You are on page 1of 42

Sở Lao Động Thương Binh & Xã Hội Tỉnh Vĩnh Long

Trường Trung Cấp Kỹ Thuật Don Bosco Mỹ Thuận


==============

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


KHOA: Công Nghệ Ôtô

nguyễn

GVHD/NHD: Nguyễn Khánh Bảo


HS: trường thiên ân
LỚP: Ôtô 3B

Vĩnh Long, ngày …. tháng …. năm 2022

1
MỤC LỤC
 Lời nói đầu Trang: 3
 Lời cảm ơn Trang: 4
 Giới thiệu công ty đang thực tập Trang: 5
 Nhận xét của giáo viên Trang: 6
 Nội dung thực tập Trang: 7
1. Quy trình bảo dưỡng dòng xe Huydai, Deawoo Trang: 7
I. Kiểm tra kỹ thuật Trang: 7
II. Bảo dưỡng cấp 125 giờ Trang: 7
III. Bảo dưỡng cấp 500 giờ Trang: 9
IV. Bảo dưỡng cấp 1000 giờ Trang: 11
2. Các hư hỏng thông thường ở gầm ô tô Trang: 20
I. Nếu xe xuất hiện các dấu hiệu sau Trang: 20
II. Một số hư hỏng thông thường và cách khắc phục Trang: 20
3. Cách tháo và sửa chữa máy khởi động Trang: 28
 Kết luận Trang: 40

2
LỜI NÓI ĐẦU

Để đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành công nghiệp ô tô, đòi hỏi trình
độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công nhân ngày càng cao. Từ đó đưa ngành
công nghiệp chế tạo và sửa chữa ô tô Việt Nam ngang bằng, sánh vai với thế giới.
Đó cũng là điều mong mỏi của tất cả chúng ta.

Là một sinh viên trường nghề, nhận thức được tầm quan trọng của kỹ
năng nghề nghiệp đối với công việc sau này. Ngoài những kiến thức nền tảng
được học ở trường, qua thời gian thực tập tại Garage ô tô Nguyễn Huỳnh, em đã
được tiếp xúc, thực hành, tham gia bảo dưỡng và sửa chữa trực tiếp trên ô tô.
Cộng với sự truyền đạt, hướng dẫn tận tình của các anh, các chú trong công ty,
em đã tích lũy được không ít kinh nghiệm và kỹ năng thực tế. Và đó sẽ là hành
trang quý báu cho nghề nghiệp sau này.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp này ghi lại những kỹ năng bảo dưỡng sửa
chữa, những công nghệ mới trên ô tô mà thời gian vừa qua em được trực tiếp
quan sát, tìm hiểu, tham gia sửa chữa.

Võ Tá Mạnh

3
LỜI CẢM ƠN
Báo cáo thực tập là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện ở trường và tại xí
nghiệp thực tập.
Qua bài báo cáo này, em xin chân thành cám ơn quý thầy cô trong khoa công nghệ
ô tô, cùng các các giáo viên trong trường TCKT Don Bosco Mỹ Thuận đã tận tâm dạy
bảo và truyền đạt những kiến thức quý báu trong thời gian em theo học tại trường.
Điều đặc biệt là đã tạo điều kiện cho em được thực tập bên ngoài để cọ xát thực tế.Một
lần nữa em xin chân thành cám ơn các quý thầy cô.
Em cũng xin chân thành cám ơn ban giám đốc công ty Garage ô tô Nguyễn Huỳnh
đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập tại công ty. Đặc biệt em xin
cám ơn tổ máy của công ty đã nhiệt tình hướng dẫn chỉ bảo em trong thời gian thực tập
tại công ty.
Em rất mong nhận được sự góp ý của quý giáo viên, để em có thể khắc phục được
những nhược điểm và ngày càng hoàn thiện mình hơn. Một lần nữa em xin chân thành
cám ơn các giáo viên khoa công nghệ ô tô trường TCKT Don Bosco Mỹ Thuận, cán
bộ, ban lãnh đạo công ty Garage ô tô Nguyễn Huỳnh đã giúp đỡ em trong thời gian
qua. Chúc các quý giáo viên luôn mạnh khỏe và thành công.

4
GIỚI THIỆU CÔNG TY ĐANG THỰC TẬP

Garage ôtô Nguyễn Huỳnh địa chỉ 920, đường An Dương Vương, phường 12,
Q.6, TP.HCM. Garage bao gồm 2 bộ phận chính là thợ sơn và thợ máy đều là
những thợ có nhiều nghiệm trong nghề. Ngoài ra garage còn là đại lí cho thương
hiệu nhớt Havoline đến từ Mỹ. Với những thợ với nhiều năm làm nghề và kinh
nghiệm phong phú thì em được học hỏi nhiều và được truyền đạt nhiều kiến thức.

Garaga có thể tiến hành các công việc như bảo trì, bảo dưỡng, tiểu tu, trung tu,
cũng như đại tu, phục hồi xe bị tai nạn từ nhẹ đến nặng. Garage nhận sửa chữa đa
dạng các chủng loại xe, từ xe 4 chỗ, xe 7 chỗ, xe chạy dịch vụ, xe làm theo bảo
hiểm, các loại xe tải từ 500kg đến 4,5 tấn. trong quá trình thực tập em được làm
vào những xe như BMW, Mercedes, Honda, Toyota, xe tải Thaco 1,5 tấn, xe tải
Deawoo 900kg…

