You are on page 1of 50

ĐẠI HỌC DUY TÂN

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

---------------------------

Đồ Án CDIO – SE 397H

Đề tài:

THIẾT KẾ WEBSITE QUẢN LÝ DƯỢC PHẨM

(KENCARE PHARMACY)

GVHD: Ths. Trần Huệ Chi

Tên nhóm: Nhóm 11

STT MSV Họ Tên


1 27211233910 Hoàng Phan Văn Ý
2 27211201642 Trần Đình Bảo
3 27211240574 Lê Duy Ngọc
4 27201240819 Trần Nguyễn Huyền Trang

GIẢNG VIÊN

Ths. Trần Huệ Chi

Đà Nẵng, 1/2024
CHƯƠNG I. Ý TƯỞNG CÁ NHÂN
1. Ý tưởng: Hoàng Phan Văn Ý – 3910 – SE 397H

1.1 Tên ứng dụng

tên ứng dụng: website quản lý dược phẩm(kencare pharmacy)


1.2 Mục đích
+ Cung cấp một công cụ quản lý dược phẩm hiệu quả và dễ sử dụng cho
các nhà thuốc, bệnh viện, và cơ sở y tế khác.
+ Giúp các cơ sở y tế kiểm soát chặt chẽ nguồn cung cấp và sử dụng dược
phẩm, đảm bảo an toàn cho người bệnh.
+ Thúc đẩy việc phát triển ngành dược phẩm ở Việt Nam.

1.3 Chức năng


+ Quản lý thông tin về dược phẩm: tên, thành phần, công dụng, giá cả,...
+ Quản lý thông tin về nhà cung cấp dược phẩm.
+ Quản lý thông tin về đơn đặt hàng dược phẩm.
+ Quản lý thông tin về kho dược phẩm.
+ Quản lý thông tin về xuất nhập kho dược phẩm.
+ Quản lý thông tin về sử dụng dược phẩm.

1.4 Phạm vi
- Sản phẩm: Phần mềm quản lý dược phẩm.
- Phân phối: Chỉ phục vụ cho các cơ sở y tế ở Việt Nam.

1.5 Phạm vi
Trong nước Việt Nam.
1.6 Yêu cầu
- Nhân viên kỹ thuật, bảo mật, bảo trì và phát triển hệ thống.
- Nhân viên tư vấn.
1.7 Vẽ biểu đồ phân cấp chức năng theo hướng đối tượng
1.Ý tưởng: Trần Nguyễn Huyền Trang – 0819 – SE SE 397H
1.1.Tên ứng dụng

Tên ứng dụng: Phần mềm review sách, truyện, tiểu thuyết

1.2. Mục đích

Hiện nay, giới trẻ có thói quen đọc sách. Đọc sách là cách thức giúp
con người thư giãn, tăng khả năng tư duy và sáng tạo. Thế nhưng, một cuốn
sách, 1 cuốn tiểu thuyết dày lại là nỗi lo sợ của những người đọc sách. Nội
dung nhiều sẽ khiến cho người đọc cảm thấy uể oải, gây mất hứng thú cho
người đọc. Vì thế phần mềm này ra đời giúp bạn thống kê lại những câu nói
hay, tóm gọn lại nội dung trong cuốn sách đó cũng như ý kiến của những độc
giả khác về cuốn sách đó.

- Phạm vi: Những người trên 10 tuổi.


1.3. Chức năng

+ Độc giả: có thể xem , tìm kiếm, đăng nhập, đánh giá, tích điểm, tải
truyện, nạp tiền, tạo sticker cho riêng mình.

+ Tác giả: Thêm truyện, đăng nhập, xem đánh giá của độc giả về truyện
của bản thân, tìm kiếm , tích điểm, rút tiền, chia sẽ quyền truy cập, chỉnh sửa
nội dung, thống kê về những truyện đã đăng cũng như những người đã đọc
truyện của mình.

+ Quản trị viên: Xem, tìm kiếm, tạo tài khoản, quản lí sách, quản lí người
dùng.
1.4. Yêu cầu của chức năng

+ Tạo tài khoản người dùng: Để thực hiện các tác vụ của phần mềm, người
dùng cần tạo tài khoản đăng nhập, cùng tên và mật khẩu đăng nhập. Các
tài khoản không được trùng tên đăng nhập.

+ Đăng nhập:

Người dùng đăng nhập vào tài khoản đã tạo. Nếu đăng nhập sai yêu cầu
nhập lại.

+ Quản lí người dùng: Người dùng có thể thêm mới nhiều tài khoản hoặc
thay đổi thông tin tài khoản đã có. Sau khi thực hiện xong tác vụ của phần
mềm, người dùng có thể đăng xuất ngay lập tức.

+ Quản lí tích điểm: Người dùng sẽ được tích điểm nếu như đọc truyện hay
là mở khóa những bộ truyện đó. Điểm sẽ được cộng từ từ , nếu đạt được đến
một mốc điểm thì sẽ có những bất ngờ khác nhau.

