You are on page 1of 17

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Đề tài: Phần mềm cho vay trả góp (Đề số 58)
Module: Thanh toán cho đối tác

Mã sinh viên: B21DCCN724


Tên sinh viên: Nguyễn Hữu Trinh
Giảng viên: TS. Đỗ Thị Bích Ngọc

HÀ NỘI, THÁNG 3 / 2024


Mục Lục
Đề số 58.....................................................................................................................3
A) Pha đặc tả...........................................................................................................5
I) Danh sách các từ chuyên môn trong lĩnh vực của ứng dụng.........................5
II) Mô tả hệ thống chi tiết...................................................................................5
III) Sơ đồ tổng quát use case của hệ thống..........................................................6
IV) Sơ đồ use case chi tiết của module.............................................................7
1) Sơ đồ use case............................................................................................7
2) Giải thích các use case................................................................................7
B) Pha phân tích......................................................................................................8
I) Scenario chuẩn...............................................................................................8
II) Sơ đồ lớp thực thể........................................................................................10
1) Trích lớp thực thể.....................................................................................10
2) Sơ đồ lớp thực thể....................................................................................10
III) Mô hình hóa các lớp....................................................................................11
1) Thẻ CRC cho module Thanh toán cho đối tác.........................................11
2) Sơ đồ lớp cho module Thanh toán cho đối tác.........................................12
IV) Mô hình hoạt động...................................................................................13
V) Scenario cuối pha phân tích.........................................................................13
1) Scenario....................................................................................................13
2) Sơ đồ tuần tự............................................................................................15
Đề số 58

