You are on page 1of 27

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN

MỀM
Đ Ề TÀI:
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÀ HÀNG THẾ GIỚI HẢI
SẢN

Sinh viên thực hiện :

Giảng viên hướng dẫn : TS. LÊ THỊ TRANG LINH Ngành:

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Lớp: D15

CNPM6
Khóa: 2020-2025

Hà Nội, tháng 9 năm 2022


1. Mô tả tóm tắt đề tài
- Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý nhà hàng bao gồm các chức năng chính
sau:
 Quản lý thông tin khách hàng
 Quản lý nhân viên
 Quản lý doanh số
 Bán hàng
 Báo cáo thống kê
2. Nội dung thực hiện
- Chương 1: Giới thiệu dự án phần mềm
- Chương 2: Quản lý dự án
- Chương 3: Phân tích hệ thống
- Chương 4: Thiết kế
- Chương 5: Lập trình
- Chương 6: Kiểm thử phần mềm
- Chương 7: Đóng gói và bảo trì phần mềm
3. Kết quả đạt được
Hoàn thành đề cương chuyên đề học phần môn: “Công nghệ phần mềm”.
Xây dựng được phần mềm hoàn chỉnh với đầy đủ các chức năng, đơn
giản và phù hợp với những doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2021
Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)

TS. Lê Thị Trang Linh


PHIẾU CHẤM ĐIỂM

ST Họ và tên sinh viên Nội dung thực Điểm Chữ ký


T hiện

1 Đặng Phương Anh Khảo sát +Phân


tích + code + làm
20810310073
báo cáo.

Họ và tên giảng viên Chữ ký Ghi chú

Giảng viên chấm 1:

Giảng viên chấm 2:


LỜI MỞ ĐẦU

Trong thực tế ngày nay, công việc quản lý ở các doanh nghiệp đã
và đang được áp dụng trên máy vi tính vì số lượng rất lớn. Nếu chúng ta
sử dụng biện pháp lưu trữ trên giấy tờ, văn bản thì sẽ rất khó khăn trong
việc quản lý như khi muốn tìm kiếm thông tin về một dịch vụ hay muốn
thay đổi thông tin thì sẽ cực kỳ khó khăn .Từ những khó khăn đó mà các
phần mềm quản lý đã và đang được nghiên cứu và phát triển để hỗ trợ
cho công tác quản lý. Việc áp dụng công nghệ thông tin vào công tác
quản lý không chỉ làm giảm các bất cập trong công tác quản lý mà còn
giúp cho người quản lý cảm thấy thoải mái trong công tác, cũng qua đó
mà năng suất làm việc được nâng cao..
Hoạt động của một công ty, cửa hàng, nhà hàng có quy mô khá lớn
sẽ càng được tăng cường và mở rộng nếu xây dựng được một website
tốt. Bắt nguồn với ý tưởng này cùng với những gợi ý của Cô giáo Lê Thị
Trang Linh, em đã thực hiện đề tài “Xây dựng phần mềm quản lý nhà
hàng Thế giới hải sản ” làm bài báo cáo học phần của môn “ Công nghệ
phần mềm”
Do hiểu biết của em có thể còn nhiều hạn chế nên chắc chắn bài
báo cáo sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận
được sự giúp đỡ và góp ý của các thầy cô. E xin chân thành cảm ơn !
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM QUẢN LÝ NHÀ HÀNG
THẾ GIỚI HẢI SẢN
1.1. Khảo sát hệ thống
1.1.1.Tổng quan về nhà hàng Thế giới hải sản
  Ra đời với sứ mệnh tôn vinh ẩm thực hải sản chất lượng cao cũng như giúp
nâng tầm ẩm thực Việt, Nhà hàng Siêu thị Thế Giới Hải Sản là cầu nối giữa ngư
dân các vùng biển với thực khách yêu thích hải sản bằng cam kết “Con gì đang bơi
chúng tôi đều có” và “Con gì đang bơi chúng tôi mới nấu”. Thế Giới Hải Sản là hệ
thống nhà hàng hải sản có quy mô lớn nhất tại Hà Nội với 5 chữ “nhất” đã được
khẳng định và công nhận bởi những thực khách khó tính của thủ đô:
• Đa dạng nhất: Gần 100 loại hải sản đang bơi
• Tươi ngon nhất
• Giá cả hợp lý
• Đông khách nhất: Nhờ có sự ủng hộ và tin cậy từ khách hàng, Thế Giới Hải
Sản đã trở thành một trong những nhà hàng hải sản tại Hà Nội được tiếp đón đông
đảo thực khách nhất.
• Là chuỗi nhà hàng duy nhất xây dựng văn hóa ẩm thực để tôn vinh ẩm thực
Việt với các món Văn hóa: Lẩu thuyền chài, Tôm hùm bông, Hàu sữa tình yêu,…
1.1.2. Không gian nhà hàng
Toàn bộ hệ thống Nhà hàng Siêu thị Thế Giới Hải Sản được thiết kế thống
nhất theo chủ đề “Đưa đại dương xanh vào nhà” nên mang đậm hơi thở của biển.
Với kiến trúc độc đáo, xanh mát, khách hàng bước vào nhà hàng hải sản sẽ có cảm
giác thư thái, sảng khoái như được du ngoạn trên những bãi biển thực sự.
Một số cơ sở chính của chuỗi nhà hàng Thế giới hải sản :
– Cơ sở 1: 18 Trần Kim Xuyến: 13 Phòng VIP và 1 khu vực chung, sức chứa gần
186 khách
– Cơ sở 2: 75A Trần Hưng Đạo: 18 Phòng VIP và 1 khu vực chung, sức chứa 300
khách
– Cơ sở 3: 99 Mễ Trì, tòa nhà Golden Palace: 15 Phòng VIP, 2 phòng Royal, 2
sảnh chung với sức chứa lên tới 500 khách
– Cơ sở 3: 60 Vũ Trọng Khánh: 10 Phòng Vip, 1 tầng mang phong cách ẩm thực
Nhật