+ Quản lí sticker: Cũng như tích điểm, nếu người dùng mở khóa hay tặng
phần quà cho tác giả . Đến mức độ nhất định, hệ thống sẽ mở khóa chức năng
này.

+ Thống kê: Hệ thống sẽ tự thống kê những lượt ra vào cũng như chia sẽ
lẫn đánh giá của độc giả. Sau đó sẽ hiển thị một bảng thống kê gửi về cho tác
giả của cuốn sách hay cuốn tiểu thuyết đó.

+ Quản lí sách: Khi có sách , tiểu thuyết mới. Hệ thống sẽ tự động phân thể
loại chia ra từng khu vực để cho độc giả có thể tìm kiếm dễ dàng.

- Các thể loại sách:


● Sách Chính trị – pháp luật;
● Sách Khoa học công nghệ – Kinh tế;
● Sách Văn học nghệ thuật;
● Sách Văn hóa xã hội – Lịch sử;
● Sách Giáo trình;
● Sách Truyện, tiểu thuyết;
● Sách Tâm lý, tâm linh, tôn giáo;
● Sách Sách thiếu nhi.
● Sách giáo khoa

- Các thể loại truyện:


● Truyện kinh dị
● Truyện tình cảm
● Truyện hài hước
● Truyện phiêu lưu
● Truyện viễn tưởng
● Truyện lịch sử
● Truyện ngắn
● Truyện tranh
● Truyện chat

- Các thể loại tiểu thuyết:


● Tiểu thuyết lãng mạn
● Tiểu thuyết hành động
● Tiểu thuyết phiêu lưu
● Tiểu thuyết khoa học viễn tưởng
● Tiểu thuyết lịch sử
● Tiểu thuyết tâm lý
● Tiểu thuyết trinh thám
● Tiểu thuyết kỳ ảo

1.5. Vẽ biểu đồ phân cấp chức năng theo hướng đối tượng

1.Ý Tưởng : Lê Duy Ngọc – 5210 – SE 397H


1.1Tên ứng dụng

Hệ thống Quản lý Quán cafe


1.2 Mục Đích

Tăng cường khả năng tiếp cận thông tin: Hệ thống cần cung cấp đầy đủ
thông tin về hoạt động của quán, bao gồm doanh số, chi phí, nhân viên, khách
hàng,... để chủ quán có thể dễ dàng theo dõi và đánh giá.

Tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý: Hệ thống cần cung cấp các công
cụ và dịch vụ hỗ trợ cho việc quản lý, như quản lý bán hàng, quản lý kho hàng,
quản lý nhân sự, quản lý khách hàng,...

Với sự phát triển của công nghệ thông tin, hệ thống quản lý quán cafe đang
ngày càng trở nên phổ biến và được nhiều quán cafe sử dụng. Các hệ thống này
đã giúp cho việc quản lý quán cafe trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn, từ đó giúp
các chủ quán nâng cao doanh thu và lợi nhuận.

1.3 Người sử dụng và chức năng tương ứng

*Người Sử Dụng : Chủ quán, quản lý và nhân viên

*Chức Năng

Yêu cầu đăng nhập, đăng ký: khi nhân viên mới được nhận vào làm việc sẽ
được cấp đăng ký cấp mật khẩu để đăng nhập để phục vụ cho công việc riêng
của mỗi bộ phận

Yêu cầu nhập hàng: bộ phận pha chế dựa vào Menu của cửa hàng, từ đó sẽ
yêu cầu mua các mặt hàng cần thiết. Hoặc khi hết các mặt hàng thì sẽ báo để
cửa hàng nhập hàng về.

Kiếm tra hàng :hàng nhập về sẽ được bộ phận pha chế kiểm ta xem có đạt
tiêu chuẩn về số lượng và chất lượng hay không. Nếu đạt thì nhập kho, ngược
lại sẽ gửi thông báo phản hồi cho đại lí.
Nhập hàng vào kho: hàng được các đại lí chuyển đến sẽ được bộ phận pha
chế tiếp nhận và bảo quản.

Tạo hóa đơn nhập: Dựa vào số hàng mà các đại lí cung cấp thì bộ phận pha
chế sẽ viết hóa đơn nhập hàng cho các đại lí để các đại lí yêu câu bộ phận kế
toán thanh toán tiền hàng.

Lưu vào số nhập, xuất hàng :Hàng nhập về sẽ lưu vào sổ theo dõi hàng để
tiện cho việc theo dõi hàng hóa

Viết phiếu chi: khi nhận được yêu cầu thanh toán tiền hàng cho các đại lí
thì bộ phận kế toán sẽ xác nhận, thanh toán và viết phiếu chi.

Ghi sổ thu chỉ: sau khi thanh toán xong ,bộ phận kế toán sẽ lưu sổ thu chi
của cửa hàng để dễ dàng cho việc tổng kết doanh thu của cửa hàng.