Thời gian làm bài: 60 phút


Hãng cho vay trả góp Saison đặt hàng anh chị phát triển một phần mềm giúp họ
quản lí khách hàng vay trả góp tại chuỗi cửa hàng của họ với mô tả như sau:
• Hãng hợp tác với nhiều đối tác - ĐT, là các công ty bán lẻ các mặt hàng - MH với
nhiều chủng loại từ điện thoại, máy tính, đồ điện tử, điện lạnh, gia dụng, ô tô, bất
động sản...
• Khi khách hàng - KH mua một hay một số MH của ĐT mà có nhu cầu sử dụng
dịch vụ trả góp, nhân viên sẽ làm thủ tục kí hợp đồng - HĐ vay trả góp cho KH đó.
HĐ chứa thông tin địa diện công ty, thông tin KH, thông tin ĐT, ngày kí, và danh
sách các mặt hàng, mỗi mặt hàng trên 1 dòng: mã, tên, đơn vị tính, đơn giá, số
lượng, thành tiền. Dòng cuối là tổng tiền và thời hạn vay. Tiếp theo là danh sách
các thời điểm thanh toán, mỗi đợt trên 1 dòng: ngày phải thanh toán, tổng tiền
thanh toán, tổng dư nợ còn lại.
• Mỗi MH có giá niêm yết của ĐT riêng, công ty thanh toán cho ĐT sẽ được chiết
khấu giảm giá mức 1-5%, công ty thu lại của khách hàng theo lãi suất 1-20%/năm
dựa trên giá niêm yết của MH.
• KH có thể thanh toán tiền trả góp cho mỗi HĐ mỗi tháng một lần, trong thời gian
tùy chọn của hợp đồng.
• KH có thể thanh toán trước hạn từng tháng nhưng giá trị thanh toán không đổi
(không được giảm lãi)
• Nếu KH thanh toán muộn so với thời hạn hàng tháng, thì khoản dư nợ trễ hạn
được hình vào nợ gốc và tính lãi theo nợ gốc.
• Công ty có thể thanh toán tiền MH cho ĐT theo từng MH hoặc theo từng đợt
trong khoảng thời gian 1 tuần, 1 tháng... Mỗi lần thanh toán đều lưu hóa đơn đầy đủ
thông tin người đại diện công ty, đại diện đối tác, ngày thanh toán, tổng tiền thanh
toán và danh sách các MH được thanh toán, mỗi MH của một KH trên 1 dòng: mã,
tên MH, tên KH, ngày mua, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền.
Modul “Thanh toán cho đối tác” được mô tả như sau: NV chọn chức năng thanh
toán cho ĐT → Giao diện tìm ĐT hiện lên → NV nhập tên ĐT hoặc một phần tên
ĐT và click tìm → Giao diện hiện lên danh sách các ĐT có tên chứa từ khóa vừa
nhập -> Chọn đúng ĐT → Giao diện hiện lên danh sách các Hợp đồng của KH mua
hàng của ĐT đó mà công ty chưa thanh toán hết cho ĐT hiện lên, mỗi hợp đồng
trên 1 dòng: id, tên KH, tổng mặt hàng, tổng tiền của KH, số tiền phải thanh toán
cho ĐT -> NV tích chọn một số hợp đồng để thanh toán cho ĐT và click next ->
Hiện giao diện hóa đơn thanh toán đối tác với đầy đủ thông tin như mô tả ở trên ->
NV xác nhận với ĐT và click lưu → Hệ thống lưu và in hóa đơn cho ĐT kí để NV
lưu.
1. Viết một scenario chuẩn cho use case này
2. Trích và vẽ biểu đồ các lớp thực thể liên quan của modul
3. Thiết kế tĩnh: thiết kế giao diện và vẽ biểu đồ lớp MVC chi tiết cho modul
4. Thiết kế động: vẽ biểu đồ tuần tự mô tả tuần tự hoạt động của modul
5. Viết một test case chuẩn cho modul này
A) Pha đặc tả
I) Danh sách các từ chuyên môn trong lĩnh vực của ứng dụng
STT Từ vựng Giải thích
1 Nhân viên Người làm thuê cho hãng
2 Quản lý Là nhân viên của hãng, có vai trò quản lý.
3 Đối tác Là công ty bán lẻ các mặt hàng, hợp tác với hãng
Là người mua mặt hàng của đối tác thông qua hình thức trả
4 Khách hàng
góp của hãng
Là các sản phẩm cụ thể được bán lẻ, ví dụ như: điện thoại
5 Mặt hàng
Iphone 15, Laptop ThinkPad T480, …
Chủng loại của mặt hàng, từ điện thoại, máy tính, đồ điện
6 Loại Hàng
tử, điện lạnh, gia dụng, ô tô, bất động sản...
Hợp đồng cho vay trả góp, được ký khi khách hàng có nhu
7 Hợp đồng
cầu mua trả góp các sản phẩm của đối tác
8 Giá niêm yết Là giá bán công khai do đối tác quy định
Tỷ lệ phần trăm tính trên giá niêm yết của mỗi mặt hàng mà
9 Lãi suất
khách hàng phải trả thêm cho hãng
Số tiền giảm giá của mặt hàng mà hãng phải thanh toán cho
10 Chiết khấu
đối tác
Thanh toán Hình thức thanh toán mỗi tháng một lần cho một khoản vay
11
trả góp trả góp
Thánh toán Khách hàng thanh toán trước thời gian quy định trong hợp
12
trước hạn đồng
13 Nợ gốc Tổng số tiền mà khách hàng chưa thanh toán cho hãng
Dư nợ trễ Số tiền trả góp mà khách hàng thanh toán chậm so với thời
14
hạn gian ghi trong hợp đồng
Đại diện Nhân viên có vai trò đại diện công ty để làm hợp đồng mua
15
công ty trả góp

II) Mô tả hệ thống chi tiết


- Phạm vi phần mềm:
+ Hỗ trợ quản lý cho một hãnh cho vay trả góp

+ Chỉ có nhân viên của hãng có thẩm quyền mới được sử dụng hệ thống
- Đối với toàn bộ nhân viên:
+ Phải đăng nhập để thực hiện nhiệm vụ của mình
+ Sau khi đăng nhập có thể thay đổi mật khẩu

+ Hết ca làm việc phải đăng xuất


- Mô tả thông tin:
+ Hãng có nhiều đối tác (id, tên đối tác, mô tả)

+ Mỗi đối tác có nhiều mặt hàng (id, tên mặt hàng, giá bán, mô tả, số
lượng còn lại) ở một hoặc nhiều chủng loại
+ Mỗi khách hàng(id, tên khách hàng) có thể mua một hoặc nhiều mặt
hàng.
+ Khi mua hàng, nhân viên sẽ làm hợp đồng (id, đại diện công ty, thông
tin đối tác, thông tin khách hàng, ngày ký, danh sách mặt hàng, tổng
tiền, thời hạn vay, lãi suất, chiết khấu)
- Quản lý được phép:
+ Quản lý đối tác

