– Khách hàng sử dụng Oracle Advanced Security
78
CÁC CÔNG CỤ QUẢN TRỊ
79
CÁC CÔNG CỤ QUẢN TRỊ
80
CÁC CÔNG CỤ QUẢN TRỊ
81
CÁC CÔNG CỤ QUẢN TRỊ
82
CÁC CÔNG CỤ QUẢN TRỊ
83
CÁC CÔNG CỤ QUẢN TRỊ
84
CÁC CÔNG CỤ QUẢN TRỊ
❖ Nhóm OracleNetAdmins
• Để sử dụng Oracle Net Manager, bạn phải là thành
viên của nhóm OracleNetAdmins hoặc nhóm
OracleContextAdmins.
• Oracle Net Configuration Assistant thiết lập các
quyền truy cập cho các nhóm này trong quá trình
tạo Oracle Context.
• Các thành viên của nhóm OracleNetAdmins có
quyền tạo, sửa đổi và đọc các đối tượng và thuộc
tính của Oracle Net. Họ cũng có thể thêm hoặc xóa
các thành viên trong nhóm và thêm hoặc xóa các
nhóm.
85
CÁC CÔNG CỤ QUẢN TRỊ
86
CÁC CÔNG CỤ QUẢN TRỊ
87
4.3. QUẢN LÝ NGƯỜI DÙNG
88
Tài khoản người dùng
89
Tài khoản người dùng
90
Tài khoản người dùng
91
Tài khoản người dùng
92
Tài khoản người dùng
93
Tài khoản người dùng
94
Tài khoản người dùng
95
Tài khoản người dùng
96
Tạo tài khoản người dùng
97
Tạo tài khoản người dùng
❖ Gán tablespace mặc định cho người dùng (nếu bỏ qua thì các
đối tượng của người dùng sẽ được lưu vào database default
(USERS, SYSTEM)
❖ Gán hạn mức (Quota) (sử dụng UNLIMITED nếu không muốn
giới hạn kích thước)
❖ Chỉ định Profile (tập các giới hạn) cho người dùng (nếu bỏ
qua thì Oracle sẽ gán Default Profile).
❖ Sử dụng PASSWORD EXPIRE nếu muốn người dùng phải thay
đổi mật khẩu ngay sau khi đăng nhập vào CSDL lần đầu tiên.
❖ Sử dụng ACCOUNT LOCK/UNLOCK nếu muốn mở/ vô hiệu
hóa quyền truy cập của người dùng.
98
99
Tạo tài khoản người dùng
❖ Sau khi tạo người dùng mới, muốn người dùng có thể
đăng nhập vào CSDL thì cần phải cấp quyền CREATE
SESSION:
GRANT CREATE SESSION TO user_name;
100
Các xác thực (Identified)
❖ IDENTIFIED
• BY password: Chỉ định mật khẩu để đăng nhập vào
CSDL; mật khẩu phân biệt chữ hoa/thường;
• EXTERNALLY: Sử dụng xác thực của Hệ điều
hành hoặc một bên thứ ba nào đó.
• GLOBALLY: Người dùng phải được cấp phép bởi
một dịch vụ của doanh nghiệp.
❖ NO AUTHENTICATION: Để tạo một lược đồ không có
mật khẩu và không thể đăng nhập
101
Tablespace
102
Tablespace
103
Hạn mức (Quota)
104
Profile
105
Profile
106
Profile
Resource_parameters
❖ SESSIONS_PER_USER: Chỉ định số lượng phiên đồng thời.
❖ CPU_PER_SESSION: Giới hạn thời gian CPU cho một phiên.
❖ CPU_PER_CALL: Giới hạn thời gian CPU cho một cuộc gọi (phân
tích cú pháp, thực thi hoặc tìm nạp)
❖ CONNECT_TIME: Giới hạn thời gian đã trôi qua cho một session.
