You are on page 1of 47

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI

KHOA CƠ KHÍ

BỘ MÔN Ô TÔ

Họ và tên sinh viên : Lê Quang Huy

Lớp : 70DCOT24

Mã sinh viên : 70DCOT21071

Địa điểm thực tập : Garage oto Quang Tiến

Giáo viên hướng dẫn : Lê Quỳnh Mai

Hà Nội 2022
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................................4
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN..............................................................................................6
1.1 Vài nét về cơ sở thực tập: Gara ôtô Quang Tiến......................................................................6
1.2 Xe Toyota vios 2019............................................................................................................................9
Nhược điểm Toyota Vios 2019........................................................................................................12
NHỮNG HỆ THỐNG AN TOÀN CHỦ ĐỘNG TRÊN XE TOYOTA VIOS 2019. .12
1.3 Mục tiêu, nội dung báo cáo thực tập...............................................................................................14
1.3.1 Mục tiêu....................................................................................................................................14
1.3.2 Nội dung...................................................................................................................................14
SƠ ĐỒ CẤU TẠO, CÁC HƯ HỎNG, KIỂM TRA VÀ CHUẨN ĐOÁN BẢO
DƯỠNG HỆ THỐNG PHANH......................................................................................15
2.1 Sơ đồ cấu tạo hệ thống phanh.........................................................................................................15
2.2 Nguyên lý hoạt động hệ thống phanh.............................................................................................15
2.3. Các hư hỏng thường gặp của hệ thống phanh.............................................................................16
2.4: Kiểm tra chuẩn đoán hệ thống phanh..........................................................................................17
2.5: Quy trình bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh.....................................................................20
CHƯƠNG 3 SƠ ĐỒ CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC, CÁC HƯ HỎNG
THƯỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC CỦA HỆ THỐNG LÀM MÁT..............28
3.1. Sơ đồ cấu tạo của hệ thống làm mát.................................................................................................28
3.2. Nguyên lý làm việc của hệ thống làm mát........................................................................................29
3.3. Nhừng hư hỏng thường gặp và cách khắc phục................................................................................30
3.4.Kiểm tra và chuẩn đoán hệ thống làm mát........................................................................................37
3.5. Bảo dưỡng hệ thống làm mát............................................................................................................37
CHƯƠNG 4 SƠ ĐỒ CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC, CÁC HƯ HỎNG VÀ
CÁCH KHẮC PHỤC CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA.................................................40
4.1. Sơ đồ cấu tạo của hệ thống điều hòa.................................................................................................40
4.2. Nguyên lý làm việc hệ thống điều hòa..............................................................................................41
4.3. Những hư hỏng và cách khắc phục của hệ thống điều hòa...............................................................41
4.4. Kiểm tra và chuẩn đoán hệ thống điều hòa.......................................................................................45
4.5. Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điều hòa...........................................................................................46

2
KẾT LUẬN.......................................................................................................................48

LỜI NÓI ĐẦU


3
Trong công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước Việt Nam chúng ta, ngành
kỹ thuật nói chung và đặc biệt là ngành ô tô nói riêng đóng vai trò rất quan trọng. Nó thực
hiện việc luân chuyển hàng hóa, việc luân chuyển hàng hóa càng nhanh và an toàn là tiêu
chí của ngành ô tô.Chính vì việc ô tô được sử dụng ngày càng nhiều nên các dịch vụ
chăm sóc khách hàng ngày càng trở nên cần thiết. Tuy nhiên số lượng các kĩ sư, công
nhân lành nghề vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Vì vậy việc đào tạo các kĩ sư,
công nhân am hiểu về ô tô là điều cần thiết, trong giai đoạn hiện nay. Do đó việc tiếp xúc
thực tế là vô cùng quan trọng . Do đó việc tiếp xúc thực tế là vô cùng quan trọng nên nhà
trường đã tạo điều kiện cho các sinh viên chúng em có thời gian để tiếp xúc Với công
việc hiện tại bên ngoài. Và Garage ô tô Quang Tiến là một nơi thật sự rất tốt để em có thể
hoàn thiện và học hỏi nhiều hơn những kinh nghiệm thực tế . Việc được thực tập tại hệ
thống của công ty cũng sẽ giúp em rất nhiều về mặt kiến thức và sẽ bổ sung khá nhiều
khiển khuyết khi còn thực tập ở xưởng trường. Hy vọng qua 3 tháng thực tập ngắn này tại
công ty sẽ giúp em có thêm nhiều trang bị để tự tin làm việc sau này.

LỜI CẢM ƠN

4
Sau thời gian học tập và tìm hiểu đầy đủ các kiến thức về ô tô tại nhà trường, đây
là lần đầu tiên em được nhà trường sắp xếp cho đi thực tập thực tế bên ngoài. Đây
là thời gian mà em được thực tập thực tế, trau dồi lại những kiến thức mà mình đã
được học, chuẩn bị những kĩ năng cơ bản trước khi ra trường. Trong đợt thực tập
này em đã được học tập rất nhiều những công việc thực tế bên ngoài. Với quá trình
học tập thì thực tế bên ngoài có khá nhiều điều khác biệt, khi thực tập thì cũng có
nhiều điều chưa làm tốt, song em cũng đã có được những kinh nghiệm đáng học
tập.

Kiến thức thu thập được khi thực tập tại xưởng sửa chữa chung của Garage ô tô
Quang Tiến sẽ giúp em bổ sung khá nhiều mảng kiến thức cón thiếu của bản thân
mình. Sau chuyến đi thực tập thực tế này em tin mình sẽ được những kiến thức bổ
ích và sẽ bổ trợ cho em rất nhiều sau này. Đó là những quy trình về việc nhận xe,
sữa chữa, giao xe cho khách hàng và các kiến thức chuyên môn khác về ô tô. Kĩ
thuật thực hành tại xưởng trường sẽ được cũng có thêm bằng kiến thức thực tế tại
công ty.

Qua đây em xin chân thành cảm ơn nhà trường, khoa Công Nghệ Kĩ Thuật Ô Tô
trường ĐH Công nghệ GTVT đã tạo điều kiện cho em được học tập, tiếp xúc thực
tế từ bên ngoài. Em xin chân thành cảm ơn cô Lê Quỳnh Mai Giảng Viên trực tiếp
phụ trách thực tập của em. Cảm ơn Garage ô tô Quang Tiến đã tạo điều kiện cho
em được thực tập tại công ty, cảm ơn các anh kỹ thuật viên xưởng đã tận tình giúp
đỡ và chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập tại công ty để em có thể hoàn thành
tốt quá trình thực tập của mình.

