You are on page 1of 6

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG



BÁO CÁO GIAI ĐOẠN LẤY YÊU CẦU


Đề tài: Hệ thông quản lí khách hàng và hóa đơn tiền điện

GIẢNG VIÊN: NGUYỄN MẠNH HÙNG


MÔN HỌC: NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
NHÓM MÔN HỌC: 10
NHÓM BTL: 05
THÀNH VIÊN: NGUYỄN ĐỨC BÌNH – B18DCAT019
PHẠM NGỌC MINH – B18DCAT163
NGUYỄN NGỌC SÔNG – B18DCAT199
NGUYỄN ANH TUẤN – B18DCAT215

HÀ NỘI, 2021
I. Glossary list:
TT Tên từ Tiếng Anh Giải thích
Nhóm người dùng
1 Nhân viên quản lí Management staff Người quản lí hoạt động của công ty,
quản lí thông tin hợp đồng, thông tin
kh, thông tin hóa đơn
2 Nhân viên quản trị Administration staff Người quản lí thông tin tài khoản
(theo yêu cầu của người dùng)
3 Nhân viên nhập số Data employee Người nhận thông tin từ nhân viên ghi
liệu đồng hồ cung cấp sau đó nhập vào hệ
thống và xuất hóa đơn cho kh
4 Nhân viên ghi đồng Power meter recorder Người ghi lại số điện của các hộ dùng
hồ điện trong hợp đồng
5 Nhân viên chăm sóc Customer care staff Người tư vấn và giải đáp các thắc
khách hàng mắc của khách hàng
6 Nhân viên bảo trì Maintenance staff Khắc phục sự cố về hệ thống
7 Khách hàng Customer Người kí hợp đồng để sử dụng dịch
vụ
Nhóm vật dụng
8 Tên công ty Company name Tên của công ty cung cấp dịch vụ
9 Hợp đồng Contract Thỏa thuận hợp tác giữa 2 đối tượng
10 Mã khách hàng ID customer Mã số định danh của khách hàng
11 Khối khách hàng Customer type Sản xuất, kinh doanh, gia đình, hành
chính sự nghiệp
12 Địa chỉ khách hàng Customer address
13 Địa chỉ công ty Company address
14 Hóa đơn Bill
15 Mã hóa đơn ID bill
16 Hộ dùng điện Househole using
elictricity
17 Kiểu hợp đồng Type of contract Mua bán điện sinh hoạt, kinh
doanh,gia đình, hành chính sự nghiệp
18 Thời hạn Duration Khoảng thời gian hợp đồng có hiệu
lực
19 Ngày chốt số Closing date
20 Số điện cũ Old power incaditor
21 Số điện mới New power incaditor
22 Mã đồng hồ Power clock code
23 Tổng số điện đã dùng Consumption Số điện mới – số tiện cũ
24 Đơn giá Unit price
25 Thành tiền Tổng số điện đã dùng * đơn giá
26 Thuế VAT VAT
27 Tổng số tiền phải Total amount Thành tiền + VAT
thanh toán
28 Dư nợ Debt amount Số tiền kh chưa chi trả
II. Business model:
1. Mục đích và phạm vi hệ thống:
- Là ứng dụng trên máy tính bàn và dùng nội bộ trong một công ty điện.
- Chỉ có nhân viên của công ty điện mới có thể sử dụng ứng dụng, bao gồm:
o Nhân viên quản lý
o Nhân viên quản trị
o Nhân viên nhập số liệu
- Ứng dụng hỗ trợ quản lý khách hàng và quản lý hóa đơn của một công ty điện.
- Ứng dụng có thể được triển khai trên nhiều máy tính của các nhân viên trong công ty.
Tuy nhiên cơ sở dữ liệu được lưu trữ cố định tại máy chủ của công ty.
2. Người sử dụng và các chức năng mà mỗi người sử dụng có thể dùng:
- Chỉ có nhân viên của công ty điện mới có thể sử dụng hệ thống, bao gồm: nhân viên quản
lý, nhân viên quản trị, nhân viên nhập số liệu.
- Nhân viên quản lý có quyền sử dụng các chức năng sau:
o Quản lý thông tin của loại hợp đồng: thêm, sửa, xóa.
o Quản lý thông tin của khách hàng: thêm, sửa, xóa.
o Quản lý thông tin của hợp đồng: thêm, sửa, xóa.
o Xem các báo cáo thống kê: thống kê khách hàng theo dư nợ, thống kê khách hàng
theo mức tiêu thụ,...
- Nhân viên quản trị có quyền sử dụng các chức năng sau:
o Quản lý thông tin tài khoản theo yêu cầu người dùng: thêm, sửa, xóa.
- Nhân viên nhập số liệu có quyền sử dụng các chứ năng sau:
o Thêm chỉ số đồng hồ hàng tháng
3. Mô tả chi tiết của từng chức năng:
- Chức năng sửa thông tin loại hợp đồng: quản lý chọn chức năng sửa các thể loại hợp
đồng → Giao diện chọn loại hơp đồng hiện lên với danh sách các loại hợp đồng đang có,
