You are on page 1of 9

NHÓM 9

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM


ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÍ CỬA HÀNG CÀ PHÊ SÁCH

PHẦN I: QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ


1.MÔ TẢ
a, Hiện trạng
Hiện nay mô hình cà phê sách đang được phổ biến rộng rãi, càng ngày càng nhiều quán cà phê dược khai
trương kèm theo đó cũng có rất nhiều khâu phải xử lí và quản lí. Nhờ sự hỗ trợ từ công nghệ thông tin, việc quản
lí quán theo mô hình tin học hóa càng phát triển giúp đỡ cho việc quản lí các khâu trong cửa hàng. Nếu làm thủ
công các công việc này đòi hỏi rất nhiều thời gian và công sức, ngoài ra cón có khó khăn về lưu trữ khó đồ sộ và
dễ thất lạc. Với sự hỗ trợ từ phần mềm quản lí thì công việc này sẽ trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn.

Tại các quán cà phê lượng khách hàng lớn, để phục vụ khách hàng tốt hơn chúng ta cần xây dựng 1 hệ thống
đáp ứng các như cầu sau:
- Lưu trữ khối lượng lớn thông tin hợp lý giảm ghi chép lưu trữ file giấy.
- Cập nhật dữ liệu nhanh chóng.
+ Thêm món ăn mới trong thực đơn.
+ Xóa món ăn trong thực đơn.
+ Sửa món ăn trong thực đơn.
- Quản lý nhân viên.
- Thống kê lương của nhân viên.
- In hóa đơn bán hàng một cách nhanh chóng.
- Có khả năng lưu trữ thông tin lâu dài, đảm bảo tìm kiếm nhanh khi cần thiết.
- Có hỗ trợ giảm giá cho thực đơn.
- Thống kê doanh thu (từ ngày... đến ngày...).
- Thêm bàn (khi đông khách, thời vụ)
- Phân quyền .
- Báo cáo.
- Tính tiền.

b, Nghiệp vụ
- Gọi món: Khi có khách bước vào nhân viên phục vụ sẽ mở cửa cho khách. Hỏi khách số lượng người đi
cùng để có thể sắp xếp chỗ ngồi một cách hợp lý nhất. Sau khi đưa khách đến chỗ ngồi nhân viên phục vụ đưa
menu cho khách để khách chọn. Sau khi đã ghi hết các gọi món (order) nhân viên phục vụ sẽ chuyển xuống cho
nhân viên pha chế. Khi pha chế xong nhân viên phục vụ sẽ mang ra cho khách.
- Xóa món: loại bỏ món ăn khi khách chưa được phục vụ
- Sửa món: Chỉ cho khách đổi món khi chưa phục vụ.
- Thanh toán, tính tiền : Khi khách yêu cầu thanh toán, nhân viên lập hóa đơn dựa vào bảng gọi món (order),
nhân viên đưa hóa đơn cho khách và thu tiền.
- Quản lý thông tin nhân viên: giúp ta biết được số nhân viên trong quản lý lịch của nhân viên, lương cơ bản
(lương theo ca) của nhân viên.
- Thống kê:
+ Thống kê lương:
*Chấm công cho nhân viên: Ngày nào nhân viên đi làm thì được chấm công theo ca làm để tiện cho việc
tính lương nhân viên.
*Cuối tháng sẽ đưa ra bảng danh sách chấm công (số ca làm) của nhân viên trong tháng đó và tính lương
nhân viên dựa trên số ca làm việc trong tháng.
+ Thống kê doanh thu: Hằng ngày nhân viên phải tổng hợp kết quả kinh
doanh. Chủ cửa hàng cần biết kết quả kinh doanh hàng ngày để có chiến lược kinh danh cho phù hợp.
+ Thống kê sản phẩm:
+ Thống kê thực đơn:

c, biểu mẫu hóa đơn

2. BIỂU ĐỒ
a, MÔ HÌNH PHÂN RÃ CHỨC NĂNG

Hình 1: Sơ đồ phân rã chức năng

b, BIỂU ĐỒ USECASE
❖ Các tác nhân của hệ thống :

o Nhân viên bán hàng : Đăng nhập vào hệ thống và có chức năng : bán hàng, quản
lý sản phẩm, quản lý hoá đơn.
o Quản lý : Đăng nhập vào hệ thống với quyền admin có chức năng quản lý nhân
viên, quản lý tài khoản người dùng, thống kê doanh số.