1.1.3. Dịch vụ tiêu chuẩn 3T3K

Với sứ mệnh mang lại cho thực khách khoảng thời gian thưởng thức ẩm thực
đầy ý nghĩa với các giá trị thiết thực: Ngon miệng – Vui vẻ – Tự hào, Thế giới hải
sản luôn phục vụ khách hàng theo nguyên tắc 3T3K:
– Tươi cười
– Trung thực
– Tận tâm
– Không nài ép khách
– Không tranh cãi với khách
– Không dối lừa khách

1.2. Xác định được bài toán cần giải quyết


1.2.1. Mô tả bài toán
Bán hàng : Khách vào quán, chọn bàn, chọn món. Nhân viên phục vụ ghi
món, chuyển phiếu chế biến qua bộ phận bếp để bộ phận bếp thực hiện món. Trong
quá trình phục vụ, nếu khách có nhu cầu chuyển bàn hay gộp bàn, mà bàn đó chưa
có người đặt trước thì nhân viên phục vụ sẽ hỗ trợ khách chuyển bàn. Những thay
đổi trên đều được ghi chép lại để khi khách có yêu cầu thanh toán thì sẽ nhanh
chóng có hóa đơn đầy đủ cho khách. Mỗi khách hàng sẽ chỉ có một hóa đơn thanh
toán
Quản lý món : Mỗi khi có món mới, quản lý sẽ cập nhật danh sách món vào
Menu. Mỗi món mới cũng cần có công thức chế biến, định lượng cụ thể và giá xác
định. Ngoài ra còn có thể có tên viết tắt nếu tên món quá dài , chủ yếu giúp cho
nhân viên ghi món nhanh. Việc hết món thường ít xảy ra. Nếu hôm nào nhà hàng
không nhập được nguyên liệu thì sẽ chú thích vào Menu là hết món trong ngày
hôm đó. Nhà hàng sẽ thường xuyên cập nhật các món mới và giá cả của các món
Nhập kho : Việc nhập kho được tiến hành khi quán có nhu cầu về nhập
nguyên liệu, thông thường là nhập nhiều nguyên liệu cùng một lúc, trừ khi trường
hợp đặc biệt có những nguyên liệu yêu cầu phải có ngay. Cần dựa trên các báo cáo
tồn kho và đánh giá mức tiêu thụ các nguyên liệu chính của quán. Lượng nhập cần
phù hợp với mức tiêu thụ và khả năng bảo quản của kho đối với từng nguyên liệu.
Nhập nhiều quá và hàng không hết mà đã hết hạn thì sẽ gây lãng phí. Quản kho lập
ra danh sách các nguyên liệu, vật dụng cần nhập, sau khi nhập xong lập hóa đơn
nhập hàng bao gồm danh mục các nguyên liệu đã nhập, đơn giá và tổng tiền. Giá
nguyên liệu được cập nhật bởi quản lý
Thống kê : Việc thống kê của quán do quản lý thực hiện, dựa trên hóa đơn
thanh toán và hóa đơn nhập hàng lưu trữ. Bên cạnh thực hiện thống kê thu chi theo
định kỳ hàng tuần, hàng tháng, quản lý cũng có những nhu cầu thực hiện nhiều
thống kê khác với thời gian không xác định
Quản lý lương : Quản lý sẽ chấm công nhân viên theo bảng chấm công, cho
biết số ngày làm việc của nhân viên theo tháng. Lương thưởng: Khi nhân viên làm
việc xuất sắc, sẽ có một chế độ lương thưởng cho nhân viên tùy theo doanh thu của
tháng. Nhân viên làm việc vào các ngày nghỉ lễ sẽ được tăng tiền lương trong
những ngày này. Nhân viên nghỉ do bận việc sẽ phân chia lại công việc cho các
nhân viên khác, đồng thời cắt lương thưởng của nhân viên này. Nếu nhân viên nghỉ
quá số lượng cho phép, ta có thể trừ tiền lương hoặc đuổi việc nhân viên đó. Đối
với nhân viên nghỉ làm hoặc bị đuổi: Ta sẽ tính số lượng công việc mà nhân viên
đó đã làm trong tháng rồi tổng kết tiền lương cho nhân viên đó. Nếu nhân viên
không đủ số lượng nhà hàng cần, ta phải có thông báo tuyển dụng thêm thành viên
mới
Quản lý nhân viên và khách hàng : Lưu trữ thông tin nhân viên bao gồm:
Mã nhân viên, Tên nhân viên, Năm sinh, Giới tính, Số điện thoại. Nếu là sinh viên
hoặc học sinh làm việc bán thời gian thì ta sẽ có chế độ và tiền lương riêng cho
mỗi học sinh, sinh viên đó. Nếu khách hàng là khách quen ( đã đến quán nhiều
lần ), ta sẽ có yêu cầu lưu lại thông tin của khách hàng đó. Mỗi khách hàng quen sẽ
có một khuyến mãi giảm giá tùy biến. Thông tin khách hàng bao gồm : Mã khách
hàng, Tên khách hàng, Năm sinh, Địa chỉ, Giới tính, Email, Điện thoại, Nghề
nghiệp, Công ty, Sở thích, Ghi chú
1.2.2. Mục tiêu của dự án
 Phát triển từ ý tưởng về nghiệp vụ quản lý nhà hàng, niềm đam mê ứng dụng
công nghệ cao vào cuộc sống, em xây dựng phần mềm quản lý nhà hàng nhằm
giúp người quản lý đơn giản hơn trong công tác quản lý nhà hàng, minh bạch các