mỗi loại trên một dòng → quản lý click chọn 1 loại hợp đồng muốn sửa → Giao diện sửa
loại hợp đồng hiện lên với các ô chứa tên, mô tả, và bảng các dòng tương ứng với các bậc
và mức giá tương ứng của bậc đó → quản lý sửa thông tin các bậc và mức giá, click
update → Hệ thống lưu lại và báo thành công.
- Chức năng thêm thông tin loại hợp đồng: quản lý chọn chức năng thêm các thể loại hợp
đồng → Giao diện loại hơp đồng hiện lên với danh sách các loại hợp đồng đang có, mỗi
loại trên một dòng → quản lý click nút thêm → Giao diện thêm loại hợp đồng hiện lên
với các ô chứa tên, mô tả, và bảng các dòng tương ứng với các bậc và mức giá tương ứng
của bậc đó → quản lý thêm thông tin về loại hợp đồng đó → Hệ thống lưu và báo thành
công.
- Chức năng xóa +thông tin loại hợp đồng: quản lý chọn chức năng xóa các thể loại hợp
đồng → Giao diện chọn loại hơp đồng hiện lên với danh sách các loại hợp đồng đang có,
mỗi loại trên một dòng → quản lý click chọn 1 loại hợp đồng muốn xóa → quản lý click
đồng ý để xóa → Hệ thống lưu lại và báo thành công.
- Chức năng xem thống kê khách hàng theo dư nợ: quản lý chọn chức năng thống kê các
khách hàng theo dư nợ → Giao diện thống kê khách còn nợ nhiều hiện lên theo dạng
bảng, sắp xếp theo chiều giảm dần của tổng tiền nợ, mỗi dòng tương ứng với một khách
hàng với các thông tin: mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, điện thoại, tổng số hóa
đơn chưa thanh toán, tổng số tiền chưa thanh toán → quản lý click vào 1 dòng để xem chi
tiết → Thông tin các hóa đơn còn nợ của khách hàng đấy hiện lên: phần đầu là thông tin
khách hàng, phần dưới là bảng liệt kê các hợp đồng còn nợ, sắp xếp theo thời gian: mã
hóa đơn, hộ dùng điện, thời gian chốt số, tổng số điện, thành tiền, thuế VAT, tổng tiền.
- Chức năng xem thống kê khách hàng theo mức tiêu thụ: quản lý chọn chức năng thống kê
các khách hàng theo mức tiêu thụ → Giao diện thống kê hiện lên với các ô nhập ngày bắt
đầu, ngày kết thúc cho khoảng thời gian cần thống kê → quản lý nhập khoảng thời và
click thống kê → Danh sách các khách hàng hiện lên theo thứ tự giảm dần cột tổng số
điện dùng, tổng số tiền trả, mỗi dòng tương ứng với 1 khách hàng: mã khách hàng, tên,
địa chỉ, điện thoại, tổng số điện đã dùng, tổng số tiền tương ứng → quản lý click vào 1
dòng để xem chi tiết → Giao diện thống kê chi tiết cho khách hàng vừa chọn hiện lên
gồm một bảng các hóa đơn điện các căn hộ của khách hàng đó đã dùng trong khoảng thời
gian thống kê, sắp xếp theo thời gian, mỗi hóa đơn trên 1 dòng: mã, địa chỉ căn hộ, ngày
chốt số, tổng số điện, thành tiền, thuế VAT, tổng tiền của hóa đơn.
- Chức năng thêm hợp đồng: quản lý cầm hợp đồng đã kí với khách hàng để nhập vào hệ
thống, chọn chức năng thêm hợp đồng mới → Giao diện thêm hợp đồng mới hiện lên có
các ô nhập thông tin khách hàng: tên, số định danh cá nhân, địa chỉ, điện thoại, email,
phía dưới là bảng nhập các địa chỉ hộ dùng điện của khách hàng → quản lý chọn và nhập
các thông tin như đã ghi trên hợp đồng và click thêm hộ dùng điện → Giao diện thêm hộ
dùng điện hiện lên với ô chọn kiểu hợp đồng, ô nhập: mã đồng hồ, số cũ đồng hồ, các ô
nhập: địa chỉ, phường, quận, thành phố → quản lý nhập vào và click thêm → Hệ thống
quay lại giao diện thông tin khách hàng với địa chỉ mới được thêm vào bảng các hộ dùng
điện (quản lý lặp lại bước này cho đến khi nhập hết các hộ dùng điện cho hợp đồng) →
quản lý click nút kết thúc để lưu hợp đồng → Hệ thống lưu hợp đồng vào và thông báo
mã khách hàng + thông báo thành công → quản lý ghi mã khách hàng vào hợp đồng để
lưu trữ.
- Chức năng thêm chỉ số đồng hồ hàng tháng: nhân viên chọn chức năng nhập chỉ số đồng