+ Quản lý mặt hàng của đối tác

+ Quản lý khách hàng


- Nhân viên được phép:
+ Lên hợp đồng

+ Thanh toán cho đối tác

+ Nhận thanh toán của khách hàng


III) Sơ đồ tổng quát use case của hệ thống
IV) Sơ đồ use case chi tiết của module
1) Sơ đồ use case

2) Giải thích các use case


- Đăng nhập: nhân viên đăng nhập để thực hiện công việc
- Thanh toán cho đối tác: use case với chức năng thanh toán tiền cho các
đối tác.
- Tìm đối tác: chức năng tìm kiếm các đối tác cần thanh toán
- Xem danh sách đối tác: Hiển thị danh sách các đối tác khi tìm với các
từ khóa
- Xem danh sách hợp đồng: Hiển thị danh sách các hợp đồng của đối tác
được chọn
- Xem trang hóa đơn thanh toán: Hiển thị trang hóa đơn thanh toán để
đối tác xác nhận
- In hóa đơn: In hóa đơn để ký xác nhận thanh toán thành công.

B) Pha phân tích


I) Scenario chuẩn
Usecas Thanh toán cho đối tác
e
Actor Nhân viên, Đối tác
Tiền Nhân viên đăng nhập thành công, đến hạn thanh toán cho đối tác.
điều
kiện
Hậu Dữ liệu được lưu vào cơ sở dữ liệu, hóa đơn được in ra
điều
kiện
Kịch 1. Sau khi đăng nhập, từ giao diện chính, nhân viên A chọn chức năng
bản thanh toán cho đối tác
chính 2. Giao diện tìm kiếm đối tác hiển thị với ô tìm kiếm và nút tìm kiếm
3. Nhân viên gõ tên đối tác hoặc một phần tên đối tác vào ô tìm kiếm,
click vào nút tìm kiếm.
4. Giao diện hiện lên danh sách đối tác, mỗi dòng là một đối tác (gồm mã
đối tác, tên đối tác, mô tả về đối tác) có tên chứa từ khóa vừa nhập.
STT Mã đối Tên đối tác Mô tả
tác
1 DT1 CellPhoneS Bán điện thoại
BACK
5. Nhân viên chọn đúng đối tác cần tìm (DT1)
6. Giao diện hiện lên danh sách các hợp đồng của khách hàng mua hàng
của DT1 mà công ty chưa thanh toán hết cho đối tác, mỗi hợp đồng được
hiển thị trên một dòng, gồm mã hợp đồng, tên khách hàng, tổng mặt hàng,
tổng tiền của khách hàng, số tiền phải thanh toán cho đối tác, một ô tích
chọn. Ở cuối giao diện có nút next.
STT ID Tên Tổng Tổng tiền Số tiền Chọn
khách mặt của phải
hàng hàng khách thanh
hàng toán cho
đối tác
1 DT1HD1 Nguyễn 1 10000000 10000000 Chọn
Văn A
2 DT1HD2 Nguyễn 1 5000000 5000000 Không
Thị B chọn
BACK NEXT
7. Nhân viên phải tích chọn một số hợp đồng để thanh toán cho đối tác và
click next.
8. Giao diện hóa đơn thanh toán hiện lên với các thông tin: người đại diện
công ty, đại diện đối tác, ngày thanh toán, tổng tiền thanh toán, danh sách
hợp đồng với thông tin ở trên.

Hóa đơn
Đại diện công ty: Nguyễn Quản Lý
Đại diện đối tác: Nguyễn Đối Tác
Ngày thanh toán: 10/10/2023
Số tiền thanh toán: 10000000 vnd
Danh sách các mặt hàng được thanh toán
ST Mã Tên Tên Ngày mua Đơn Số Đơn giá Thành
T MH MH KH vị lượng tiền
tính
1 MH1 Iphon Nguyễn 10/09/202 Cái 1 10000000 10000000
eX Văn A 3

Chữ ký của đối tác

Back Lưu và in hóa đơn

9. Nhân viên xác nhận hóa đơn với đối tác và click lưu và in hóa đơn.
10. Hệ thống lưu và in hóa đơn cho đối tác ký để nhân viên lưu.