5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1 Vài nét về cơ sở thực tập: Gara ôtô Quang Tiến
1 số hình ảnh của garage ô tô Quang Tiến

6
Hình 1.1 Gara Quang Tiến

Garage ô tô Quang Tiến có địa chỉ ở 126 Đ. Xuân Đỉnh, Xuân Đỉnh, Bắc Từ
Liêm, Hà Nội

Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển, cùng với nhu cầu cơ bản
của con người là ăn ở sinh hoạt thì nhu cầu sở hữu xe ô tô ngày càng nhiều. Tuy
nhiên kiến thức kỹ thuật về sử dụng và bảo quản xe của nhiều người còn hạn chế.
Vì vậy ai cũng muốn tìm cho chiếc xe của mình một gara bảo dưỡng sửa chữa uy
tín chất lượng và minh bạch. Đứng trước nhu cầu lớn của khách hàng, tìm được
một địa chỉ uy tín, đáng tin cậy giữa hàng trăm đại lý sửa chữa có mặt trong thành
phố là nỗi băn khoăn hàng đầu của các chủ phương tiện ô tô. Xuất phát từ thực tế
đó garage ô tô Quang Tiến được thành lập , với đội ngũ kỹ sư và kỹ thuật viên ô tô
yêu nghề, tận tâm với công việc cùng quy trình làm việc rõ ràng và chuyên nghiệp,

7
garage ô tô Quang Tiến đã tạo nên uy tín cùng niềm tin cho mọi khách hàng sử
dụng dịch vụ của Garage.

Garage ô tô Quang Tiến chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa ô tô các loại, các trang
thiết bị được đầu tư khang trang, hiện đại và với đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ thuật
viên lành nghề giàu kinh nghiệm và rất chuyên nghiệp, Garage ô tô Quang
Tiến luôn luôn cố gắng để trở thành nơi cung cấp hàng đầu các dịch vụ “Chăm sóc
xe toàn diện” cho quý khách hàng, là gara có thương hiệu về tất cả các dịch vụ
liên quan đến bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô.

1.2 Xe Toyota vios 2019

Hình 1.2 Xe Toyota vios 2019

Bảng thông số kỹ thuật


Động cơ Xăng, dung tích xilanh 1.5L, VVT-i, 4 xilanh, 16 van, DOHC

Hộp số Số tự động 4 cấp

Số chổ ngồi 5

Kích thước (Dài x Rộng x Cao) 4300 x 1700 x 1460 (mm)

8
Bán kính vòng quay 4,9m

Khoảng sáng gầm xe 150 mm

Công suất tối đa ( Hp/rpm) 107/6000

Mô men xoắn tối đa (Nm/rpm) 141/4200

Dung tích bình nhiên liệu 42L

Tiêu chuẩn khí xả Euro 4

Phanh Trước đĩa thông gió/ Sau đĩa

Trợ lực lái Điện

Mâm xe Mâm đúc 15 inch

Đèn trước Halogen

Gương chiếu hậu Chỉnh và gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, cùng màu thân xe

Tay lái 3 chấu, bọc da, nút điều chỉnh âm thanh

Cửa sổ Chỉnh điện, chống kẹt

Khóa cửa từ xa Có

Chìa khóa 1 chìa có remote, 1 chìa khóa thường

Bảng đồng hồ trung tâm Optitron, có màn hình hiển thị đa thông tin

Hệ thống điều hòa Chỉnh tay

Hệ thống âm thanh CD 1 đĩa, 6 loa, AM/FM, MP3/WMA, AUX, USB

9
Ghế Bọc da

Túi khí Tài xế và hành khách phía trước

An toàn ABS, EBD, BA

Cảm biến lùi Không

Đèn sương mù Có

Hệ thống chống trộm Có

Toyota Vios 2019 là một trong những mẫu xe có giá cả hợp lý nhất tại Việt Nam.
Chiếc xe này có giá bán lẻ từ 564 triệu đến 622 triệu đồng lần lượt cho các phiên
bản Vios E 1.5 MT số sàn và Vios G 1.5 AT số tự động. Không chỉ do giá cả hợp
lý mà chính sự thay đổi mạnh mẽ ở thiết kế ngoại thất là điểm giúp Toyota “hút”
khách. Thiết kế mới của Vios trẻ trung, khoẻ khoắn và hiện đại hơn so với trước.

Không gian nội thất sang trọng của Toyota Vios 2019 được trau chuốt tỉ mỉ từng
đường nét, phối hợp hài hòa Với kiểu thiết kế này, Vios phù hợp với nam giới lẫn
phụ nữ, thanh niên lẫn người có tuổi. Để có được sự tin tưởng của người dùng,
Toyota Vios đã chứng tỏ được khả năng vận hành bền bỉ theo thời gian của mình.
Rất nhiều người truyền tai nhau về chiếc xe Toyota Vios sau nhiều năm sử dụng
nhưng máy vẫn “đằm” như ngày đầu mới mua.

Nếu nói đến độ bền thì không chỉ động cơ, hộp số, hệ thống truyền động, hệ thống
treo của Toyota rất bền bỉ theo thời gian. Chất liệu làm nên các chi tiết dù là nhỏ
nhất, dù là kim loại hay nhựa thì cũng được sử dụng chất liệu tốt nhất, nên rất bền,
khó bị oxy hoá.

Hầu như khách hàng vẫn có một niềm tin “bất diệt” vào thương hiệu, uy tín của xe
Toyota nên dù giá cả cao hơn, tiện nghi, thiết bị an toàn không nhiều thì người
mua vẫn dễ dàng bỏ qua chấp nhận. Chính tâm lý chuộng xe Toyota của khách
hàng cũng góp phần cho việc xe Toyota bán lại rất dễ dàng và ít bị mất giá.

10
Toyota vốn đã rất nhiều, rất đại trà nên phụ tùng thay thế xe rất sẵn có. Chi phí bảo
dưỡng, sữa chữa, thay thế phụ tùng cũng hợp lý hơn nhiều so với những hãng cùng
phân khúc. Ví dụ như chi phí cho 1 lần kiểm tra, bảo dưỡng cấp nhỏ, thay dầu chỉ
rơi vào khoảng 400 nghìn đồng.

Nhược điểm Toyota Vios 2019

Với những người yêu thích không gian nội thất sang trọng, hiện đại thì Toyota
Vios không phải là một lựa chọn hợp lý. Nhiều ý kiến cũng cho rằng, giá bán của
Toyota Vios tương đối cao so với trang bị tiện nghi và trang bị an toàn trên
xe. Toyota Vios 2019 không được trang bị màn hình giải trí trung tâm. Trang bị an
toàn thiếu tính năng cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, cảm biến lùi hay
camera lùi.

Về cảm giác lái, Toyota Vios không phù hợp với những người yêu thích tính thể
thao bởi sự “quá hiền lành” cua nó. Khả năng cách âm của Toyota Vios
2019 không cao, chỉ tương đối (đi đường thành phố khá tốt nhưng ồn nhiều ở tốc
độ cao). Khả năng vận hành của chiếc xe giá rẻ này ở tốc độ cao trên cao tốc vẫn
còn chút bồng bềnh, kém ổn định

NHỮNG HỆ THỐNG AN TOÀN CHỦ ĐỘNG TRÊN XE TOYOTA VIOS


2019
1. Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)

ABS là hệ thống ngăn không cho bánh xe bị bó chặt khi phanh gấp, ổn định hướng
chuyển động của xe và đảm bảo việc điều khiển chiếc xe trong quá trình phanh
gấp.

Sử dụng phanh trang bị ABS trên xe Vios 2019 thế nào cho đúng :

Khi phanh gấp, các bạn đạp mạnh và giữ chắc chắn lên bàn đạp phanh mạnh nhất
có thể, vì hệ thống ABS cần có lực nhấn bàn đạp mạnh và ổn định để hoạt động
hiệu quả.

Các bạn có thể thấy rung trên bàn đạp phanh và có thể bạn sẽ nghe thấy tiếng ồn
nhưng đó là dấu hiệu hệ thống ABS đang hoạt động- tiếp tục nhấn mạnh lên bàn
đạp phanh.

