You are on page 1of 67

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO MÔN HỌC


PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ CỬA HÀNG THÚ CƯNG PET MART

Sinh viên thực hiện : NGUYỄN NGỌC CƯƠNG


Giảng viên hướng dẫn : TRẦN THỊ MINH THU
Ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Lớp : D16CNPM5
Khóa : 2021

Hà Nội, tháng 2 năm 2023


Phiếu Chấm Điểm
Sinh viên thực hiện:

Họ và tên Chữ ký Ghi chú

Giảng viên chấm:

Họ tên Chữ Ký Ghi chú


Contents
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án.................................................2
1.1 Khảo sát hiện trạng...........................................................................................2
1.1.1 Giới thiệu về cửa hàng thú cưng PET M ART.......................................2
1.1.2 Giới thiệu chung..........................................................................................2
1.1.3 Cơ cấu sơ đồ tổ chức...................................................................................4
1.1.4 Giới thiệu mặt hàng, dịch vụ......................................................................4
1.1.5 Trang thiết bị của cửa hàng.......................................................................4
1.1.6 Quy trình hoạt động....................................................................................5
1.1.7 Ưu nhược điểm của hệ thống hiện tại........................................................6
1.2 Xác lập dự án.....................................................................................................7
1.2.1 Mục tiêu của dự án mới..............................................................................7
1.2.2 Yêu cầu của dự án mới...............................................................................7
1.2.3 Phạm vi thực hiện dự án.............................................................................7
1.2.4 Công nghệ sử dụng......................................................................................8
1.2.5 Ước tính chi phí...........................................................................................8
CHƯƠNG 2 Phân tích và thiết kế hệ thống..............................................................9
2.1 Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống.................................9
2.1.1 Các Actor.....................................................................................................9
2.1.2 Use case tổng quát của hệ thống................................................................9
2.2 Phân rã use case...............................................................................................10
2.2.1 Use case đăng nhập...................................................................................11
2.2.2 Use case tìm kiếm......................................................................................14
2.2.3 Use case quản lý nhà cung cấp.................................................................18
2.2.4 Use case quản lý sản phẩm.......................................................................25
2.2.5 Use case quản lý nhân viên.......................................................................30
2.2.6 Use case quản lý bán hàng........................................................................41
2.2.7 Use case quản lý giỏ hàng cá nhân...........................................................46
2.2.8 Use case báo cáo - thống kê.....................................................................53
LỜI MỞ ĐẦU

Trong giai đoạn bùng nổ công nghệ số như hiện nay, công nghệ thông tin đã
gắn bó sâu sắc với đời sống con người và xã hội. Nó góp phần không nhỏ trong việc
tạo nên một diện mạo mới cho cuộc sống, giúp con người hoàn thành công việc một
cách nhanh chóng và hiệu quả.

Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu mua bán, dịch vụ của con người ngày càng
cao, với tần xuất trao đổi mua bán dày đặc như thế nếu quản lý hàng hóa, nhân viên
bằng sổ sách chắc hẳn sẽ không tránh khỏi những thất thoát, sai sót. Vì vậy để có thể
tồn tại và phát triển đòi hỏi các cửa hàng kinh doanh cần phải thay đổi mạnh mẽ và
trọng tâm là áp dụng côn nghệ thông tin vào khâu quản lý nhập hàng và các mặt hàng
đang kinh doanh. Đây cũng chính là lý do chính để em lựa chọn đề tài “Quản lý cửa
hàng thú cưng PET MART”.

Với đề tài này chúng em sẽ đi sâu vào việc thiết kế một hệ thống quản lý khâu
nhập hàng và khâu tiêu thụ các mặt hàng đang kinh doanh. Bằng cách áp dụng công
nghệ như thế có thể nói đây sẽ là bước chuyển mình để các cửa hàng tạp hóa theo mô
hình truyền thống tiếp tục cạnh tranh và phát triển trong tương lai.

Em xin gửi lời cảm ơn đến cô Trần Thị Minh Thu đã tận tình hướng dẫn và giúp
đỡ chúng em trong kì học vừa rồi để bài báo cáo của chúng em hoàn thiện một cách
tốt nhất. Chúng em rất mong nhận được những góp ý chân thành từ các thầy cô để bài
báo cáo này hoàn thiện hơn nữa.

Sau cùng em xin kính chúc các thầy cô trong khoa Công Nghệ Thông Tin của
trường Đại học Điện Lực luôn dồi dào sức khỏe để có thể bước tiếp trên con đường
trồng người.

Trân trọng !

1
CHƯƠNG 1: Khảo sát hiện trạng và xác lập dự án

1.1 Khảo sát hiện trạng


Hiện nay hệ thống quản lý bằng số sách trước kia của nhiều cửa hàng, công
ty đã không còn phù hợp với xu hướng phát triển của thời đại. Cửa hàng thú cưng
PET MART cũng vậy, tuy đã áp dụng tin học vào công việc quản lý nhưng mới chỉ
dừng lại ở mức đơn giản, cần có một hệ thống mới giúp việc quản lý nhanh chóng
và hiệu quả hơn.