Yêu cầu đồ uống:dựa vào Menu của nhà hàng,khách sẽ gọl đồ uống theo
nhu cầu của mình và được bộ phận phục vụ ghi lại vào phiếu yêu cầu.

Phục vụ đồ uống :từ phiếu yêu cầu của khách bộ phận pha chế sẽ pha đồ
uống cho khách và được phục vụ chuyển tới cho khách.

Viết hóa đơn: nhận được yêu cầu thanh toán của khách, bộ phận kế toán sẽ
tính tiền dựa vào phiếu yêu cầu mà khách đã yêu cầu.

Viết phiếu thu: căn cứ vào số lượng thực tế mà khách đã dùng, bộ phận kê
toán viết phiếu thu số tiền thực tế mà khách phải trá.

Lưu vào số theo dõi hàng: hết một ngày, bộ phận pha chế sẽ kiểm tra để
thống kê
số hàng còn lại. Từ đó sẽ yêu cầu nhập hàng nếu cần thiết.
Xác định sự cô:khi xảy ra sự cố không mong muốn bộ phaanjquanr lý sẽ xác
định tầm ngiêm trọng của sự cố để tiến hành lập biên bản xử lý.
Lập biên bản sự cố: Sau khi xác định sự cố ví dụ như vỡ cốc,hoặc làm
hỏng đồ dùng của quán hay làm mất đồ của khách thì quản lí cửa hàng sẽ tiến
hành lập biên bản.

Xử lí sự cố : Xem xét đối tượng gây ra sự cố thì sẽ tiến hành bồi thường
cho khách nếu lỗi do cửa hàng hay yêu cầu khách bôi thường nếu lỗi do khách

Nhập số liệu vào máy tính: sau khi nhận được phiếu oder của khách hàng
nhân viên thu ngân sẽ tiến hành nhập liệu vào máy tính để in ra hóa đơn khi
khach hàng yêu cầu thanh toán.

Xuất hóa đơn biên lai bán hàng: sau khi có yêu cầu thanh toán của khách
hàng thu ngân sẽ tiến hành in hóa đơn giao cho bộ phận oder tính tiền.

Lập báo cáo tổng kết doanh thu: chủ cửa hàng sẽ yêu cầu tổng kết tình hình
kinh doanh của cửa hàng theo từng ngày, tùng tuần, từng tháng hoặc theo
quý,năm, và bộ phận thu ngân có trách nhiêm tổng kết các số liệu đã có tiến
hành lập báo cáo doanh thu.

1.4 Phạm vi

Chủ quán : Xem, kiểm tra quá trình làm việc, xem thống kê thu chi

Quản lý :

Theo dõi,phân công nhân viên

Kiểm tra nhập hàng , xuất hàng

Kiếm tra thu chi trong ngày, trong tuần

Nhân viên : Nhập hàng, mở bàn, phục vụ khách hàng


1.5 Biểu Đồ User case

II. Ý TƯỞNG NHÓM

Sau khi thống nhất giữa các thành viên trong nhóm, nhóm em thống nhất
chọn đề tài thiết kế web quản lý dược phẩm (kencare pharmacy)

Ta cùng đi vào xem chi tiết thiết kế hệ thống Phần mềm quản lý dược
phẩm (KENCARE Pharmacy) qua các bài dưới đây.
CHƯƠNG II. THIẾT KẾ HỆ THỐNG (DESIGN)

Thiết kế website quản lý dược phẩm (kencare pharmacy)


2.1. Người dùng hệ thống (Xác định tác nhân)
- Dược Sĩ

- Khách hàng

- Quản lý

- Nhà cung cấp


2.2 Yêu cầu chức năng và yêu cầu phi chức năng của hệ thống
2.2.1 Use Case Diagram

2.2.2 Yêu cầu chức năng


STT Tên chức năng Người phụ trách
1 Quản lý thông tin thuốc: Ý

- Thêm mới, chỉnh sửa, xóa thông tin

- Tìm kiếm thông tin

- Nhập dữ liệu từ file

- Xuất dữ liệu ra file


2 Quản lý thuốc: Ý

- Nhập hàng(thuốc)

- Xuất hàng

- Thống kê tồn kho(các loại thuốc)

- thông tin(Mã thuốc, tên thuốc, đơn


vị tính, công dụng, hạn sử dụng, nước
sản xuất, đơn giá nhập, đơn giá bán)

-Tìm kiếm sản phẩm(thuốc, thực


phẩm chức năng)...