11
2. Hệ thống cung cấp lực phanh khẩn cấp ( BA)

Đôi khi lực nhấn lên bàn đạp phanh chưa đủ, thậm chí khi phanh gấp trong trường
hợp khẩn cấp, hệ thống BA sẽ hỗ trợ thêm lực phanh giúp rút ngắn quãng đường
phanh, tránh được va chạm xảy ra.

Hệ thống BA trên xe Vios 2019 tự động hoạt động theo tính toán của máy tính trên
xe, lực phanh cung cấp thêm phụ thuộc và tốc độ đạp phanh của người lái xe.

3. Hệ thống phân phối lực phanh điện tử ( EBD)

Trong trường hợp xe vào cua gấp hoặc đang chở tải nặng vào cua, hệ thống EBD
sẽ tự động tính toán và phân bố lực phanh ra 4 bánh xe. Khi xe vào cua, các bánh
xe sẽ di chuyển quãng đường khác nhau và với vận tốc khác nhau, do đó hệ thống
EBD giúp phân bổ lực phanh lên các bánh xe, giúp Vios 2019 ổn định hơn. Hạn
chế tình trạng trượt ngang của xe.

4. Hệ thống cân bằng điện tử ( VSC).

Khi các bạn đánh tay lái quá nhanh để tránh vật cản hoặc vào cua trên đường trơn
có thể làm xe bị mất điều hướng và bị trượt ngang sang 2 bên. Hệ thống VSC có
tác dụng trong trường hợp đó, với việc nhanh chóng phát hiện sự mất ổn định của
xe và hạn chế sự trượt, cho phép người lái duy trì được điều khiển của xe.

Hệ thống VSC hoạt động bằng cách giảm công suất động cơ và phẩn bổ lại lưc
phanh lên 4 bánh xe, giúp xe không bị trượt ngang, mất lái, giúp xe an toàn trong
trường xe vào cua gấp hoặc di chuyển trên các cung đường trơn trượt.

Hệ thống VSC trên xe Vios 2019 có thể bật tắt được qua nút bấm bố trí bên trái tay
lái.

 Để tắt VSC các bạn ấn và giữ nút bấm 3s


 Ấn thêm 1 lần để bật VSC

5. Hệ thống kiểm soát lực kéo ( TRC)

12
Hệ thống TRC kiểm soát công suất động cơ và phanh các bánh xe dẫn động, dồn
công suất của động cơ lên các bánh xe còn lại giúp tăng lực kéo. Giúp cho xe khởi
hành và tăng tốc trên đường trơn trượt.

Hệ thống TRC cũng có thể bật tắt được.

 Ấn 1 lần nút bấm bật tắt VSC sẽ tắt hệ thống TRC


 Ấn 1 lần nữa sẽ giúp bật hệ thống TRC.

6. Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc ( HAC)

Khi các bạn đỗ xe ở những nơi có độ dốc lớn muốn khởi hành xe để di chuyển, hệ
thống HAC sẽ cũng cấp lực phanh tới các bánh xe trong 2s giúp xe không bị trôi
khi người lái chuyển từ chân phanh sang chân ga
1.3 Mục tiêu, nội dung báo cáo thực tập
1.3.1 Mục tiêu
Nhằm mang lại cho sinh viên những trải nghiệm thực tế về công việc liên
quan đến ngành Công nghệ kỹ thuật Ô tô, khóa thực tập tốt nghiệp trực tiếp được
học tập và làm việc tại những nơi liên quan đến nghề nghiệp của các sinh viên sau
này.

Sinh viên được trải nghiệm một cách rõ nét về cách làm việc, cách ứng sử,
đối thoại trực tiếp cũng như gián tiếp với khách hang. Ngoài ra sinh viên cũng
được quan sát và thao tác trực tiếp các công việc về ngành nghề của mình sau này.

Đồng thời cũng được sự hướng dẫn rất tận tình chu đáo nhanh chóng của
Giáo viên hướng dẫn là Cô Lê Quỳnh Mai và sự chỉ bảo nhắc nhở trực tiếp từ mọi
người trong Công ty.

Qua khóa thực tập chúng em đã rút ra được rất nhiều bài học và có một cái
nhìn tổng quan hơn về cơ hội việc làm sau này của chúng em.

1.3.2 Nội dung


Báo cáo có nội dung liên quan đến xe Toyota 2019 với các hệ thống đã từng
được bảo dưỡng và sửa chữa tại Công ty. Mục đích của việc bảo dưỡng sửa chữa

13
giúp xe đạt được trạng thái vận hành tốt nhất tại điều kiện hoàn cảnh sử dụng của
xe, an toàn cho người sử dụng xe.

CHƯƠNG 2

SƠ ĐỒ CẤU TẠO, CÁC HƯ HỎNG, KIỂM TRA VÀ CHUẨN


ĐOÁN BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG PHANH
2.1 Sơ đồ cấu tạo hệ thống phanh

Hình 4.1: sơ đồ bố trí hệ thống phanh

2.2 Nguyên lý hoạt động hệ thống phanh


Phanh thường ở hai trạng thái đó là khi thực hiện phanh và khi nhả phanh

- Khi thực hiện việc phanh xe:

Khi cần giảm tốc độ hoặc muốn dừng xe lại. Người lái sẽ tác động lực phanh lên
bàn đạp phanh. Sau đó thông qua tác động lên piston. Nó sẽ di chuyển trong
xylanh phanh chính, tiếp đến là đẩy đầu vào các hệ thống đường ống dẫn và di
chuyển đến các xylanh ở bánh xe.

14
Dưới tác dụng của lực sinh ra do áp suất dầu phanh tác động lên piston. Xylanh
phanh của các bánh xe sẽ đẩy đầu phanh để thực hiện việc giảm tốc.

- Khi nhả phanh:

Khi người lái nhả phanh. Do có lò xo hồi vị tại các bánh xe, sẽ đẩy xylanh về vị trí
như lúc đầu. Lúc này phanh sẽ được nhả ra là không còn lực hãm nữa.

2.3. Các hư hỏng thường gặp của hệ thống phanh


Các hư hỏng thường gặp của hệ thống phanh:

1. Cơ cấu phanh bị mòn

Trong cơ cấu của phanh, phanh hoạt động nhờ việc thực hiện ma sát giữa phần
quay và phần không quay. Do đó không tránh khỏi sự mài mòn gữa má phanh với
đĩa phanh.
Việc mài mòn diễn ra khiến cho kích thước bề mặt làm việc giảm chiều dày má
phanh. Đồng nghĩa với việc khẻ hở má phanh, nếu muốn phanh thì hành trình đạp
phanh bắt buộc phải lớn lên,
Hậu quả của hiện tượng mài mòn này là làm tăng quãng đường phanh, gia tăng
thời gian phanh, giảm gia tốc chậm dần trung bình cuả ô tô. Hay nói cách khác là
giảm hiệu quả của phanh, giảm độ an toàn khi di chuyển.
– Trong trường hợp phanh bị mài mòn ít, thì ảnh hưởng là không đáng kể, nhưng
theo thời gian, sự mài mòn ngày một nhiều, khiến cho phanh bị giảm hiệu quả rõ
rệt và tài xế sẽ phải tập trung hơn và việc xử lý các tình huống khi phanh, gây mệt
mỏi.
2. Hiện tượng mất ma sát trong cơ cấu phanh.
– Đa phần các xe hiện nay đều sử dụng cơ cấu phanh là ma sát khô, vì thế nếu bề
mặt ma sát bị dính dầu, mỡ, nước. Thì sẽ khiến cho hệ số ma sát giữa má phanh
với đĩa phanh bị giảm, hay nói cách khác là giảm momen phanh sinh ra.
– Hiện tượng mất ma sát xảy ra không đồng thời trên cơ cấu phanh là nguyên nhân
của việc hiệu quả phanh bị giảm, đồng thời ô tô sẽ bị lệch hướng khi phanh.