1.1.1 Giới thiệu về cửa hàng thú cưng PET MART


PET MART cửa hàng thú cưng tại Hà Nội với hệ thống chuyên cung cấp đồ
dùng, quần áo, thức ăn, sữa tắm, chuồng, vòng cổ xích và các phụ kiện cho chó và
mèo. Địa chỉ nhận tắm spa, chăm sóc, cắt tỉa lông và trông giữ thú cưng chuyên
nghiệp. Với chất lượng dịch vụ tốt nhất luôn được khách hàng tin tưởng sẽ là điểm
đến lý tưởng và tuyệt vời dành cho vật nuôi.

1.1.2 Giới thiệu chung

 Tên cửa hàng: Cửa hàng thú cưng PET MART

 Tổng số nhân viên: 5

 Thời gian mở cửa: 6h00

 Thời gian đóng cửa: 22h00

 Doanh thu hàng tháng: 300 000 000 VNĐ

 Địa chỉ: 206 Kim Mã, Phường Kim Mã, Quận Ba Đình.

 Hotline: 02871069906

2
Hình 1.1 Cửa hàng PET MART

Hình 1.2 Không gian PET MART

3
1.1.3 Cơ cấu sơ đồ tổ chức
Người quản lý : Là chủ cửa hàng - bộ phận có chức vụ cao nhất trong cửa
hàng, trực tiếp tham gia vào công việc bán hàng, giao dịch, chịu trách nhiệm tổ
chức và đưa ra những phương án phát triển cho cửa hàng. Xử lí và đưa ra các quyết
định trong cửa hàng các tình huống xảy ra trong cửa hàng.
Bộ phận quản lý nhân viên : Là chủ cửa hàng - quyết định về việc điều
chỉnh, tuyển nhân sự, phân ca, chấm công và trả lương cho nhân viên trong cửa
hàng.
Nhân viên : Là bộ phận thu ngân, tư vấn khách hàng lựa chọn những sản
phấm cần mua.

1.1.4 Giới thiệu mặt hàng, dịch vụ


Cửa hàng chuyên kinh doanh các loại mặt hàng đồ dùng, quần áo, thức ăn,
sữa tắm, chuồng, vòng cổ xích và các phụ kiện cho chó và mèo.
Đồng thời cũng cung cấp các loại dịch vụ như: Tắm – vệ sinh, cạo lông
toàng thân, tắm nấm, gỡ rối lông.

Hình 1.3 Bảng giá dịch vụ PET MART

1.1.5 Trang thiết bị của cửa hàng

 2 máy tính

 2 camera

 1 máy in

4
 1 máy thu ngân

1.1.6 Quy trình hoạt động


Quy trình nhập hàng: Cửa hàng được cung cấp từ nhiều nhà cung cấp với
đa dạng mẫu mã, chủng loại mặt hàng. Vào mỗi cuối tuần người quản lý sẽ thực
hiện công việc thống kê mặt hàng nào sắp hết và gửi yêu cầu nhập hàng với các nhà
cung cấp. Sau khi đồng ý với nhà cung cấp người quản lý sẽ tiến hành ký hợp đồng
với nhà cung cấp, thời gian giao hàng sẽ được thỏa thuận trực tiếp với nhà cung cấp.
+ Các mặt hàng phụ kiện, quần áo, sữa tắm, chuồng, xích <= 10 đơn vị tính.
+ Các mặt hàng đồ ăn <= 20 đơn vị tính.
Khi nhận được hàng cửa hàng sẽ kiểm hàng và nhận .
+ Các mặt hàng nhập vào kho cần phải có chứng từ, nguồn gốc cụ thể; hạn
sử dụng rõ ràng.
Quy trình bán hàng:
+ Trong trường hợp khách hàng mua hàng trực tuyến: Khách hàng sẽ vào hệ thống
và lựa chọn mặt hàng cần mua (khách hàng có thể sử dụng chức năng tìm kiếm để
tìm kiếm sản phẩm cần mua) sau đó khách hàng sẽ vào giỏ hàng cá nhân chọn chức
năng thanh toán xác nhận mua hàng để nhân viên cửa hàng tạo đơn.
+ Trong trường hợp khách hàng mua hàng trực tiếp tại cửa hàng: Khách hàng vào
cửa hàng sẽ tự vào các quầy hàng để tự lựa chọn mặt hàng cần mua hoặc yêu cầu
nhân viên tư vấn, sau đó mang sản phẩm ra quầy thanh toán để nhân viên tạo hóa
đơn. Đối với khách hàng muốn sử dụng dịch vụ tắm spa, cắt tỉa, gửi thú cưng thì sẽ
liên hệ với nhân viên để đặt lịch hẹn thông qua số điện thoại cố định hoặc fanpage.
Quản lý nhân viên: Nhân viên của quán bao gồm 3 nhân viên bán hàng.
Thông tin của nhân viên được lưu vào hệ thống để tính lương.
Lương nhân viên bán hàng là 3.500.000 VNĐ/ tháng, tùy theo doanh thu của
cửa hàng mà quản lý sẽ có thể thưởng thêm.
Một tháng nhân viên được nghỉ phép 2 ngày, báo trước cho quản lý 1 ngày.
Trong trường hợp xin nghỉ hẳn phải báo cho quản lý trước 2 tuần để quản lý có thời
gian bố sung nhân sự kịp thời.
Trường hợp đi muộn bị trừ 1% lương cơ bản/lần/tháng. Nghỉ không xin phép
10% lương cơ bản/lần/tháng. Nếu diễn ra nhiều lần sẽ bị buộc thôi việc. Lương của