-Nhóm thuốc : (Mã nhóm và tên


nhóm)
3 Quản lý bán thuốc: Ý

- Tạo hóa đơn

- Thêm thuốc vào hóa

- In hóa đơn
- Nhập mã giảm giá
4 Quản lý tài chính: Ý

- Tạo phiếu thu tiền

- Tạo phiếu Chi tiền

- Thống kê tài chính

- Xem các khoản thu và chi


5 Quản lý hóa đơn: Ý

- Xem thông tin hóa

- Thống kê hóa đơn bán hàng

- Hủy hóa đơn bán hàng


6 Quản lý nhân sự: Ý

- Thêm mới, chỉnh sửa, xóa nhân viên

- Phân quyền cho nhân viên

- Theo dõi thời gian làm việc của


nhân viên
7 Quản lý bảo mật: Ý

- Quản lý tài khoản người dùng

- Quản lý chính sách bảo mật

- Giám sát tài khoản bảo mật


8 Quản lý thiết bị: Ý
- danh sách thiết bị

- tình trạng thiết bị

- Điều khiển, Giám sát các thiết bị


(máy tính, camera an ninh, cơ sở vật
chất tế)

- bảo trì thiết bị


9 Quản lý dịch vụ: Ý

- Giám sát dịch vụ giao hàng

- Xây dựng chiến dịch khuyến mãi,


quảng cáo

- Tư vấn và hỗ trợ khách hàng

- Theo dõi hiệu suất dịch vụ

10 Quản lý đăng nhập: Ý

- Đăng nhập

- Đăng xuất

- Quản lý tài khoản

- Quyền truy cập

- Bảo mật
2.2.3 Yêu cầu phi chức năng :

-Tuân thủ các nguyên tắc kế toán.

-Hệ thống chạy nhanh, ổn định, chính xác.

-Giao diện dễ sử dụng, đẹp, dễ nhìn.

-Quá trình thao tác, xử lý nhanh, Hiệu suất tốt.

-Đảm bảo an toàn, chính xác, bảo mật tốt.

- Tốc độ xử lý dữ liệu nhanh.

-Phải đưa ra được các thông tin cần thiết về quầy thuốc, loại thuốc

-Các phiếu nhập, xuất phải đưa ra được các thông tin cụ thể như: số phiếu, tên
khách hàng, địa chỉ, tên thuốc, đơn giá…

-Báo cáo phải xác định được chính xác về quá trình nhập, xuất, tồn kho…

-Quá trình cập nhật, sửa, xóa dễ dàng

2.3. Mô hình hóa yêu cầu hệ thống

2.3.1 Use case Đăng nhập


- Bảng đặc tả:

Mã Use
UC10
case
Tên Use
Quản lý đăng nhập
case

Tác
Người dùng (dược sĩ, quản lý, nhân viên)
nhân

Cung cấp các chức năng đăng nhập, đăng xuất, quản lý tài
Mô tả
khoản, quyền truy cập, bảo mật để đảm bảo an toàn cho hệ
chung
thống.
Điều
kiện Người dùng đã đăng ký tài khoản.
trước
Điều Các chức năng đăng nhập, đăng xuất, quản lý tài khoản,
kiện sau quyền truy cập, bảo mật được thực hiện thành công.

- Dòng sự kiện chính


Quản lí đăng nhập(Đăng nhập)
Tác nhân Hệ thống
1. Người dùng chọn chức năng 2. Hiển thị bảng yêu cầu tên đăng
đăng nhập nhập và mật khẩu
3.Nhập tài khoản và mật khẩu 4. Hệ thống xác nhận thông tin
đăng nhập. Nếu đúng tài khoản và
mật khẩu thì hệ thống sẽ chuyển
vào trang chủ và lưu thông tin đó.
Nếu nhập không đúng nó sẽ hiển
thị bảng thông báo “ Tài khoản
hoặc mật khẩu không đúng” và bắt
mình nhập lại.
Usecase kết thúc

- Biểu đồ hoạt động đăng nhập


2.3.4.Usecase Quản lý cửa hàng

- Bảng đặc tả:


Mã Use
UC01
case
Tên Use
Quản lý cửa hàng
case
Tác nhân Quản lý
Quản lý các thông tin liên quan đến cửa hàng, Thêm mới,
Mô tả chỉnh sửa và xóa thông tin cửa hàng,Tìm kiếm thông tin cửa
chung hàng, Nhập dữ liệu từ file về thông tin cửa hàng, Xuất dữ liệu
thông tin cửa hàng ra file.
Điều
kiện Nhân viên bán hàng , quản lý đã đăng nhập vào hệ thống.
trước
Điều
Các thông tin liên quan đến cửa hàng được cập nhật
kiện sau

- Dòng sự kiện chính :


Quản lí cửa hàng(Quản lí thông tin cửa hàng)
Tác nhân Hệ thống
1. Người dùng chọn chức năng 2. Hiển thị ra bảng danh sách cửa hàng
cửa hàng gồm tên cửa hàng và địa chỉ
Usecase kết thúc
Quản lí cửa hàng(Thêm mới cửa hàng)
Tác nhân Hệ thống
1. Người dùng chọn chức năng 2. Hiển thị ra bảng thêm cửa hàng
thêm trong bảng danh sách cửa
hàng
3.Người dùng sẽ nhập tên cửa 4. Hệ thống sẽ xác nhận , nếu nhập đầy
hàng và địa chỉ của cửa hàng đủ và đúng , hệ thống sẽ đưa dữ liệu mới
đó nhập và danh sách cửa hàng, nếu nhập sai
nó sẽ báo lỗi ngay lập tức.
Usecase kết thúc