hoạt động của nhà hàng từ đó kiểm soát được mọi hoạt động kinh doanh và thúc
đẩy doanh thu của nhà hàng.
 Xây dựng được hệ thống quản lí nhà hàng ăn uống với đầy đủ các chức năng
quản lí như : nhập, xuất hàng hoá trong kho, quản lí bàn ăn (thêm, ghép, rời bàn
ăn), từng nhân viên bàn, quản lí công nợ khách hàng, quản lí thẻ ưu đãi cho khách
hàng, các khoản chiết khấu, hoa hồng...
 Phần mềm phải có chức năng tạo các báo cáo về hàng hoá nhập/xuất/tồn
kho, các báo cáo về công nợ, báo cáo về thu chi tiền mặt, thống kê doanh thu theo
từng nhân viên, từng khu vực bàn ăn (nếu cửa hàng có nhiều khu vực bàn ăn khác
nhau), các báo cáo kết quả kinh doanh
1.3. Phân tích và đặc tả các nghiệp vụ của hệ thống
1.3.1. Nghiệp vụ Bán hàng
 Nhà hàng sẽ được chia thành các khu vực, mỗi khu vực sẽ do một hoặc
nhiều nhân viên chịu trách nhiệm. Mỗi nhân viên có thể phụ trách một hoặc nhiều
khu vực. Mọi phát sinh trong mỗi khu vực bàn ăn đều tính cho nhóm nhân viên
phụ trách bàn ăn đó
 Nhân viên phục vụ đưa thực đơn cho khách hàng để họ lựa chọn món ăn.
Trong quá trình khách hàng chờ đợi, nhân viên có thể phục vụ khách một số đồ
uống miễn phí ( nước lọc, trà đá,… ). Những đồ uống này không tính chi phí vào
hóa đơn mà sẽ được tính riêng vào mục chi phí phục vụ miễn phí cuối tháng
 Khi khách thiết lập đơn hàng, một bản được đưa cho phòng thu ngân và một
bản được đưa cho nhà bếp. Nhà bếp chế biến các món ăn có trong hóa đơn rồi
chuyển cho phục vụ và phục vụ sẽ chuyển cho khách. Các hóa đơn phải được sắp
xếp sao cho khách vào trước sẽ được phục vụ trước, khách vào sau thì sẽ được
phục vụ muộn hơn. Đối với những khách VIP thì hóa đơn phải được ưu tiên hơn
1.3.2. Nghiệp vụ Quản lý doanh số
 Nhập nguyên liệu từ nhà cung cấp
 Xuất nguyên liệu cho nhà bếp
 Luân chuyển hàng hóa giữa các kho ( trong trường hợp hệ thống nhà hàng
tại các địa điểm khác nhau )
 Theo dõi, kiểm kê, đánh giá hàng hóa trong kho
1.3.3. Nghiệp vụ Quản lý nhân viên
Theo dõi thông tin nhân viên của nhà hàng bao gồm : Thông tin bản thân,
ngày tuyển dụng, chức vụ, lương, chế độ nâng lương. Thông tin cá nhân bao gồm:
họ tên, địa chỉ, tuổi, số chứng minh nhân dân, quê quán, thông tin người thân,…
Chế độ lương và nâng lương phụ thuộc vào chức vụ trong nhà hàng, thâm niên
phục vụ, tác phong công việc, đánh giá của đồng nghiệp. Việc nâng lương có thể
theo quý hoặc theo năm
1.3.4. Nghiệp vụ Chăm sóc khách hàng
Người quản lý nhà hàng có thêm nhiệm vụ theo dõi khách hàng, lập danh
sách với những khách hàng thường xuyên đến ăn hoặc thường xuyên đặt món.
Cấp thẻ ưu đãi ( VIP ) cho khách hàng theo quy định riêng của nhà hàng. Lập
danh sách khách hàng hưởng chiết khấu hoặc hoa hồng từ bán hàng. Đối với
những khách quen cần có chính sách phục vụ riêng, chu đáo và nhanh chóng hơn
các khách hàng khác. Đối với khách vãng lai thì không cần thiết thêm và danh
sách khách của nhà hàng. Ngoài ra còn cần thường xuyên thu thập thông tin đánh
giá của khách hàng để tổng hợp lại và gửi lên ban giám đốc
1.4. Xác định các yêu cầu của hệ thống
1.4.1. Yêu cầu chức năng
Các chức năng chính của dự án :
 Đă ng nhậ p, đă ng xuấ t: Chứ c nă ng cho phép ngườ i dù ng đă ng nhậ p
và o hệ thố ng thô ng qua số điện thoạ i, mậ t khẩ u và có thể đă ng xuấ t dễ dà ng
chỉ vớ i mộ t nú t bấ m
 Quản lý thông tin khách hàng : Chức năng này giúp nhân viên có thể
dễ dàng nắm bắt được các thông tin về khách hàng ( đặc biệt là với khách VIP )
để tiện cho việc liên hệ mỗi khi nhà hàng có chương trình hoặc có các ưu đãi
 Quản lý nhân viên: Chức năng này giúp người quản lý nắm bắt một số
thông tin về nhân viên của mình như họ tên, trình độ học vấn, tuổi tác,.. để có thể
sắp xếp công việc tương ứng. Người quản lý cần theo dõi lịch làm của nhân viên
để tiến hành trả lương tương ứng cho nhân viên.
 Quản lý doanh số : Chức năng cho phép người quản lý có thể quản lý
được số lượng thực phẩm còn trong nhà hàng, số lượng thực phẩm đã tiêu thụ
trong nhà hàng
1.4.2 Yêu cầu phi chức năng
1.4.2.1 Yêu cầu về bảo mật