Ngoại 4. Không tìm thấy đối tác.


lệ 4.1 Hệ thống thông báo không có đối tác nào.
Không có đối tác

BACK

4.2 Nhấn nút BACK để trở lại trang thanh toán cho đối tác
4.3 Thực hiện lại việc tìm kiếm
6. Không hiển thị hợp đồng
6.1 Hệ thống thông báo không có hợp đồng
Không có hợp đồng

BACK

6.2 Nhấn nút BACK để trở lại danh sách đối tác
8. Đối tác kiểm tra hóa đơn thừa/ thiếu mặt hàng
8.1 Nhấn nút Back để trở lại danh sách hợp đồng
8.2 Chọn lại hợp đồng và click Next
II) Sơ đồ lớp thực thể
1) Trích lớp thực thể
STT Lớp Thuộc tính
1 Nhan_vien24 Ma_nhan_vien, Ten_nhan_vien, Chuc_vu,
Email, SDT, Tai_khoan, Mat_khau
2 Doi_tac24 Ma_doi_tac, Ten_doi_tac, Dia_chi, SDT,
Email, Mo_ta
3 Mat_hang24 Ma_mat_hang, Ten_mat_hang,
Loai_mat_hang
4 Hop_Dong24 Ma_hop_dong, Ma_nhan_vien,
Ma_khach_hang, Ma_doi_tac,
Ma_mat_hang, Tong_tien, Lai_suat,
Chiet_khau, Thoi_han_vay, Ngay_ky
5 Khach_hang24 Ma_khach_hang, Ten_khach_hang, Dia_chi,
SDT, Email
6 Mat_hang_doi_tac24 Ma_doi_tac, Ma_mat_hang, Gia_niem_yet

7 Hoa_don_doi_tac24 Ma_hoa_donDT, Ma_doi_tac,


Ma_hop_dong, Tong_tien, Ngay_xuat
8 Hoa_don_khach_hang24 Ma_hoa_donKH, Ma_khach_hang,
Ma_hop_dong, Ma_thanh_toan

2) Sơ đồ lớp thực thể


III) Mô hình hóa các lớp
1) Trích các lớp điều khiển, lớp biên
- Lớp điều khiển cho module Thanh toán cho đối tác:
Thanh_toan_cho_doi_tac_Ctr24.
- Các lớp biên cho module Thanh toán cho đối tác:
+ Giao diện chính (có chức năng tìm kiếm đối tác):
Tim_kiem_doi_tac_Frm24
+ Giao diện danh sách các đối tác: Danh_sach_doi_tac_Frm24

+ Giao diện danh sách hợp đồng: Danh_sach_hop_dong_Frm24

+ Giao diện hóa đơn: Hoa_don_doi_tac_Frm24

2) Thẻ CRC cho module Thanh toán cho đối tác

Thanh_toan_cho_doi_tac_Ctr24
Công việc:
Tên Cộng tác viên
Yêu cầu lớp Tim_kiem_doi_tac_Frm24 hiển Tim_kiem_doi_tac_Frm24
thị giao diện tìm kiếm đối tác
Yêu cầu lớp Danh_sach_doi_tac_Frm24 hiển Danh_sach_doi_tac_Frm24
thị giao diện danh sách các đối tác
Yêu cầu lớp Danh_sach_hop_dong_Frm24 Danh_sach_hop_dong_Frm24
hiển thị danh sách các hợp đồng
Yêu cầu lớp Hoa_don_doi_tac_Frm24 hiển thị Hoa_don_doi_tac_Frm24
hóa đơn
Tìm kiếm đối tác trong CSDL theo tên
Tìm kiếm hợp đồng từ CSDL theo mã đối tác
Lưu thông tin hóa đơn vào CSDL
Cập nhật thông tin hợp đồng vào CSDL
Yêu cầu lớp Hop_dong24 đóng gói dữ liệu Hop_dong24
vào đối tượng Hop_dong24
Yêu cầu lớp Doi_tac24 đóng gói dữ liệu vào Doi_tac24
đối tượng Doi_tac24
Yêu cầu lớp Hoa_don_doi_tac24 đóng gói dữ Hoa_don24
liệu vào đối tượng Hoa_don_doi_tac24
3) Sơ đồ lớp cho module Thanh toán cho đối tác

