You are on page 1of 48

1

A. Ý TƯỞNG KINH DOANH


Khi đời sống của con người ngày càng hiện đại thì kéo theo đó cũng là những nguy cơ về
bệnh tật. Càng ngày, người dân Việt Nam ta lại càng quan tâm và chú ý hơn đến vấn đề sức
khỏe, họ ý thức được việc phải tập luyện và có một chế độ ăn lành mạnh vì những lý do sau:
● Theo nghiên cứu của Buzzmetrics - một trong những công ty phân tích dữ liệu
hàng đầu Việt Nam, đã chỉ ra rằng xu hướng xây dựng một cuộc sống xanh -
lành - sạch đang ngày càng tăng lên theo cấp số nhân dưới tác động của biến
đổi khí hậu, môi trường và dịch bệnh.
● Ngoài ra, theo thống kê của Fitch Solutions Macro Research 2019, đã chỉ ra
rằng tỷ lệ béo phì tại Việt Nam tăng nhanh nhất Đông Nam Á.
● Theo số liệu của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản ngày 30/7/2020 và
Báo cáo Chỉ số phát triển con người của Việt Nam giai đoạn 2016-2020, Nhật
Bản có tuổi thọ trung bình là 81,25 tuổi, trong khi tuổi thọ trung bình ở Việt
Nam là 73,7 tuổi.
Ý thức được điều đó, người dân Việt Nam ngày càng chú trọng đến những thực phẩm mà
bản thân và gia đình của mình dung nạp hàng ngày. Hiện nay, theo báo cáo xu hướng tiêu
dùng thực phẩm hữu cơ của AC Nielsen đã cho thấy có đến 86% người Việt ưu tiên lựa
chọn những sản phẩm có nguồn gốc organic bởi tính an toàn và giàu dinh dưỡng. Theo một
khảo sát tại 2 thành phố lớn là Hà Nội và TP.HCM của Vietnam Report cũng chỉ ra ưu tiên
hàng đầu của người tiêu dùng khi mua các sản phẩm thực phẩm, đồ uống là thành phần dinh
dưỡng đầy đủ (60%), sản phẩm có nguồn gốc organic (trên 51%).
Tuy nhiên, muốn lựa chọn được những sản phẩm đúng nghĩa organic và uy tín thật sự không
hề dễ dàng và để cải thiện sức khỏe thì thói quen ăn uống này cũng phải được duy trì lâu dài
chứ không thể nào ngày một ngày hai là có kết quả được. Và không phải ai cũng có thời
gian tìm hiểu hay tự làm hết tất cả để thưởng thức được một bữa ăn lành mạnh cho chính
mình hay gia đình, đặc biệt là dân văn phòng.
Hiểu được vấn đề đó quán cơm văn phòng sạch của chúng tôi đã ra đời để giải quyết được
nhu cầu ăn ngon - lành - tiện của khách hàng. Tại đây, quán ăn của chúng tôi sẽ cung cấp
những bữa ăn với những nguyên liệu organic đạt chuẩn đã qua kiểm định và chế biến chúng
theo một công thức với tỷ lệ phù hợp với từng cân nặng, mục tiêu và vóc dáng của người

2
dùng. Đến với chúng tôi, người tiêu dùng chỉ cần chia sẻ mong muốn về bữa ăn, chúng tôi sẽ
luôn tận lực giải quyết. Quán cơm văn phòng sạch sẽ cung cấp đội ngũ chuyên viên tư vấn
chuyên nghiệp, tận tâm để có thể đưa ra những thực đơn thay đổi đa dạng và đáp ứng nhu
cầu ăn uống lành mạnh của dân văn phòng bận rộn nhưng vẫn muốn ăn khỏe ăn đẹp. Chúng
tôi cũng xây dựng hai hình thức kinh doanh là trực tuyến và trực tiếp. Chúng tôi tồn tại là để
xây dựng một thói quen ăn uống lành mạnh và giải quyết được câu hỏi “Hôm nay ăn g ì?”
của các bạn dân công sở.

B. MÔ TẢ TỔNG QUAN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

I. Giới thiệu về cửa hàng

1. Sơ lược về cửa hàng


- Tên quán: HOMEmeal
- Ngành nghề kinh doanh: F&B - Quán cơm văn phòng dinh dưỡng
- Giờ mở cửa: 9h đến 20h, từ thứ 2 đến thứ 7
- Website: homemeal.com.vn
- Hotline: 0982.565.655
- Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân
- Số lượng lao động: 9 nhân sự
- Vốn đầu tư ban đầu: 350.000.000 đồng

2. Địa điểm hoạt động


Địa chỉ cửa hàng: 180 Cách mạng tháng 8, phường 10, quận 3, TP Hồ Chí Minh.