5
Nhận xét của giáo viên
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

NỘI DUNG THỰC TẬP


1. QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG DÒNG XE HYUN DAI,
DAEWOO

6
I. Kiểm tu kỹ thuật:
A. Kiểm tra và điều chỉnh:
1.
1- Kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống khí nén, nhiên liệu, dầu bơi trơn động cơ,
nước làm mát, trợ lực li hợp, hệ thống thuỷ lực nâng thùng xe...
2- Kiểm tra sự làm việc của các đồng hồ, hệ thống tín hiệu ,chế độ làm việc của
xe.
3- Kiểm tra vỡ điều chỉnh độ lỏng các khớp cầu giằng , góc quay tự do của vành.
4- Kiểm tra điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp li hợp và bàn đạp phanh.
5-Độ căng dây đai truyền động
6- kiểm tra hệ thống khoá cửa, nâng hạ kính, nâng hạ buồng.
7- Kiểm tra p lực hơi của bánh xe.
8- Các trang thiết bị an toàn.
B. Xiết chặt:
1- Giá đỡ cho động cơ, hộp số, các loại bơm, máy phát điện, máy khởi động
2- Bu lông lắp đường ống xả, hút, kt mức dầu, kt mức nước.
3- Bu lông mặt bích các đăng, bu lông mặt bích cầu chủ động, mặt bích trục láp
4- Bu lông bắt hộp li, các khớp giằng cầu li
5- Bu lông quang nhíp, ắc nhíp, kẹp nhíp, giảm xóc.
6- Bu lông giá đỡ hệ thống phân phối hơi phanh.
7- Bu lông bắt các xà ngang và dọc với khung xe, các thùng chứa nhiên liệu, các
bình khí nén.
8- Bu lông đầu cực bình điện
C. Bơm mỡ: Tất cả các vị trí
- Mỡ bơm: 2,2 kg
II. Bảo dưỡng cấp 125 giờ:
A, Kiểm tra với điều chỉnh:

7
 Động cơ:
1. Bổ sung dầu bơi trơn động cơ.
• Cứ sau 2 lần bảo dưỡng cấp 125 giờ ( tương ứng với 250 giờ) thay dầu động cơ
và phin lọc.
• Kiểm tra độ kín của hệ thống khí nén, dầu bơi trơn động cơ, dung dịch làm mát
và bổ sung dung dịch làm màt.
2. Vệ sinh các lưới lọc và li phin lọc nhiên liệu, kiểm tra, làm kín và xả khí.
3. Điều chỉnh độ căng dây đai truyền động
4. Vệ sinh bầu lọc gió, thay dầu và kiểm tra độ kín của hệ thống hút
 Hệ thống lái
1. Kiểm tra và điều chỉnh:
- Độ lỏng các khớp cầu giằng lái
- Độ lỏng của các trục khớp chuyển hướng lái
- Độ lỏng của khớp các đăng lái
- Góc quay tự do của vành lái
2. Kiểm tra độ kín của hệ thống dầu trợ lực lái, vệ sinh phin lọc và bổ sung dầu
trợ lực lái
 Hệ thống phanh:
1. Kiểm tra tình trạng làm việc của toàn bộ hệ thống
2. Kiểm tra độ kín của hệ thống khí nén
3. Kiểm tra độ kín của hệ thống phanh dầu
4. Kiểm tra và điều chỉnh:
- Hành trình tự do và hành trình làm việc của bàn đạp phanh, tay phanh
- Khe hở giữa má phanh với tang phanh
 Hệ thống điện:
1. Vệ sinh và thông các lỗ thông hơi, xiết chặt và bơi mỡ các đầu cực của bình
điện
2. Kiểm tra số lượng dung dịch điện phân và bổ sung
3. Kiểm tra sự làm việc của máy phát điện, máy khởi động điện và tình trạng các
cụm dây, công tắc, cầu chì và các thiết bị điện khác

8
4. Kiểm tra, sửa chữa và điều chỉnh các thiết bị chiếu sáng.
 Các hệ thống khác:
1. Kiểm tra, điều chỉnh hành trình tự do và hành trình làm việc của bàn đạp li hợp
2. Kiểm tra độ lỏng các mối ghép then hoa và các khớp chữ thập của các đăng
truyền lực.
3. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của hệ thống treo4. Kiểm tra độ kín vỡ bổ sung
dầu cho các hộp số, các cầu chủ động
B. Xiết chặt:
1. Bu lông giá đỡ động cơ, hộp số, các te động cơ, các loại bơm, máy phát điện
2. Bu lông lắp các đường ống xả, ống hút, kt mức dầu, kt mức nước
3. Bu lông mặt bích ổ bi kim, mặt bích các đăng, bu lông mặt bích các cầu chủ
động
4. Các bu lông bắt hộp , giá đỡ cột và khớp cầu giằng , xi lanh trợ lực lái,
5. Các khớp cầu giằng cầu, quang nhíp, ắc nhíp, kẹp nhíp, giảm xóc, giá đỡ và
đầu cầu thăng bằng
6. Bu lông giá đỡ bầu phanh, bầu phanh, giá đỡ cơ cấu phân phối hơi phanh và
các van của hệ thống phanh, các bình chứa khí nén
7. Bu lông bắt các xà ngang và dọc với khung xe, bơm, xi lanh, khuỷu nâng
thùng xe, các thùng chứa nhiên liệu và chứa dầu
C. Bơm mỡ:
Bơm mỡ vào tất cả các vú mỡ
Định mức phụ tùng vật tư:
- Dầu diesel 01 lít
- Dầu dộng cơ: 20 lít ( nếu thay)
- Mỡ: 2,2 kg
- Giẻ lau: 0,5 kg
III. Bảo dưỡng cấp 500 giờ:
A, Kiểm tra với điều chỉnh:
 Động cơ:
1. Thay phin lọc và toàn bộ dầu bơi trơn động cơ

