You are on page 1of 15

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Khoa Công Nghệ Thông Tin 1


----------

ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG PHẦN MỀM

Giảng viên: Đỗ Thị Bích Ngọc


Nhóm môn học: 03
Danh sách thành viên:
1. Nguyễn Trọng Đức Anh – B16DCCN
2. Bành Tuấn Anh – B16DCCN
3. Phạm Ngọc Ánh – B16DCCN
4. Hoàng Ngọc Ánh – B16DCCN018

Hà Nội, 25/03/2020

1|Page
HỆ THỐNG TÍNH TIỀN ĐIỆN CHO HỘ CÁ NHÂN
Nhóm chức năng 01: Đăng ký, cập nhật số điện, tính tiền, thanh
toán
YÊU CẦU ĐẶC TẢ

2|Page
MỤC LỤC
I. Giới thiệu....................................................................................................................... 4
1) Mục đích...................................................................................................................4
2) Đối tượng sử dụng....................................................................................................4
3) Tài liệu tham khảo...................................................................................................4
4) Mô tả......................................................................................................................... 4
II. Thiết kế giao diện của hệ thống..................................................................................5
1) Giao diện đăng nhập................................................................................................5
2) Giao diện tạo hợp đồng............................................................................................5
3) Giao diện cập nhật số điện......................................................................................6
4) Giao diện thanh toán...............................................................................................8
III. Đặc tả chức năng của hệ thống.................................................................................9
1) Chức năng đăng nhập..............................................................................................9
2) Chức năng tạo hợp đồng.........................................................................................9
3) Chức năng cập nhật số điện..................................................................................10
a _ Tìm kiếm khách hàng.......................................................................................10
b _ Thêm mới số điện cho một tháng....................................................................10
c _ Sửa đổi số điện của một tháng.........................................................................10
d _ Xóa số điện của một tháng...............................................................................11
4) Chức năng thanh toán tiền điện............................................................................11
5) Chức năng tính tiền điện.......................................................................................12
a _ Dành cho khách hàng đăng ký Loại hợp đồng là Điện sản xuất...................12
b_ Dành cho khách hàng đăng ký Loại hợp đồng là Điện sinh hoạt..................12
IV. Yêu cầu phi chức năng............................................................................................13
1) Product operation factors (Tiêu chí vận hành sản phẩm)..................................13
2) Product revision factors (Tiêu chí sửa đổi sản phẩm).........................................14
3) Product transition factors (Tiêu chí chuyển giao sản phẩm)..............................14

3|Page
I. Giới thiệu
1) Mục đích
- Hệ thống quản lý tiền điện là hệ thống giúp nhân viên điện lực tạo hợp đồng, cập nhật
số điện, báo cáo thống kê và tìm kiếm, … Ngoài ra, hỗ trợ quản lý quá trình thanh toán
tiền điện của các hộ gia đình. Hệ thống giúp nhân viên có thể theo dõi tốt việc tiêu thụ
điện của các hộ gia đình. 
- Hệ thống có giao diện thân thiện, tiện dụng và đáp ứng được các yêu cầu của khách
hàng để tối ưu hóa thời gian và nhân lực.

2) Đối tượng sử dụng


- Quản trị của hệ thống (Nhân viên của công ty điện lực)

3) Tài liệu tham khảo


- Giáo trình Đảm bảo chất lượng phần mềm - Phan Thị Hoài Phương
- Trang web: https://trello.com/
- Trang web của Tập đoàn Điện lực Việt Nam: https://www.evn.com.vn/

4) Mô tả
Tài liệu bao gồm 4 nội dung chính:
 Tổng quan về hệ thống
 Thiết kế giao diện của hệ thống
 Yêu cầu chức năng của hệ thống
 Yêu cầu phi chức năng của hệ thống

4|Page
II. Thiết kế giao diện của hệ thống
1) Giao diện đăng nhập
Khi nhân viên mở hệ thống thì hệ thống sẽ hiển thị giao diện Đăng nhập như hình 1.