Mặt bằng được chúng tôi lựa chọn nằm gần Vòng xoay dân chủ (Ngã sáu dân chủ) là nơi
giao nhau giữa 6 con đường: Cách mạng tháng 8, Võ Thị Sáu, Lý Chính Thắng, Nguyễn
Phúc Nguyên, Ba tháng Hai, Nguyễn Thượng Hiền, ngoài ra còn là nơi giao nhau giữa
quận 3 và quận 10. Xung quanh có các tòa nhà lớn với rất nhiều nhân viên văn phòng làm
việc tại đây: tòa nhà Viettel, tòa nhà 555 Tower, tòa nhà Loyal Office Building…

Theo điều tra, tổng dân số quận 10 tính đến năm 2021 là 372,450 người và mật độ dân số
là 65,113 người/km2. Bên cạnh đó, Cách mạng tháng 8 là con đường với một bên là quận
3, một bên là quận 10 nên khá đông đúc, những người làm việc tại khu vực này thường có

3
nhu cầu ăn uống đầy đủ dinh dưỡng để duy trì năng lượng trong ngày làm việc dài. Do
đó, việc mở quán cơm văn phòng dinh dưỡng tại địa điểm này sẽ đáp ứng nhu cầu ăn
uống của khách hàng một cách hiệu quả và mang lại nhiều cơ hội phát triển cho doanh
nghiệp.

Đặc điểm cửa hàng: Chúng tôi đặt tiêu chí hàng đầu là sạch sẽ, vệ sinh, tạo cảm giác
thoải mái khi đến ăn cho quý khách hàng, với hệ thống cửa sổ, hệ thống điều hòa nhiệt độ
và quạt gió. Bên cạnh đó, không gian bếp mở của cửa hàng giúp khách hàng có cơ hội
quan sát và theo dõi quá trình chế biến thức ăn, tạo ra một sự tin tưởng và sự thân thiện
với khách hàng. Chúng tôi còn trang bị Wi-Fi miễn phí, điện thoại di động sạc nhanh,...
và những tiện nghi khác khi quý khách hàng ghé nghỉ trưa, tối.

3. Tầm nhìn và sứ mệnh


● Tầm nhìn: Trở thành địa chỉ tin cậy và được yêu thích cho những bữa cơm văn
phòng đậm dinh dưỡng tại Thành Phố Hồ Chí Minh vào năm 2025.
● Sứ mệnh: Cung cấp những bữa ăn dinh dưỡng giúp khách hàng duy trì chế độ ăn
uống lành mạnh, tăng cường sức khỏe, chính là niềm hạnh phúc của chúng tôi.
● Giá trị cốt lõi: Chất lượng dẫn đầu - Dịch vụ chuyên nghiệp - Môi trường tin cậy
● Cam kết: Chúng tôi cam kết sử dụng các nguyên liệu tươi sạch, đảm bảo chất lượng
và giá trị dinh dưỡng cao nhất cho mỗi món ăn, đáp ứng các yêu cầu và nhu cầu của
khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.
● Slogan: “ Ăn healthy thật easy.”

4. Sản phẩm/ dịch vụ của công ty


Quán ăn cung cấp các bữa cơm hằng ngày với các món ăn đa dạng và bổ sung đầy đủ các
nhóm chất dinh dưỡng như tinh bột, chất đạm, chất xơ, chất béo. Đặc biệt sẽ tập trung vào
việc sử dụng các nguyên liệu tươi ngon, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và đáp ứng
được yêu cầu dinh dưỡng của khách hàng. Bên cạnh mỗi khẩu phần ăn sẽ có giá trị dinh
dưỡng cho các khách hàng quan tâm đến calo, vấn đề sức khỏe giảm cân, tăng cân được
quán ăn tính toán cẩn thận.
Quán có 3 hình thức phục vụ:
- Phục vụ, ăn uống sản phẩm trực tiếp tại cửa hàng, hàng ngày có buffet rau và trái cây.

4
- Đặt phần cơm theo tuần, tháng ( chẳng hạn như tính toán lượng calo phù hợp với tình
trạng sức khỏe mỗi người). Giá cả được điều chỉnh cân đối phù hợp cho cả hai bên
thông qua bộ phận chăm sóc khách hàng.
- Dịch vụ đặt cơm trực tuyến trên các app giao hàng và nền tảng thương mại điện tử
như Beamin, Grab, Gojek,... giao hàng tận nơi phục vụ chuyên nghiệp cho nhu cầu
của khách hàng.
Dưới đây là menu với những món ăn được khách hàng ưa thích nhất và luôn có sẵn hàng
ngày như:

Ngoài ra, còn có những món ăn hấp dẫn như: miến gà xào cải bó xôi, mì gạo lứt trộn,
cơm bò thăn salad, cơm nấm xào rau củ, tôm áp chảo,…

5
Bữa cơm trưa, cơm tối với đa dạng món, thực đơn cơm văn phòng thay đổi liên tục mỗi
ngày, mỗi tuần với nhiều sự lựa chọn, tránh gây cảm giác nhàm chán. Mỗi khẩu phần ăn
dao động từ 380 calo - 680 calo. Thực đơn cập nhật mỗi ngày, mỗi tuần.

6
Ngoài ra, để bổ sung thêm vitamin A, vitamin C,... cho cơ thể, quán ăn có kinh doanh
thêm các loại nước ép với công nghệ ép chậm, giữ lại được tối đa các chất dinh dưỡng từ
củ quả, an toàn cho sức khỏe, tăng cường sức đề kháng.
Với những khách hàng có nhu cầu đặt các phần ăn theo mong muốn, thì quán cơm của
chúng tôi là địa chỉ tin cậy cho quý khách hàng. Chúng tôi cung cấp dịch vụ đặt hàng theo
tuần hoặc tháng và tính toán cân đo lượng calo để đảm bảo khẩu phần ăn được điều chỉnh
sao cho phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của khách hàng. Với đội ngũ đầu bếp giàu kinh
nghiệm và tận tâm, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những bữa ăn ngon, đầy
đủ chất dinh dưỡng và đáp ứng mọi yêu cầu về khẩu vị và dinh dưỡng.