❖ IDLE_TIME: Thời gian không hoạt động liên tục được phép trong
một session
❖ LOGICAL_READS_PER_SESSION: Số lượng block dữ liệu được đọc
trong một session
❖ LOGICAL_READS_PER_CALL: Số lượng block dữ liệu được đọc cho
hoạt động gọi xử lý câu lệnh SQL (phân tích cú pháp, thực thi, tìm nạp)
❖ PRIVATE_SGA: Lượng private space của một session
❖ COMPOSITE_LIMIT: Tổng chi phí tài nguyên cho một session
107
Profile
Password_parameters
❖ FAILED_LOGIN_ATTEMPTS: Số lần đăng nhập không thành công
liên tiếp trước khi tài khoản bị khóa (mặc định là 10 lần)
❖ PASSWORD_LIFE_TIME: Số ngày sử dụng một mật khẩu (mặc
định là 180 ngày)
❖ PASSWORD_REUSE_TIME (số ngày không thể sử dụng lại mật
khẩu trước đó) và PASSWORD_REUSE_MAX (số lần thay đổi mật
khẩu cần thiết trước khi có thể sử dụng lại mật khẩu hiện tại): Hai
tham số này cần thiết lập với nhau (mặc định là UNLIMITED)
❖ PASSWORD_LOCK_TIME: Số ngày tài khoản sẽ bị khóa sau số
lần đăng nhập thất bại liên tiếp được chỉ định (mặc định 1 ngày)
❖ PASSWORD_GRACE_TIME: Số ngày sau khi thời gian ra hạn bắt
đầu trong khi cảnh báo & được phép đăng nhập (mặc định 7 ngày)
108
Profile
Password_parameters
❖ INACTIVE_ACCOUNT_TIME: Số ngày liên tiếp không đăng nhập
vào tài khoản người dùng, sau đó tài khoản sẽ bị khóa (tối thiểu là
15 ngày, mặc định là UNLIMITED)
❖ PASSWORD_VERIFY_FUNCTION: chỉ định tên của quy trình xác
minh độ phức tạp của mật khẩu. Hàm phải tồn tại trong lược đồ SYS
và bạn phải có đặc quyền EXECUTE trên hàm (NULL nếu không có
xác minh mật khẩu)
• Hạn chế: Nếu người dùng được gán profile với External hoặc
Global thì tham số mật khẩu không có hiệu lực
❖ PASSWORD_ROLLOVER_TIME: Thời gian chuyển đổi dần mật
khẩu, thời gian trong ngày, cụ thể giờ + phút + giây
109
Profile
❖ Quản trị viên database gán các profile cho từng user,
Oracle server sẽ phân bổ tài nguyên cho user theo thông tin
có trong profile
❖ Oracle server tự động tạo default profile (profile mặc
định) mỗi khi tạo database. Ban đầu, các thông tin trong
default profile được đặt không hạn chế. Quản trị viên
database có thể điều chỉnh lại các tham số này đối với từng
user.
110
Profile
111
Profile
112
Profile
❖ Sửa Profile:
❖ Ví dụ: User nào được gán profile app_user chỉ
định sẽ khóa tài khoản trong một ngày sau 5 lần đăng
nhập sai liên tiếp
113
Sửa tài khoản
người dùng
114
Sửa tài khoản người dùng
❖ Ví dụ:
✓ Thay đổi mật khẩu xác thực và tablespace mặc định
của user sidney:
ALTER USER sidney IDENTIFIED BY second_2nd_pwd
DEFAULT TABLESPACE example;
115
Xóa tài khoản người dùng
116
Các tài khoản có sẵn
117
Các tài khoản có sẵn
❖ Một số tài khoản quản trị
Tên tài khoản Mô tả
SYS Được sử dụng để thực hiện các tác vụ quản trị CSDL
SYSTEM Quản trị CSDL chung mặc định cho CSDL Oracle
ANONYMOUS Cho phép HTTP truy cập vào Oracle XML DB. Nó được
sử dụng thay cho tài khoản APEX_PUBLIC_USER khi
Embedded PL/SQL Gateway (EPG) được cài đặt trong
CSDL
ORDDATA Chứa mô hình dữ liệu Oracle Multimedia DICOM
ORDSYS Tài khoản quản trị Oracle Multimedia
ORDPLUGINS Người dung Oracle Multimedia. Các plugin do Oracle và
bên thứ ba cung cấp, các plugin được cài đặt trong lược
đồ này.
SYSBACKUP Tài khoản được sử dụng để thực hiện các hoạt động
sao lưu và khôi phục Oracle Recovery Manager.