9
2. Kiểm tra độ kín của hệ thống nhiên liệu, dầu bơi trơn động cơ, dung dịch làm
mát và bổ sung dung dịch làm mát, kiểm tra van hằng nhiệt.
3. Vệ sinh các lưới lọc và thay phin lọc nhiên liệu, kiểm tra, làm kín và xả khí.
4. Điều chỉnh độ căng dây đai truyền động
5. Vệ sinh bầu lọc gió, thay dầu và kiểm tra độ kín của hệ thống hút.
 Hệ thống li hợp
1. Kiểm tra và điều chỉnh:
- Độ lỏng các khớp cầu giằng li, xi lanh trợ lực li hợp
- Độ lỏng của các trục khớp chuyển hướng li hợp
- Độ lỏng của các đăng li hợp
- Góc quay tự do của vành li hợp
2. Kiểm tra độ kín của hệ thống dầu trợ lực li hợp, vệ sinh phin lọc và bổ sung
dầu trợ lực li hợp.
 Hệ thống phanh:
1. Kiểm tra tình trạng làm việc của máy nén khí và cơ cấu trợ lực phanh
3. Kiểm tra độ kín của hệ thống khí nén
4. Kiểm tra độ kín của hệ thống phanh dầu
 Hệ thống điện:
1. Vệ sinh và thông các lỗ thông hơi, xiết chặt và bơm mỡ các đầu cực của bình
điện
2. Kiểm tra nồng độ,số lượng dung dịch điện phân và bổ sung
3. Kiểm tra sự làm việc của máy phát điện, máy khởi động điện và tình trạng các
cụm dây, công tắc, cầu chì và các thiết bị điện khác
4. Kiểm tra, các thiết bị chiếu sáng và điều chỉnh luồng đa pha.
 Các hệ thống khác:
1. Kiểm tra, điều chỉnh hành trình tự do và hành trình làm việc của bàn đạp li hợp
2. Tháo nắp, kiểm tra và điều chỉnh các moay ơ, bổ sung mỡ các moay ơ.
3. Kiểm tra độ lỏng các mối ghép then hoa và các khớp chữ thập của các đăng
truyền lực.
4. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của hệ thống treo

10
5. Kiểm tra độ kín vỡ bổ sung dầu cho các hộp số các cầu chủ động, gối đỡ trung
gian trục các đăng
6. Kiểm tra bảo dưỡng hệ thống khoá cửa
7. Kiểm tra bảo dưỡng cơ cấu khuỷu nâng thùng xe
8. Kiểm tra bảo dưỡng hệ thống nâng lật ca bin
B. Xiết chặt:
1. Bu lông giá đỡ động cơ, hộp số, các te động cơ, các loại bơm, máy phát điện,
máy khởi động
2. Bu lông lắp các đường ống xả, ống hút, kt mức dầu, kt mt nước, bộ tăng p
3. Bu lông mặt bích ổ bi kim, mặt bích các đăng, bu lông mặt bích các cầu chủ
động
4. Các bu lông bắt hộp li hợp, giá đỡ cột li hợp và các khớp cầu giằng li, xi lanh
trợ lực
5. các khớp cầu giằng cầu, quang nhíp, ắc nhíp, kẹp mhíp, giảm xĩc, giá đỡ và
đầu cầu thăng bằng
6. Bu lông, giá đỡ cơ cấu phân phối hơi phanh vỡ các van của hệ thống phanh,
các bình chứa khí nén, bu lông bắt tổng phanh dầu
7. Bu lông bắt các xà ngang và dọc với khung xe, bơm, xi lanh, khuỷu nâng
thùng xe, các thùng chứa nhiên liệu và chứa dầu
C. Bơm mỡ: Bơm mỡ vào tất cả các vú mỡ
Định mức phụ tùng vật tư:
• Dầu diesel 05 lít
• Dầu động cơ 20 lít
• Phin dầu động cơ 01 ci
• Phin lọc nhin liệu 01 ci
• Mỡ bơm 2,2 kg
• Mỡ moay ơ 4kg
• Giẻ lau 01 kg
IV. Bảo dưỡng cấp 1000 giờ:
A, Kiểm tra, điều chỉnh và xiết chặt:

11
 Động cơ:
1. Thay phin lọc và toàn bộ dầu bơi trơn động cơ
2. Kiểm tra độ kín của hệ thống nhiên liệu, dầu bơi trơn động cơ, dung dịch làm
mát và bổ sung dung dịch làm mát, kiểm tra van hằng nhiệt.
3. Vệ sinh các lưới lọc và thay phin lọc nhin liệu, kiểm tra, làm kín và xả khí.
4. Điều chỉnh độ căng dây đai truyền động
5. Vệ sinh bầu lọc gió, thay dầu và kiểm tra độ kín của hệ thống hút.
6. Xiết chặt các bu lông, đai ốc bắt giữ mặt quy lát
7. Kiểm tra bảo dưỡng bơm cung cấp nhiên liệu
8. Kiểm tra và vệ sinh thùng chứa nhiên liệu
9. Kiểm tra bảo dưỡng bộ tăng áp
10. Lắp ráp hoàn chỉnh và điều chỉnh đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
11. Khởi động động cơ và theo dõi sự làm việc của động cơ ở các chế độ tốc độ.
 Hệ thống li hợp
1. Kiểm tra, bảo dưỡng bơm và xi lanh trợ lực li hợp, hộp li hợp, các đăng, cột li
hợp
2. Bảo dưỡng, điều chỉnh các thanh giằng li hợp, bảo dưỡng các khớp cầu giằng
li hợp, kiểm tra, điều chỉnh các khớp cầu của xi lanh trợ lực li hợp.
3. Bảo dưỡng trục khớp chuyển hướng.
4. Kiểm tra độ kín của hệ thống dầu trợ lực li hợp, vệ sinh phin lọc và thay dầu
trợ lực li hợp.
5. Lắp ráp hoàn chỉnh, điều chỉnh đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và an toàn.
6. Kiểm tra và điều chỉnh sau khi lắp ráp:
 Hệ thống phanh:
1. Kiểm tra tình trạng làm việc của máy nén khí và cơ cấu trợ lực phanh
2. Kiểm tra độ kín của hệ thống khí nén
3. Kiểm tra độ kín của hệ thống phanh dầu
4. Kiểm tra , bảo dưỡng các cơ cấu điều khiển, dẫn động phanh, điều chỉnh hành
trình tự do và hành trình làm việc của bàn đạp phanh, phanh tay