5. Mục tiêu của công ty


Nhắm đến những nhân viên văn phòng có thu nhập trung bình với mức giá mỗi phần ăn
giao động trong khoảng 45.000 - 55.000 đồng
- Mục tiêu doanh thu: Đặt mục tiêu doanh thu đạt trung bình 280 triệu VNĐ/tháng
trong năm đầu tiên và tăng 10% mỗi năm trong 5 năm tiếp theo.
➢ Để đạt được mục tiêu này, công ty có thể tập trung vào khách hàng doanh
nghiệp, tìm kiếm khách hàng mới thông qua các hoạt động marketing và quảng cáo,
và đưa ra các chương trình khuyến mãi hấp dẫn để thu hút khách hàng.
- Mục tiêu thị phần: Đặt mục tiêu giành được 10% thị phần trong năm đầu tiên và tăng
dần lên 15% trong 5 năm tiếp theo.
➢ Để đạt được mục tiêu này, công ty cần tìm kiếm những khách hàng tiềm năng
và cố gắng giữ chân khách hàng hiện tại bằng chất lượng dịch vụ tốt, đồng thời cần
cải thiện và phát triển thêm các sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Mục tiêu lợi nhuận: Đặt mục tiêu lợi nhuận trước thuế đạt trung bình 50 triệu
VNĐ/tháng trong 2 quý đầu tiên và tăng dần lên 100 triệu VNĐ/tháng trong 2 quý
tiếp theo.
➢ Để đạt được mục tiêu này, công ty cần tối ưu hóa quy trình sản xuất, tìm cách
giảm chi phí sản xuất và quản lý tài chính một cách hiệu quả
- Mục tiêu thương hiệu: Tạo dựng được một thương hiệu đáng tin cậy trong việc cung
cấp cơm văn phòng giao tận nơi tại Thành phố Hồ Chí Minh.

7
➢ Điều này có thể được đạt bằng cách cung cấp sản phẩm chất lượng cao, dịch
vụ khách hàng tốt và xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng, đối tác và cộng đồng.

II. Mô tả và phân tích sản phẩm/ dịch vụ

1. Sơ đồ CANVAS
ĐỐI TÁC HOẠT ĐỘNG MỤC TIÊU MỐI QUAN HỆ PHÂN KHÚC
CHÍNH CHÍNH GIÁ TRỊ KHÁCH HÀNG KHÁCH HÀNG
- Công ty cung
cấp thực phẩm - Nghiên cứu, phát Mang đến bữa ăn - Đội ngũ chăm sóc - Nhân viên văn
sạch. triển thực đơn. dinh dưỡng. khách hàng nhiệt phòng, độ tuổi 22-40,
- Doanh nghiệp tình, chu đáo có thu nhập từ 7-30
vừa và nhỏ. - Truyển thông - Nguồn nguyên triệu
- Công ty công marketing. liệu tươi ngon, - Các chương trình
nghệ: Beamin, đảm bảo nguồn tích điểm, khách hàng - Sinh viên thực tập tại
- Quản lý vận hành gốc. thân thiết văn phòng, công ty, độ
Grab, Gojek,…
hàng ngày. - Sử dụng bao bì tuổi từ 18-22 tuổi, có
- Công ty thanh
thân thiện với - Thăm hỏi ý kiến tự thu nhập 6-8 triệu.
toán online. - Chất lượng món môi trường, cam động hóa qua các app
ăn và tận tâm phục kết an toàn bảo vệ giao hàng - Tổ chức, doanh
vụ khách hàng. môi trường. nghiệp đặt cơm cho
- Giao hàng công ty
nhanh chóng, tiện
NGUỒN LỰC KÊNH TRUYỀN
lợi.
CHÍNH THÔNG
- Đáp ứng tối đa
- Nhân lực giàu - Mạng xã hội:
nhu cầu của
kinh nghiệm. Facebook,
khách hàng, chăm
- Mặt bẳng, cơ sở Instagram,.
sóc khách hàng
vật chất. - Hotline
chuyên nghiệp,
- Nguồn thực - App bán hàng:
tận tâm.
phẩm. Beamin, Grab, Gojek,
ShopeeFood,…
- Partnership: Khai
thác uy tín thương
hiệu đối tác.
CƠ CẤU CHI PHÍ DÒNG DOANH THU
- Chi phí nguyên vật liệu - Doanh thu trực tiếp từ các khách hàng sử dụng sản phẩm
- Chi phí nhân sự tại cửa hàng.
- Chi phí truyển thông marketing: quảng cáo, - Doanh thu từ các khách hàng đặt hàng trên các kênh sở
khuyến mãi, tri ân khách hàng, hoa hồng đối tác hữu: website, hotline, mạng xã hội
phân phối,… - Doanh thu từ các đối tác trung gian food delivery app,…
- Chi phí hoạt động: mặt bằng, nhiên liệu, viễn - Doanh thu từ các tổ chức doanh nghiệp đặt cơm cho công
thông, quản lý,.. ty.