Yêu cầu về bảo mật hệ thống, bảo mật thông tin khách hàng phải được bảo
mật về mật khẩu và các thông tin cá nhân khác.
1.4.2.2. Yêu cầu về tính năng sử dụng

Hệ thống thân thiện với khách hàng, dễ hiểu, dễ sử dụng.


1.4.2.3. Yêu cầu ràng buộc thiết kế
- Giao diện thân thiện dễ hiểu dễ sử dụng cho mọi lứa tuổi.
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh chóng.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MySQL.
- Phân tích và thiết kế được thực hiện theo chuẩn UML.
1.4.2.4. Yêu cầu phần cứng
- Máy tính:
+ Ram 1GB.
+ Intel Core i3
+ Internet access
- Hệ điều hành window 7 trở lên.
- Cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server.

CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN
2.1. Ước lượng dự án
2.1.1. Ước lượng chi phí

Giai đoạn Công việc chính Mô tả công việc Chi phí

Thu thập các dữ liệu


Khảo sát yêu cầu dự án 50.000VNĐ
cần thiết về dự án
Triển khai và thiết lập
Bắt đầu dự án 150.000VNĐ
Quản lý dự dự án 
án Lập kế hoạch phạm vi Lập kế hoạch chi tiết
100.000VNĐ
dự án cho phạm vi làm việc
Viết báo cáo tổng kết dự Tổng kết lại toàn bộ
50.000VNĐ
án quá trình quản lý dự án
Mô tả chi tiết những
Đặc tả chi tiết yêu cầu
yêu cầu, chức năng cần 300.000VNĐ
của khách hàng
có của phần mềm
Xây dựng sơ đồ
Mô tả hệ thống thông
usecase và trình tự
qua sơ đồ usecase và 200.000VNĐ
bằng phần mềm
trình tự
draw.io
Phân tích
Xây dựng các trường
và thiết kế
Thiết kế cơ cở dữ liệu dữ liệu cần thiết cho 500.000VNĐ
hệ thống
phần mềm
Xây dựng các chức
Thiết kế giao diện cho
năng chính cho phần 1.000.000VNĐ
phần mềm
mềm bán hàng
Viết báo cáo trình bày
Viết bài phân tích chi
phân tích và thiết kế ra 200.000VNĐ
tiết về hệ thống 
hệ thống phần mềm
Module Xây dựng chi tiết
Phân tích yêu cầu cụ thể
thống kê nhiệm vụ chính của hệ 250.000VNĐ
cho từng module
sản phẩm thống
Thiết kế các module Xây dựng chức năng 250.000VNĐ
cùng các sự kiện 
Xử lý các tính năng khi
Xây dựng code 1.200.000VNĐ
thao tác
Demo module khi xây
Cài đặt các module 400.000VNĐ
dựng xong
Kiểm tra giao diện, độ
Kiểm thử cho module chính xác và tìm các 300.000VNĐ
lỗi trong hệ thống
Trình bày báo cáo chi
Viết báo cáo hoàn thiện 100.000VNĐ
tiết khi thiết kế module
Lắp ghép các module
Tích hợp các Module đã
lại với nhau cho hoàn 200.000VNĐ
thiết kế
Tích hợp chỉnh
và hoàn Test lại toàn bộ hệ