5
nhân viên được trả định kì vào ngày cuối cùng của tháng và được tính theo công
thức :
Lương cơ bản + thưởng – phạt = Tổng tiền lương.
Báo cáo - thống kê: Quản lý cửa hàng sẽ tổng hợp doanh thu, … để lập báo
cáo định kỳ hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm.Hệ thống sẽ tổng hợp tất cả
các hóa đơn đơn để lập báo cáo doanh thu. Bộ phận bán hàng sẽ thống kê các mặt
hàng bán chạy, mặt hàng không bán chạy để quản lý lập phương hướng phát triển
của cửa hàng trong tháng tiếp theo, đồng thời quản lý quy trình nhập hàng trong lần
tiếp theo. Hệ thống sẽ tổng hợp các sản phẩm trong kho để thống kê hàng tồn.

1.1.7 Ưu nhược điểm của hệ thống hiện tại


Ưu điểm:

 Đơn giản , dễ sử dụng không yêu cầu cao về trình độ tin học.

 Giá cả thấp, kinh phí đầu tư vào việc quản lý không cao.
Nhược điểm:

 Tra cứu thông tin về hàng hoá, khách hàng, lượng hàng tồn ... nhiều khi rất
mất nhiều thời gian, thiếu chính xác.

 Việc lưu trữ các thông tin về hàng hoá, nhà cung cấp, tài chính ... phải sử
dụng nhiều loại giấy tờ, sổ sách nên rất cồng kềnh cho lưu trữ.

 Tốn nhiều thời gian tổng hợp, báo cáo, thống kê.

 Không đáp ứng được nhu cầu thông tin phục vụ hàng ngày và mở rộng cửa
hàng trong tương lai.

 Tốc độ xử lý chậm.

 Chưa thực sự có một hệ thống đánh giá năng lực của nhân viên
Do đặc điểm lượng hàng hoá nhập xuất ngày càng lớn nên công tác quản lí, mua
bán rất mất nhiều thời gian, công sức mà độ chính xác không cao, điều này đôi khi
gây thiệt hại cho cửa hàng. Ngày nay cửa hàng đang từng bước hiện đại hoá hệ
thống các máy tính và đưa hệ thống phần mềm vào sử dụng để dần thay thế công
tác quản lí thủ công.

6
1.2 Xác lập dự án
1.2.1 Mục tiêu của dự án mới

 Hệ thống quản lý bán hàng có nhiệm vụ chức năng nghiệp vụ về bán hàng.

 Hỗ trợ quản lý kho hàng và nhân viên làm việc.

 Giúp quản lý cửa hàng thống kê báo cáo từ đó nắm bắt được tình hình kinh
doanh của quán để đưa ra phương hướng phát triển trong tương lai.

 Góp phần nâng cao hiệu quả công việc, thúc đẩy phát triển hoạt động quán.

 Giúp cho công việc quản lý trở nên dễ dàng, tiện dụng và chính xác hơn.

 Giảm bớt chi phí, nhân công, thời gian và sức lực.

1.2.2 Yêu cầu của dự án mới

 Thực hiện tốt các chứng năng chính hiện tại.

 Giảm khối lượng ghi chép, đảm bảo truy vấn nhanh, lưu trữ và cập nhật kịp
thời, thuận tiên.

 Lập báo cáo định kì, đột xuất nhanh chóng, chính xác.

 Có thể thống kê được từng loại hàng, mặt hàng hoặc lượng hàng dự trữ trong
kho một cách nhanh chóng và chính xác.

 Tự động in các hóa đơn, phiếu nhập kho.

 Có khả năng lưu trữ lượng thông tin lớn và lâu dài.

 Hệ thống phải có chế độ sao lưu phục hồi dữ liệu, nhằm đảm bảo an toàn về
mặt dữ liệu.

 Bảo mật tốt, chỉ làm việc với người có quyền sử dụng.

 Có thêm chức năng đánh giá nhân viên.