8
2. Khách hàng mục tiêu

2.1. Nỗi đau khách hàng


Khách hàng là nhân viên văn phòng, sinh viên thực tập,... có lối sống bận rộn và ít
thời gian nấu ăn tại nhà, họ tìm kiếm các giải pháp ăn uống đơn giản, tiện lợi và
nhanh chóng. Với môi trường làm việc càng trở nên căng thẳng, họ càng tìm kiếm
các thực phẩm dinh dưỡng để giúp tăng cường sức khỏe và năng suất trong công
việc. Đa phần khách hàng mục tiêu là những người trẻ tuổi, họ quan tâm đến môi
trường và ảnh hưởng của thực phẩm đến sức khỏe của họ, và sẵn sàng chi tiêu thêm
để có được các sản phẩm sạch, an toàn và dinh dưỡng. Đồng thời, cũng có xu hướng
tìm kiếm các lựa chọn ăn uống đa dạng và phong phú, từ thực đơn đa dạng đến các
lựa chọn dinh dưỡng khác nhau để phù hợp với nhu cầu riêng của mỗi người. Cuối
cùng, khách hàng cũng đánh giá cao các tiện ích khác như phục vụ nhanh, giá cả
hợp lý, và thực đơn đổi mới thường xuyên để không làm khách hàng nhàm chán.

2.2. Đối tượng khách hàng:

● Nhân viên văn phòng có độ tuổi từ 22-40 tuổi , có mức thu nhập từ 7-30 triệu,
yếu tố quan tâm chính là chất lượng đồ ăn.
● Sinh viên đang đi thực tập, vừa mới ra trường ở độ tuổi 18-22 tại các công ty
với mức thu nhập 6-8 triệu, yếu tố quan tâm chính là giá cả, hợp vệ sinh.
● Các tổ chức doanh nghiệp đặt cơm cho nhân viên thông qua ký kết hợp đồng,
trong hợp đồng sẽ bao gồm số lượng cơm cần phục vụ, thời gian giao nhận,
chất lượng thực phẩm, giá cả và các yêu cầu khác về dịch vụ.
● Ngoài ra còn có những người có lối sống bận rộn, ít thời gian để chuẩn bị bữa
ăn như: bác sĩ, y tá, quản lý,....Họ sẽ có mức thu nhập khác nhau nhưng nhìn
chung có mức trên 6 triệu, điều quan tâm của họ sẽ là chất lượng đồ ăn đảm
bảo, ngon.

3. Thị trường mục tiêu

Tiêu chí Thông tin

9
Vị trí địa lí Quốc gia Việt Nam

Thành phố/ Tỉnh Thành phố Hồ Chí Minh

Tập trung Đặt tại các tòa nhà văn phòng hoặc khu vực
gần các khu công nghiệp, khu thương mại, khu
chủ yếu
chung cư cao cấp, gần các trung tâm thương
mại, trường học, bệnh viện và cơ quan nhà
nước

Đặc điểm nhân


khẩu học Lứa tuổi Giới trẻ, người lớn

Giới tính Nam, nữ

Thu nhập 6 đến 20 triệu, có công việc ổn định

Tình trạng hôn nhân Độc thân, có gia đình

Thế hệ Gen Y, Gen Z

Đặc điểm tâm lý Lối sống ● Bận rộn, không có thời gian nấu ăn
● Có ý thức cao về chất lượng, sản phẩm dịch
vụ
● Sẵn sàng chi tiêu hơn cho chất lượng
● Có thói quen ăn uống khỏe mạnh
● Có sự đa dạng trong khẩu vị

Tính cách ● Tuổi 18- 23: Có xu hướng lựa chọn món ăn


mới lạ, đa dạng
● Tuổi 23- 45: Có cái nhìn suy nghĩ hiện đại
hơn nên thường sẽ thích món Âu hơn
● Tuổi 45 trở lên: Thường sẽ thích những món
ăn truyền thống Việt Nam

10
Động cơ mua hàng ● Bắt nguồn từ nhu cầu sinh lý là đói, khát,
tính tiện lợi và tiết kiệm thời gian
● Nỗi đau khách hàng: bất an về chất lượng an
toàn thực phẩm

Đặc điểm hành vi Lợi ích tìm kiếm ● Gần nơi làm việc hoặc thuận tiện cho việc di
chuyển.
● Ưu tiên có chất lượng sản phẩm, giá cả hợp
lý và dịch vụ nhanh chóng, tiện lợi.

Mức độ sử dụng Mua với mức độ thường xuyên với khách hàng
lựa chọn ăn uống chất lượng và tiện lợi

4. Đối thủ cạnh tranh

4.1. Đối thủ tiềm ẩn ( tiềm năng) sắp gia nhập ngành
Hiện nay, lĩnh vực kinh doanh cơm văn phòng dinh dưỡng là một ngành có tiềm
năng sinh lợi cao, quy mô khách hàng lớn và có xu hướng gia tăng, tạo nên một thị
trường hấp dẫn. Tuy nhiên, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các doanh nghiệp có khả
năng tham gia vào thị trường này. Mặc dù thị trường đang phát triển và thu hút sự
quan tâm của nhiều người muốn tham gia, nhưng cạnh tranh trong ngành cũng rất
lớn, điều này đòi hỏi sự cạnh tranh rất khắc nghiệt.

