You are on page 1of 59

Chào mừng

thầy và các
bạn đến với
bài thuyết trình
của nhóm 2!
Đề tài:
Xây dựng phần mềm hỗ trợ
việc bán hàng cho nhân
viên ở nhà hàng ăn
Nội dung chia làm 5 phần:
1. giới thiệu
2. các yêu cầu
3. xây dựng các biểu đồ
4. quy trình nghiệp vụ
5. thiết kế csdl cho hệ thống
Phần 1: Giới thiệu chung
1.1: Mục tiêu
 cung cấp mô tả chi tiết về các yêu cầu
cho phần mềm hỗ trợ việc bán
hàng(Món ăn của nhà hàng).
 minh họa mục đích cụ thể và thông tin
chi tiết cho việc phát triển hệ thống. Tài
liệu này sẽ nói lên đầy đủ về các ràng
buộc của hệ thống, giao diện người
dùng và tương tác với các ứng dụng bên
ngoài(máy in).
1.2: Phạm vi
 Phần mềm được cài  Phục vụ cho người
đặt trên hệ thống máy quản lý thống kê, kiểm
tính tại quầy , giúp thu soát doanh thu của nhà
ngân thanh toán hóa hàng. Là cơ sở giao
đơn của khách hàng tiếp của các thành
nhanh chóng, chính viên, là căn cứ để thiết
xác , dễ dàng trong kế, kiểm thử.
việc in hóa đơn cho
khách hàng
Phần 2: Các yêu cầu
2.1: Yêu cầu chức năng
2.1.1: Mô tả yêu cầu
 Xây dựng phần mềm hỗ trợ việc bán hàng cho nhân viên ở nhà
hàng ăn gồm các hoạt động: quản lý thông tin thực đơn, quản lý
doanh thu, quản lý hoạt động đặt món.
 khách hàng của nhà hàng muấn đặt món ăn thì trước tiên phải yêu
cầu nhân viên đặt món ăn, khi đó nhân viên tiến hành ghi nhận
thông tin hóa đơn vào trong hệ thống .thông tin hóa đơn bao gồm:
(mã hóa đơn, mã nhân viên, mã bàn, tên khách hàng, địa chỉ khách
hàng, số điện thoại khách hàng, thời gian đặt, mã món ăn, tên món
ăn, số lượng, đơn giá, chiết khấu) .
 Khi có món ăn mới , người quản lý có nhiệm vụ nhập thông tin món
ăn vào hệ thống, nếu thông tin về món ăn có sự thay đổi hoặc loại
bỏ, người quản lý thực hiện sửa thông tin món hoặc xóa món.
2.1.1: Mô tả yêu cầu(tiếp)
 Hệ thống quản lý các món ăn theo thể loại , các thể loại bao gồm
các món ăn khác nhau. thông tin món ăn gồm:(mã món ăn, tên
món ăn, giá thành, giảm giá).
 Định kỳ quản lý phải làm các báo cáo thống kê gửi lên chủ cửa
hàng các báo cáo gồm: thông tin món bán chạy nhất, doanh thu
của cửa hàng trong tháng đó.
 để quản lý khách hàng, trong cửa hàng có một nhân viên , nhân
viên này có quyền quản lý thông tin khách hàng khi đặt món. Khi
có nhân viên mới người quản lý cập nhật thông tin nhân viên vào
hệ thống, tạo tài khoản và cấp quyền cho nhân viên. Khi thông tin
nhân viên có sai sót hoặc loại bỏ ra khỏi hệ thống thì người quản
lý sửa hoặc xóa thông tin nhân viên ra khỏi hệ thống
2.1.2: Các tác nhân
Phần mềm được ứng dụng các đối tượng là:
Khách hàng, Nhân viên thu ngân và người quản lý:
Khách hàng: Nhân viên thu Người quản lý:
không trực tiếp sử ngân: tiếp nhận Cập nhật món ăn
dụng phần mềm, danh sách món Kiểm soát doanh
nhưng là người ăn khách hàng thu Phân quyền
đưa ra các món yêu cầu và thanh người sử dụng
ăn yêu cầu cho toán hóa đơn cho phần mềm.
NV thu ngân. khách hàng.
2.1.3: Chức năng của phần mềm
a) Thanh toán hóa đơn cho khách hàng
 Khách hàng chọn món ăn trong menu món ăn của nhà
hàng.
 Khi khách hàng có yêu cầu thanh toán danh sách món
ăn mà khách hàng chọn sẽ được gửi đến cho NV thu
ngân. Tại đây, NV nhập mã món ăn tương ứng với mã
món ăn trong danh sách đó.
 In hóa đơn và gửi lại cho khách hàng
2.1.3: Chức năng của phần mềm
a) Quản lý việc báo cáo doanh thu.
 NV thu ngân sẽ thống kê doanh thu của nhà
hàng theo thời gian yêu cầu của người quản
lý.
 In báo cáo và gửi lên người quản lý.
2.2: Yêu cầu phi chức năng
2.2.1: Yêu cầu giao diện

