You are on page 1of 13

BÀI TẬP NHÓM MÔN

CƠ SỞ DỮ LIỆU


Cơ sở dữ liệu quản lý nhà hàng ẩm

Cơ sở dữ liệu quản lý nhà hàng ẩm thực

Giảng viên: Trần Quang Thân

Thành viên nhóm:K224141665 - Phan Thị Thu Huyền

K224141666 - Trần Thị Thu Huỳnh

K224141676 - Nguyễn Ngọc Kim Nga

1
PHẦN I : GIỚI THIỆU MÔ HÌNH KINH DOANH
 Lời mở đầu
- Trong thời kì càng ngày càng hiện đại, công nghệ được áp dụng vào nhiều lĩnh vực một
cách nhanh chóng. Nó trở thành một trợ thủ đắc lực trong nhiều ngành nghề, đặc biệt là trong
công tác quản lý nói chung và quản lý nhà hàng nói riêng. Trước đây các công việc quản lý
nhà hàng đều được làm thủ công nên rất tốn kém thời gian và công sức, ngày nay với sự phát
triển của công nghệ chúng ta đã có thể thiết kế một mô hình kinh doanh nhà hàng một cách
đơn giản và tối ưu nhất có thể.
- Mô hình kinh doanh nhà hàng không chỉ đơn thuần là việc cung cấp các món ăn và đồ uống,
mà còn là một hệ thống tổ chức và quản lý hoạt động của một doanh nghiệp. Từ việc lựa
chọn vị trí phù hợp, thiết kế không gian hấp dẫn, quản lý nhân viên chuyên nghiệp, mua sắm
nguyên liệu chất lượng, chế biến món ăn đa dạng, quảng bá và tiếp thị hiệu quả, quản lý tài
chính thông minh và dịch vụ khách hàng tận tâm - tất cả đều đóng vai trò quan trọng trong
thành công của mô hình kinh doanh nhà hàng.
- Mục tiêu của mô hình này là tạo ra một không gian thoải mái và thân thiện, nơi khách hàng
có thể tận hưởng những món ăn chất lượng và dịch vụ tốt. Điều này giúp thu hút và duy trì
khách hàng, đồng thời tạo ra lợi nhuận và xây dựng thương hiệu cho doanh nghiệp nhà hàng.
- Với sự đa dạng của ngành ẩm thực, mô hình kinh doanh nhà hàng có thể được áp dụng cho
nhiều loại hình nhà hàng khác nhau, từ nhà hàng gia đình thân thiện, nhà hàng nhanh tiện lợi,
nhà hàng sang trọng đến nhà hàng đặc sản độc đáo. Qua đó, doanh nghiệp nhà hàng có thể
tận dụng tiềm năng thị trường và tạo ra sự phát triển bền vững trong ngành ẩm thực.Và ở bài
này, mô hình kinh doanh được áp dụng cho nhà hàng ẩm thực Nhật Bản.
Hy vọng rằng thông tin trên đã đưa ra cái nhìn tổng quan về mô hình kinh doanh nhà hàng.
 Giới thiệu mô hình kinh doanh
1. Tổng quan

- Mô hình kinh doanh nhà hàng cung cấp một cái nhìn tổng quan về hoạt động kinh doanh
của nhà hàng và giúp các bên liên quan hiểu rõ hơn về cách nhà hàng hoạt động và đạt được
mục tiêu kinh doanh của mình.
2. Các chức năng kinh doanh chính và các thực thể liên quan đến mô hình kinh doanh nhà
hàng
- Trong mô hình kinh doanh nhà hàng Nhật, có một số chức năng kinh doanh chính và các
thực thể liên quan. Dưới đây là một số chức năng kinh doanh chính của mô hình kinh doanh
nhà hàng ẩm thực Nhật Bản sau và các chức năng kinh doanh nhỏ hơn có thể được chia nhỏ:

2
a. Quản lý nhân sự:
- Tuyển dụng và đào tạo nhân viên
- Lập lịch làm việc và quản lý thời gian làm việc
- Đánh giá hiệu suất và tiền lương nhân viên
b. Quản lý nguyên liệu đầu vào và nguyên liệu làm món ăn :
- Xác định và liên hệ với các nhà cung cấp nguyên liệu
- Kiểm tra chất lượng và đảm bảo nguồn cung ổn định
- Quản lý kho hàng và lập kế hoạch đặt hàng
c. Quản lý sản xuất và chế biến:
- Lập thực đơn và quy trình chế biến
- Đảm bảo chất lượng và độ an toàn của món ăn
- Quản lý quy trình sản xuất và phân công công việc
d. Dịch vụ khách hàng:
- Đáp ứng yêu cầu và phản hồi của khách hàng
- Quản lý đặt chỗ và đặt hàng trực tuyến
- Giải quyết khiếu nại và xử lý thanh toán
Các thực thể liên quan có thể bao gồm chủ sở hữu, quản lý, nhân viên, khách hàng, nhà cung
cấp, đối tác, nguyên liệu, thực đơn, đơn hàng, nhà kho…
 Sơ lược mô hình kinh doanh :