118
Các tài khoản có sẵn
119
Các tài khoản có sẵn
❖ Tài khoản người dùng không phải tài khoản quản trị
Tên tài khoản Mô tả
DIP Tài khoản Oracle Directory Integration and Provisioning
(DIP) được thiết lập tự động khi cài đặt với Oracle Label
Security
MDDATA Lược đồ Oracle Spatial được sử dụng để lưu bộ mã hóa
và bộ định tuyến. Oracle Spatial cung cấp một lược đồ
SQL và các chức năng cho phép lưu trữ, truy xuất, cập
nhật và truy vấn tập hợp trong một CSDL
ORACLE_OCM Tài khoản được sử dụng với Oracle Configuration
Manager. Tính năng này cho phép kết hợp thông tin cấu
hình Instance Database với My Oracle Support
XS$NULL Thay thế cho người dùng CSDL (là người dùng ứng
dụng) trong một session. XS$NULL không có quyền và
không sở hữu bất kỳ đối tượng CSDL nào.
120
Các tài khoản có sẵn
121
Các tài khoản có sẵn
❖ Tài khoản người dùng mẫu
Tên tài khoản Mô tả
HR Quản lý lược đồ HR (Human Resources). Lược đồ này
quản lý nhân viên và tài nguyên của một công ty
OE Quản lý lược đồ OE (Order Entry). Lược đồ này lưu trữ
sản phẩm tồn kho và doanh số bán hàn của công ty
thông qua nhiều kênh khác nhau.
PM Quản lý lược đồ PM (Product Media). Lược đồ này
chứa các mô tả và thông tin chi tiết về từng sản phẩm
được bán bởi công ty
IX Quản lý lược đồ IX (Information Exchange). Lược đồ
này quản lý việc vận chuyển thông qua ứng dụng
business-to-business (B2B)
SH Quản lý lược đồ SH (Sales). Lược đồ này lưu trữ số liệu
thống kê kinh doanh để hỗ trợ cho các quyết định kinh
doanh.
122
Cấp quyền/ nhóm quyền
123
Cấp quyền/ nhóm quyền
124
Cấp quyền/ nhóm quyền
❖ Mục đích:
• Cấp quyền hệ thống (System privileges) cho người
dùng và các nhóm quyền.
• Cấp các nhóm quyền (Roles) cho người dùng.
• Cấp quyền đối tượng (Object privileges) cho người
dùng và nhóm quyền
125
Cấp quyền/ nhóm quyền
126
Cấp quyền/ nhóm quyền
127
Cấp quyền/ nhóm quyền
❖ Nhóm quyền:
128
Cấp quyền/ nhóm quyền
❖ Một số quyền hệ thống
LOẠI QUYỀN LOẠI QUYỀN
INDEXES CREATE ANY INDEX PROFILES CREATE PROFILE
ALTER ANY INDEX ALTER PROFILE
DROP ANY INDEX DROP PROFILE
PROCEDURE CREATE PROCEDURE ROLES CREATE ROLE
CREATE ANY PROCEDURE ALTER ANY ROLE
ALTER ANY PROCEDURE DROP ANY ROLE
DROP ANY PROCEDURE GRANT ANY ROLE
EXECUTE ANY PROCEDURE DATABASE ALTER DATABASE
SESSIONS CREATE SESSION ALTER SYSTEM
ALTER RESOURCE COST AUDIT SYSTEM
ALTER SESSION
RESTRICTED SESSION
129
LOẠI QUYỀN LOẠI QUYỀN
TABLES CREATE TABLE TABLESPACES CREATE TABLESPACE
CREATE ANY TABLE ALTER TABLESPACE
ALTER ANY TABLE DROP TABLESPACE
BACKUP ANY TABLE MANAGE TABLESPACE
DELETE ANY TABLE UNLIMITED TABLESPACE
DROP ANY TABLE TRIGGERS CREATE TRIGGER
INSERT ANY TABLE CREATE ANY TRIGGER
LOCK ANY TABLE ALTER ANY TRIGGER
READ ANY TABLE DROP ANY TRIGGER
SELECT ANY TABLE ADMINISTER DATABASE TRIGGER
FLASHBACK ANY TABLE KHÁC ANALYZE ANY
UPDATE ANY TABLE COMMENT ANY TABLE
REDEFINE ANY TABLE FORCE TRANSACTION
USERS CREATE USER GRANT ANY PRIVILEGE
ALTER USER SYSBACKUP
DROP USER SYSDBA …..