❖ Biểu đồ use case :


• Use case tổng quát :

Hình 1: Biểu đồ use case tổng quát


• Use case nhân viên bán hàng:
Hình 2: Biểu đồ use case nhân viên

• Use case quản lý :

Hình 3: Biểu đồ use case quản lý

❖ Đặc tả Use case :


a. Use case đăng nhập
+ Tác Nhân: nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý.
+ Mục đích: nhân viên đăng nhập vào hệ thống để thực hiện được công việc.
+ Mô tả:
1. Use case này bắt đầu khi nhân viên hoặc quản lý thực hiện đăng nhập vào hệ
thống, form đăng nhập cho phép người dùng nhập tài khoản của mình gồm tên
đăng nhập và mật khẩu và quyền truy cập.
2. Hê ̣ thống thực hiên viêc kiểm tra tài khoản của người dùng
đăng nhâp và đúng hay chưa. Trong trường hợp người dùng
sử dụng sai tài khoản thì hê ̣thống sẽ thông báo lỗi cho người dùng.
+ Tiền điều kiện: có tài khoản đăng nhập vào hệ thống.
+ Hậu điều kiện: Tài khoản chính xác đăng nhập thành công vào hệ thống.

b. Use case bán hàng


+ Tác nhân: Nhân viên bán hàng
+ Mục đích: giúp khách hàng đặt hàng sau đó đưa vào bảng giỏ hàng; lưu trữ thông tin đơn đặt
hàng và sẽ cập nhập hóa đơn khi thanh toán
+ Đặc tả:
1. Use case này bắt đầu khi khách hàng lựa chọn được sản phẩm mua, nhân viên sẽ chọn
mã sản phẩm tương ứng. Nội dung và thông tin đi kèm theo sản phẩm sẽ được đưa ra
bảng giỏ hàng.
2. Hệ thống sẽ lưu hóa đơn khi nhân viên hoàn tất thanh toán và bấm nút thêm hóa đơn
+ Tiền điều kiện: Sản phẩm được khách hàng chọn phải có trong hệ thống.
+ Hậu điều kiện: Hiển thị ra thông tin sản phẩm vào giỏ hàng.

c. User case quản lý sản phẩm


+ Tác nhân: Nhân viên bán hàng.
+ Mục đích: quản lý thông tin sản phẩm.
+ Đặc tả:
1. Use case này cho phép nhân viên bán hàng có thể thêm, sửa, xoá một sản
phẩm.
11
2. Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin nếu mã sản phẩm đã tồn tại thì không cho thêm
sản phẩm.
+ Tiền điều kiện: Nhân viên phải chọn vào một mặt hàng để thực hiện chức năng sửa và xoá
+ Hậu điều kiện: Hiện thị danh sách sản phẩm đã được cập nhập trong database.

d. User case quản lý hoá đơn


+ Tác nhân: Nhân viên bán hàng.
+ Mục đích: quản lý thông tin hoá đơn bán hàng.
+ Đặc tả:
1. Use case này cho phép nhân viên bán hàng có thể lấy thông tin các hoá đơn,thêm, sửa,
xoá một hoá đơn tuỳ ý.
2. Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin nếu mã hoá đơn đã tồn tại thì không cho thêm hoá đơn.
+ Tiền điều kiện: Nhân viên phải chọn vào một hoá đơn để thực hiện chức năng sửa và xoá
+ Hậu điều kiện: Hiển thị danh sách hoá đơn đã được cập nhập trong database.

e. User case quản lý nhân viên


+ Tác nhân: người quản lý
+ Mục đích: quản lý thông tin nhân viên.
+ Đặc tả:
1. Use case này cho phép quản lý có thể xem thông tin nhân viên, thêm, sửa, xoá
một nhân viên.
2. Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin nếu mã nhân viên đã tồn tại thì không cho
thêm nhân viên mới
+ Tiền điều kiện: Phải có tài khoản hợp lệ

12
+ Hậu điều kiện: Hiện thị danh sách sản phẩm đã được cập
nhập trong database.

f. User case quản lý tài khoản


+ Tác nhân: người quản lý
+ Mục đích: quản lý tài khoản người dùng.
+ Đặc tả:
1. Use case này cho phép quản lý có thể xem danh
sách tài khoản, thêm, sửa, xoá một tài khoản.
2. Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin tài khoản, nếu mã
nhân viên đã tồn tại thì hiển thị một thông báo lỗi
ngược lại sẽ thêm tài khoản.
+ Tiền điều kiện: Phải có tài khoản hợp lệ
+ Hậu điều kiện: Hiện thị danh sách tài khoản người dùng đã
được cập nhập trong database.

3. User case thống kê doanh số


+ Tác nhân: người quản lý
+ Mục đích:
o Đáp ứng yêu cầu đánh giá sản phẩm, tình hình bán hàng.
o Đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát sản phẩm của
nhân viên quản lý
+ Đặc tả:
1. Khi Quản lý chọn chức năng thống kê trong hệ
thống, hệ thống sẽ phản hồi và yêu cầu chọn
chức năng thống kê.
2. Sau đó quản lý chọn hình thức thống kê và nhấn
Tiếp tục, hệ thống sẽ hiển thị danh sách thông tin
thống kê.
3. Quản lý ấn Thoát để kết thúc việc thống kê.
+ Tiền điều kiện: Phải có tài khoản hợp lệ

You might also like