1.2.3 Phạm vi thực hiện dự án


Các chức năng chính của dự án:

 Quản lý nhà cung cấp

 Quản lý sản phẩm


7
 Quản lý bán hàng

 Quản lý nhân viên

 Báo cáo – Thống kê

1.2.4 Công nghệ sử dụng

 Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hệ quản trị SQL server (SQLserver
2022).

 Ngôn ngữ lập trình : C#

 Trình biên dịch : Visual Studio 2022.

1.2.5 Ước tính chi phí

 Chi phí 1 hệ thống máy tính : 10 000 000 VNĐ

 Chi phí dự trù bảo trì và nâng cấp : 5 000 000 VNĐ

 Chi phí đào tạo tin học cho nhân viên: 2 000 000 VNĐ

 Chi phí đường truyền mạng : 500 000 VNĐ / tháng

 Chi phí cho người viết phần mềm : 5 000 000 đồng

 Tổng chi phí: 25 000 000 VNĐ

8
CHƯƠNG 2: Phân tích và thiết kế hệ thống

2.1 Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống
2.1.1 Các Actor
Actor Mô tả Use case
Người quản Là chủ cửa hàng- bộ phận có chức vụ - Đăng nhập
lý cao nhất trong cửa hàng, trực tiếp tham - Đặt hàng nhà cung cấp
gia vào công việc bán hàng, giao dịch, - Thêm nhà cung cấp
chịu trách nhiệm tổ chức và đưa ra - Sửa nhà cung cấp
những phương án phát triển cho cửa - Sửa nhà cung cấp
hàng. Xử lí và đưa ra các quyết định - Thêm sản phẩm
trong cửa hàng các tình huống xảy ra - Sửa sản phẩm
trong cửa hàng - Thêm nhân viên
- Sửa nhân viên
- Tính lương
- Báo cáo doanh thu
- Thống kê hàng tồn
Nhân viên Tư vấn cho khách hàng, theo dõi đơn - Đăng nhập
hàng, thu tiền, theo dõi chuyển hàng cho - Theo dõi đơn hàng
khách.
Khách hàng Những người muốn tìm kiếm các sản - Đăng nhập
phẩm, hẹn lịch sử dụng dịch vụ, xem - Tìm kiếm theo dinh
giỏ hàng, thanh toán đơn hàng của dưỡng
mình, … - Tìm kiếm theo đồ dùng
- Xem theo giá
- Mua hàng
- Thanh toán trực tuyến
- Theo dõi đơn hàng cá
nhân

2.1.2 Use case tổng quát của hệ thống


- Đăng nhập
- Tìm kiếm
- Quản lý mua hàng

9
- Quản lý bán hàng
- Quản lý nhân viên
- Quản lý sản phẩm
- Quản lý nhà cung cấp
- Báo cáo – thống kê

Hình 2.1 Use case tổng quát


2.2 Phân rã use case
Mỗi use case yêu cầu vẽ
- Biểu đồ use case
- Đặc tả use case.
- Biểu đồ trình tự
- Biểu đồ cộng tác
- Biểu đồ hoạt động
10
- Biểu đồ trạng thái
- Biểu đồ lớp
2.2.1 Use case đăng nhập

Hình 2.2 Biểu đồ use case đăng nhập

Tiêu Đề Nội Dung


Tên use case Đăng nhập
Mô tả Use case cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống để thực
hiện chức năng của mình
Actor Người quản lý, nhân viên, khách hàng
Điều kiện kích Khi người dùng chọn use case đăng nhập từ trang chủ của hệ
hoạt thống
Tiền điều kiện Người dùng phải có tài khoản
Hậu điều kiện Người dùng đăng nhập thành công
11
Luồng sự kiện 1. Người dùng chọn chức năng đăng nhập
chính 2. Hệ thống hiển thị ra màn hình đăng nhập
3. Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu
4. Hệ thống hiển thị kiểm tra thông tin đăng nhập
5. Nếu thành công hệ thống hiển thị màn hình đăng nhập thành
công
6. Kết thúc use case
Luồng sự kiện Mật khẩu không hợp lệ: khi người dùng nhập sai tên đăng nhập
phụ hoặc mật khẩu
1. Hệ thống hiển thị lại màn hình đăng nhập và thông báo tên
đăng nhập hoặc mật khẩu sai
2. Quay lại bước 2 trong luồng sự kiện chính

Hình 2.3 Đặc tả use case đăng nhập

Hình 2.4 Biểu đồ trình tự use case đăng nhập

12
Hình 2.4 Biểu đồ cộng tác use case đăng nhập

13
Hình 2.4 Biểu đồ hoạt động use case đăng nhập

2.2.2 Use case tìm kiếm

Hình 2.5 Biểu đồ use case tìm kiếm

Tiêu Đề Nội Dung


Tên use case Tìm kiếm
Mô tả Use case này cho phép khách hàng tìm kiếm sản phẩm theo nhu
cầu như: giá cả, đồ dùng, phụ kiện, dinh dưỡng, thức ăn, …
Actor Khách hàng
Điều kiện kích Khi khách hàng nhấn vào chức năng tìm kiếm trên trang chủ
hoạt
Use case liên Tìm kiếm theo dinh dưỡng, tìm kiếm theo đồ dùng, xem theo
quan giá
Tiền điều kiện Khách hàng phải có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống

14
Hậu điều kiện Khách hàng có thể xem sản phẩm theo bộ lọc đã chọn
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng tìm kiếm
chính 2. Hiển thị ra màn hình tìm kiếm
3. Khách hàng nhập sản phẩm cần tìm kiếm có thể kèm theo
chủng loại đã chọn trong bộ lọc
4. Hệ thống kiểm tra bộ lọc và tạo danh sách
5. Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm lên giao diện
6. Kết thúc use case
Luồng sự kiện Không tìm thấy sản phẩm theo bộ lọc của khách hàng
phụ 1. Hệ thống hiển thị không tìm thấy sản phẩm nào trùng khớp
2. Quay lại bước 1 luồng sự kiện chính

Hình 2.6 Đặc tả use case tìm kiếm

Hình 2.7 Biểu đồ trình tự use case tìm kiếm

15
Hình 2.7 Biểu đồ cộng tác use case tìm kiếm

16
Hình 2.7 Biểu đồ hoạt động use case tìm kiếm

17
2.2.3 Use case quản lý nhà cung cấp

Hình 2.8 Use case quản lý nhà cung cấp


2.2.3.1 Use case đặt hàng nhà cung cấp
Tiêu Đề Nội Dung
Tên use case Đặt hàng nhà cung cấp
Mô tả Use case này cho phép người quản lý đặt hàng nhà cung cấp
Actor Người quản lý
Điều kiện kích Khi người quản lý chọn use case đặt hàng nhà cung cấp trong
hoạt giao diện quản lý nhà cung cấp
Tiền điều kiện Người quản lý phải có tài khoản trên hệ thống và đã đăng nhập
vào hệ thống
Hậu điều kiện Người quản lý có thể đặt hàng nhà cung cấp và xem danh sách
các đơn đặt hàng
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng đặt hàng nhà cung cấp
chính 2. Hiển thị ra màn hình giao diện đặt hàng
3. Nhập các thông tin bao gồm: nhà cung cấp, sản phẩm, số
lượng, …
4. Hệ thống hiển thị đặt hàng thành công
5. Kết thúc use case

Hình 2.9 Đặc tả use case đặt hàng nhà cung cấp

18
Hình 2.10 Biểu đồ trình tự use case đặt hàng nhà cung cấp

Hình 2.10 Biểu đồ cộng tác use case đặt hàng nhà cung cấp

19
Hình 2.10 Biểu đồ hoạt động use case đặt hàng nhà cung cấp

2.2.3.2 Use case cập nhật nhà cung cấp


Tiêu Đề Nội Dung
Tên use case Cập nhật nhà cung cấp
Mô tả Use case này cho phép người quản lý cập nhật thông tin nhà
cung cấp
Actor Người quản lý

20
Điều kiện kích Khi người quản lý chọn use case cập nhật nhà cung cấp trong
hoạt giao diện quản lý nhà cung cấp

Tiền điều kiện Người quản lý phải có tài khoản trên hệ thống và đã đăng nhập
vào hệ thống
Hậu điều kiện Người quản lý có thể thêm và sửa thông tin nhà cung cấp
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng thêm nhà cung cấp
chính 2. Hệ thống hiển thị ra form nhập thông tin nhà cung cấp
3. Nhập các thông tin nhà cung cấp mới
4. Hệ thống lưu các thông tin mới vào cơ sở dữ liệu
5. Hệ thống hiển thị thông báo thêm thành công
6. Chọn chức năng sửa nhà cung cấp
7. Hệ thống hiển thị ra danh sách nhà cung cấp
8. Chọn nhà cung cấp cần sửa
9. Hệ thống hiển thị form thông tin nhà cung cấp
10. Nhập thông tin sửa
11. Hệ thống hiển thị lưu thành công
12. Kết thúc use case
Luồng sự kiện Thông tin không hợp lệ
phụ 1. Hệ thống hiển thị thêm thất bại
2. Nhập lại thông tin nhà cung cấp

Hình 2.11 Đặc tả use case cập nhật nhà cung cấp

21
Hình 2.12 Biểu đồ trình tự use case cập nhật nhà cung cấp

22
Hình 2.12 Biểu đồ cộng tác use case cập nhật nhà cung cấp

23
Hình 2.12 Biểu đồ hoạt động use case cập nhật nhà cung cấp

24
Hình 2.12 Biểu đồ trạng thái use case cập nhật nhà cung cấp

2.2.4 Use case quản lý sản phẩm

Hình 2.13 Use case quản lý sản phầm


hh
2.2.4.1 Use case cập nhật sản phẩm
Tiêu Đề Nội Dung
Tên use case Cập nhật sản phẩm
Mô tả Use case này cho phép người quản lý cập nhật thông tin sản