hồ hàng tháng → Giao diện nhập chỉ số đồng hồ hiện lên có ô chọn ngày ghi đồng hồ,
các ô nhập: mã đồng hồ, chỉ số hiện tại của đồng hồ → nhân viên chọn ngày và nhập các
thông tin theo đúng dữ liệu của nhân viên ghi đồng hồ gửi về và click submit
4. Thông tin về các đối tượng liên quan:
- Công ty: tên, địa chỉ, mô tả.
- Loại hợp đồng: tên, mức giá theo bậc, mô tả.
- Hợp đồng: mã khách hàng, địa chỉ hộ dùng điện của khách hàng.
- Khách hàng: số định danh cá nhân, tên, địa chỉ, số điện thoại, email, mô tả.
- Hộ dùng điện: loại hợp đồng, mã đồng hồ, số đồng hồ cũ, địa chỉ.
- Nhân viên /người dùng/ tài khoản: tên, tên tài khoản, mật khẩu, chức danh, mô tả..
- Hóa đơn: phần này chứa thông tin về hợp đồng: mã hợp đồng. Thông tin về khách hàng:
mã khách hàng, tên, số định danh, địa chỉ, điện thoại. Thông tin về mức tiêu thụ trong 1
tháng của khách hàng: thông tin chỉ số cũ, chỉ số mới của đồng hồ, tổng số điện đã dùng.
Cuối cùng là thành tiền, thuế VAT, tổng tiền phải thanh toán.
- Thống kê khách hàng theo khoản dư nợ: mã khách hàng, tên tên khách hàng, địa chỉ, điện
thoại, tổng số hóa đơn chưa thanh toán, tổng số tiền chưa thanh toán.
- Thống kê khách hàng theo mức tiêu thụ: mã khách hàng, tên, địa chỉ, điện thoại, tổng số
điện đã dùng, tổng số tiền tương ứng.
5. Mối quan hệ giữa các đối tượng:
- Một công ty điện sẽ có nhiều hợp đồng điện. Hợp đồng điện thuộc về công ty điện.
- Một khách hàng có thể đăng ký một hợp đồng nhưng có nhiều hộ dùng điện.
- Mỗi hộ dùng điện có thể đăng ký một loại hợp đồng khác nhau.
- Một loại hợp đồng có thể được sử dụng bởi nhiều hộ dùng điện trong nhiều hợp đồng
khác nhau.
- Khách hàng có thể hủy hợp đồng.
- Khách hàng có thể thanh toán hóa đơn theo nhiều hình thức.
- Một nhân viên có thể nhập chỉ số mới cho nhiều khách hàng.
III. Vẽ biểu đồ use case:
Step1:
Actors chính: Nhân viên quản lí, Nhân viên quản trị, Nhân viên nhập số liệu, Nhân viên
chăm sóc khách hàng
Actors phụ: Khách hàng
Step 2+3: Use case
Người sử dụng hệ thống chỉ được là các nhân viên của công ty điện
Nhân viên quản trị là người quản lý tài khoản người dùng và có quyền cao nhất được tạo,
đọc, sửa, xóa các thông tin trong cơ sở dữ liệu và các thông tin của toàn bộ của công ty điện
Nhân viên quản lí có thể sử dụng các chức năng:
- Quản lý thông tin khách hàng
- Quản lý thông tin hợp đồng
- Quản lý thông tin loại hợp đồng
- Xem báo cáo thống kê
- Tạo hợp đồng cho khách hàng
- Hủy hợp đồng cho khách hàng
Nhân viên nhập số liệu có thể sử dụng các chức năng:
- Nhập chỉ số đồng hồ mới
Mô tả use case:
- Use case quản lí thông tin khách hàng: cho phép nhân viên quản lí có thể thêm, sửa, xóa
thông tin khách hàng gồm có: tên,giới tính, số chứng minh nhân dân, địa chỉ, số điện thoại của
khách hàng
- Use case quản lí thông tin hợp đồng:cho phép nhân viên quản lí có thể thêm, sửa, xóa
thông tin của hợp đồng gồm: ngày lập hợp đồng, mã số đồng hồ, địa chỉ hộ dùng,
- Use case quản lí thông tin loại hợp đồng: cho phép nhân viên quản lí có thể thêm, sửa,
xóa thông tin của loại hợp đồng gồm: giá đơn vị điện, loại hợp đồng cho khối khách hàng nào
- Use case xem báo cáo thống kê: cho phép nhân viên quản lí xem thống kê lượng điện sử
dụng theo khách hàng, thống kê dư nợ theo khách hàng
- Use case tạo hợp đồng: cho phép nhân viên quản lí tạo hợp đồng mới với khách hàng
- Use case hủy hợp đồng: cho phép nhân viên quản lí hủy hợp đồng với khách hàng
- Use case quản lí thông tin tài khoản: cho phép nhân viên quản trị thêm, sửa, xóa các tài
khoản của khách hàng
- Use case nhập chỉ số mới: cho phép nhân viên nhập số liệu có thể nhập chỉ số mới trên
đồng hồ

You might also like