Kiểm thử phần mềm 300.000VNĐ
thành sản thống đã xây dựng
phẩm Tìm kiếm các lỗi phát
Fix code  sinh trong quá trình 200.000VNĐ
thực thi
Viết báo cáo hướng dẫn Viết bản hướng dẫn sử
20.000VNĐ
sử dụng dụng phần mềm
Đóng gói Lên kế hoạch bảo trì
Đề ra kế hoạch bảo trì 0VNĐ
phần mềm phần mềm
Tổng kết lại quá trình
Kết thúc dự án 0VNĐ
là ra dự án

2.1.2. Ước lượng thời gian

Thời
Giai đoạn Công việc chính Mô tả công việc
gian
Khảo sát yêu cầu dự Thu thập cá dự liệu cần thiết 1
án về dự án ngày
Triển khai và thiết lập 1
Bắt đầu dự án
project cho dự án  ngày
Quản lý dự án
Lập kế hoạch phạm vi Lập kế hoạch chi tiết cho 1
dự án phạm vi làm việc ngày
Viết báo cáo tổng kết Tổng kết lại toàn bộ quá 1
dự án trình quản lý dự án ngày
Phân tích và Mô tả chi tiết những yêu
Đặc tả chi tiết yêu cầu 1
thiết kế hệ thống cầu, chức năng cần có của
của khách hàng ngày
phần mềm
Mô tả hệ thống thông Xây dựng sơ đồ usecase và
5
qua sơ đồ usecase và trình tự bằng phần mềm
ngày
trình tự draw.io
Thiết kế cơ cở dự liệu Xây dựng các trường dữ 1
liệu cần thiết cho phần mềm ngày
Xây dựng các chức năng
Thiết kế giao diện cho 10
chính cho phần mềm bán
phần mềm ngày
hàng
Viết báo cáo trình bày phân
Viết bài phân tích chi 1
tích và thiết kế ra hệ thống
tiết về hệ thống  ngày
phần mềm
Phân tích yêu cầu cụ Xây dựng chi tiết nhiệm vụ 2
thể cho từng module chính của hệ thống ngày
Xây dựng chức năng cùng 3
Thiết kế các module
các sự kiện  ngày
Xử lý các tính năng khi thao 5
Xây dựng code
tác ngày
Module thống kê
Demo module khi xây dựng 1
sản phẩm Cài đặt các module
xong ngày
Kiểm tra giao diện, độ chính
1
Kiểm thử cho module xác và tìm các lỗi trong hệ
ngày
thống
Viết báo cáo hoàn Trình bày báo cáo chi tiết 1
thiện khi thiết kế module ngày
Tích hợp các Module Lắp ghép các module lại với 1
đã thiết kế nhau cho hoàn chỉnh ngày
Tích hợp và
Test lại toàn bộ hệ thống đã 1
hoàn thành sản Kiểm thử phần mềm
xây dựng ngày
phẩm
Tìm kiếm các lỗi phát sinh 2
Fix code 
trong quá trình thực thi ngày
Viết báo cáo hướng Viết bản hướng dẫn sử dụng 1
dẫn sử dụng phần mềm ngày
Đóng gói phần Lên kế hoạch bảo trì 1
Đề ra kế hoạch bảo trì
mềm phần mềm ngày
Tổng kết lại quá trình là ra 1
Kết thúc dự án
dự án ngày

2.1.3. Ước lượng về số lượng người tham gia


- Số lượng người tham gia vào dự án này là 1 người
2.2. Lập lịch và theo dõi dự án