Giao Giao Giao


diện diện diện
người phần phần
dùng cứng mêm
2.2.1.1: Giao diện người dùng
 Khi nhân viên mở hệ thống phần
mềm, sẽ hiển thị giao diện, từ đây NV
sẽ đăng nhập với tài khoản đã được
cung cấp trước để đăng nhập vào hệ
thống.
 NV thu ngân chọn chức năng Quản lý
hóa đơn bán hàng trên giao diện. Khi
đó giao diện làm việc được hiển thị
2.2.1.1: Giao diện người dùng
 NV nhập đầy đủ thông tin của một
hóa đơn, và thực hiện thanh toán khi
khách hàng yêu cầu.
 Khi người Quản lý yêu cầu thống kê
báo cáo doanh thu nhà hàng, thì NV
chọn chức năng báo cáo trên trang
chủ sau đó sẽ hiển thị giao diện
2.2.1.2: Giao diện phần mềm
 Giao diện thanh toán hóa đơn: cho
phép đọc và chỉnh sửa thông tin về
khách hàng và món ăn khách hàng
yêu cầu.
 Giao diện báo cáo, thống kê: chỉ cho
phép đọc dữ liệu về doanh thu nhà
hàng với thời gian chỉ định.
2.2.1.2: Giao diện phần cứng
 Phần mềm quản lý và CSDL của nhà
hàng đều được cài đặt trên một máy,
được quản lý với hệ điều hành hiện
tại của máy tính.
2.2.2: Tính bảo mật
 Người dùng chỉ có thể sử dụng các
chức năng và truy cập các dữ liệu
phù hợp với vai trò của người dùng
đó
2.2.3: Tính ràng buộc
 Khi khách hàng có yêu cầu thanh
toán hóa đơn hệ thống mới cho
phép nhập mã món ăn theo yêu cầu
của khách hàng
 Ràng buộc về dữ liệu đầu vào so với
dữ liệu trong CSDL: món ăn khách
hàng chọn, được NV thu ngân nhập
mã của các món ăn đó tất cả thông
tin về món ăn được hiển thị lên giao
diện.
2.2.3: Tính ràng buộc
 Ràng buộc với ứng dụng bên ngoài:
để gửi thông tin chi tiết của hóa đơn
đến cho khách hàng yêu cầu phải
có máy in kết nối với hệ thống máy
tính hiện tại in hóa đơn cho khách
hàng.
Phần 3: Xây dựng biểu đồ
3.1: Biểu đồ use case
3.1.1:
Biểu
đồ
use
case
tổng
quan
3.1.2: Biểu đồ use case phân rã

1.Phân rã use case “Nhân Viên”


2.Phân rã use case “Quản trị Viên”
3.1.2.1:
Phân rã
use case
“nhân
viên”
3.1.2.2:
Phân rã
use case
“quản trị
viên”
2.2.3: Đặc tả use case
Use Case chung
“Đăng nhập”
3.1.3.1: Đặc tả use case của nhân viên
 Thêm hóa đơn
 Thêm món ăn cho chi tiết hóa đơn
 Sửa thông tin khách hang
 Sửa món ăn chi tiết cho hóa đơn
 Thanh toán hóa đơn
 In hóa đơn
3.1.3.2: Đặc tả use case của người quản trị
 Cập nhật thực đơn
 Phân quyền người dung.
 Tổng hợp doanh thu
3.2:
Biểu
đồ lớp
phân
tích
hệ
thống
3.3: Biểu đồ trạng thái
3.3.1:
Biểu
đồ
trạng
thái
phiếu
hóa
đơn
3.3.2:
Biểu
đồ
trạng
thái
món
ăn
3.4: Biểu đồ tương tác
 Chức năng đăng nhập
 Chức năng thêm hóa đơn
 Chức năng sửa thông tin khách hàng
 Chức năng thêm món ăn cho chi tiết hóa
đơn
 Chức năng thanh toán hóa đơn
 Chức năng cập nhật thực đơn csdl
 Chức năng tổng hợp doanh thu
3.4.1.a
Tuần
tự
chức
năng
đăng
nhập
3.4.1.b
Cộng
tác
chức
năng
đăng
nhập
3.4.2.a
Tuần
tự
chức
năng
thêm
hóa
đơn
3.4.2.b
Cộng
tác
chức
năng
thêm
hóa
đơn
3.5:
Biểu
đồ
class
chi
tiết
3.6:
Biểu
đồ
hoạt
động
3.6:
Biểu
đồ
hoạt
động
Tiếp
3.7:
Biểu
đồ
thành
phần
3.8:
Biểu
đồ
triền
khai
Phần 4: Quy trình nghiệp vụ
4.1:
Sơ đồ
UML
tổng
quan
4.2:
Quy
trình
đăng
nhập
vào
hệ
thông
4.3: Quy
trình quản
lý hóa đơn
bán hàng
của phần
mềm
4.4: Quy
trình quản
lý thống kê
báo cáo
của phần
mềm
Phần 5: Thiết kế CSDL cho
hệ thống
5.1:
Biểu
đồ
thực
thể
liên
kết
5.2:
Tập
thực
thể
5.3: Mối quan hệ:
 Mối quan hệ giữa QuanLy và NhanVien là 1N
 Mối quan hệ giữa QuanLy và HoaDon là 1N
 Mối quan hệ giữa QuanLy và MonAn là 1N
 Mối quan hệ giữa QuanLy và TheLoai là 1N
 Mối quan hệ giữa NhanVien và HoaDon là 1N
 Mối quan hệ giữa HoaDon và MonAn là NN
 Mối quan hệ giữa TheLoai và MonAn là 1N
5.4: Bản ghi logic:
 NHANVIEN(MaNV,MaQuanLy,TenNV,DiaChi,NgayS
inh,Sdt,TenTk,MatKhau)
 QUANLY(MaQuanLy,TenQuanLy,NgaySinh,DiaChi,
Sdt,Tentk,MatKhau)
 HOADON(MaHoaDon,MaNV,MaQuanLy,TenKhach
Hang,MonAn,ThoiGianDatMon,SoLuong,ChietKhau
)
 MONAN(MaMonAn,MaQuanLy,MaTheLoai,TenMon
An,HinhAnh,GiaThanh,GiamGia)
 THELOAI(MaTheLoai,MaQuanLy,TenTheLoai,SoLu
ongMon)
Thanks!

59

You might also like