12
5. Thay má phanh, kiểm tra bảo dưỡng má phanh, tang phanh, trục cam phanh,
cơ cấu điều chỉnh phanh.
6. Điều chỉnh khe hở giữa má phanh và tang phanh
6. Lắp ráp hoàn chỉnh và điều chỉnh đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn.
 Hệ thống điện:
1. Máy phát điện
• Thay ,vệ sinh, kiểm tra độ cách điện giữa các cuộn dây
• Bảo dưỡng, sửa chữa các hư hỏng
• Lắp ráp hoàn chỉnh, thiết bị chuyển dung kiểm tra dang điện nạp ban đầu
2. Máy khởi động:
• vệ sinh và kiểm tra các tiếp điểm bộ mạch điện chính. đảm bảo tỷ lệ tiếp xúc
> 80% diện tích các tiếp điểm, kiểm tra các phanh tiếp điểm
• Bảo dưỡng, sửa chữa các hư hỏng
• Lắp ráp hoàn chỉnh
3. Bình điện
bảo dưỡng các điện cực
• Thực hiện sửa chữa, nạp bình điện theo quy trình
4. Các thiết bị điện khác:
• Kiểm tra và sửa chữa hệ thống các công tắc, cầu chì, đồng hồ
• Kiểm tra sửa chữa toàn bộ đường dây điện
5. Lắp ráp các thiết bị xe, điều chỉnh đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
 Hệ thống ly hợp và hộp số:
Tháo hạ hộp số, kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa những hư hỏng của đĩa chủ động,
đĩa trung gian
Kiểm tra sửa chữa các đĩa bị động
Kiểm tra bảo dưỡng các cơ cấu điều khiển, dẫn động ly hợp và khắc phục những
hư hỏng.
Kiểm tra bảo dưỡng cơ cấu dẫn động và điều khiển, các chi tiết của hộp số chính,
hộp số phụ, sửa chữa khắc phục những hư hỏng
Lắp ráp, điều chỉnh toàn bộ hệ thống, thay dầu hộp số.

13
 Hệ thống di chuyển và hệ thống treo:
1. Tháo toàn bộ lốp và các moay ơ, kiểm tra các chi tiết, vòng bi, đầu cầu, bảo
dưỡng và thay toàn bộ mỡ
2. Tháo kiểm tra bảo dưỡng các bộ nhíp, giảm xóc, thay thế các chi tết hỏng
3. Tháo kiểm tra các giằng cầu vỡ cầu cân bằng
4. Lắp ráp hoàn chỉnh, điều chỉnh đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
 Hệ thống truyền lực:
1. Tháo kiểm tra độ lỏng then hoa của trục các đăng, kiểm tra bảo dưỡng các
khớp chữ thập các đăng và sửa chữa những hư hỏng.
2. Tháo kiểm tra các cơ cấu truyền lực chính và vi sai các cầu chủ động, khắc
phục những hư hỏng
3. Lắp ráp và điều chỉnh đảm bảo các thông số kỹ thuật của toàn bộ hệ thống.
 Khung xe, thùng xe:
1. Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa toàn bộ các khung, xà, các giá đỡ, gối đỡ
giảm chấn.
2. Kiểm tra tình trạng buồng li hợp, cánh cửa, khoá đóng mở cửa, các cơ cấu lật
ca bin
3. Kiểm tra xiết chặt các chi tiết giữ bệ với khung xe, kiểm tra tình trạng thùng
xe, chắn bùn, sửa chữa những hhỏng.
4. Kiểm tra sửa chữa ghế ngồi và cơ cấu điều chỉnh vị trí ngồi .
 Các phần việc bổ sung
• Kiểm tra bảo dưỡng, điều chỉnh và khắc phục những hhỏng nếu cần của: bơm
và cơ cấu thuỷ lực, hệ thống điều khiển, cơ cấu dẫn động lai bơm, xi lanh nâng
thùng xe, khuỷu nâng thùng xe.
• Vệ sinh, kiểm tra độ kín của hệ thống dầu và bổ sung dầu thuỷ lực.
Sau khi lắp ráp, xiết chặt lại toàn bộ mối ghép ren của xe.
B: Bơm mỡ:
Bơm mỡ vào tất cả các vú mỡ
C: Vệ sinh và bôi trơn:

14
1. Vệ sinh lưới lọc dầu trợ lực
2. Vệ sinh bầu lọc gió
3. Thay mới lọc nhiên liệu
4. Thay dầu và phin lọc của hệ thống bơi trơn động cơ.
5. Thay các loại dầu: các hộp số, các cầu chủ động, gối đỡ trung gian các đăng, xi
lanh trợ lực, hộp li hợp
6. Thay toàn bộ mỡ moay ơ
7. Xả cặn các bình chứa khí nén
8. Kiểm tra, thay dung dịch nước làm mát.
 Kiểm tra mức nhớt máy:
Kiểm tra mức nhớt máy hoặc tình trạng nhớt để châm thêm hoặc thay nhớt mới
nếu cần.
Kiểm tra mức nhớt bên trong động cơ ở nhiệt độ hoạt động bình thường như sau:
• Sau khi ngừng động cơ,chờ vài phút để ổn định mực nhớt trong cacte.
• Sau khi kéo que thăm nhớt ra ngoài,kiểm tra mức nhớt.
• Lau sạch que thăm nhớt rồi để que vào trở lại.
• Sau đó rút que thăm nhớt ra và quan sát mực nhớt dính trên que.
Chú ý: mực nhớt tốt nhất là ở giữa dấu MIN và MAX