 Mô hình kinh doanh nhà hàng ẩm thực Nhật Bản bao gồm các hoạt động sau :

3
 Nhân viên trong nhà hàng sẽ được cung cấp mã số nhân viên ứng theo tên; Các
nhân viên gồm 2 loại là quản lý và phục vụ. Quản lí sẽ có mã số riêng và tiền lương
theo tháng. Họ sẽ quản lí các nhân viên phục vụ, một người quản lí có thể quản lí
nhiều nhân viên phục vụ, phục vụ cũng có mã số riêng nhưng tính lương theo giờ vì
họ làm việc theo ca (có những nhân viên làm việc partime)
 Mỗi ca làm việc của nhân viên phục vụ có giờ bắt đầu làm khác nhau nên cần
quản lí nhân viên theo từng ca, xác định và ghi nhận giờ bắt đầu và kết thúc làm việc
của từng ca làm việc, đảm bảo rằng nhân viên được thông báo và hiểu rõ về ca làm
việc của mình; Để quản lí tiền lương nhân viên chúng ta cần có mã lương nhân viên
và mỗi nhân viên khác nhau đều có mã lương nhân viên theo giờ khác nhau. Mã
lương nhân viên theo giờ định danh duy nhất cho từng nhân viên, số giờ làm việc.
Tổng số tiền mà nhân viên được trả dựa trên số giờ làm việc và tỷ lệ lương. Bên
cạnh tiền lương nhân viên thì sẽ có nhưỡng tiền tip của khách hàng sẽ được ghi lại
đầy đủ và thưởng cho nhân viên.
 Mỗi khách hàng đến đều phải đặt chỗ trước và khách hàng sẽ có một mã đặt chỗ
khác nhau. Khi đến quán khách hàng sẽ được cấp một mã khách hàng và song song
với mã khách hàng đó thì nhân viên cũng có mã tương tự để phục vụ cho khách; Để
quản lý thông tin khách hàng một các chính xác cần ghi nhận thông tin cá nhân của
khách hàng, bao gồm tên, số điện thoại, địa chỉ và mã khách hàng; Theo dõi số
lượng khách hàng đến nhà hàng trong mỗi ca làm việc hoặc thời gian cụ thể; Nắm
được số lượng bàn và chỗ ngồi có sẵn trong nhà hàng và theo dõi tình trạng sử dụng
của chúng; Ghi nhận đánh giá của khách hàng về chất lượng thực phẩm, dịch vụ và
trải nghiệm tổng thể; Mã khách hàng dùng để theo dõi và xử lí các ưu đãi, chương
trình khuyến mãi hoặc điểm thưởng cho khách hàng.
 Để quản lí đơn đặt hàng một cách hiệu quả cần tạo một hệ thống mã đơn hàng
duy nhất cho mỗi đơn đặt hàng. Mã này có thể bao gồm các yếu tố như số thứ tự,
ngày tháng, hoặc các ký tự đặc biệt để phân biệt các đơn hàng. Phải ghi nhận ngày
đặt hàng của mỗi đơn hàng để có thể theo dõi thời gian xử lí và giao hàng; Sử dụng
mã khách hàng để xác định và liên kết đơn hàng với khách hàng tương ứng; Có thể
sử dụng hệ thống quản lí đơn hàng hoặc phần mềm để theo dõi và quản lí thông tin
liên quan đến đơn đặt hàng, bao gồm cả mã đơn hàng, ngày đặt và mã khách hàng.
Cần đảm bảo rằng thông tin về đơn đặt hàng, mã đơn hàng, ngày đặt và mã khách
hàng được lưu trữ và cập nhật một cách chính xác và dễ dàng truy cập.