Hình 1. Giao diện đăng nhập

2) Giao diện tạo hợp đồng


Khi nhân viên đăng nhập thành công thì hệ thống sẽ hiển thị giao diện Danh sách hợp
đồng như hình 2.

5|Page
Hình 2. Giao diện Danh sách hợp đồng
Nhân viên nhấn nút “Tạo hợp đồng” thì hệ thống sẽ hiển thị form Tạo hợp đồng như hình
3.

Hình 3. Giao diện form Tạo hợp đồng


3) Giao diện cập nhật số điện
Nhân viên chọn khách hàng trong bảng thì hệ thống sẽ hiển thị danh sách số điện của
khách hàng đó như hình 4.

6|Page
Hình 4. Giao diện Danh sách số điện

Nhân viên nhấn “Thêm số điện” và “Sửa số điện” thì hệ thống sẽ hiển thị giao diện như
hình 5.

Hình 5. Giao diện Cập nhật số điện

7|Page
Nhân viên nhấn nút “Xóa số điện” thì hệ thống sẽ hiển thị form Xác nhận xóa như hình 6.

Hình 6. Giao diện form Xác nhận xóa

4) Giao diện thanh toán


Nhân viên nhấn nút “Thanh toán” thì hệ thống sẽ hiển thị form Thanh toán tiền điện như
hình 7.

Hình 7. Giao diện fom Xác nhận thanh toán

8|Page
III. Đặc tả chức năng của hệ thống
1) Chức năng đăng nhập
Nhân viên bắt buộc phải đăng nhập vào hệ thống để thực hiện các nghiệp vụ của cần
thiết.

Tiêu chí chấp nhận:


- Tên giao diện luôn được hiển thị 
- Có trường “Tài khoản” và “Mật khẩu” trong form Đăng nhập
- “Tài khoản” và “Mật khẩu” hợp lệ khi chúng là một cặp tồn tại trong cơ sở dữ liệu
- Nếu đăng nhập thành công thì hệ thống sẽ đi đến trang chủ của hệ thống
- Nếu đăng nhập không thành công thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Tài khoản đăng
nhập không hợp lệ.” 

2) Chức năng tạo hợp đồng


Để có thể quản lý số điện tiêu thụ của từng hộ gia đình thì nhân viên cần phải tạo mới
hợp đồng cho các hộ gia đình.

Tiêu chí chấp nhận:


- Trường “Họ và tên chủ hộ” là bắt buộc, gồm các ký tự chữ có độ dài từ 10 - 25 ký tự
- Trường “Mã khách hàng” là bắt buộc gồm các ký tự chữ và số có độ dài không quá 10
ký tự
- Trường “Địa chỉ” là bắt buộc và có độ dài từ 10 - 100 ký tự
- Trường “Số điện thoại liên hệ” là bắt buộc, gồm các ký tự số và có độ dài 10 - 15 ký tự
- Trường “Mã hợp đồng” là một mã được sinh tự động và không thể chỉnh sửa
- Trường “Loại hợp đồng” là dropdown với 2 items: Điện sản xuất và điện sinh hoạt
trong đó mặc định là điện sinh hoạt
+ Khi Điện sản xuất được chọn thì trường “Cấp điện áp” sẽ có thể chọn được với 2 items:
dưới 6 kV và từ 6 kV trở lên trong đó mặc định là dưới 6 kV
+ Khi Điện sinh hoạt được chọn thì trường “Cấp điện áp” sẽ không thể chọn
- Trường “Mã đồng hồ” là dropdown với danh sách các mã đồng hồ chưa được sử dụng
trong đó mặc định là giá trị đầu tiên của danh sách
- Trường “Chỉ số khởi tạo” mặc định là 000000
- Nếu trường nào xảy ra lỗi thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Trường “{Tên trường}”
không đúng”
- Nếu mã khách hàng và loại hợp đồng đã tồn tại thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo
“Khách hàng này đã đăng ký {Loại hợp đồng}” 
- Nếu đăng ký thành công thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Hợp đồng đã được thêm
thành công.”
- Nếu nhấn vào nút “Hủy bỏ” thì hệ thống sẽ tự động xóa tất cả dữ liệu ở các trường đã
được nhập vào trước đó và ở trạng thái mặc định khác textbox