15
• Nếu mức nhớt thấp dưới mức MIN thì châm thêm.
Chú ý: nếu kiểm tra mức nhớt trong tình trạng động cơ nguội thì nhớt không hồi
về trong cacte đầy đủ,vì thế mực nhớt chính xác cũng không thể hiện được.Vì
vậy nên chờ đến khi động cơ đạt đến nhiệt độ làm việc thì mới tiến hành kiểm tra
mức nhớt.
 Thay nhớt máy và lọc nhớt:
Dụng cụ bắt buộc: cảo chuyên dùng thay lọc nhớt 09915–47341
Khi kiểm tra mức nhớt hoặc tình trạng nhớt,nếu cần có thể tiến hành thay lọc
nhớt như sau:
• Sau khi ngừng động cơ,chờ vài phút để nhớt ổn định trong cacte động cơ.
• Tháo nắp đậy nhớt (b) động cơ ra ngoài.
• Dùng khóa vòng (c) mở ốc xả nhớt ra ngoài.

• Sau khi xả nhớt hoàn toàn,siết chặt lại ốc xả nhớt đến 30-40Nm
• Thay thế lọc nhớt sử dụng cảo chuyên dùng 09915–47341
- Tháo cụm lọc gió,giảm ồn ra ngoài.
- Tháo bulong,tháo tấm cách nhiệt ra ngoài
- Nới lỏng vít giữ miếng che bơm trợ lực lái và đẩy ống trợ lực về phía trước.
- Tháo lọc nhớt.

16
 Kiểm tra cuaroa cam:

Kiểm tra dây cuaroa cam có lỏng,chùng,nứt,biến dạng..và thay thế nếu cần thiết.

Dây cuaroa cam chính là dây nối giữa puli W với puli X.

17
 Kiểm tra các dây cuaroa ngoài:
Kiểm tra cuaroa máy phát (e),kiểm tra cuaroa trợ lực lái (f),cuaroa máy lạnh (g),
cuaroa trợ lực lái (h) xem có bị lỏng,chùng,biến dạng không.Nếu cần thì thay thế.

 Kiểm tra bugi:


Kiểm tra tình trạng đóng muội than trên bugi,khe hở bugi,sự mòn các điện cực,sự
hư hỏng lớp sứ cách điện.Nếu không tốt thì thay mới bugi.
Tháo và kiểm tra bugi tiến hành như sau:
• Kéo các đầu dây cao áp khỏi bugi.Chú ý tay nắm phải giữ ngay phần đầu dây
cáp,giúp tránh làm đứt dây.

• Tháo bugi ra khỏi động cơ bằng một tuýp chuyên dụng.


• Đo khe hở bugi(k) bằng một thước cặp.Nếu giá trị đo được không nằm trong
khoảng cho phép thì điều chỉnh lại điện cực.
• Khi lắp bugi mới vào phải kiểm tra khe hở của nó có tốt không.

18
 Kiểm tra lọc gió:
Nếu lọc gió bị bẩn,công suất động cơ cũng bị giảm.
Nên kiểm tra lọc gió thường xuyên.Đặc biệt xe chạy trong điều kiện môi trường
ô nhiễm nên thường xuyên kiểm tra và thay thế.
 Kiểm tra lọc xăng:
Nếu lọc xăng bị nghẹt thì công suất động cơ cũng bị giảm.Vì vậy nên thay lọc
mới sau khoảng thời gian bảo dưỡng lọc (thường là 20000 km)
 Kiểm tra hệ thống nhiên liệu:
Kiểm tra các ống nhiên liệu và các co nối có bị hư hỏng hay bị rò rỉ không.
Kiểm tra bên ngoài ống có bị trầy xước không.
Kiểm tra nắp thùng nhiên liệu có lỏng không.
 Kiểm tra hệ thống chân không:
Kiểm tra ống chân không,ống PCV hoặc ống than hoạt tính có bị hư hỏng không.
Kiểm tra bề mặt các ống chân không,ống có bị biến dạng hay nứt,gãy không.