4
 Các món ăn trong thực đơn cần có mã món ăn đại diện duy nhất cho mỗi món ăn
trong hệ thống. Nó giúp phân biệt món ăn với nhau và dễ dàng tìm kiếm thông tin
liên quan. Tên món ăn được mô tả ngắn gọn về món ăn đó, giúp người quản lý và
khách hàng nhận biết và gọi món ăn dễ dàng hơn. Người quản lý phải kiểm soát số
lượng món ăn để điều phối nhân viên thực hiện và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Mã đơn hàng phải là danh mục duy nhất được chỉ định cho mỗi đơn hàng. Nó giúp
theo dõi và xác định các món ăn được đặt trong mỗi hàng hóa cụ thể.
 Hóa đơn cần ghi rõ mã hóa đơn để tránh nhầm lẫn, mã hóa đơn là duy nhất và
không bị trùng lặp; tổng số tiền khách hàng phải thanh toán; ngày thanh toán cho
biết ngày hóa đơn được thanh toán và trường ghi chú có thể được sử dụng để thêm
bất kỳ thông tin hoặc nhận xét bổ sung nào liên quan đến hóa đơn; mã đơn hàng có
thể được sử dụng để liên kết hóa đơn với một đơn hàng cụ thể.
 Nguyên liệu nhập vào cần có mã nguyên liệu riêng để phân biệt, lựa chọn nhà
cung cấp nguyên liệu uy tín là việc cần thiết để đảm bảo chất lượng món ăn và hợp
tác lâu dài; ngày sản xuất và hạn sử dụng của nguyên liệu cần được ghi nhận một
cách kĩ lưỡng tránh sử dụng những nguyên liệu đã quá hạn sử dụng; ghi nhận số
lượng, giá tiền của từng nguyên liệu và mã kho chứa nguyên liệu.
PHẦN II : THIẾT KẾ MÔ HÌNH QUAN HỆ THỰC THỂ ER (HOẶC ERR)
 QUY TẮC KINH DOANH:
1. Hệ thống nhà hàng được hoạt động bởi nhiều nhân viên bao gồm quản lí và phục vụ, mỗi
người quản lí sẽ quản lí nhiều nhân viên và một nhân viên chỉ được quản lí bởi một
người quản lí duy nhất
2. Mỗi nhân viên phục vụ có thể làm nhiều ca làm và mỗi chỗ ngồi sẽ được quản lí theo
nhiều ca
3. Một hoặc không người quản lí sẽ quản lí chỗ ngồi của khách hàng, mỗi chỗ ngồi được
đặt bởi một khách hàng duy nhất và mỗi khách hàng có thể đặt nhiều chỗ ngồi
4. Mỗi khách hàng có thể đặt nhiều bàn nhưng mỗi bàn sẽ được đặt bởi duy nhất một khách
hàng. Mỗi bàn có thể có nhiều chỗ ngồi
5. Mỗi nhân viên phục vụ có thể làm nhiều ca làm và mỗi chỗ ngồi sẽ được quản lí theo
nhiều ca
6. Một đơn hàng được đặt bởi một khách hàng, mỗi khách hàng được đặt nhiều đơn
hàng.Đơn hàng có nhiều món ăn và các món ăn đó chỉ thuộc một đơn hàng.
7. Mỗi đơn hàng có một hoặc nhiều hóa đơn duy nhất và mỗi hóa đơn chỉ có một đơn hàng
duy nhất

5
8. Các món ăn trong đơn đặt được chế biến từ một hoặc nhiều nguyên liệu nhập vào khác
nhau và mỗi nguyên liệu nhập vào có thể chế biến một hoặc không món ăn
9. Một hoặc nhiều nhà cung cấp sẽ cung cấp một hoặc nhiều nguyên liệu cho nhà hàng
10. Nguyên liệu có thể nhập vào nhiều nhà kho và nhiều nhà kho có thể chứa nhiều nguyên
liệu. Khi nhập vào có hóa đơn nhập( phiếu nhập)
11. Một nhân viên quản lí sẽ quản lí nhiều hoặc không nhà kho, mỗi nhà kho được quản lí
bởi duy nhất một người nhân viên quản lí

 SƠ ĐỒ QUAN HỆ THỰC THỂ ER( HOẶC ERR)

PHẦN III : THIẾT KẾ CSDL LOGIC:


 Sơ đồ các phụ thuộc hàm của các quan hệ dạng 3NF:

6
PHẦN IV : THIẾT KẾ CSDL VẬT LÝ

7
 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU:
--Tạo database
create database RESTAURANT
--Supplier
create table SUPPLIERS
( Supplier_ID varchar(6) PRIMARY KEY,
Supplier_address varchar(100),
Supplier_phone varchar(10))
--warehouse
create table WAREHOUSE
(Location_ID varchar(4) primary key,
Material_ID varchar(5),
Material_Quantity numeric(4))
--materials
create table MATERIALS
(Material_ID varchar(5) primary key,
Material_Name nvarchar(30) not null,
Sources nvarchar(20),
Material_Date date,
Expire date,
Material_Quantity numeric(3) not null,
Material_price numeric (7) not null,
Location_ID varchar(4),
Supplier_ID varchar(6) not null,
foreign key (Location_ID) references WAREHOUSE(Location_ID),
foreign key (Supplier_ID) references SUPPLIERS(Supplier_ID))
--customer
create table CUSTOMERS
(Customer_ID varchar(7) primary key,
Customer_Name nvarchar(8))
--order
create table ORDERS
(Order_ID varchar(9) primary key,
Date_time date,