9|Page
3) Chức năng cập nhật số điện
Hàng tháng, nhân viên sẽ phải thêm số điện mà khách hàng (các hộ gia đình) đã tiêu thụ.
Trong quá trình thao tác với hệ thống, nhân viên có thể sửa đổi hoặc xóa nếu gặp sai sót.

a _ Tìm kiếm khách hàng


Nhân viên sẽ tìm kiếm khách hàng mà mình cần thao tác. Khi nhân viên đang chọn một
hàng nào đó trong bảng thì nút “Thêm số điện” không thể hoạt động (disable)

Tiêu chí chấp nhận:


- Trường “Tiêu chí tìm kiếm” là dropdown với danh sách là các trường có thể tìm kiếm
được
- Trường “Keyword” là textbox, người dùng có thể nhập tối đa 20 ký tự để tìm kiếm
- Nếu không có kết quả tìm kiếm thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Không tìm thấy dữ
liệu.”
- Nếu trả về kết quả có chứa keyword của trường cần tìm thì hệ thống sẽ hiển thị bảng kết
quả như giao diện (II.2)

b _ Thêm mới số điện cho một tháng


Nhân viên sẽ chọn khách hàng trong bảng kết quả đã tìm kiếm được và nhấn nút “Thêm
số điện” để hệ thống hiển thị form Thêm số điện.

Tiêu chí chấp nhận:


- Trường “Tháng” là dropdown với danh sách gồm 12 tháng trong năm trong đó mặc định
là tháng 1
- Trường “Năm” là dropdown với danh sách từ năm 1900 đến năm 2100 trong đó mặc
định là năm hiện tại
- Trường “Chỉ số công tơ” là textbox chỉ nhập được ký tự số và không quá 6 số trong đó
số cuối cùng là phần thập phân
- Nếu thêm “Chỉ số công tơ” < “Chỉ số công tơ” của tháng ngay trước thì hệ thống sẽ
hiển thị thông báo “Trường “Chỉ số công tơ” không đúng.”
- Nếu thêm mới thành công thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Đã ghi thêm số điện thành
công.”
- Nếu nhấn vào nút “Hủy bỏ” thì hệ thống sẽ tự động xóa tất cả dữ liệu ở các trường đã
được nhập vào trước đó và ở trạng thái mặc định khác textbox

c _ Sửa đổi số điện của một tháng


Nhân viên sẽ chọn khách hàng trong bảng kết quả đã tìm kiếm được và chọn hàng cần
thay đổi số điện rồi nhấn nút “Sửa số điện” để hệ thống hiển thị form Sửa số điện.
Khi nhân viên không chọn hàng nào thì nút “Sửa số điện” sẽ bị disable

Tiêu chí chấp nhận:

10 | P a g e
- Trường “Tháng” là dropdown đã được chọn vào giá trị tương ứng của tháng cần sửa và
bị disable
- Trường “Năm” là dropdown đã được chọn vào giá trị tương ứng của năm cần sửa và bị
disable
- Trường “Chỉ số công tơ” là textbox đang hiển thị giá trị được khởi tạo/ cập nhật trứơc
đó
- Nếu thêm “Chỉ số công tơ” < “Chỉ số công tơ” của tháng ngay trước thì hệ thống sẽ
hiển thị thông báo “Trường “Chỉ số công tơ” không đúng.”
- Nếu sửa đổi thành công thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Đã sửa đổi số điện thành
công.”
- Nếu nhấn vào nút “Hủy bỏ” thì hệ thống sẽ tự động xóa tất cả dữ liệu ở các trường đã
được nhập vào trước đó và ở trạng thái mặc định khác textbox