4.2. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp


- Phân tích đối thủ cạnh tranh dẫn đầu
❖ Ăn cơm nhà
https://ancomnha.vn/tab-san-pham/catering-van-phong/

11
- Điểm mạnh
● Menu hơn 1000 món cơm/phở/bún/chay/mặn phong phú giúp khách hàng
có thêm nhiều lựa chọn.
● Bếp trưởng có kinh nghiệm làm việc dày dặn tại các nhà hàng/khách sạn
5 sao
● Luôn sáng tạo để đảm bảo không nhàm chán
● Ứng dụng công nghệ để đảm bảo tiện lợi
● Chú trọng vào nhóm thực phẩm an toàn
- Điểm yếu
● Độ nhận diện thương hiệu chưa cao, dễ gây nhầm lẫn
● Không cập nhập giá trên trang web chính thức gây nhầm lẫn cho khách
hàng
❖ Rainbow Food
http://comrainbow.com/

12
- Điểm mạnh
● Đồ ăn rẻ
● Đa dạng món ăn,menu được xây dựng theo tuần
● Chú trọng vào nhóm thực phẩm an toàn
- Điểm yếu
● Công tác quảng bá marketing chưa tốt
● Trang web đặt hàng hay bị lỗi
● Bị giới hạn điểm giao hàng
● Không nhận đơn dưới 5 suất
● Cách phục vụ khiến khách hàng không hài lòng, giao hàng chậm trễ

So sánh giữa hai doanh nghiệp

Ăn cơm nhà Rainbow Food

Giá bán trung bình 55 ngàn đồng 30 ngàn đồng


Giá trị cốt lõi Chất lượng, ngon, sạch sẽ Giá hợp lý, hợp vệ sinh, tươi,
ngon, thực đơn đa dạng
Marketing qua kênh nào Facebook, Tiktok Facebook

Thao tác đặt hàng Zalo, Website, Hotline Website, Hotline

4.3. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp


- Cạnh tranh gián tiếp: hay còn được gọi là sản phẩm thay thế
- Sản phẩm có thể bao gồm bánh mì, pizza, gà rán, mì ý...., chung quy lại là thức
ăn nhanh của các hãng nổi tiếng, rất được mọi người ưa chuộng như KFC, The
company,.... sức ép cạnh tranh của đồ ăn này không nhỏ, tuy nhiên không đáng
lo ngại bởi tính chất tạm thời không thể thay thế cơm được. Việc ăn những đồ ăn
nhanh sẽ nguy hại đến sức khỏe.
- Nhu cầu ăn uống của khách hàng vô cùng đa dạng, và luôn có khả năng khách
hàng từ bỏ món ăn này sang món ăn khác hoặc từ quán này sang quán khác, vì
vậy sự đe dọa về sản phẩm thay thế là lớn

13
5. Định vị thương hiệu
● Điểm mạnh của chúng tôi là cung cấp những bữa ăn bằng cả cái tâm của mình với
tiêu chí 3 KHÔNG:
○ Không để qua đêm.
○ Không thực phẩm bẩn.
○ Không hóa chất.
● Những bữa ăn của chúng tôi luôn được thay đổi và cân đo phù hợp với thể trạng và
mục tiêu của từng người, mỗi người sẽ có có cơ hội mua combo và thiết kế menu
cho mình dựa trên sở thích, mong muốn và vóc dáng của họ để tạo hứng thú và
niềm vui khi ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng.
● Đối với chúng tôi, ăn không chỉ để sống mà ăn là để khỏe để đẹp và để thực hiện
những ước mơ của mình.

6. Điểm khác biệt


Đến với HOMEmeal, khách hàng sẽ có được những trải nghiệm tương đối đặc biệt
và chu đáo như:
 Thực đơn tùy chọn đa dạng: HOMEmeal luôn mong muốn tạo ra một thực đơn
đa dạng với nhiều lựa chọn phù hợp với nhu cầu và khẩu vị của khách hàng.
Quán sẽ cung cấp các món ăn chay, món ăn dựa trên thực phẩm hữu cơ, các
món ăn không gluten, hay thậm chí món ăn dành cho các chế độ ăn kiêng đặc
biệt như keto hay vegan.
 Cung cấp thông tin dinh dưỡng chi tiết: Đích đến của HOMEmeal là cung cấp
các món ăn lành mạnh và dinh dưỡng, phù hợp với đối tượng khách hàng mục
tiêu. Nên menu của HOMEmeal sẽ cung cấp thông tin chi tiết về giá trị dinh
dưỡng của mỗi món ăn trên thực đơn của bạn, bao gồm lượng calo, chất béo,
protein và carbohydrate. Điều này giúp khách hàng có thể theo dõi và quản lý
lượng dinh dưỡng một cách dễ dàng.
 Sự tận tâm đối với chất lượng: HOMEmeal luôn đảm bảo rằng tất cả các món
ăn và nguyên liệu được sử dụng trong quán ăn đều đạt chất lượng cao. Sử dụng
nguyên liệu tươi, hữu cơ và không chứa chất phụ gia hoặc chất bảo quản. Tạo
niềm tin và đáng tin cậy trong việc cung cấp những món ăn lành mạnh và ngon
miệng.
 Hỗ trợ dinh dưỡng từ xa: Đối với khách hàng không có thời gian hoặc khả năng
đến trực tiếp tại quán, HOMEmeal sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn dinh dưỡng từ
xa. Thiết lập một hệ thống trực tuyến để khách hàng có thể tham gia phiên tư
vấn hoặc nhận các gợi ý dinh dưỡng từ xa.