19
2. C Á C HƯ HỎNG T H Ô N G THƯỜNG Ở G Ầ M Ô T Ô

I. Nếu xe xuất hiện những dấu hiệu sau:

- Máy hoạt động không ổn định hoặc có tiếng kêu lạ


- Động cơ giảm hẳn công suất, sức ì lớn
- Gầm xe rò rỉ nước
- Hệ thống xả khí kêu bất thường
- Lốp xe rít mạnh khi dừng hoặc đỗ xe
- Xe lệch về một bên dù đang đi trên đường bằng phẳng
- Phanh nhẹ, mất hiệu quả
- Nhiệt độ của nước làm mát động cơ cao hơn bình thường
kiểm tra mức độ hư hỏng bằng kinh nghiệm:
- Để xe vẫn nổ máy, quan sát màu khí xả. Nếu khí xả có mầu đen hoặc trắng
đều không tốt. Khí xả mầu đen là do hỗn hợp khí quá đậm hoặc dầu bôi trơn
lọt lên buồng cháy. Khí xả mầu trắng là do xăng có lẫn nước hoặc đệm nắp
máy bị cháy.
- xem màu sắc của chân nến điện: Nếu chân nến điện có màu đen hoặc màu
sang đều không tốt. Vì hiện tượng sục dầu lên buồng cháy hoặc bỏ lửa đều làm
chân nến điện có màu đen: còn màu sang là do chân nến điện bị cháy vì động
cơ làm việc quá nóng.
II. Một số hư hỏng thông thường và cách khắc phục:
a. Tay lái nặng
Nguyên nhân:
- Xếp hàng quá nhiều về phía trước
- Lốp non
- Thiếu dầu trợ lực tay lái
Cách khắc phục:
- Điều chỉnh lại cách xếp hạng
- Bơm lốp đủ áp suất quy định
- Bổ sung đủ dầu cho trợ lực tay lái
b. Tay lái khó trở về vị trí thẳng (cân bằng)
Nguyên nhân:
- Thiếu dầu bơi trơn ở các khớp nối của hệ thống lái
- Bạc lái xiết quá chặt
- Vít vô tân (bánh răng vít và thanh răng) chỉnh không đúng
- Góc đặt bánh xe không đúng
Cách khắc phục:
- Tra dầu mỡ vào các khớp nối
- Nới lỏng bạc lái cho chuẩn (chú ý nếu lỏng quá sẽ bị dơ)
- Chỉnh lại vít vô tân (thanh răng và vít răng)
- Chỉnh lại góc đặt bánh xe
c. Tay lái bị rung
Nguyên nhân:
- Đai ốc bắt chặt bánh xe bị lỏng
- Các khớp nối của hệ thống bánh lái chưa chặt
- Mòn bạc trụ lái
- Mòn bạc thanh rằng thước lái
- Giàn cân bằng lái bị cong hay cao su phần cân bằng bị thoái hoá
- Bánh xe không cân bằng
- Do lốp bị vặn hay lốp chửa
- Lốp non hoặc các lốp bơm căng không đều
- Lốp mòn không đều
- Khi lọt vào đường dầu của hệ thống trợ lực lái
Cách khắc phục :
- Xiết chặt các đai ốc
- Xiết chặt lại các khớp nối
- Thay, tiện lại bạc mới
- Chỉnh lại bạc tỳ thước lái
- Thay bạc tròn hay căn lại cho khe hở hợp lý
- Cân bằng lại các bánh xe

24
- Thay thế cao su phần cân bằng, kiểm tra lốp hoặc bơm lại lốp
- Bơm lốp đủ áp suất quy định
- Thay lốp
- Xả khí trong hệ thống trợ lực lái
d. Tay lái nhao (sang trái hoặc sang phải)
Nguyên nhân:
- Ap suất lốp không đều
- Cao su tay lái bị thoái hoá
- Góc đặt vô lăng không đúng
- Độ chụm bánh và song hành bánh xe sai
- Bị dơ táo lái
- Rôtuyn lái hỏng do làm việc lâu ngày
Cách khắc phục:
- Bơm lốp đúng áp suất quy định
- Thay thế cao su tay lái
- Chỉnh lại góc đặt vô lăng, độ chụm và độ song hành bánh xe.
- Thay thế táo lái
- Thay thế rôtuyn
e. Phanh không ăn
Nguyên nhân:
- Hành trình của bàn phanh không đúng
- Đường dầu hoặc khí của hệ thống phanh bị rò rỉ
- Piston bánh trước bị bó thường ở phanh đĩa
- Bầu trợ lực hơi và phớt giữa tổng trên bị hỏng
- Cúp pen phanh bị hỏng
- Dây phanh tay bị đứt hoặc bị bó
- Má phanh quá mòn
Cách khắc phục:
- Chỉnh lại hành trình bàn đạp phanh
- Xiết chặt lại các đầu khớp nối, thay thế các đệm

25
- Xả khí lẫn trong dầu phanh
- Tháo ra lấy giấy ráp mịn và dầu đánh lại
- Thay thế bầu trợ lực và phớt giữa tổng trên
- Thay cúp ben, dây phanh, má phanh mới
f. Bó phanh
Nguyên nhân:
- Hành trình của bàn phanh không đúng
- Phanh tay điều chỉnh sai
- Lò xo kéo hoặc lò so hồi vị má phanh bị hỏng
- Xy lanh bánh xe bị kẹt
- Xy lanh phanh chính bị hỏng
- Khi bị nước ngập do khớp nối tang trống phanh tay bị sét gỉ dẫn đến bó
phanh
- Ăc phanh bị bó do khô dầu hay nước vào
Cách khắc phục:
- Điều chỉnh lại hành trình bàn phanh
- Điều chỉnh lại phanh tay
- Thay lò xo kéo ở cơ cấu phanh
- Thay thế xi lanh bánh xe
- Thay thế xi lanh bánh chính
- Tháo khớp nối và bảo dưỡng bằng cách đánh rỉ sét phần khớp tang trống
- Đánh sạch và cho thêm mỡ
j. Phanh bị ăn lệch một bên
Nguyên nhân:
- Cúp ben dưới xi lanh chia bị hỏng
- Ap suât hơi lốp không đủ hoặc áp xuất hơi lốp ở các bánh xe không đều
- Xếp hang lệch một bên
- Lốp mòn không đều
- Tang trống phanh bị méo
- Má phanh bị dính dầu

26
Cách khắc phục:
- Thay thế cúp ben
- Bơm lốp đúng áp suất quy định
- Xếp lại hàng trên xe
- Thay lốp mới nếu cần thiết
- Sửa chữa lại tang trống phanh
- Làm sạch ở má phanh
g. Ap suất của khí nén không đủ
Nguyên nhân:
- Đường dẫn khí nén bị hở
- Dây đai bơm khí nén bị chùng
Cách khắc phục:
- Xiết chặt lại các đầu nối của đường ống
- Điều chỉnh lại độ căng của dây đai

27
3. CÁCH THÁO VÀ SỬA CHỮA MÁY KHỞI ĐỘNG
Mục đích của phần này là để cho bạn thành thạo quy trình kiểm tra và sửa chữa
thiết bị điện đồng thời tìm hiểu các chức năng của hệ thống khởi động trên xe
thông qua việc thực hiện những công việc sau.
1. Tháo
Tháo máy đề.
2. Tháo rời
Tháo rời máy đề.
3. Kiểm tra
Kiểm tra những chi tiết liên quan đến máy đề như phần ứng, cổ góp v.v.
4. Lắp ráp
Lắp ráp máy đề.
5. Thử
Tiến hành thử cụm máy đề.
6. Lắp
Lắp máy đề lên xe.