25
phẩm
Actor Người quản lý
Điều kiện kích Khi người quản lý chọn use case cập nhật sản phẩm trong giao
hoạt diện quản lý sản phẩm

Tiền điều kiện Người quản lý phải có tài khoản trên hệ thống và đã đăng nhập
vào hệ thống
Hậu điều kiện Người quản lý có thể thêm thông tin sản phẩm
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng thêm sản phẩm
chính 2. Hệ thống hiển thị ra form nhập thông tin sản phẩm
3. Nhập các thông tin sản phẩm mới
4. Hệ thống lưu các thông tin mới vào cơ sở dữ liệu
5. Hệ thống hiển thị thông báo thêm thành công
6. Chọn chức năng sửa sản phẩm
7. Hệ thống hiển thị ra danh sách sản phẩm
8. Chọn sản phẩm cần sửa
9. Hệ thống hiển thị form thông tin sản phẩm
10. Nhập thông tin sửa
11. Hệ thống hiển thị lưu thành công
12. Kết thúc use case
Luồng sự kiện Thông tin không hợp lệ
phụ 1. Hệ thống hiển thị thêm thất bại
2. Nhập lại thông tin sản phẩm

Hình 2.14 Đặc tả use case cập nhật sản phẩm

26
Hình 2.15 Biểu đồ trình tự use case cập nhật sản phẩm

27
Hình 2.15 Biểu đồ cộng tác use case cập nhật sản phẩm

28
Hình 2.15 Biểu đồ hoạt động use case cập nhật sản phẩm

29
Hình 2.15 Biểu đồ trạng thái use case cập nhật sản phẩm

2.2.5 Use case quản lý nhân viên

Hình 2.16 Use case quản lý nhân viên


2.2.5.1 Use case cập nhật nhân viên
Tiêu Đề Nội Dung
Tên use case Cập nhật nhân viên

30
Mô tả Use case này cho phép người quản lý cập nhật thông tin nhân
viên

Actor Người quản lý


Điều kiện kích Khi người quản lý chọn use case cập nhật nhân viên trong giao
hoạt diện quản lý nhân viên

Tiền điều kiện Người quản lý phải có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Người quản lý có thể thêm và sửa thông tin nhân viên
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng thêm nhân viên
chính 2. Hệ thống hiển thị ra form nhập thông tin nhân viên
3. Nhập các thông tin nhân viên mới
4. Hệ thống lưu các thông tin mới vào cơ sở dữ liệu
5. Hệ thống hiển thị thông báo thêm thành công
6. Chọn chức năng sửa nhân viên
7. Hệ thống hiển thị ra danh sách nhân viên
8. Chọn sản phẩm cần sửa
9. Hệ thống hiển thị form thông tin nhân viên
10. Nhập thông tin sửa
11. Hệ thống hiển thị lưu thành công
12. Kết thúc use case
Luồng sự kiện Thông tin không hợp lệ
phụ 1. Hệ thống hiển thị thêm thất bại
2. Nhập lại thông tin sản phẩm

Hình 2.17 Đặc tả use case cập nhật nhân viên

31
32
Hình 2.18 Biểu đồ trình tự use case cập nhật nhân viên

Hình 2.18 Biểu đồ cộng tác use case cập nhật nhân viên

33
Hình 2.18 Biểu đồ hoạt động use case cập nhật nhân viên

34
Hình 2.18 Biểu đồ trạng thái use case cập nhật nhân viên

2.2.5.2 Use case tính lương


Tiêu Đề Nội Dung
Tên use case Tính lương
Mô tả Use case này cho phép người quản lý tính lương nhân viên
Actor Người quản lý
Điều kiện kích Khi người quản lý chọn use case tính lương trong giao diện
hoạt quản lý nhân viên

Tiền điều kiện Người quản lý phải có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Người quản lý tính lương của nhân viên theo tiền thưởng và
phạt
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng tính lương
chính 2. Hệ thống hiển thị ra danh sách nhân viên
3. Chọn nhân viên cần tính lương
4. Hệ thống lưu vào cơ sở dữ liệu
5. Hệ thống hiển thị bảng lương
6.Kết thúc use case

35
Hình 2.24 Đặc tả use case tính lương

Hình 2.25 Biểu đồ trình tự use case tính lương

36
Hình 2.25 Biểu đồ cộng tác use case tính lương

37
Hình 2.25 Biểu đồ hoạt động use case tính lương

2.2.5.3 Use case cập nhật thưởng - phạt


Tiêu Đề Nội Dung
Tên use case Cập nhật thưởng – phạt
Mô tả Use case này cho phép người quản lý cập nhật thưởng và phạt
cho nhân viên
Actor Người quản lý
Điều kiện kích Khi người quản lý chọn use case cập nhật thưởng phạt trong
hoạt giao diện quản lý nhân viên