d _ Xóa số điện của một tháng


Nhân viên sẽ chọn khách hàng trong bảng kết quả đã tìm kiếm được và chọn hàng cần
thay đổi số điện rồi nhấn nút “Xóa số điện” để hệ thống hiển thị form Xác nhận.
Khi nhân viên không chọn hàng nào thì nút “Xóa số điện” sẽ bị disable

Tiêu chí chấp nhận:


- Hệ thống sẽ hiển thị form Xác nhận với nội dung “Bạn có chắc chắn muốn xóa số điện
của tháng này không?” với 2 nút “Đồng ý” và “Hủy”
- Nếu nhân viên nhấn nút “Đồng ý” thì hệ thống sẽ xóa hàng đó và hiển thị thông báo
“Đã xóa số điện thành công.”
- Nếu nhân viên nhấn nút “Hủy” thì hệ thống sẽ đóng form Xác nhận.

4) Chức năng thanh toán tiền điện


Sau khi đã tìm kiếm được khách hàng và chọn được tháng cần thanh toán tiền điện của
khách hàng thì nhân viên nhấn vào nút “Thanh toán”.

Tiêu chí chấp nhận:


- Nhân viên không chọn hoặc chọn “Tháng” đã được thanh toán thì nút “Thanh toán” sẽ
bị disable
- Nhân viên chọn “Tháng” chưa được thanh toán và nhấn nút “Thanh toán” thì hệ thống
sẽ hiển thị form Xác nhận với nội dung “Bạn có chắc chắn muốn thanh toán tiền điện của
tháng này không?” với 2 nút “Đồng ý” và “Hủy”
+ Nếu nhân viên nhấn nút “Đồng ý” thì hệ thống sẽ chuyển trạng thái từ “Chưa thanh
toán” sang “Đã thanh toán” đồng thời hiển thị thông báo “Tiền điện của tháng {Tháng}
đã thanh toán thành công.”
+ Nếu nhân viên nhấn nút “Hủy” thì hệ thống sẽ đóng form Xác nhận.

11 | P a g e
5) Chức năng tính tiền điện
a _ Dành cho khách hàng đăng ký Loại hợp đồng là Điện sản xuất

b_ Dành cho khách hàng đăng ký Loại hợp đồng là Điện sinh hoạt

12 | P a g e
IV. Yêu cầu phi chức năng
11 tiêu chí được đề ra cho Đảm bảo chất lượng phần mềm được chia thành 3 loại:

1) Product operation factors (Tiêu chí vận hành sản phẩm)