Hoạt Thời Hoàn Chưa


Giai đoạn Tên hoạt động
động gian Thời thành hoàn
gian
bắt
kết thành
đầu
thúc
Khảo sát thực
1.1 tế, phân tích 
yêu cầu
Khảo sát mô Báo cáo triển
hình 1.2 
khai dự án.
Lập kế hoạch
1.3 1 ngày  
cho dự án.
Phân tích quy
2.1 1 ngày  
trình nghiệp vụ.
Xây dựng use
Phân tích và 2.2 case cho hệ 3 ngày  
thiết kế phần thống.
mềm Xậy dựng sơ đồ
2.3 trình tự cho hệ 3 ngày  
thống.
Thống nhất các 
2.4 1 ngày 
sơ đồ.
Phân tích các
3.1 2 ngày  
đối tượng.
Xây dựng các
3.2 thuộc tính cho 1 ngày  
Xây dựng cơ sở từng đối tượng.
dự liệu
Thiết kế cơ sở
3.3 dự liệu và nhập 2 ngày  
dữ liệu. 

Xây dựng các


4.1 form đã được 3 ngày  
phân tích.
Xây dựng các
chức năng chính 4.2 Xử lý sự kiện. 4 ngày  

Demo các
4.3 module đã hoàn 1 ngày  
thành.

Kiểm thử phần Kiểm tra các


5.1 1 ngày  
mềm giao diện.
Kiểm tra lại dự
5.2 1 ngày  
liệu.
Fix code nếu
5.3 1 ngày  
gặp lỗi.
Viết báo cáo về
6.1 1 ngày  
module.
Cài đặt phần Viết báo cáo
mềm hướng dẫn sử
6.2 1 ngày  
dụng phần
mềm.

Lên kế hoạch
Tích hợp và bảo 7.1 bảo trì phần 1 ngày  
trì mềm.

7.2 Kết thúc dự án.  

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH


3.1.Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ thống
3.1.1. Xác định các Actor của hệ thống

Actor Use case


- Khách hàng - Đăng ký
- Nhân viên
- Người quản lý - Đăng nhập
- Quản lý thông tin khách hàng
- Quản lý nhân viên
- Quản lý doanh số

Bảng 3. 1: Bảng Actor và Use case tổng quát của hệ thống

3.1.2. Biểu đồ Use case của toàn hệ thống


3.2. Phân tích chi tiết từng chức năng của hệ thống
3.2.1. Chức năng Đăng ký tài khoản
3.2.1.1. Biểu đồ Use case

3.2.1.2. Biểu đồ hoạt động Đăng ký tài khoản


- Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ cơ bản
- Bước 1: Khách hàng yêu vầu đăng ký tài khoản
- Bước 2: Hệ thống hiển thị giao diện đăng ký
- Bước 3: Khách hàng nhập thông tin cá nhân của mình (họ tên, số điện thoại,
số chứng minh thư)
- Bước 4: Hệ thống kiểm tra thông tin
 Tài khoản đã tồn tại : Quay lại bước 3
 Tài khoản chưa tồn tại : Chuyển sang bước 5
- Bước 5: Tài khoản được thêm vào hệ thống
- Bước 6 : Kết thúc
3.2.2. Chức năng Đăng nhập, đăng xuất tài khoản
3.2.2.1. Biểu đồ Use case

3.2.2.2. Biểu đồ hoạt động Đăng nhập, đăng xuất tài khoản

- Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ:


- Bước 1: Khách hàng yêu cầu đăng nhập
- Bước 2: Hệ thống hiển thị màn hình đăng nhập
- Bước 3: Khách hàng nhập dữ liệu, thông tin
- Bước 4: Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào
 Dữ liệu nhập vào khớp với database: Chuyển sang bước 5
 Dữ liệu nhập vào không khớp với database: Hệ thống báo lỗi và quay lại
bước 2
- Bước 5: Hệ thống hiển thị đăng nhập thành công
- Bước 6: Kết thúc

3.2.3. Chức năng Quản lý thông tin khách hàng


3.2.3.1. Biểu đồ Use case
Tên Use Case Quản lý thông tin khách hàng
Tác nhân Nhân viên
Mục đích Nhân viên sau khi có được thông tin cá nhân từ bên phía khách
hàng cung cấp sẽ quản lý để phục vụ cho các nhu cầu của
khách hàng đó đối với nhà hàng.
Mô tả -Khi nhân viên tư vấn khách hàng sẽ nhận được các thông tin
của khách hàng cung cấp cho. Nếu có khách hàng đặt bàn để
lại thông tin cá nhân, nhân viên nhập các thông tin cần thiết
lên hệ thống của cửa hàng để lấy thông tin đầy đủ khi khách
hàng muốn tư vấn hay đặt bàn.
- Đối với những khách hàng thân thiết, thường xuyên đến nhà
hàng dùng bữa nhân viên sẽ lưu thông tin khách hàng đó lên
hệ thống, hoặc đối với khách hàng có nhu cầu trở thành khách
VIP của quán nhân viên sẽ thêm thông tin khách hàng đó lên
hệ thống để khách hàng đó sẽ được trải nghiệm nhiều ưu đãi
của nhà hàng và dễ dàng hơn trong việc đặt bàn. Còn nếu
khách hàng nào bị sai thông tin cá nhân, nhân viên sẽ đăng
nhập vào hệ thống để sửa thông tin của khách hàng đó