130
Cấp quyền/ nhóm quyền
❖ Ví dụ: Đặt lại mật khẩu cho hr và tạo người dùng mới
là newuser với mật khẩu password2
GRANT CREATE SESSION
TO hr, newuser IDENTIFIED BY password1, password2;
131
Cấp quyền/ nhóm quyền
❖ Một số quyền đối tượng
132
Cấp quyền/ nhóm quyền
133
Cấp quyền/ nhóm quyền
❖ Ví dụ: Cấp quyền tạo tham chiếu trên cột employee_id,
quyền cập nhật trên các cột employee_id, salary,
commission_pct của bảng employees cho oe
GRANT
REFERENCES (employee_id),
UPDATE (employee_id, salary, commission_pct)
ON hr.employees TO oe;
134
Cấp quyền/ nhóm quyền
135
Users
Jenny David Rachel
136
Cấp quyền/ nhóm quyền
❖ Cấp quyền cho role:
GRANT {system_privileges | object_privileges}
TO role_name;
❖ Ví dụ: cấp quyền hệ thống, quyền đối tượng cho role;
gán role cho user; gán role cho role khác:
GRANT CREATE SESSION, CREATE TABLESPACE
To dw_manager;
137
Cấp quyền/ nhóm quyền
138
Cơ chế gỡ quyền
Quyền hệ thống
139
Cấp quyền/ nhóm quyền
❖ Ví dụ:
140
Một số role được định nghĩa sẵn trong
Oracle
Role Mô tả
DBFS_ROLE Cung cấp quyền truy cập vào các gói và các đối tượng DBFS
(Database Filesystem)
CTXAPP Cung cấp các quyền tạo các chỉ mục Oracle Text và các tùy
chọn chỉ mục, sử dụng PL / SQL. Vai trò này nên được cấp
cho người dùng Oracle Text.
EXECUTE_CATALOG_ROLE Cung cấp quyền EXECUTE trên các đối tượng trong từ điển
dữ liệu
HS_ADMIN_EXECUTE_ROLE Cung cấp đặc quyền EXECUTE cho người dùng muốn sử
dụng gói PL / SQL của Heterogeneous Services (HS)
OLAP_DBA Cung cấp đặc quyền quản trị để tạo các đối tượng trong các
lược đồ khác nhau cho Oracle OLAP.
141
Quản lý người dùng bằng Enterprise
Manager (EM)
❖ EM Oracle 11g:
• https://localhost:1158/em
❖ EM Oracle 19c:
• https:// localhost:5500/em
142
Enterprise Manager
143
Enterprise Manager
144
4.4. SAO LƯU VÀ PHỤC HỒI
145
146
147
1. SAO LƯU – BACKUP
149
Các khái niệm cơ bản
150
Hai loại Backup
151
Phân loại Backup
BACKUP
LOGICAL PHYSICAL
152
Các khái niệm cơ bản…
156
Phương án backup
157
Kịch bản backup do DBA tự định nghĩa
158
Recovery Manager (RMAN)
159
RMAN: thiết bị backup
160
RMAN: chính sách
161
RMAN: Chiến lược backup
162
RMAN: đặt lịch backup
163
RMAN: quản lý backup
164
2. PHỤC HỒI - RECOVERY
165
Khởi động database
❖ Để mở database cần:
• Có đủ các control file
• Có đủ data file
• Có ít nhất một redo log file
166
Khởi động database…
167
Nguyên nhân gây lỗi Database
168
Nguyên nhân gây lỗi database
169
Cách khắc phục: mất control file
Control files
170
Cách khắc phục: mất redo log
171
Cách khắc phục: mất data file
(bất kì)
172
Cách khắc phục: mất data file
(không thuộc tablespace system & undo)
Users
173
Cách khắc phục: mất data file
(thuộc tablespace system & undo)
Users
174
176