15
Trong trường hợp này, thì hành trình của bàn đạp phanh sẽ không tăng, mặc dù
người điểu khiên gia tăng lực lên bàn đạp phanh nhưng mo men phanh vẫn không
tăng đáng kể.
– Trường hợp mặt phanh bị nước xâm nhập thì có thế sau một số lần phanh nhất
định, mô men phanh sinh ra sẽ phục hồi trạng thái ban đầu.

3. Cơ cấu phanh bị bó kẹt

– Một số nguyên nhân khiến cho cơ cấu phanh bị bó kẹt: tấm ma sát guốc phanh bị
bong ra, các cơ cấu hồi vị trong cơ cấu phanh bị hỏng, do điều chỉnh không đúng,
hoặc cũng có thể là do vật lạ rơi vào không gian làm việc.
Với các xe sử dụng chung 1 cơ cấu phanh, thì sự bó kẹt có thể xay ra cả trong cơ
cấu phanh tay lẫn phanh chân.
– Hiện tượng bó kẹt trong cơ cấu phanh là nguyên nhân gây ra sự mài mòn không
đồng đều, khiến cho các chi tiết của cơ cấu bị phá hỏng và đồng thời làm mất khả
năng chuyển động của ô tô ở tốc độ cao.
Việc phanh bị bó lại khi không phanh, sẽ sinh ra những ma sát không cần thiết, làm
tăng nhiệt độ các bề mặt phanh khiến cho hệ số ma sát giảm, và giảm ma sát khi
cần phanh.
Để kiểm tra và phát hiện xem xe có bị hiện tượng bó phanh hay không, các bạn cần
để ý khi lăn trơn của ô tô hay kích bánh xe quay trơn, qua tiếng chạm phát ra trong
cơ cấu…
4. Hư hỏng phần dẫn động phanh
Thiếu dầu phanh,
– Dầu phanh lẫn nước,
– Rò rỉ dầu phanh ra ngoài, rò rỉ dầu phanh qua các zoăng, phớt bao kín bên trong,
– Sai lệch vị trí các piston dầu do điều chỉnh không đúng hay các sự cố khác,
– Nát hay hỏng các van dầu, cupen phanh bị lão hóa, đường ống rò rỉ
– Cào xước hay hỏng bề mặt làm việc của xy lanh.
– Tắc bên trong, bẹp bên ngoài đường ống dẫn,
5. Bánh xe trượt lết khi phanh: do ABS không họt động, trục trặc

16
2.4: Kiểm tra chuẩn đoán hệ thống phanh
a, Kiểm tra, điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp phanh: - Hành trình tự do của
hệ thống phanh: là độ rơ trong cả hệ thống phanh, kể từ khi đạp lên bàn đạp phanh,
đến khi má phanh áp sát vào tang trống hoặc đĩa phanh, để thực hiện quá trình
phanh.

+ Hành trình tự do nhỏ dễ gây bó phanh.

+ Hành trình tự do lớn làm giảm hiệu quả phanh, tăng quãng đường phanh. Trong
thời gian làm việc hành trình tự do ngày càng tăng.

- Kiểm tra và điều chỉnh hành trình tự do bàn đạp phanh, của phanh dầu và phanh
hơi tương tự như kiểm tra, điều chỉnh hành trình tự do, của bàn đạp ly hợp.

+ Hành trình tự do của phanh dầu khoảng: 8 – 14 mm

b,quan sát các chi tiết trong cụm phanh

17
Hình 2.2: cụm phanh

+ Xem xét rò rỉ các đường ống phanh

+ kiểm tra pistong phanh, cupen phanh

+kiểm tra chốt pistong phanh, đĩa phanh, má phanh

18
Hình 2.3: má phanh mòn

Hình 2.4: ắc phanh bị bó kẹt

19
2.5: Quy trình bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh
a) Quy trình bảo dưỡng sửa chữa hệ thống phanh
Kiểm tra mức dầu trong bình chứa
- Kiểm tra mức dầu và đổ thêm dầu phanh nếu cần
- Kiểm tra mức dầu.Nếu mức dầu phanh là thấp, kiểm tra rò rỉ dầu và kiểm tra má
phanh đĩa. Nếu cần thiết, hãy đổ dầu vào bình chứa sau khi sửa chữa và thay thế.

Hình 2.5. Kiểm tra mức dầu phanh

Xả khí xylanh chính


 Đổ dầu phanh vào bình chứa

Hình 2.6. Đổ dầu phanh

20
 Dùng cờlê vặn đai ốc nối, tách ống dầu phanh ra khỏi xy lanh phanh
chính.

Hình 2.7. Tháo ống dầu phanh

 Đạp từ từ bàn đạp phanh và giữ nó ở vị trí đó

Hình 2.8. Xả khí xy lanh phanh chính

 Bịt các lỗ bên ngoài bằng các ngón tay và nhả bàn đạp phanh

21
Hình 2.9. Xả khí xy lanh phanh chính

 Lặp lại các bước từ 3 đến 4 lần


 Dùng cờlê vặn đai ốc nối, lắp các ống dầu phanh vào xy lanh chính

Hình 2.10. Lắp đường dầu phanh

 Xả khí đường ống phanh


 Lắp ống nhựa vào nút xả khí.

22
 Đạp bàn đạp phanh vài lần, sau đó nới lỏng nút xả khí với bàn đạp
được nhấn xuống
 Tại thời điểm dầu ngừng chảy ra, hãy xiết chặt nút xả, sau đó nhả
bàn đạp phanh
 Lặp lại các bước cho đến khi xả hết hoàn toàn khí trong dầu
phanh.
 Xiết chặt nút xả khí.
 Lặp lại quy trình trên để xả khí ra khỏi đường ống phanh cho các
bánh xe.

Hình 2.11. xả e dầu phanh

 Kiểm tra xylanh phanh chính


- Kiểm tra các vết xước của thân xy lanh chính. Nếu bị xước, hãy thay mới xy lanh
phanh chính.
 Kiểm tra bộ trợ lực phanh

23
- Khởi động động cơ và tắt máy sau 1 đến 2 phút. Đạp chậm bàn đạp phanh một
vài lần.
+ Nếu bàn đạp có thể thể đạp xuống sát sàn xe ở lần đầu tiên, nhưng sang lần 2
hoặc 3 không thể đạp được xuống hơn nữa, thì bộ trợ lực phanh đã kín khí. Nếu
không, hãy kiểm tra van một chiều chân không.
+ Nếu van một chiều chân không là bình thường, hãy thay cụm trợ lực phanh.