14
 Khám phá hợp tác doanh nghiệp: như đã nói ban đầu về khách hàng mục tiêu,
HOMEmeal sẽ hợp tác với các công ty, văn phòng, hoặc tổ chức cung cấp gói
bữa ăn hàng ngày hoặc hàng tuần cho nhân viên. Điều này giúp nhân viên tiết
kiệm thời gian và nỗ lực trong việc chuẩn bị bữa ăn lành mạnh và tạo một đối
tác kinh doanh ổn định cho quán ăn của bạn.
 Hộp bữa trưa và gói bữa ăn công việc: Tạo ra các hộp bữa trưa hoặc gói bữa ăn
công việc cho khách hàng bận rộn. Đây là các gói thực phẩm đã được chuẩn bị
sẵn, bao gồm các món ăn cân đối dinh dưỡng và tiện lợi để mang đi làm hoặc
tiêu dùng trong giờ làm việc.
 Dịch vụ tư vấn dinh dưỡng và lập kế hoạch ăn uống: Cung cấp dịch vụ tư vấn
dinh dưỡng và lập kế hoạch ăn uống cá nhân cho khách hàng bận rộn. Họ có thể
tìm kiếm lời khuyên từ bếp trương chuyên nghiệp của HOMEmeal và nhận
được các kế hoạch ăn uống cá nhân hóa dựa trên mục tiêu và yêu cầu riêng của
họ.
 Thực đơn thích ứng và lịch trình đặt hàng: Cho phép khách hàng tạo lịch trình
đặt hàng trước định kỳ theo ý thích của họ. Họ có thể đặt hàng trước và chọn
ngày và giờ giao hàng thích hợp, giúp tiết kiệm thời gian và giữ được lịch trình
bận rộn.
 Khuyến mãi và ưu đãi đặc biệt cho khách hàng thường xuyên: HOMEmeal sẽ
tạo ra các chương trình khách hàng thường xuyên và ưu đãi đặc biệt để khuyến
khích khách hàng quen thuộc và trung thành. Các ưu đãi này có thể bao gồm
giảm giá, điểm thưởng, hoặc quà tặng đặc biệt dành riêng cho khách hàng
thường xuyên.
 Tạo cộng đồng và sự tương tác: Tạo ra một cộng đồng xung quanh quán ăn của
bạn bằng cách tổ chức các sự kiện, lớp học nấu ăn, buổi thảo luận về dinh
dưỡng, hoặc tham gia các hoạt động xã hội vào các ngày lễ hoặc cuối tuần.
Điều này giúp khách hàng cảm thấy kết nối và có một trải nghiệm hơn là chỉ
đơn thuần là ăn uống.
 Tùy chỉnh và cá nhân hóa: Cho phép khách hàng tùy chỉnh và cá nhân hóa thực
đơn theo ý thích của mình. Cung cấp các tùy chọn lựa chọn thành phần, tỷ lệ
dinh dưỡng, hay thậm chí món ăn theo yêu cầu riêng của khách hàng.
 Gói ăn uống tổ chức sự kiện: Cung cấp dịch vụ tổ chức gói ăn uống cho các sự
kiện trong văn phòng như họp, hội thảo hoặc buổi tiệc. Điều này giúp khách
hàng tiết kiệm thời gian và công sức trong việc lựa chọn và chuẩn bị thực phẩm
cho các sự kiện công việc.
 Khu vực ngồi thoải mái và phù hợp: đến với HOMEmeal sẽ có không gian
ngồi, đảm bảo rằng khu vực này thoải mái và phù hợp cho các cuộc họp nhỏ,
làm việc cá nhân hoặc thư giãn. Cung cấp wifi miễn phí, ổ cắm điện và không
gian yên tĩnh để khách hàng có thể làm việc trong khi thưởng thức bữa ăn.

15
 Buffet rau và trái cây của HOMEmeal cũng là một trong những điểm khác biệt
tạo nên tiềm năng cho quán ăn, đối với buffet này, quán cam kết:
 Đa dạng và tươi ngon: Cung cấp một sự đa dạng đáng kể trong các loại
rau và trái cây. Đảm bảo rằng các loại rau và trái cây được chọn lọc kỹ
càng, tươi ngon và có chất lượng cao. HOMEmeal sẽ cung cấp các loại
rau xanh, rau sống, trái cây tươi và cả những món ăn chế biến từ rau và
trái cây.
 Sự sáng tạo trong cách trình bày: tạo sự thú vị và mắt cho khách hàng
bằng cách trình bày một cách sáng tạo. Quán sẽ tạo các món trang trí,
sắp xếp rau và trái cây theo các mẫu hoặc hình dạng đặc biệt, hoặc tạo ra
các món tráng miệng và thức uống tươi ngon từ rau và trái cây.
 Chất lượng và nguồn gốc: Đảm bảo rau và trái cây được cung cấp từ các
nguồn gốc đáng tin cậy và tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng. Chú trọng
đến việc sử dụng các nguyên liệu hữu cơ và không sử dụng hóa chất bảo
quản, để tạo ra những món ăn sạch và an toàn cho khách hàng.
 Thực đơn đa dạng và thay đổi định kỳ: để khách hàng có sự lựa chọn và
trải nghiệm mới mẻ mỗi lần đến. Cung cấp các loại rau và trái cây theo
mùa để đảm bảo sự tươi ngon và hương vị tốt nhất.