IV) Mô hình hoạt động


V) Scenario cuối pha phân tích
1) Scenario
1. Nhân viên NV chọn chức năng thanh toán cho đối tác sau khi login.
NV muốn thanh toán cho đối tác DT.
2. Lớp Tim_kiem_Frm24 hiện ra với 1 thanh tìm kiếm và nút tìm kiếm.
3. NV nhập “DT” vào thanh tìm kiếm rồi click nút tìm kiếm.
4. Lớp Tim_kiem_Frm24 gửi thông tin “DT” cho lớp
Thanh_toan_cho_doi_tac_Ctr24.
5. Lớp Thanh_toan_cho_doi_tac_Ctr24 tìm kiếm các đối tác chứa chữ
“DT” trong CSDL.
6. Lớp Thanh_toan_cho_doi_tac_Ctr24 gửi kết quả đến lớp Doi_tac24 để
đóng gói thành danh sách các đối tượng Doi_tac24.
7. Lớp Doi_tac24 gửi trả cho Thanh_toan_cho_doi_tac_Ctr24 danh sách
các đối tượng Doi_tac24.
8. Lớp Thanh_toan_cho_doi_tac_Ctr24 gửi danh sách các đối tượng
Doi_tac24 cho lớp Danh_sach_doi_tac24 để hiển thị.
9. Lớp Danh_sach_doi_tac24 hiện kết quả tìm kiếm gồm các đối tác có
tên chứa “DT”. Mỗi đối tác trên 1 dòng, mỗi dòng đầy đủ thông tin đối
tác với các cột : Mã đối tác, Tên đối tác, Địa chỉ, Số điện thoại, Email,
Mô tả.
10. A chọn đối tác đầu tiên (đối tác cần tìm) trong danh sách.
11. Lớp Danh_sach_doi_tac24 gửi thông tin Mã đối tác: DT1 của đối tác
DT vừa chọn cho lớp Thanh_toan_cho_doi_tac_Ctr24.
12. Lớp Thanh_toan_cho_doi_tac_Ctr24 tìm kiếm các hợp đồng có Mã
đối tác DT1 trong CSDL.
13. Lớp Thanh_toan_cho_doi_tac_Ctr24 gửi kết quả đến lớp
Hop_dong24 để đóng gói thành danh sách các đối tượng Hop_dong24.
14. Lớp Hop_dong24 gửi trả cho Thanh_toan_cho_doi_tac_Ctr24 danh
sách các đối tượng Hop_dong24.
15. Lớp Thanh_toan_cho_doi_tac_Ctr24 gửi danh sách các đối tượng
Hop_dong24 cho lớp Danh_sach_hop_dong_Frm24 để hiển thị.
16. Lớp Danh_sach_hop_dong_Frm24 hiển thị danh sách các hợp đồng
của đối tác. Mỗi hợp đồng trên một dòng, mỗi dòng có thông tin hợp
đồng với các cột: Mã hợp đồng, Tên khách hàng, Tổng Mặt hàng, Tổng
tiền của KH, Số tiền phải thanh toán cho đối tác, Ô lựa chọn.
17. Nhân viên chọn hợp đồng đầu tiên trong danh sách và click next.
18. Lớp Danh_sach_hop_dong_Frm24 gọi lớp Hoa_don_doi_tac_Frm24
yêu cầu hiển thị.
19. Lớp Hoa_don_doi_tac_Frm24 hiển thị với các thông tin: Đại diện
công ty, đại diện đối tác, ngày thanh toán, danh sách các mặt hàng thanh
toán, mỗi mặt hàng của một khách hàng được đặt trên một dòng với các
cột Mã mặt hàng, tên khách hàng, ngày mua, đơn vị tính, số lượng, đơn
giá, thành tiền.
20. A xác nhận với DT rồi click lưu và in hóa đơn.
21. Lớp Hoa_don_doi_tac_Frm24 gửi yêu cầu đến lớp
Thanh_toan_cho_doi_tac_Ctr24.
22. Lớp Thanh_toan_cho_doi_tac_Ctr24 gửi yêu cầu đóng gói dữ liệu
cho lớp Hoa_don_doi_tac24.
23. Lớp Hoa_don_doi_tac24 gửi trả đối tượng cho lớp
Thanh_toan_cho_doi_tac_Ctr24.
24. Lớp Thanh_toan_cho_doi_tac_Ctr24 lưu thông tin vào CSDL và in
hóa đơn.
25. Lớp Thanh_toan_cho_doi_tac_Ctr24 gửi thông báo lưu và in thành
công cho lớp Hoa_don_doi_tac_Frm24
26. Lớp Hoa_don_doi_tac_Frm24 thông báo lưu vào in thành công.
2) Sơ đồ tuần tự

You might also like