Hình 2.12. Kiểm tra trợ lực phanh

 Kiểm tra xylanh phanh và piston phanh


- Kiểm tra lỗ xy lanh và píttông xem có bị gỉ hoặc bị xước không. Nếu cần, hãy
thay thế xy lanh phanh đĩa và píttông
- Kiểm tra độ dày ma sát má phanh
+ Dùng một thước, đo độ dày của má phanh. Nếu độ dày má phanh nhỏ hơn hoặc
bằng giá trị nhỏ nhất, hãy thay thế bộ má phanh đĩa

24
Hình 2.13. Kiểm tra độ dày má phanh

Kiểm tra tấm đỡ má phanh đĩa


- Chắc chắn rằng các tấm đỡ má phanh đĩa có đủ độ nhún, không bị biến dạng, nứt
hoặc mòn và không còn bị dính bẩn bụi. Nếu cần thiết, hãy thay thế các tấm đỡ má
phanh đĩa
 Kiểm tra độ dày đĩa phanh
- Dùng panme, đo độ dày của đĩa phanh. Nếu độ dày đĩa phanh nhỏ hơn giá trị nhỏ
nhất, hãy thay thế đĩa phanh trước

Hình 2.14. Kiểm tra độ dày đĩa phanh

25
Kiểm tra độ đảo của đĩa phanh
- Kiểm tra độ rơ vòng bi theo phương dọc trục và kiểm tra độ đảo của moay ơ cầu
xe
- Xiết tạm thời đĩa phanh sau trước bằng các đai ốc moay ơ
- Dùng một đồng hồ so, đo độ đảo đĩa phanh tại điểm cách mép ngoài của đĩa
phanh trước 10 mm. Nếu độ đảo vượt quá giá trị lớn nhất, hãy thay đổi các vị trí
lắp của đĩa phanh và cầu xe để cho độ đảo trở nên nhỏ nhất. Nếu độ đảo vượt quá
giá trị lớn nhất khi đã thay đổi vị trí lắp, hãy mài đĩa phanh. Nếu độ dày nhỏ hơn
giá trị nhỏ nhất, hãy thay đĩa phanh trước

Hình 2.15. Kiểm tra độ đảo đĩa phanh

26
CHƯƠNG 3
SƠ ĐỒ CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC, CÁC HƯ HỎNG THƯỜNG
GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC CỦA HỆ THỐNG LÀM MÁT
3.1. Sơ đồ cấu tạo của hệ thống làm mát

Hình 3.1 Sơ đồ cấu tạo hệ thống làm mát

- Với nguyên lý hoạt động của động cơ xe ô tô. Khi động cơ hoạt động, nguyên
liệu bên trong động cơ sẽ được đốt cháy bên trong buồng đốt. Khi đó một lượng
lớn nhiệt lượng tỏa ra do sự ma sát của các chi tiết được thiết kế bên trong động cơ.
Với đặc điểm hoạt động này mà hệ thống làm mát xe ô tô được ra đời để đảm bảo
động cơ sẽ vẫn hoạt động bình thường và ổn định trong bất kỳ điều kiện gì.
Với thiết kế của hệ thống làm mát để đảm bảo tạo ra một môi trường nhiệt độ ổn
định ở mức cho phép. Nếu như để động cơ và các chi tiết bên trong động cơ bị
nóng thì khiến dầu nhớt mất hoàn toàn tác dụng, piston bị bó kẹt khiến các động cơ
bên trong động cơ bị hư hỏng.

27
3.2. Nguyên lý làm việc của hệ thống làm mát
Khi động cơ khởi động, máy bơm nước được dẫn động bởi động cơ cũng bắt đầu
để bơm nước làm mát xung quanh xylanh động cơ từ khoang dưới két nước vào
những vùng làm mát, dòng chảy của nước làm mát từ khoang dưới tới thân máy
sau đó đến nắp quy-lát và cuối cùng về lối ra tới két nước. Tuy nhiên van hằng
nhiệt ngăn nước làm mát chảy về két nước khi nhiệt độ của nước làm mát không
vượt quá nhiệt độ làm việc của động cơ , thường là 200-250°C ( còn theo nhiệt độ
nước làm mát là 80-90°C). Khi nước làm mát đi qua van hằng nhiệt ở nhiệt độ cao
hơn 82°C sáp bắt đầu tan chảy và giãn nở thắng sức căng của lò xo và đẩy xylanh
xuống cho phép nước làm mát chảy qua. Quạt gió được kích hoạt bởi một công tắc
nhiệt khi nước làm mát chảy qua van hằng nhiệt . Nước làm mát đi qua van hằng
nhiệt đi vào khoang trên két nước thông qua ống tản nhiệt trên , trong khi chảy
xuống nước làm mát mất nhiệt do không khí đi qua các khoảng trống giữa các ổng
tản nhiệt , quạt tản nhiệt tăng sự lưu thông của không khí và do đó làm tăng tỷ lệ
trao đổi nhiệt, khi nước làm mát xuống khoang dưới két nước nhiệt độ của nước
làm mát giảm rất nhiều nhờ các cánh tản nhiệt và lại được bơm lên các áo nước
xylanh động cơ .

28
3.3. Nhừng hư hỏng thường gặp và cách khắc phục
a. Két nước bị gỉ
Khi nhận thấy nước giải nhiệt lợt màu, chứa nhiều cặn bẩn hoặc có hiện tượng sệt
lại với các cặn gỉ, đó chính là dấu hiệu két nước bị gỉ bên trong và các gỉ sét trong
thành két nước làm biến chất nước giải nhiệt gây nên hiện tượng trên. Trường hợp
này tốt nhất nên thay két nước mới để bảo đảm vì khi đã bị han gỉ bên trong két
nước rất dễ bị nghẹt và không đảm bảo.

Hình 3.2 Hư hỏng của két nước bị gỉ

b. Két nước bị nghẹt


Két nước được cấu tạo từ những đường ống nhỏ hẹp và qua quá trình sử dụng lâu
ngày các cặn gỉ sẽ tích lũy làm nghẹt dòng. Khi đó dòng nước sẽ không được thông
suốt trong két làm mát khiến nước không giải nhiệt được tốt, tăng áp lực trên các
dòng và dễ gây rò rỉ. Trường hợp này bạn hãy kiểm tra bằng việc súc két nước và
nên thông két nước nếu có hiện tượng nghẹt để đảm bảo cho việc giải nhiệt của két
nước.

29
Hình 3.3 Hư hỏng của két nước và cách khắc phục

c. Các mối hàn epoxy của két nước bị vỡ


Sau thời gian làm việc lâu dài dưới áp lực, với hóa chất và nhiệt độ cao, các mối
hàn epoxy của két nước có thể bị mòn, vỡ gây rò rỉ ở két nước. Nếu có trường hợp
này nên kiểm tra và cho hàn lại két nước.

30
Hình 3.4 Hàn lại két nước

d. Hỏng van hằng nhiệt


Van hằng nhiệt giúp điều khiển dòng nước giải nhiệt qua két làm mát khi nhiệt độ
tăng cao và giữ lượng nước đó trong máy khi chưa đủ nóng để tiếp tục hấp thụ
nhiệt. Van hằng nhiệt bị hỏng sẽ không thể tự động mở được khi nhiệt độ nước
tăng cao, làm nước không lưu thông qua két làm mát và nhiệt độ động cơ sẽ tăng
mau, có thể gây hư hỏng nặng. Khi van hằng nhiệt bị hư, nên thay thế ngay van
mới.