Tiền điều kiện Người quản lý phải có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống

38
Hậu điều kiện Người quản lý cập nhật thưởng và phạt của nhân viên
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng cập nhật thưởng phạt
chính 2. Hệ thống hiển thị ra danh sách nhân viên
3. Chọn nhân viên
4. Nhập thông tin thưởng phạt
5. Hệ thống lưu vào cơ sở dữ liệu
6. Hệ thống hiển thị lưu thành công
7. Kết thúc use case

Hình 2. Đặc tả use case cập nhật thưởng - phạt

Hình 2. Biểu đồ trình tự cập nhật thưởng – phạt

39
Hình 2. Biểu đồ cộng tác cập nhật thưởng – phạt

40
Hình 2. Biểu đồ hoạt động cập nhật thưởng – phạt

2.2.6 Use case quản lý bán hàng

Hình 2.26 Use case quản lý bán hàng


2.2.6.1 Use case theo dõi đơn hàng
Tiêu Đề Nội Dung
Tên use case Theo dõi đơn hàng
Mô tả Use case này cho phép nhân viên theo dõi đơn hàng

Actor Nhân viên


Điều kiện kích Khi nhân viên chọn chức năng theo dõi đơn hàng trong giao
hoạt diện quản lý bán hàng

Tiền điều kiện Nhân viên phải có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Nhân viên theo dõi được tiến độ, trạng thái của đơn hàng
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng theo dõi đơn hàng
chính 2. Hệ thống hiển thị ra danh sách đơn hàng
3. Chọn đơn hàng cần xem
4. Hệ thống hiển thị thông tin đơn hàng
5. Use case kết thúc

Hình 2.27 Đặc tả use case theo dõi đơn hàng

41
Hình 2.28 Biểu đồ trình tự use case theo dõi đơn hàng

Hình 2.28 Biểu đồ cộng tác use case theo dõi đơn hàng

42
Hình 2.28 Biểu đồ hoạt động use case theo dõi đơn hàng

2.2.6.2 Use case thanh toán ngoại tuyến


Tiêu Đề Nội Dung
Tên use case Thanh toán ngoại tuyến
Mô tả Use case này cho phép nhân viên thực hiện tạo hóa đơn thanh
toán
Actor Nhân viên
Điều kiện kích Khi nhân viên chọn chức năng thanh toán ngoại tuyến trong
hoạt giao diện quản lý bán hàng

Tiền điều kiện Nhân viên phải có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Nhân viên tạo hóa đơn cho đơn hàng

43
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng thanh toán ngoại tuyến
chính 2. Hệ thống hiển thị ra form hóa đơn
3. Chọn sản phẩm cần thanh toán
4. Hệ thống lưu háo đơn vào cơ sở dữ liệu
5. Hệ thống hiển thị thông tin hóa đơn
6. Use case kết thúc

Hình 2.29 Đặc tả use case thanh toán

Hình 2.30 Biểu đồ trình tự use case thanh toán ngoại tuyến

44
Hình 2.30 Biểu đồ cộng tác use case thanh toán ngoại tuyến

45
Hình 2.30 Biểu đồ hoạt động use case thanh toán ngoại tuyến

2.2.7 Use case quản lý mua hàng

Hình 2.31 Use case quản lý mua hàng


2.2.7.1 Use case mua hàng

46
Tiêu Đề Nội Dung
Tên use case Mua hàng
Mô tả Use case này cho phép khách hàng thêm được các sản phẩm cần
mua vào giỏ hàng
Actor Khách hàng
Điều kiện kích Khi khách hàng chọn chức năng mua hàng
hoạt
Tiền điều kiện Khách hàng phải có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Khách hàng thêm được các sản phẩm muốn mua vào giỏ hàng
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng mua hàng
chính 2. Hệ thống hiển thị ra danh sách sản phẩm
3. Chọn sản phẩm cần mua
4. Hệ thống hiển thị thêm thành công
5. Use case kết thúc

Hình 2.32 Đặc tả use case mua hàng

Hình 2.33 Biểu đồ trình tự use case mua hàng

47
Hình 2.33 Biểu đồ cộng tác use case mua hàng

Hình 2.33 Biểu đồ trình tự use case mua hàng

2.2.7.2 Use case thanh toán trực tuyến


48
Tiêu Đề Nội Dung
Tên use case Thanh toán trực tuyến
Mô tả Use case này cho phép khách hàng tạo đơn hàng

Actor Khách hàng


Điều kiện kích Khi khách hàng chọn chức năng thanh toán trực tuyến
hoạt

Tiền điều kiện Khách hàng phải có tài khoản, và đã đăng nhập vào hệ thống
đồng thời cũng đã chọn sản phẩm vào giỏ hàng
Hậu điều kiện Khách hàng tạo được đơn hàng
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng thanh toán trực tuyến
chính 2. Hệ thống hiển thị ra thông tin sản phẩm đã thêm vào giỏ hàng
3. Nhập tiếp thông tin cá nhân và địa chỉ nhận hàng
4. Hệ thống hiển thị tạo thành công đơn hàng
5. Use case kết thúc