Quản lí cửa hàng(Sửa cửa hàng)


Tác nhân Hệ thống
1. Người dùng chọn dữ liệu 2. Hiển thị ra bảng sửa cửa hàng
mà mình muốn sửa tại danh
sách cửa hàng
3.Người dùng sẽ nhập lại tên 4. Hệ thống sẽ xác nhận cập nhật thành
cửa hàng hoặc địa chỉ của cửa công và thay đổi thông tin đó trên danh
hàng muốn sửa sách cửa hàng, Nếu sai nó sẽ hiển thị
bảng thông báo cập nhật thất bại
Usecase kết thúc

Quản lí cửa hàng(Xóa cửa hàng)


Tác nhân Hệ thống
1. Người dùng chọn dữ liệu 2. Hệ thống sẽ hiển thị ra bảng thông báo
mà mình muốn xóa tại danh xác nhận bạn có thật sự muốn xóa không.
sách cửa hàng Nếu có thì bấm Yes nó sẽ xóa cửa hàng
đó trên danh sách, còn nếu không thì bấm
No
Usecase kết thúc
Quản lí cửa hàng(Tìm kiếm cửa hàng)
Tác nhân Hệ thống
1. Người dùng nhập cửa hàng 2. Nếu nhập đúng tên cửa hàng, hệ thống
mà mình muốn tìm vào thanh sẽ hiển thị ra các cửa hàng có mang tên
tìm kiếm ở trang danh sách . đó, nếu không có hệ thống sẽ thông báo
không có tên cửa hàng này trong danh
sách
Usecase kết thúc
- Biểu đồ hoạt động quản lí cửa hàng

2.3.5.Usecase Quản lý đơn vị

- Bảng đặc tả:

Mã Use
UC02
case
Tên Use
Quản lý đơn vị
case
Tác nhân Quản lý, dược sĩ, nhà cung cấp
Quản lý thông tin đơn vị về thuốc.
Mô tả
- Thêm mới, chỉnh sửa và xóa thông tin đơn vị.
chung
- Tìm kiếm thông tin đơn vị.
Điều kiện
Đã đăng nhập vào hệ thống.
trước
Điều kiện
Các thông tin liên quan đến kho hàng đã được cập nhật.
sau
- Dòng sự kiện chính :
Quản lý thuốc(Danh sách đơn vị tính của thuốc)
Tác nhân Hệ thống
1.Người dùng chọn chức năng 2. Hệ thống hiển thị ra 2 bảng danh sách
Thuốc ở thanh công cụ thuốc và đơn vị
3. Người dùng chọn bảng đơn
Useccase kết thúc.
vị

Quản lý thuốc(Thêm mới đơn vị)


Tác nhân Hệ thống
1.Người dùng chọn chức năng 2. Hệ thống hiển thị bảng thêm mới đơn
thêm mới tại bảng đơn vị vị
4. Hệ thống sẽ xác nhận xem đúng hay
3. Tại đây người dùng nhập tên chưa. Nếu đúng nó sẽ thêm đơn vị vào
đơn vị và bấm nút thêm bảng danh sách đơn vị, nếu sai sẽ nhập
lại
usecase kết thúc

Quản lý thuốc(Sửa đơn vị)


Tác nhân Hệ thống
1.Người dùng chọn vào đơn vị
2. Hệ thống hiển thị bảng sửa đơn vị
cần muốn sửa
4. Nếu đúng hệ thống sẽ cập nhật lại
3. Tại đây người dùng sửa lại
đơn vị vào bảng danh sách đơn vị, nếu
tên đơn vị theo mong muốn và
sai sẽ hiển thị bảng thông báo cập nhật
bấm vào nút sửa
thất bại
usecase kết thúc
- Biểu đồ hoạt động nhập hàng

- Biểu đồ hoạt động sửa thông tin sản phẩm

2.3.9 Usecase Quản lý thông tin thuốc

- Bảng đặc tả:


Mã Use UC03
case
Tên
Use Quản lý thuốc
case
Tác
Quản lý, dược sĩ, nhà cung cấp
nhân
Quản lý thông tin về các loại thuốc.

- Thêm mới, chỉnh sửa và xóa thông tin thuốc.

- Tìm kiếm thông tin thuốc.

- Nhập hàng (thêm mới thuốc vào kho).


Mô tả - Xuất hàng (xuất bán thuốc từ kho).
chung
- Thống kê tồn kho (các loại thuốc hiện có trong kho).

- Thống kê thông tin thuốc (mã thuốc, tên thuốc, đơn


vị tính, công dụng, hạn sử dụng, nước sản xuất, đơn giá
nhập, đơn giá bán).

- Nhóm thuốc (mã nhóm và tên nhóm).