3.2.3.2. Biểu đồ hoạt động Quản lý thông tin khách hàng


- Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ:
- Bước 1: Nhân viên đăng nhập vào hệ thống
 Đối với khách hàng chưa có tài khoản: Hệ thống hiển thị màn hình đăng ký
và nhân viên tiến hành đăng ký thông tin khách hàng sau đó chuyển sang
bước 2
 Đối với khách hàng đã có tài khoản : Chuyển sang bước 2
- Bước 2 : Nhân viên nhập của thông tin khách hàng
- Bước 3: Hệ thống tiến hành kiểm tra thông tin
 Dữ liệu thông tin hợp lệ : Chuyển đến bước 4
 Dữ liệu thông tin không hợp lệ: Hệ thống yêu cầu nhập lại và quay lại bước
2
- Bước 4: Hệ thống hiển thị thông tin khách hàng
- Bước 5: Hệ thống thông báo đăng nhập thành công
- Bước 6: Kết thúc
3.2.4. Chức năng Quản lý doanh số
3.2.4.1. Biểu đồ Use case
Tên Use Case Quản lý doanh số
Tác nhân Người quản lý
Mục đích Người quản lý quản lý được số lượng thực phẩm còn trong nhà
hàng, số lượng thực phẩm đã tiêu thụ trong nhà hàng
Mô tả -Hàng ngày người quản lý sẽ thống kế số lượng thực phẩm
được tiêu thụ trong ngày cập nhập lại vào hệ thống.
-Người quản lý theo định kỳ sẽ đăng nhập vào hệ thống để
kiểm tra số lượng lương thực thực phẩm có trong nhà hàng.
-Khi người quản lý muốn xem số lượng thực phẩm còn trong
nhà hàng cần đăng nhập vào hệ thống của nhà hàng.
-Người quản lý tổng hợp số lượng thực phẩm còn tiêu thụ
trong nhà hàng . Số lượng loại hải sản nào được bán, tiêu thụ
nhiều nhất sẽ tiến hành viết phiếu nhập thêm loại hải sản đó
vào nhà hàng.
-Người quản lý đăng nhập vào hệ thống cửa hàng tra cứu được
những loại hải sản tồn đọng nhiều trong cửa hàng để đưa ra
các hình thức khuyến mãi thu hút khách hàng.
- Người quản lý khi nhận đc đơn đặt hàng của khách từ hệ
thống sẽ tiến hành viết phiếu xuất cho loại hải sản đó.

3.2.4.2. Biểu đồ hoạt động Quản lý doanh số


- Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ :
- Bước 1: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
- Bước 2: Hệ thống tiến hành kiểm tra thông tin người đăng nhập
 Dữ liệu nhập vào khớp với database: Chuyển sang bước 3
 Dữ liệu nhập vào không khớp với database: Hệ thống báo lỗi và
kết thúc đăng nhập
- Bước 3: Màn hình hiển thị ra chức năng dành cho người quản lý
- Bước 4: Người quản lý chọn chức năng thống kê doanh số
- Bước 5: Hệ thống tiến hành xử lý thông tin người quản lý vừa nhập
- Bước 6: Hệ thống hiển thị kết quả ra màn hình
- Bước 7: Người quản lý nhận và xem kết quả
- Bước 8: Kết thúc

3.2.5. Chức năng Quản lý nhân viên


3.2.5.1. Biểu đồ Use case

Tên Use Case Quản lý nhân viên


Tác nhân Người quản lý
Mục đích Người quản lý luôn cần nắm vững một số thông tin về nhân
viên của mình như họ tên, trình độ học vấn, tuổi tác,.. để có
thể sắp xếp công việc tương ứng. Người quản lý cần theo dõi
lịch làm của nhân viên để tiến hành trả lương cho nhân viên.
Mô tả - Khi có nhân viên mới vào cửa hàng người quản lý cần nhập
thông tin của nhân viên đó lên hệ thống như tên, tuổi, trình
độ,.. sau đó sắp xếp việc cho nhân viên mới tùy vào trình độ.
-Khi thông tin nhân viên sai người quản lý đăng nhập hệ thống
thêm, sửa thông tin cho nhân viên.
-Khi có nhân viên nghỉ làm người quản lý tiến hành xóa thông
tin nhân viên để cho hệ thống quản lý đỡ nặng.
- Cuối tháng người quản lý đăng nhập hệ thống kiểm tra số
ngày làm việc của nhân viên để duyệt lương cho nhân viên.