Hình 2.34 Đặc tả use case thanh toán trực tuyến

Hình 2.35 Biểu đồ trình tự use case thanh toán trực tuyến

49
Hình 2.35 Biểu đồ cộng tác use case thanh toán

Hình 2.35 Biểu đồ hoạt động use case thanh toán

50
2.2.7.3 Use case theo dõi đơn hàng cá nhân
Tiêu Đề Nội Dung
Tên use case Theo dõi đơn hàng cá nhân
Mô tả Use case này cho phép khách hàng theo dõi đơn hàng cá nhân

Actor Khách hàng


Điều kiện kích Khi khách hàng chọn chức năng theo dõi đơn hàng cá nhân
hoạt trong giao diện quản lý đơn hàng cá nhân

Tiền điều kiện Khách hàng phải có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
đồng thời cũng đã tạo đơn trong chức năng thanh toán trực
tuyến
Hậu điều kiện Người dùng theo dõi đơn hàng cá nhân
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng theo dõi đơn hàng cá nhân
chính 2. Hệ thống hiển thị ra danh sách đơn hàng
3.Chọn đơn hàng cần xem
4. Hệ thống hiển thị thông tin đơn hàng
5. Kết thúc use case

Hình 2.36 Đặc tả use case theo dõi đơn hàng cá nhân

51
Hình 2.37 Biểu đồ trình tự use case theo dõi đơn hàng cá nhân

Hình 2.37 Biểu đồ cộng tác use case theo dõi đơn hàng cá nhân

52
Hình 2.37 Biểu đồ hoạt động use case theo dõi đơn hàng cá nhân

2.2.8 Use case báo cáo - thống kê

Hình 2. 38 Use case báo cáo – thống kê


2.2.8.1 Use case báo cáo doanh thu
Tiêu Đề Nội Dung
Tên use case Báo cáo doanh thu
Mô tả Use case này cho phép người quản lý thực hiện báo cáo doanh
thu

53
Actor Người quản lý
Điều kiện kích Khi người quản lý chọn chức năng báo cáo doanh thu trong giao
hoạt diện Báo cáo – thống kê

Tiền điều kiện Người quản lý phải có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Người quản lý nhận được doanh thu bán hàng
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng báo cáo doanh thu
chính 2. Hệ thống hiển thị form báo cáo doanh thu
3. Chọn báo cáo theo tuần/tháng/ quý/ năm
4. Hệ thống hiển thị báo cáo doanh thu
5. Kết thúc use case

Hình 2.39 Đặc tả use case báo cáo doanh thu

Hình 2.40 Biểu đồ trình tự use case báo cáo doanh thu

54
Hình 2.40 Biểu đồ cộng tác use case báo cáo doanh thu

55
Hình 2.40 Biểu đồ hoạt động use case báo cáo doanh thu

2.2.8.2 Use case thống kê hàng tồn


Tiêu Đề Nội Dung
Tên use case Thống kê hàng tồn
Mô tả Use case này cho phép người quản lý thực hiện thống kê hàng
tồn
Actor Người quản lý
Điều kiện kích Khi người quản lý chọn chức năng thống kê hàng tồn trong giao
hoạt diện Báo cáo – thống kê

Tiền điều kiện Người quản lý phải có tài khoản và đã đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Người quản lý nhận được thống kê tất cả các sản phẩm

56
Luồng sự kiện 1. Chọn chức năng báo cáo doanh thu
chính 2. Hệ thống hiển thị bảng thống kê
3. Kết thúc use case

Hình 2.41 Đặc tả use case thống kê hàng tồn

Hình 2.42 Biểu đồ trình tự use case thống kê hàng tồn

57
Hình 2.42 Biểu đồ cộng tác use case thống kê hàng tồn

58
Hình 2.42 Biểu đồ hoạt động use case thống kê hàng tồn

2.3 Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống


Yêu cầu biểu đồ lớp tổng quát phải có cả thuộc tính, phương thức và chỉ rõ
mối liên hệ giữa các lớp.

59
60
2.4 Biểu đồ thành phần

61
2.5 Biểu đồ triển khai

62
CHƯƠNG 3. Sinh mã trình và thiết kế giao diện

3.1 Mã trình
3.2 Thiết kế giao diện
Giao diện chính của hệ thống
Các menu chính
Các form chính

Kết luận

63

You might also like