Điều
kiện Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống.
trước
Điều
Người dùng đã thực hiện xong thao tác quản lý thông
kiện
tin.
sau
- Dòng sự kiện chính
Quản lí thông tin(tìm kiếm thông tin thuốc)
Tác nhân Hệ thống
Người dùng chọn chức năng Hiển thị thanh tìm kiếm thông tin lên
thuốc từ trang chủ màn hình
Người dùng điền thông tin Hệ thống sẽ kiểm tra các thông tin liên
thuốc mà mình muốn tìm quan đến yêu cầu mà bạn đề ra. Nếu có
hệ thống sẽ hiện ra các thông tin liên
quan đến từ mà bạn cung cấp. Nếu không
có thì nó sẽ báo lỗi.
Use case kết thúc

Quản lí thông tin( thông tin thuốc)


Tác nhân Hệ thống
Người dùng chọn chức năng Hiển thị bảng danh sách thuốc lên màn
thuốc từ trang chủ hình
Use case kết thúc

Quản lí thông tin( thêm mới thông tin thuốc)


Tác nhân Hệ thống
Người dùng chọn chức năng Hiển thị bảng thêm mới lên màn hình
thêm mới từ trang dánh sách
thuốc
Người dùng nhập thông tin vào Nếu đầy đủ các trường hệ thống sẽ thêm
bảng và bấm nút thêm vào danh sách thuốc, nếu sai nó sẽ thông
báo lỗi lên màn hình
Use case kết thúc
Quản lí thông tin( sửa thông tin thuốc)
Tác nhân Hệ thống
Người dùng chọn vào tên thuốc Hiển thị bảng sửa lên màn hình
muốn sửa
Người dùng nhập thông tin vào Nếu đầy đủ các trường hệ thống sẽ cập
bảng cần muốn sửa nhật vào danh sách thuốc, nếu sai nó sẽ
thông báo lỗi lên màn hình
Use case kết thúc

Quản lí thông tin( xóa thông tin thuốc)


Tác nhân Hệ thống
Người dùng chọn vào tên thuốc Hiển thị lên màn hình bảng
muốn xóa
Người dùng nhập thông tin vào Nếu đầy đủ các trường hệ thống sẽ cập
bảng cần muốn sửa nhật vào danh sách thuốc, nếu sai nó sẽ
thông báo lỗi lên màn hình
Use case kết thúc

- Biểu đồ hoạt động thay đổi thông tin nhân viên


2.3.6.Usecase Quản lý bảo mật
- Bảng đặc tả:
Mã Use
UC07
case
Tên Use
Quản lý bảo mật
case

Tác nhân Quản trị viên hệ thống,dược sĩ

Quản lý các thông tin liên quan đến bảo mật của hệ thống, bao
Mô tả
gồm: quản lý tài khoản người dùng, quản lý chính sách bảo
chung
mật, giám sát tài khoản bảo mật.
Điều kiện
Quản trị viên hệ thống đã đăng nhập vào hệ thống.
trước
Điều kiện Các thông tin liên quan đến bảo mật của hệ thống đã được cập
sau nhật.

- Dòng sự kiện chính :


Quản lí bảo mật(Quản lí tài khoản người dùng)
Tác nhân Hệ thống
1. Người dùng chọn chức năng 2. Hiển thị lên bảng chọn: Đăng nhập,
quản lí tài khoản trên màn hình xem thông tin, cập nhật, thay đổi mật
hệ thống khẩu, đặt câu hỏi hoặc cần hỗ trợ, gửi
phản hồi, xác nhận , hiển thị, cập nhật,
trả lời câu hỏi, ghi nhận phản hồi
3.Chọn chức năng mình mong 4. hệ thống xác nhận thông tin và đưa ra
muốn màn hình về chức năng mà bạn chọn

Usecase kết thúc


- Biểu đồ hoạt động Quản lý bảo mật

2.3.7.Usecase Quản lý thiết bị


- Bảng đặc tả:
Mã Use
UC08
case
Tên Use
Quản lý thiết bị
case
Tác
Dược sĩ
nhân
Mô tả Quản lý các thiết bị trong nhà thuốc, bao gồm: điều khiển các
chung thiết bị máy tính, giám sát camera an ninh.
Điều
kiện Dược sĩ đã đăng nhập vào hệ thống.
trước
Điều Các thiết bị trong nhà thuốc được điều khiển và giám sát hiệu
kiện sau quả.