28
Tháo Các bộ phận
1. Tháo cực âm của ắc quy

2. Tháo máy đề

29
Tháo cáp âm ra khỏi ắc quy
1. Tháo cáp âm ra khỏi ắc quy

Trước khi tháo cáp âm ra khỏi ắc quy, hãy ghi lại những thông tin lưu trong ECU
• DTC (Mã chẩn đoán hư hỏng)
• Tần số đài đã chọn

• Vị trí ghế (với hệ thống nhớ)


• Vị trí vôlăng(với hệ thống nhớ)
1. Cực âm ắc quy
Tháo máy đề
1. Tháo cáp máy đề
(1) Tháo nắp bảo vệ ngăn mạch.
(2) Tháo đai ốc bắt cáp máy đề.
(3) Tháo cáp máy đề ra khỏi cực 30 của máy đề.

30
• Vị trí ghế (với hệ thống nhớ)
• Vị trí vôlăng(với hệ thống nhớ)
1. Cực âm ắc quy
Tháo máy đề
1. Tháo cáp máy đề
(1) Tháo nắp bảo vệ ngăn mạch.
(2) Tháo đai ốc bắt cáp máy đề.
(3) Tháo cáp máy đề ra khỏi cực 30 của máy đề.

GỢI Ý:
Do cáp máy đề được tháo trực tiếp ra từ ắc quy, nó có
một nắp bảo vệ ngăn mạch.
1. Đai ốc bắt
2. Cáp máy đề
3. Nắp bảo vệ ngăn mạch
2. Tháo giắc nối của máy đề
Ấn vấu hãm của giắc, và cầm vào thân giắc để tháo giắc ra.

1. Giắc nối

31
3. Tháo máy đề
Tháo bulông bắt máy đề và trượt máy đề để tháo nó ra.

1. Bulông
Tháo rời
Các bộ phận
1. Tháo cụm công tắc từ
(1) Công tắc từ
(2) Cần dẫn động

32
2. Tháo cụm stato
(1) Stato
(2) Nắp sau
(3) Vỏ máy đề

3. Tháo lò xo chổi than


(1) Đĩa
(2) Lò xo
(3) Tấm cách điện giá đỡ chổi than

33
4. Tháo cụm rôto

(1) Rôto
5. Tháo cụm ly hợp máy đề

(1) Ly hợp máy đề


(2) Bạc chặn
(3) Phanh hãm

34
Tháo cụm công tắc từ
1. Tháo dây dẫn
(1) Tháo đai ốc bắt và tháo dây dẫn.
2. Tháo cụm công tắc từ
(1) Tháo 2 đai ốc và kép công tắc từ về phía sau.
(2) Kéo đầu của công tắc từ lên trên và nhả móc của móc ra khỏi cần dẫn động.
(3) Tháo công tắc từ.

1. Dây dẫn
2. Vỏ máy đề
3. Công tắc từ
4. Cần dẫn động
5. Móc
Tháo cụm stato
1. Tháo cụm stato
(1) Tháo 2 bulông.
(2) Tháo nắp đầu cổ góp.
(3) Tách vỏ máy đề ra khỏi stato.
(4) Tháo cần dẫn động.

35
1. Vỏ sau
2. Stato
3. Vỏ máy đề
4. Cần dẫn động
Tháo lò xo chổi than
1. Tháo lò xo chổi than
(1) Giữ trục của rôto lên êtô giữa những tấm nhôm hay giẻ.

(2) Nhả khoá vấu hãm và tháo đĩa.


Kéo vấu hãm lên bằng ngón tay để tháo đĩa.

36
CHÚ Ý:
Tháo dần đĩa ra nếu không lò xo chổi thân có thể bay ra ngoài.
1. Đĩa
2. Vấu hãm
(3) Tháo chổi than trong khi ép lò xo bằng tô vít đầu dẹt v.v.
CHÚ Ý:
• Hãy thực hiện công việc với tô vít có quấn băng dính.
• Hãy thực hiện công việc này với giẻ trên giá đỡ chổi than do lò xo chổi than có
thể văng ra.

1. Chổi than
2. Lò xo chổi than
(4) Tháo lò xo chổi than ra khỏi tấm cách điện giá đỡ
Lò xo chổi than

37
(5) Tháo tấm cách điện giá đỡ chổi than
Tấm cách điện giá đỡ chổi than

Tháo ly hợp của máy đề


1. Tháo ly hợp của máy đề
(1) Tháo cụm rôto của máy đề ra khỏi stato và giữ rôto lên êto giữa những tấm
nhôm mềm hay giẻ.

38
1. Êtô
2. Giẻ
(2) Trượt bạc chặn xuống dưới bằng cách gõ vào nó với tô vít đầu dẹt.