3.2.5.2. Biểu đồ hoạt động Quản lý nhân viên


 Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ:
- Bước 1 : Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
- Bước 2 : Hệ thống hiển thị màn hình đăng nhập
- Bước 3 : Người quản lý nhập thông tin và tài khoản của nhân viên
- Bước 4 : Hệ thống tiến hành kiểm tra tài khoản
 Dữ liệu nhập không hợp lệ: Hệ thống tự động thoát ra và kết thúc
đăng nhập
 Dữ liệu nhập hợp lệ: Chuyển sang bước 5
- Bước 5: Hệ thống cập nhật dữ liệu:
 Đối với nhân viên đã có tài khoản : Chuyển sang bước 6
 Đối với nhân viên chưa có tài khoản ( hoặc thông tin bị sai) :
Người quản lý sẽ tiến hành thêm, sửa, xóa thông tin tài khoản của
nhân viên đó
- Bước 6 : Hệ thống hiển thị thông tin của nhân viên ra màn hình
- Bước 7 : Kết thúc
3.2.5.3. Biểu đồ hoạt động chức năng Thêm nhân viên
- Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ :
- Bước 1: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
- Bước 2: Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào
 Dữ liệu nhập vào hợp lệ: Chuyển sang bước 3
 Dữ liệu nhập vào không hợp lệ: Quay lại bước 2
- Bước 3: Hệ thống cho người quản lý truy cập vào giao diện chính
- Bước 4: Người quản lý chọn quản lý nhân viên
- Bước 5: Hệ thống hiển thị giao diện nhân viên đã chọn
- Bước 6 : Người quản lý nhập dữ liệu nhân viên cần thêm vào
- Bước 7 : Người quản lý chọn nút thêm
- Bước 8 : Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào
 Dữ liệu nhập vào hợp lệ : Chuyển sang bước 9
 Dữ liệu nhập vào không hợp lệ : Quay lại bước 6
- Bước 9 : Hệ thống cập nhật dữ liệu
- Bước 10 : Hệ thống hiển thị dữ liệu mới thêm vào lên màn hình
- Bước 11: Kết thúc
3.2.5.4. Biểu đồ hoạt động chức năng Sửa thông tin nhân viên

- Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ :


- Bước 1: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
- Bước 2: Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhân viên nhập vào
 Dữ liệu nhập vào hợp lệ : Chuyển sang bước 3
 Dữ liệu nhập vào không hợp lệ: Quay lại bước 2
- Bước 3: Hệ thống cho người quản lý truy cập vào giao diện chính
- Bước 4: Người quản lý chọn quản lý nhân viên
- Bước 5: Hệ thống hiển thị giao diện nhân viên đã chọn
- Bước 6 : Người quản lý nhập dữ liệu nhân viên cần sửa vào
- Bước 7 : Người quản lý chọn nút sửa
- Bước 8 : Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào
 Dữ liệu nhập vào hợp lệ : Chuyển sang bước 9
 Dữ liệu nhập vào không hợp lệ : Quay lại bước 6
- Bước 9 : Hệ thống cập nhật dữ liệu
- Bước 10 : Hệ thống hiển thị dữ liệu mới sửa lên màn hình
- Bước 11: Kết thúc

3.2.5.5. Biểu đồ hoạt động chức năng Xóa thông tin nhân viên

- Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ :


- Bước 1: Người quản lý đăng nhập vào hệ thống
- Bước 2: Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhân viên nhập vào
 Dữ liệu nhập vào hợp lệ: Chuyển sang bước 3
 Dữ liệu nhập vào không hợp lệ: Quay lại bước 2
- Bước 3: Hệ thống cho người quản lý truy cập vào giao diện chính
- Bước 4: Người quản lý chọn quản lý nhân viên
- Bước 5: Hệ thống hiển thị giao diện nhân viên đã chọn
- Bước 6 : Người quản lý chọn nhân viên cần xóa
- Bước 7 : Người quản lý chọn nút xóa
- Bước 8 : Hệ thống hỏi lại người quản lý về thao tác xóa
- Bước 9 : Người quản lý chọn :
 Người quản lý chọn không xóa : Hủy thao tác xóa người dùng
 Người quản lý chọn xóa : Chuyển tới bước 10
- Bước 10 : Hệ thống kiểm tra dữ liệu :
 Dữ liệu không tồn tại : Hệ thống thông báo người dùng không tồn tại
 Dữ liệu tồn tại: Chuyển sang bước 11
- Bước 11 : Hệ thống tiến hành xóa dữ liệu
- Bước 12 : Hệ thống cập nhật dữ liệu
- Bước 13: Hệ thống hiển thị dữ liệu mới lên màn hình
- Bước 14: Kết thúc

You might also like