8
Customer_ID varchar(7),
foreign key (Customer_ID) references CUSTOMERS(Customer_ID))
--ordered dish
create table ORDERED_DISH
(Dish_ID varchar(4) primary key,
Dish_name nvarchar(20),
Quantity numeric(2),
Dish_price numeric(6),
Order_ID varchar(9),
foreign key (Order_ID) references ORDERS(Order_ID))
--invoices
create table INVOICES
(Invoice_ID varchar(7) primary key,
Total_Price numeric(7),
Date_time Date,
Note varchar(20),
Order_ID varchar(9),
foreign key (Order_ID) references ORDERS(Order_ID))
--table
create table TABLE_S
(Table_Nbr varchar(7) primary key,
Nbr_Of_Seats numeric(2),
Table_rating float(3),
Customer_ID varchar(7),
foreign key (Customer_ID) references CUSTOMERS(Customer_ID))
--manager
CREATE TABLE MANAGER (
MEmp_ID VARCHAR (10) PRIMARY KEY,
monthly_salary int
)
--waiter
CREATE TABLE WAITER (
WEmp_ID VARCHAR(10) PRIMARY KEY,
MEmp_ID VARCHAR(10) REFERENCES MANAGER (MEmp_ID),

9
Hourly_wage int
)
--employees
CREATE TABLE EMPLOYEES (
Emp_ID VARCHAR (10) PRIMARY KEY,
Emp_Fname VARCHAR (20),
Emp_Lname VARCHAR (20),
MEmp_ID VARCHAR(10) REFERENCES MANAGER(MEmp_ID),
WEmp_ID VARCHAR(10) REFERENCES WAITER (WEmp_ID)
)
--waterespecially
CREATE TABLE WAITERESPECIALLY (
WEmp_ID VARCHAR(10) REFERENCES WAITER (WEmp_ID),
Especially VARCHAR(50) not null
)
--seating
CREATE TABLE SEATING (
Seating_ID VARCHAR (4) PRIMARY KEY,
Customer_ID VARCHAR(7) REFERENCES CUSTOMERS(Customer_ID),
MEmp_ID VARCHAR(10) REFERENCES MANAGER(MEmp_ID),
Nbr_of_guests INT,
Startime_date DATE,
Endtime_date DATE
)
--assignment
create table ASSIGNMENT
(Start_time_date time primary key,
End_time_date time,
WEmp_ID varchar(10) references WAITER(WEmp_ID),
Tips_Earned int,
Seating_ID varchar(4) references SEATING(Seating_ID))

 KẾT QUẢ CHẠY CHƯƠNG TRÌNH TẠO BẢNG

10
PHẦN V : VIẾT CÁC VẤN TIN CHO CÁC BÁO CÁO KINH DOANH

 TRUY VẤN DỮ LIỆU:


1. Hiển thị mã nhân viên quản lý và tiền lương thấp nhất của nhân viên phục vụ trong mã
người quản lí đó
2. Thực hiện truy vấn dữ liệu hiển thị mã hóa đơn, giá, tên khách hàng, mã đơn đặt của
khách hàng ‘1021578’ được đặt trong tháng 1 năm 2023
3. Hiển thị tên, giá các món ăn có giá trên 500.000, giá của mỗi món và mã đơn hàng đặt,
các món ăn có chữ ‘y’ trong tên
4. Hiển thị địa chỉ nhà cung cấp, id nhà cung cấp, id các nguyên liệu mà nhà cung cấp đó
cung cấp, giá nguyên liệu của các nguyên liệu -có số lượng lớn hơn số lượng trung bình
5. Hiển thị lương,ca bắt đầu làm của nhân viên các nhân viên do người quản lí có mã số ‘
MS04’ ,những chỗ ngồi do người quản lí này quản lí

 KẾT QUẢ TRUY VẤN

 Mã nhân viên quản lý và tiền lương thấp nhất của nhân viên phục vụ trong mã người
quản lí đó

11
 Mã hóa đơn, giá, tên khách hàng, mã đơn đặt của khách hàng ‘1021578’ được đặt trong
tháng 1 năm 2023

 Tên, giá các món ăn có giá trên 500.000, giá của mỗi món và mã đơn hàng đặt, các món
ăn có chữ ‘y’ trong tên

 Địa chỉ nhà cung cấp, id nhà cung cấp, id các nguyên liệu mà nhà cung cấp đó cung cấp,
giá nguyên liệu của các nguyên liệu -có số lượng lớn hơn số lượng trung bình

12
 Lương,ca bắt đầu làm của nhân viên các nhân viên do người quản lí có mã số ‘
MS04’ ,những chỗ ngồi do người quản lí này quản lí

13

You might also like