31
Hình 3.5 Van hằng nhiệt

e. Hỏng bơm nước


Bơm nước có nhiệm vụ luân chuyển dòng nước trong hệ thống làm mát. Hư hỏng
bơm sẽ khiến dòng nước không lưu thông được và làm động cơ nóng. Bơm nước
thường có tuổi thọ khá cao: khoảng 100.000 dặm (~ 161.000km) nhưng nó cũng có
thể hư hỏng sớm hơn. Khi bơm bị hư bạn phải thay thế để đảm bảo quá trình hoạt
động của động cơ.

32
Hình 3.5 a: Bơm nước

Cụt cánh bơm: sau mọt thời gian làm việc, nước làm mát bị lão hóa, biến chất tác
dụng với các tạp chất có trong nó sinh ra các chất ăn mòn hóa học. Đồng thời cách
quạt luôn làm việc trong điều kiện nhiệt đọ cao và cường độ lớn nên cánh bơm bị
ăn mòn nhanh hơn.
Rỉ nước làm mát qua phớt chặn của bơm nước gây hao nước: nguyên nhân do phớt
bị lão hóa, giảm khả năng bao kín hoặc do quá trình tháo lắp của người thợ không
chuẩn.

Trục hoặc puly của bơm bị dơ.

f. Ống nước bị dò dỉ
Ống dẫn nước được làm bằng cao su và lâu ngày sẽ bị chai, giòn gây rò rỉ làm hao
hụt nước làm mát dẫn đến thiếu nước giải nhiệt cho động cơ. Nên thay ống dẫn
nước mới khi có hiện tượng này.

33
Hình 3. 6: Ống nước bị dò gỉ

g. Quạt giải nhiệt bị hỏng


Quạt giải nhiệt sử dụng lâu ngày, chịu tác động của nhiệt độ cao nên lớp keo cách
điện sẽ chảy và làm motor quạt bị hư, cánh quạt bằng nhựa cũng có thể giòn và bị
gãy, vỡ làm quạt không đồng tâm và không sử dụng được. Khi quạt bị hư ta nên
thay thế quạt gải nhiệt phù hợp

34
Hình 3.7 Quạt giải nhiệt

Ngoài ra còn các hư hỏng thường gặp khác như :


- Dây đai dẫn động từ trục khuỷu bị giãn, nứt => cách quạt bị trượt
- Áo nước bị nứt gây dò gỉ……

35
3.4.Kiểm tra và chuẩn đoán hệ thống làm mát
1. Kiểm tra mức nước làm mát bên trong két nước phụ có nằm trong giới hạn cho
cho phép không. Nếu thấy thiếu có thể do lâu ngày không bổ sung thêm nước hoặc
có thể nó bị rò rỉ ở đâu đó.

2. Kiểm tra dây đai có bị mòn , trùng xuống hay bị cong không. Còn nếu động cơ
quá nhiệt sau vài phút nổ máy thì nguyên nhân do van hằng nhiệt bị hỏng, bị kẹt
không hoạt động được.

3. Nếu máy nóng sau khi xe chạy được vài Km hoặc nóng ở vòng quay thấp, vấn
đề có thể thuộc về quạt và két nước làm việc kém hiệu quả. Kiểm tra xem quạt có
quay tốt không, quan sát bên ngoài két làm mát có dính nhiều bụi bẩn.

4. Mở nắp két nước rồi rồ máy thật lớn nếu thấy bong bóng nổi lên chắc chắc lốc
máy bị rò.

5. Khi mọi thứ trên đều bình thường ta xem ngay đến bơm nước

3.5. Bảo dưỡng hệ thống làm mát


1. Bảo dưỡng hàng ngày:
Kiểm tra mức nước trong két, mức nước phải thấp hơn miệng két nước 15 –20mm.
Kiểm tra nước ở hệ thống có bị rò chảy không.

2. Bảo dưỡng định kỳ:


a. Bảo dưỡng cấp I:
Kiểm tra tất cả các chỗ nối của hệ thống làm mát có bị rò chảy không. Bơm mỡ
vào các ổ bi của bơm nước.
b. Bảo dưỡng cấp II:
Kiểm tra độ kín của hệ thống, siết chặt két nước. Kiểm tra độ bắt chặt bơm nước và
độ căng dây đai quạt gióKiểm tra độ bắt chặt của quạt gió, bơm mỡ vào các ổ bi
của bơm nước.Kiểm tra sự hoạt động của van không khí ở nắp két nước.

36
Hình 3.8 : kiểm tra độ căng đai bơm nước và quật gió

. Kiểm tra độ căng dây đai quạt gió và bơm nước: dùng ngón tay ấn vào dây đai
một lực P = 3 - 4 KG, nếu dây đai võng xuống 10 - 15 mm là đạt, nếu cần thiết thì
điều chỉnh độ căng dây đai bằng cách nới lỏng đai ốc hãm xe dịch máy phát điện ra
hoặc vào, sau đó xiết chặt đai ốc.

c. Bảo dưỡng theo mùa:


Xúc rửa hệ thống hai lần trong năm. Kiểm tra sự hoạt động của các bộ phận

3. Quy trình rửa hệ thống làm mát

Mở khoá xả nước và xả hết nước làm mát ra rồi khoá lại;


Tháo ống nước ra của nắp máy;
Lấy van hằng nhiệt ra, rồi lắp trở lại ống nước ra của nắp máy;
Dùng nước sạch với áp suất cao cho vào ống nước ra của nắp máy để rửa các ngăn
chứa nước của động cơ và khử cặn bẩn cho đến khi thấy nước sạch chảy ra ở bơm
nước là được.

37
Từ ống nước ra ở dưới két nước, cho nước ngược với chiều tuần hoàn bình thường
của nước, khử sạch cặn bẩn cho đến khi thấy nước sạch chảy ra ở lỗ rót nước mới
thôi.
Sau khi rửa xong, lắp van hằng nhiệt và các chi tiết trở lại, cho nước vào hệ thống
làm mát, khởi động động cơ để kiểm tra các bộ phận có rò nước không, nếu có chỗ
rò nước thì phải khắc phục.

38
CHƯƠNG 4
SƠ ĐỒ CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC, CÁC HƯ HỎNG VÀ
CÁCH KHẮC PHỤC CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA
4.1. Sơ đồ cấu tạo của hệ thống điều hòa

Hình 4.1 sơ đồ cấu tạo hệ thống điều hòa

A. Máy nén
B. Bộ ngưng tụ, hay giàn nóng
C. Bình lọc/ bình hút ẩm hay phin lọc
D.Van giãn nở hay van tiết lưu
E.Van xả phía cao áp
F. Van giãn nở
G. Bộ bốc hơi hay giàn lạnh
I. Bộ tiêu âm.
H. Van xả phía thấp áp
1. Sự nén
2. Sự ngưng tụ
3.Sự giãn nở
4.Sự bốc hơi
-Hệ thống điều hòa không khí trên xe ô tô có nhiệm vụ chính là điều khiển nhiệt độ
trong xe ngoài ra còn phải lọc, làm sạch kk và làm tan sương ở mặt trong kính

39
trước của xe.