Hệ thống có chạy tốt không, có dễ sử dụng không
- Correctness (Tính đúng đắn): Đặc tả về độ chính xác, sự toàn vẹn của output
 Output mission:
+ Danh sách các hợp đồng, các số điện
+ Xuất báo cáo tối đa 3 phút
 Accuracy (Độ chính xác)
+ Xác suất cho một đầu ra không chính xác, có chứa một hoặc nhiều lỗi, sẽ không
vượt quá 1%
 Completeness (Tính đầy đủ)
+ Xác suất mất dữ liệu về một người, những khoản phí phải đóng và các khoản
thanh toán sẽ không vượt quá 1%
 Up-to-dateness
 Availability (Tính khả dụng)
+ Thời gian phản hồi cho các truy vấn trung bình không vượt quá 30 phút
+ Thời gian phản hổi cho các báo cáo không vượt quá 8h
 Coding and documentation guidelines compliance (consistency) 
+ Phần mềm và tài liệu của nó được yêu cầu tuân thủ cá nguyên tắc của khách
hàng
- Reliability (Tính tin cậy): Đề cập tới lỗi khi cung cấp dịch vụ, tỉ lệ lỗi, thời gian hệ
thống chết
 System reliability (Độ tin cậy của hệ thống)
+ Hệ thống load trong vòng 25s
+ Tần suất ngừng hoạt động của hệ thống dưới 3 lần 1 năm
 Application reliability (Độ tin cậy của ứng dụng)
+ Chức năng tính toán tiền điện có tỷ lệ sai 1 trên 1 triệu
+ Chức năng tạo hợp đồng có tỷ lệ sai 1 trên 100.000
 Computational failure recovery (Tính toán phục hồi sau khi thất bại)
+ Thời gian phục hồi hệ thống sau khi gặp sự cố phải ít hơn 1 ngày với tỉ lệ 99%
 Hardware failure recovery (Tính toán phục hồi của phần cứng sau khi thất bại)
+ Thời gian phục hồi phần cứng sau khi gặp sự cố phải ít hơn 1 ngày với tỉ lệ 99%
- Efficiency (Tính hiệu quả): Đề cập tới tài nguyên cứng cần để thực hiện các chức năng
của phần mềm
 Efficiency of processing (Hiệu quả xử lý)
+ Server có thể xử lý 1 MIPS
+ Các chi nhánh có thể xử lý 0.1 MIPS
 Efficiency of storage (Hiệu quả lưu trữ)

13 | P a g e
+ Bộ nhớ 1 TB cho mỗi chi nhánh và 50 TB cho Server
 Efficiency of communication (Hiệu quả tốc độ truyền)
+ Tốc độ truyền từ Server đến các chi nhánh đảm bảo 1 GBPS
+ Tốc độ truyền dữ liệu từ chi nhánh lên Server đản bảo 1 GBPS
 Efficiency of power usage for portable units (Hiệu quả sử dụng năng lượng)
- Integrity (Tính toàn vẹn): Đề cập tới bảo mật của hệ thống với việc ngăn chặn truy cập
trái phép
 Access control (Kiểm soát truy cập)
 Access audit (Kiểm tra truy cập)
- Usability (Tính khả dụng): Đề cập tới quy mô nguồn lực để đào tạo nhân viên mới sử
dụng hệ thống
 Operability (Khả năng hoạt động)

2) Product revision factors (Tiêu chí sửa đổi sản phẩm)


Hệ thống có dễ dàng sửa lỗi không, dễ dàng kiểm thử không
- Maintainability: Mức công sức cần để bảo trì khi có lỗi, kiến trúc các module như thế
nào
 Simplicity (Tính đơn giản)
 Modularity
 Self - descriptiveness
 Coding and documentation guidelines compliance (consistency)
 Document accessibility
- Flexibility: Đề cập tới nguồn lực để thay đổi phần mềm khi khách hàng thay đổi
 Modularity
 Generality (Tổng quát)
 Simplicity
 Self - descriptiveness
- Testability: Có hỗ trợ test hay không: tạo file log, backup
 User testability
 Failure maintenance testability
 Traceability (Truy vết nguồn gốc)

3) Product transition factors (Tiêu chí chuyển giao sản phẩm)


Hệ thống có dễ dàng chuyển đổi sang các phần cứng không, có thể tái sử dụng không
- Portability: Nếu phần mềm cài ở môi trường mới, có giữ được các tính năng như cũ
không
 Software system independence (Độc lập về hệ thống)
 Modularity
 Self - descriptive 
- Reusability: Có thể tái sử dụng các module nhỏ không

14 | P a g e
 Modularity
 Document accessibility
 Software system independence
 Application independence (Độc lập ứng dụng)
 Self - descriptive
 Generality
 Simplicity
- Interoperability: Phần mềm có cần Interface với các hệ thống đã có
 Commonality (Điểm chung)
 System compatibility (Tương thích)
 Software system independence
 Modularity

15 | P a g e

You might also like