- Dòng sự kiện chính


Quản lí thiết bị(danh sách thiết bị)
Tác nhân Hệ thống
Người dùng chọn chức năng Hệ thống sẽ hiển thị các chức năng và
thông tin từ danh sách thiết bị bắt người dùng chọn
từ màn hình lên hệ thống
Người dùng chọn chức năng Hệ thống sẽ hiển thi danh sách thiết bị
xem danh sách thiết bị lên màn hình
Use case kết thúc

Quản lí thiết bị(tình trạng thiết bị)


Tác nhân Hệ thống
Người dùng chọn chức năng Hệ thống sẽ hiển thị các chức năng và
thông tin từ danh sách thiết bị bắt người dùng chọn
từ màn hình lên hệ thống
Người dùng chọn chức năng Hệ thống sẽ hiển thi danh sách thiết bị
xem tình trạng của thiết bị và các tình trạng của thiết bị lên màn
hình
Use case kết thúc
- Sơ đồ hoạt động :
2.3.8 Usecase Quản lý dịch vụ

- Bảng đặc tả:


Mã Use
UC09
case
Tên Use
Quản lý dịch vụ
case
Tác
Dược sĩ , quản lý
nhân
Quản lý các dịch vụ của nhà thuốc, bao gồm: giám sát dịch vụ
Mô tả
giao hàng, xây dựng chiến dịch khuyến mãi, quảng cáo, tư vấn
chung
và hỗ trợ khách hàng, theo dõi hiệu suất dịch vụ.
Điều
kiện Quản lý nhà thuốc , dược sĩ đã đăng nhập vào hệ thống.
trước
Điều
Các dịch vụ của nhà thuốc được quản lý hiệu quả và cung cấp
kiện
dịch vụ phù hợp cho khách hàng.
sau
- dòng sự kiến chính :
Quản lí dịch vụ (khuyễn mãi)
Tác nhân Hệ thống
Người dùng chọn chức năng Hệ thống sẽ hiển thị mã khuyến mãi
quản lí dịch vụ từ màn hình
Người dùng xem và chọn các Hệ thống sẽ xác nhận và kết hợp vào để
khuyễn mãi thích hợp với giảm giá các hóa đơn.
mình
Use case kết thúc

- Biểu đồ hoạt động kiểm tra đơn hang

- Biểu đồ hoạt động huỷ đơn hàng


2.3.10 Usecase Quản lý bán thuốc
- Bảng đặc tả:
Mã Use case UC02
Tên Use case Quản lý bán thuốc
Tác nhân Quản lý, dược sĩ, nhà cung cấp
Quản lý các hoạt động trong kho thuốc, bao gồm
Mô tả chung
nhập kho, xuất kho, kiểm kho, quản lý tồn kho.
Điều kiện
Đã đăng nhập vào hệ thống.
trước
Các thông tin liên quan đến kho hàng đã được cập
Điều kiện sau
nhật.

- Dòng sự kiện chính :


Quản lí bán thuốc(Tạo hóa đơn)
Tác nhân Hệ thống
Người dùng bấm tạo hóa đơn Hiển thị ra bảng thêm thuốc vào hóa
trên trang quản lý đơn
Người dùng thêm thuốc cần bán Hệ thống sẽ xác nhận những hàng hóa
vào hóa đơn đã thêm vào
Người dùng sẽ nhập mã giảm giá Xác nhận mua hàng và in hóa đơn
và xác nhận mua hàng
Usecase kết thúc
- Biểu đồ hoạt động bán hàng (bán thuốc)
CHƯƠNG III. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ GIAO DIỆN

3.1 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU


3.1.1 Tổng quan

Bảng Cơ sở dữ liệu tổng quan

STT Tên Bảng Mô tả

1 ThongTinThuoc lưu trữ và quản lý thông tin của nhà cung


cấp, nhân viên và thông tin về các sản phẩm thuốc

2 Thuoc Quản lý tồn kho thuốc bao gồm nhập, xuất,
thống kê tồn kho, tìm kiếm thông tin thuốc, quản
lý nhóm thuốc.
3 BanThuoc Quản lý các giao dịch bán thuốc bao gồm tạo
hóa đơn, thêm thuốc vào hóa đơn, in hóa đơn.
4 TaiChinh Quản lý các giao dịch tài chính bao gồm tạo
phiếu thu tiền, tạo phiếu chi tiền, thống kê tài
chính.
5 HoaDon Quản lý thông tin hóa đơn bao gồm xem
thông tin hóa đơn, thống kê hóa đơn bán hàng, hủy
hóa đơn.
6 NhanSu Quản lý thông tin nhân viên bao gồm thêm
mới, chỉnh sửa, xóa nhân viên và phân quyền cho
nhân viên.
7 BaoMat Quản lý thông tin bảo mật bao gồm quản lý
tài khoản người dùng, quản lý chính sách bảo mật.

8 ThietBi Quản lý thông tin thiết bị bao gồm danh sách


thiết bị, tình trạng thiết bị, điều khiển và giám sát
thiết bị, bảo trì thiết bị.
9 DichVu Quản lý thông tin dịch vụ bao gồm giám sát
dịch vụ giao hàng, xây dựng chiến dịch khuyến
mãi và hỗ trợ khách hàng.

10 DangNhap Quản lý đăng nhập bao gồm đăng nhập, đăng


xuất, quản lý tài khoản, quyền truy cập, bảo mật.