4.2. Nguyên lý làm việc hệ thống điều hòa


Hoạt động của hệ thống lạnh trên ô tô được tiến hành theo các bước cơ bản sau đây
nhằm nhận nhiệt, làm lạnh khối không khí và phân phối luồng khí mát bên trong
cabin ôtô:

- Môi chất lạnh thể hơi được bơm đi từ máy nén (A) dưới áp suất cao và nhiệt độ
cao đến bộ ngưng tụ (B) .
- Tại bộ ngưng tụ (giàn nóng) (B) nhiệt độ của môi chất lạnh rất cao, quạt gió thổi
mát giàn nóng, môi chất lạnh thể hơi được giải nhiệt, giảm áp nên ngưng tụ thành
thể lỏng dưới áp suất cao nhiệt độ thấp .
- Môi chất lạnh thể lỏng tiếp tục lưu thông đến bình lọc/hút ẩm (C), tại đây môi
chất lạnh được tiếp tục làm tinh khiết nhờ được hút hết hơi ẩm và lọc tạp chất.
- Van giãn nở hay van tiết lưu (F) điều tiết lưu lượng của môi chất lạnh thể lỏng để
phun vào bộ bốc hơi (giàn lạnh) (G), làm lạnh thấp áp của môi chất lạnh. Do được
giảm áp nên môi chất lạnh thể lỏng sôi, bốc hơi biến thành thể hơi bên trong bộ
bốc hơi.
- Trong quá trình bốc hơi. Quạt lồng sóc hay quạt giàn lạnh thổi một khối lượng
lớn không khí xuyên qua giàn lạnh đưa khí mát vào cabin ôtô. Môi chất lạnh ở thể
lỏng nhận nhiệt của không khí trong cabin hóa thành thể hơi.
- Sau đó môi chất lạnh ở thể hơi, áp suất thấp được hút trở về lại máy nén. Hệ
thống lạnh ôtô được thiết kế theo 2 kiểu: Hệ thống dùng van giãn nở TXV
(Thermostatic Expansion Valve) và hệ thống tiết lưu cố định FOT (Fexed Orfice
Tube) để tiết lưu môi chất lạnh thể lỏng phun vào bộ bốc hơi.

4.3. Những hư hỏng và cách khắc phục của hệ thống điều hòa
a.Điều hòa kém mát và gió yếu
Điều hòa ô tô kém mát có rất nhiều nguyên nhân
- Do nhiệt độ giàn lạnh không đạt được mức tối ưu
- Do lượng gió thổi qua giàn lạnh không đủ và không kịp để điều hòa nhiệt độ
trong xe
Cách khắc phục:

40
- Nếu lượng gió kém hãy kiểm tra và nhanh chóng loại bỏ những vật lạ lọt vaò
trong ống thông gió đồng thời kiểm tra và làm sạch lưới lọc gió của hệ thống điều
hòa.
- Nếu nguyên nhân do giàn lạnh thì tiến hành kiểm tra xem xét và xử lý.

Hình 4.2 Lọc gió điều hòa

b. Điều hòa chỉ mát lúc đầu càng về sau càng giảm mát
Đây là lỗi thường gặp ở hệ thống điều hòa sau thời gian dài sử dụng. Nguyên nhân
chính là:
- Do dàn nóng điều hòa bám nhiều bụi bẩn
- Quạt làm mát bị hư hỏng cũng có thể là nguyên nhân

41
Hình 4.4. giàn nóng
Cách khắc phục:
- Hãy vệ sinh giàn nóng điều hòa thường xuyên bàng dung dịch chuyên dùng.

Tuy nhiên tránh xịt những dung dịch có sáp xuất lớn lên tản nhiệt của giàn nóng vì
chúng được thiết kế rất mỏng và mềm .
- Kiểm tra quạt làm mát xem có sự cố hay không
c. Không khí trong xe có mùi hôi
- Hệ thống lọc bám nhiều bụi bẩn
- Côn trùng chui vào và chết trong ô tô
Khi điều hòa được khởi động thì không khí sẽ thổi mùi và vi khuẩn vào trong xe ,
rất ảnh hưởng tới sức khỏe của người dùng
Cách khắc phục:
- Nhanh chóng tháo bộ lọc gió điều hòa, vệ sinh sạch sẽ hoặc thay thế cái mới
- Vệ sinh cả hệ thống điều hòa xe ô tô
d. Băng bám trong hệ thống điều hòa
42
- Khi hệ thống điều hòa bị thiếu gas lạnh lượng áp suất trong các bình chứa giảm
mạnh. Trong khi đó gas lạnh sẽ bốc hơi ở nhiệt độ thấp, làm nhiệt độ của giàn thấp
hơn nhiều so với nhiệt độ ngưng tụ của nước. Từ thực trạng này khiến không khí
thổi qua giàn sẽ bị đóng băng trên mặt ống dẫn và các khe hở gây hỏng điều hòa xe
ô tô.

Hình 4.5 đo lượng gas điều hòa

Cách khắc phục:


- Nhanh chóng nạp gas lạnh chất lượng, đúng chủng loại cho điều hòa xe hơi kịp
thời để hệ thống điều hòa hoạt động bình thường trở lại .
e. Có mùi gas và không lạnh
- Do dò gỉ hệ thống lạnh
Cách khắc phục:
Đem ô tô đến trạm dịch vụ ủy quyền hay các gara uy tín để kiểm tra xử lý nhanh
chóng
f. Điều hòa đóng ngắt liên tục
- Áp suất gas trong hệ thống vượt quá mức khuyến cáo khiến hệ thống cảm biến sẽ
ngắt ly hợp lốc lạnh để bảo vệ các bộ phận trong hệ thống.
Cách khắc phục:
- Mang xe tới trung tâm dịch vụ uy tín để được tư vấn, khắc phục

43
* Ngoài ra còn có các hỏng hỏng như sau:
- Sự dò gỉ trên toàn bộ hệ thống, máy nén
- Các đường ống bị dò gỉ, các van, các đầu nối
- Tắc do nhiều cạn bẩn => áp suất không được như ban đầu ( tại giàn nóng, lạnh,
tại các van)
- Dây đai bọ mòn, trũng
- Biến dạng cánh tản nhiệt
- Cánh quạt bị cong vênh
- Quạt lồng sóc không hoạt động nhưu ban đầu
- Máy nén: Hỏng piston xylanh bị mòn làm gây khe hở làm giảm áp suất
Cách khắc phục: Quan sát: Sự dò gỉ gas các đường ống, máy nén
- Bộ kiểm tra áp suất : cao áp, thấp áp
- Bảo dưỡng bổ sung hoặc thay thế gas

4.4. Kiểm tra và chuẩn đoán hệ thống điều hòa


1. Phương pháp quan sát và nắng nghe
- Quan sát sự trùng của dây đai dẫn động: dẫn đến viêc máy nén khí làm việc kém
- Quan sát bề mặt tản nhiệt của dàn nóng có bẩn bám vào cũng gây giảm khả năng
làm lạnh
-quan sát các điểm nối ống nếu thấy có dầu loang thì chứng tỏ có sự rò rỉ cần thay
thế chỗ đó
- Kiểm tra lượng môi chất trong hệ thống: bằng cách quan sát trạng thái của công
chất qua kính quan sát (mắt ga) để biết lượng ga trong hệ thống.