1. Phanh hãm
2. Bạc chặn
(3) Tháo phanh hãm.
<1> Mở miệng của phanh hãm bằng tô vít đầu dẹt.
<2> Tháo phanh hãm.

1. Phanh hãm
(4) Tháo bạc chặn và ly hợp máy đề ra khỏi trục rôto

39
KẾT LUẬN
Qua hai tháng thực tập cũng như học hỏi tại garage ô tô Nguyễn Huỳnh, em
đã rút ra được nhiều kinh nghiệm cũng như những mẹo để làm việc. Nhờ sự tận tình
chỉ dẫn của các anh các chú tại garage và sự tận tâm chỉ dạy của thầy Nguyễn
Khánh Bảo, cũng như sự nỗ lực cố gắng của em trong thời gian vừa qua em đã thu
về cho bản thân nhiều bài học bổ ích. Do kinh nghiệm còn non kém và có nhiều
điều chưa biết nên báo cáo không thể tránh sai sót. Vì thế em mong sẽ được sự chỉ
bảo từ các giáo viên để em được hoàn thiện hơn.
Là một người thợ, em muốn mang lại cho khách hàng của mình những trải
nghiệm tốt nhất khi họ đã tin tưởng và giao xe cho mình. Nên vì thế, em muốn nỗ
lực hơn nữa để làm một người thợ tốt và tận tâm với nghề mà mình đã học là làm
việc. Cá nhân em thấy ngoài việc học tại nhà trường thôi chưa đủ mà cần phải va
chạm thực tế nhiều hơn với bên ngoài đặc biệt là tại garage. Nhờ sự nổ lực và may
mắn, garage ô tô Hùng Anh đã nhận em vào làm với tư cách là thực tập sinh xuất
sắc và được thử việc trong vòng 2 tháng với mức lương khởi điểm là 3 triệu đồng.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn quý thầy, ban giám hiệu nhà trường cũng
như phía công ty garage ô tô Nguyễn Huỳnh đã tạo cho em cơ hội tốt nhất với
những điều kiện thuận lợi nhất để em có thể vươn mình ra xã hội và làm việc đúng
với nghề mình đã chọn từ trước.
Em xin chân thành cảm
ơn.

Võ Tá Mạnh

40
Nhật kí thực tập

Tuần 1:
20/6 – 25/6

Tháo bố kt vệ sinh thắng xe huynđai sonata


Tháo kt sửa chửa đề xe BMW 320i 2010
Thay bố thắng xe huyndai
Thay phột mới xe huyndai
Kiểm tra ,Thay rotin trụ xe toyota innova 2.0 bản G.
Lau chùi đồ nghề.

Tuần 2:
27/6 – 2/7

Kt ,Tháo bố thắng xe toyota camry


Thay nhớt
Xúc két nước
Thay dây curo
Làm keo gon nắp dàn cò
Lau dọn đồ nghề
Kiểm tra tháo hộ số xe
Kiểm tra gầm xe toyota van
Thay trụ rotuyn xe toyota van.

Tuần 3:
4/7 -9/7

40
Kiểm tra lỗi cảm biến abs xe Ford 4 chổ
Thay nhớt xe tải KIA 2,4 tấn
Thay 4 bugi xe huyndai accent 2017 màu trắng
Thay dây abs
Thay lọc ga xe toyota van
Thay mobin xe toyota
Thay puột xe innova
Thay nhớt
Quét dọn vệ sinh gara sắp xếp đồ nghề.

Tuần 4:
11/7-16/7

Thay dầu trợ lực xe ford 16 chổ


Thay nhớt xe toyota 2.0 g
Thay dầu trợ lực xe innova
Kiểm tra vệ sinh thắng xe chevorlet 7 chổ
Thay nhớt xe chervolet 7 chổ
Lau dọn đồ nghề
Thay nhớt xe innova 7 chổ 2.0 g
Xã gió thay dầu phanh
Thay bố thắng
Lau dọn đồ nghề sân xưởng.

Tuần 5:
18/7-23/7

Thay nhớt xe tải KIA 3,5tấn


Kt tăng thắng tay xe mixubishi
Thay nc giải nhiệt xe mixubishi

40
Thay nước giải nhiệt
Thay rotuyn toyota camry
Thay nhớt xe lam con suzuki
Thay dây abs mới suzuki ERTIGA
Kiểm tra bugi thay bugi mới xe suzuki ERTIGA.

Tuần 6:
25/7- 30/7
Thay nhớt xe Honda CRV 7 chổ
Lau dọn đồ nghề sân xưởng
Kiểm tra thay bố thắng xe suzuki
Thay nhớt Hyundai starex
Kt thắng thay rotyun trụ Hyundai starex
Kt vệ sinh thay bố thắng xe toyota van
Kt chẩn đoán Xe toyota camry đời 1989 bịt thục nước làm mát
Cẩu tháo hạ máy v6 toyota camry đời 1989 .

Tuần 7:
1/8 -6/8

Thay nhớt toyota vios


Rã máy v6 trục khuỷu piton
Thay nhớt xe BMW 320i
Vệ sinh nắp quy lát
Vệ sinh thân máy V6
Vệ sinh 6 pit tông
Thay nước giải nhiệt xe Ford ranger 2019.

40
Tuần 8:
8/8-13/8

Kt vệ sinh bố thắng Ford everest 2010


Thay nhớt xe toyota
Thay dầu trợ lực xe tải isuzu
Thay rotuyn lái xe innova 7 chổ
Vệ sinh hộp số
Làm gon đi keo cho than máy
Làm gon đi keo nắp quy lát.

Tuần 9: Kết thúc thực tập


15/8- 20/8
Thay nước giải nhiệt xe Mitsubishi xpander 7 chổ
Kt vệ sinh bố thắng xe BMW 320i 2020
Vệ sinh lọc gió máy lạnh BMW320i
Thay nước giải nhiệt xe Mercedes c200
Thay bố thắng xe innova 2015.

40
40

You might also like