3.1.2 Biểu đồ quan hệ cơ sở dữ liệu

Biểu đồ quan hệ cơ sở dữ liệu

3.1.3 Chi tiết quan hệ cơ sở dữ liệu

a. ThongTinThuoc
Bảng thông tin

Tên cột Giải thích Kiểu dữ liệu Ghi chú


Mã định danh duy nhất của thông
IDThongTin tin. int PK
Mã định danh của thông tin cụ
ThongTinID thể int
Loại thông tin (ví dụ: thông tin
ThongTinType khách hàng, thông tin nhân viên). nvarchar
ThongTinContent Nội dung chi tiết của thông tin. nvarchar

b. Thuoc

Bảng Thuoc

Tên cột Giải thích Kiểu dữ liệu Ghi chú


ThuocID Mã định danh duy nhất của thuốc int PK
TenThuoc Tên của thuốc nvarchar
DonViTinh Đơn vị tính của thuốc nvarchar
CongDung Công dụng của thuốc nvarchar
HanSuDung Hạn sử dụng của thuốc date
NuocSanXuat Nước sản xuất của thuốc nvarchar
DonGiaNhap Đơn giá nhập của thuốc decimal
DonGiaBan Đơn giá bán của thuốc decimal
Liên kết với bảng NhomThuoc
NhomThuocID thông qua NhomThuocID int FK
c. BanThuoc

Bảng bán thuốc

Tên cột Giải thích Kiểu dữ liệu Ghi chú


HoaDonID Mã định danh duy nhất của hóa đơn int PK
NgayTao Ngày tạo hóa đơn date
MaGiamGia Mã giảm giá (nếu có) nvarchar
NhanVienI Liên kết với bảng NhanSu thông qua
D NhanVienID. int FK

d. Tai Chinh

Bảng tài chính

Tên cột Giải thích Kiểu dữ liệu Ghi chú


PhieuThuID Mã định danh duy nhất của phiếu thu int PK
PhieuChiID Mã định danh duy nhất của phiếu chi int PK
NgayGiaoDic
h Ngày thực hiện giao dịch date
SoTien Số tiền giao dịch decimal
LoaiGiaoDich Loại giao dịch (thu hoặc chi) varchar
e. Hoa Don

Bảng Hoa Don

Tên cột Giải thích Kiểu dữ liệu Ghi chú


HoaDonID Mã định danh duy nhất của hóa đơn int PK
NgayTao Ngày tạo hóa đơn date
TongTien Tổng số tiền trong hóa đơn decimal
TrangThai Trạng thái của hóa đơn varchar
BanThuocI Liên kết với bảng BanThuoc thông
D qua BanThuocID int FK

f. Nhan Su

Bảng Nhan Su

Tên cột Giải thích Kiểu dữ liệu Ghi chú


Mã định danh duy nhất của nhân
NhanVienID viên int PK
TenNhanVien Tên của nhân viên nvarchar
Thời gian làm việc của nhân
ThoiGianLamViec viên nvarchar
QuyenHan Quyền hạn của nhân viên varchar
ChucVu Chức vụ của nhân viên varchar
g. Bao Mat

Bảng Bao Mat

Tên cột Giải thích Kiểu dữ liệu Ghi chú


Mã định danh duy nhất của tài
TaiKhoanID khoản bảo mật int PK
TenTaiKhoan Tên tài khoản varchar
MatKhau Mật khẩu của tài khoản. varchar
ChinhSachBaoMa Chính sách bảo mật áp dụng cho
t tài khoản. varchar

h. Thiet Bi

Bảng Thiet Bi

Ghi
Tên cột Giải thích Kiểu dữ liệu chú
ThietBiID Mã định danh duy nhất của thiết bị int PK
TenThietBi Tên của thiết bị varchar
TinhTrang Tình trạng hoạt động của thiết bị varchar
LoaiThietB Loại thiết bị (máy tính, camera, cơ sở vật
i chất, v.v.) varchar
BaoTri Thông tin về bảo trì của thiết bị varchar
i. DichVu

Bảng DichVu

Tên cột Giải thích Kiểu dữ liệu Ghi chú


Mã định danh duy nhất của
DichVuID dịch vụ int PK
Thông tin về dịch vụ giao
GiaoHang hàng varchar
ChienDichKhuyenMa Thông tin về chiến dịch
i khuyến mãi varchar
Thông tin về dịch vụ hỗ trợ
HoTroKhachHang khách hàng nvarchar
Quyền truy cập của tài
QuyenTruyCap khoản varchar

k. DangNhap

Bảng DangNhap

Tên cột Giải thích Kiểu dữ liệu Ghi chú


Mã định danh duy nhất của
TaiKhoanID tài khoản đăng nhập int PK
TenTaiKhoan Tên tài khoản đăng nhập nvarchar
Trạng thái đăng nhập của tài
TrangThaiDangNhap khoản varchar
QuyenTruyCap Quyền truy cập của tài khoản varchar

You might also like