44
Hình 4 .6. Mắt quan sát gas

Nếu nhìn thấy lượng lớn bọt khí qua kính quan sát, thì có nghĩa là hệ thống đang
thiếu môi chất. Trong trường hợp này cũng cần phải kiểm tra vết dầu như được
trình bày ở trên để đảm bảo rằng không có sự rò rỉ môi chất. Nếu không nhìn thấy
các bọt khí qua lỗ quan sát ngay cả khi giàn nóng được làm mát bằng cách dội
nước lên nó, thì có nghĩa là giàn nóng có quá nhiều môi chất.

- Nghe tiếng ồn phát ra từ quạt gió: Điều chỉnh quạt giớ ở các mức LOW, MED
và HIGH, nếu thấy tiếng ồn bất thường cần kiểm tra bảo dưỡng hoặc thay thế quạt
gió. Các vật thể lạ kẹp vào quạt gió cũng là một trong những nguyên nhân gây ra
tiếng ồn bất thường.
- Nghe tiếng ồn ở khu vực máy nén lạnh: Kiểm tra các bu lông bắt máy nén và
các giá đỡ xem có bị lỏng không.
- Nghe tiếng ồn bên trong máy nén: Có thể các chi tiết bên trong máy nén đã bị
hỏng.
4.5. Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điều hòa
a. Vệ sinh cửa hút gió
- Vị trí của bộ phận này nằm ở trong khoang xe và ở trên trần xe. Đây là chi tiết
được khuyến cáo nên bảo dưỡng định kì theo tuần.
- Cách vệ sinh: Với chi tiết này bạn cần gỡ cửa hút gió xuống và dùng khí nén hay
nước sạch xịt mạnh để bụi bẩn có thể trôi đi.

b. Lưới chắn bụi


- Vị trí: Lưới chắn bụi được lắp đặt ôm sát giàn lạnh, bạn có thể dễ dàng thấy
chúng ngay khi tháo cửa hút gió để vệ sinh.
- Chi tiết này có thời gian bảo dưỡng định kì theo tháng
- Cách bảo dưỡng: sau khi tháo cửa hút gió, bạn dùng tay gỡ tấm lưới ra và giặt
khô cho sạch bụi bẩn hoặc xịt sạch bụi bẩn.

c. Căn chỉnh dây cuaroa


- Vị trí: tại động cơ xe
- Thời gian bảo dưỡng: đây là điều cần làm trước mỗi chuyến đi xa.
Lưu ý: khi bảo dưỡng bộ phận này cần chú ý độ võng của mỗi mét khoảng cách 2
buly curoa là 16mm. Và độ lớn lực căng dây curoa lớn hay nhỏ đều ảnh hưởng đến
tuổi thọ của gối đỡ trục máy nén khí. Do vậy khi căn chỉnh lại dây bạn nên chú ý.

45
d. Bảo dưỡng giàn lạnh và giàn nóng
- Cả hai bộ phận trên đều có vị trí nằm trên nóc xe, tuy nhiên giàn nóng ô tô được
lắp đặt đầu xe còn giàn lạnh thì ở phía sau. Với hai chi tiết quan trọng trong hệ
thống làm lạnh của ô tô cần bảo dưỡng định kì 3 tháng một lần.
Cụ thể đối với từng chi tiết như sau:
- Giàn lạnh ô tô: sử dụng khăn lau sạch hay dùng khí nén để làm sạch giàn lạnh.
Quan trọng là đường thoát nước của giàn lạnh cẩn kiểm tra đảm bảo không bị tắc
nghẽn.
- Giàn nóng điều hòa: Sau thời gian sử dụng, các nan tỏa nhiệt của giàn nóng sẽ bị
bám bụi bẩn và hạn chế độ thoát nhiệt, từ đó làm giảm hiệu quả làm lạnh của hệ
thống. Vệ sinh bộ phận này cũng làm giống như với giàn lạnh, sử dụng khí nén
hoặc nước sạch để đảm bảo giàn nóng được vệ sinh thông thoáng.

e. Quạt giàn nóng và giàn lạnh


Vị trí: Trong giàn nóng, giàn lạnh
Bảo dưỡng chi tiết này ngay sau khi phát hiện các hư hỏng bất thường như có tiếng
kêu hoặc quạt không chạy. Hay có thể căn cứ vào thời gian sử dụng để bảo dưỡng
chi tiết định kì sau 2000 giờ sử dụng.

Quy trình cụ thể lần lượt để bảo dưỡng như sau: đầu tiên, tra dầu mỡ vào bi, kiểm
tra chổi than nếu mòn thì thay mới. Tiếp đến khi lắp quạt trở lại vị trí cần chú ý
phải có keo hoặc gioăng lót vào vị trí mép quạt, đặc biệt lưu ý kiểm tra chiều lắp
quạt đã đúng chưa. Sau khi vệ sinh cần chạy thử quạt để kiểm tra xem có thiếu xót
ở đâu không. Như vậy là đã hoàn thành xong bước vệ sinh quạt.

f. Buly trung gian


-Vị trí của buly trung gian nằm tại động cơ của xe, bộ phận này cần bảo dưỡng
định kì sau 3 tháng sử dụng. Quá trình vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần bơm mỡ bôi
trơn vào buly là kết thúc quá trình bảo dưỡng.
-Trên đây là quy trình 6 bước cơ bản giúp hiểu thêm về sự tuần tự bảo dưỡng hệ
thống điều hòa ô tô. Nên thường xuyên vệ sinh và bảo dưỡng hệ thống làm lạnh ô
tô để đảm bảo hiệu quả hoạt động của chúng luôn đạt tối đa.

46
KẾT LUẬN
Sau thời gian được thực tập tốt nghiệp, em đã cố gắng thực hiện và đến nay
em đã hoàn thành xong nhiệm vụ thực tập tốt nghiệp của mình tại Gara ôtô Quang
Tiến.
Ngay từ lúc được nhận thực tập tốt nghiệp em đã tiến hành khảo sát thực tế,
chăm chú quan sát các anh kỹ thuật viên làm việc từ đó làm cơ sở để vận dụng
những kiến thức đã học được trong nhà trường cũng như tham khảo các ý kiến chỉ
dẫn của cô Lê Quỳnh Mai để hoàn thành tốt nhiệm vụ thực tập của bản thân.
Tại garage em được các anh kỹ thuật trong tổ đã hướng dẫn cách nhìn nhận
về ô tô hay cách làm việc trên ô tô một cách chuyên nghiệp và thực tế nhất.
Trong thời gian hơn ba tháng thực tập vừa qua với sự nỗ lực của bản thân
cuối cùng em cũng đã hoàn thành tốt nhiệm vụ thực tập của mình.
Trong quá trình làm báo cáo thực tập tốt nghiệp, do kiến thức của mình còn
hạn chế nên không tránh khỏi được những sai xót em rất mong được sự chỉ bảo
giúp đỡ từ phía các thầy cô giáo trong bộ môn và sự góp ý của các bạn để báo cáo
của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn cô Lê Quỳnh Mai
và các thầy cô giáo trong bộ môn Ôtô, Khoa cơ khí, Trường ĐHCNGTVT Hà Nội
và Gara ôtô Quang Tiến đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành tốt.
Em xin chân thành cám ơn.

Sinh viên thực hiện

Lê Quang Huy

47

You might also like