 Cung cấp dịch vụ tư vấn dinh dưỡng: Có nhân viên có kiến thức về dinh
dưỡng để tư vấn khách hàng về cách lựa chọn và kết hợp rau và trái cây
phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của họ. Điều này giúp khách hàng có
thể tận dụng tối đa giá trị dinh dưỡng từ buffet rau và trái cây của bạn.
 Không gian và môi trường thoải mái: Tạo ra một không gian thoải mái
để khách hàng có thể thưởng thức buffet rau và trái cây một cách thư
giãn.

III. Phân tích thế mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ (Ma trận SWOT)
➢ Điểm mạnh (Strength)
- Vị trí thuận lợi: Nằm ở ngã sáu Dân chủ nơi giao nhau giữa 6 con đường. Đây là
khu vực tập trung nhiều tòa nhà lớn với các văn phòng cho thuê tập trung nhiều
nhân viên văn phòng.
- Thực đơn đa dạng, có dịch vụ xây dựng menu riêng theo tuần và theo tháng cho
từng thể trạng khách hàng
- Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, nguyên liệu đầu vào có nguồn gốc rõ ràng,
tươi ngon.
- Dễ dàng đặt món ăn qua các app hoặc đặt trực tiếp hotline hoặc tại Website quán.

16
- Đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên môn về dinh dưỡng, thái độ nhiệt tình, vui
vẻ, hoà đồng.
➢ Điểm yếu (Weaknesses)
- Cửa hàng mới hoạt động nên danh tiếng của nhà hàng chưa được phổ biến, lan
rộng, vì vậy cửa hàng đẩy mạnh marketing, quảng cáo trên facebook, áp dụng các
chương trình khuyến mãi như: đi 4 tính tiền 3, tặng voucher sau lần dùng bữa đầu
tiên, áp dụng khuyến mãi cho thực đơn riêng biệt, áp dụng khuyến mãi cho ngày lễ

- Ngân sách của cửa hàng còn hạn chế nên cửa hàng cân nhắc ngân sách kĩ càng cho
các khoản chi tiêu.
- Kênh phân phối nguyên liệu đầu vào với giá khá cao. Cần tìm kiếm thêm các kênh
phân phối có giá cạnh tranh khác
➢ Cơ hội (Opportunities)
- Nhu cầu ăn uống lành mạnh ngày càng gia .
- Nhu cầu sử dụng thực phẩm sạch, đảm bảo an toàn
- Nhu cầu về sự tiện lợi ngày càng cao
- Ngoài đối tượng khách hàng mục tiêu là dân văn phòng còn có đối tượng là khách
hàng sinh viên hay
➢ Thách thức (Threatens)
- Nhiều khách hàng còn nghi ngại về việc đảm bảo vệ sinh và chất lượng của nhà
hàng.
- Có nhiều thực phẩm hàng hóa thay thế cho bữa cơm.
- Có nhiều đối thủ cạnh tranh trong khu vực.
- Giá cả dành cho cơm văn phòng sẽ cao hơn các quán cơm bình dân điều này gây ra
sự nghi ngại rất lớn trong việc lựa chọn của khách hàng.

IV. Các chiến lược và kế hoạch

1. Kế hoạch bán hàng và marketing

1.1. Chiến lược sản phẩm


Nguồn cung ứng nguyên liệu:

17
- Rau, củ, quả: Đà Lạt, Đức Trọng
- Gạo: Thành phố Hồ Chí Minh
- Thịt heo, thịt bò, thịt gà: Thành phố Hồ Chí Minh
- Hải sản (Tôm, mực): Vũng Tàu
- Gia vị ( dầu ăn, đường, nước mắm,...): CTCP tiêu dùng Masan
Đóng gói:
- Bằng hộp bã mía, tô bã mía
- Ly giấy
- Ống hút giấy
- Túi phân hủy sinh học

Nhập tại Công Ty TNHH Biogreen

1.2. Chiến lược giá:

● Có ưu đãi khi đặt bữa ăn 2 bữa ăn/ ngày/ tuần: 590.000-745.000 đồng.
● Giảm 10%/hóa đơn khi đăng ký mua hàng 10 phần trở lên.
● Mức giá mỗi phần ăn trung bình: 55.000 đồng

1.3. Kế hoạch truyền thông

❖ Quảng cáo:

18
● Xây dựng page cho cửa hàng: Giới thiệu món ăn, không gian,dịch vụ tạo ra giá
trị khách hàng, đây cũng là nơi khách hàng đánh giá và đóng góp ý kiến để giúp
cải thiện.
● Kết hợp sử dụng giao hàng tiện lợi trên app: Shopee Food, Baemin, Grab,...
● Sử dụng các trang mạng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter, LinkedIn, …
để giới thiệu về sản phẩm và dịch vụ của quán cơm văn phòng. Tạo ra các bài
đăng độc đáo, hấp dẫn và chia sẻ thông tin về chương trình khuyến mãi, giảm
giá, sự kiện của quán.
● Sử dụng Facebook Ads, Instagram Ads, hay các trang web quảng cáo khác để
đẩy mạnh chiến dịch quảng cáo và thu hút khách hàng đến quán cơm văn phòng.
Sử dụng những hình ảnh và đoạn video chất lượng để tạo sự chú ý. Chi phí chạy
Ads dự trù 2.000.000/tháng
● Phát tờ rơi ở từng giai đoạn khuyến mãi ở nơi đông đúc
● Maketing thông qua KOL : Kênh tiktok: “ Eat clean hông - Thu Nhi ”

19
+ Thu Nhi là một tiktoker nổi tiếng với 1,5 triệu người theo dõi, nội dung
chính của kênh tiktok của cô chia sẻ kinh nghiệm và chế độ eat clean hiệu
quả, với những video hài hước. Thu Nhi là người có sức ảnh hưởng trong
ẩm thực eat clean, tức là những sản phẩm tươi sạch được chế biến đơn giản
để tốt cho sức khỏe, rất phù hợp với tiêu chí của quán cơm

+ Xây dựng nội dung và chiến lược quảng cáo: Tận dụng tầm ảnh hưởng
của Thu Nhi trên nền tảng mạng xã hội TikTok để tiếp cận và tạo sự quan

20
tâm từ cộng đồng đến sản phẩm và thông điệp của quán cơm. Tạo ra nội
dung sáng tạo, gây chú ý và chia sẻ kinh nghiệm, lợi ích quán cơm văn
phòng.

+ Chi phí cho hoạt động này vào khoảng 5.000.000 - 8.000.000/video

❖ Xúc tiến bán:


● Chương trình tích điểm: Khách hàng sẽ được tích điểm mỗi lần mua cơm và có
thể đổi điểm thành các phần quà hấp dẫn như miễn phí cơm thêm, nước uống
hoặc giảm giá.
● Giảm giá cho khách hàng thân thiết: Áp dụng chương trình giảm giá cho những
khách hàng thường xuyên đến và mua cơm tại quán trong một khoảng thời gian
nhất định.
● Quảng cáo và khuyến mãi trên mạng xã hội: Tạo ra các chiến dịch quảng cáo
trên mạng xã hội như Facebook, Instagram, Twitter... để giới thiệu các sản phẩm
và dịch vụ của quán đến khách hàng tiềm năng và tăng cường quan hệ cộng
đồng.
● Sự kiện giới thiệu sản phẩm mới: Tổ chức sự kiện giới thiệu các sản phẩm mới
như món ăn, nước uống... để thu hút khách hàng mới và giới thiệu các sản phẩm
tốt hơn đến khách hàng hiện tại.
● Chương trình giới thiệu khách hàng: Khách hàng có thể giới thiệu quán cho bạn
bè và được hưởng chương trình khuyến mãi hoặc giảm giá cho lần mua cơm tiếp
theo.
● Chương trình ưu đãi giờ vàng (giờ vắng khách) giảm 10%, hoặc ưu đãi khi đi 4
tính 3.
❖ Quan hệ cộng đồng:
● Tài trợ cho các hoạt động cộng đồng: Quán cơm văn phòng có thể tài trợ cho các
hoạt động cộng đồng như giải đấu thể thao, hoạt động từ thiện, hoạt động giáo
dục, ... Điều này sẽ giúp quán cơm văn phòng tạo dựng hình ảnh tốt trong cộng
đồng và tăng cường mối quan hệ với khách hàng.
● Chi phí cho hoạt động này khoảng 5.000.000/tháng

21
2. Kế hoạch vận hành

2.1. Quy trình vận hành

- Chuẩn bị nguyên liệu và đồ dùng:


● Điều chỉnh số lượng nguyên liệu dựa trên số lượng khách hàng dự kiến
trong ngày.
● Kiểm tra và đảm bảo các nguyên liệu và đồ dùng còn đủ và trong tình
trạng tốt.
- Chuẩn bị bếp:
● Sử dụng các sản phẩm hóa chất để vệ sinh sạch sẽ bếp và các dụng cụ
nấu ăn trước khi bắt đầu nấu ăn.
● Bật lò và đun nóng bếp, bảo đảm an toàn và đúng quy trình.
- Chuẩn bị món ăn:
● Thực hiện các công đoạn chuẩn bị các nguyên liệu cho từng món ăn,
bao gồm cắt, xé, rửa, ngâm, và ướp gia vị.
● Nấu món ăn trên bếp và bảo đảm an toàn thực phẩm.
❖ Đối với khách hàng ăn tại quán
- Đón tiếp khách hàng:
● Chào đón khách hàng khi vào quán.
● Tư vấn và giới thiệu thực đơn, đồ uống.
● Thể hiện sự quan tâm và chu đáo đối với khách hàng.
- Ghi đơn và phục vụ món ăn:
● Tiếp nhận đơn hàng và chuyển cho đầu bếp.
● Kiểm tra đơn hàng trước khi đưa cho khách.
● Đảm bảo đồ uống và thức ăn được chuyển đến khách hàng đúng lúc và
đúng món ăn đặt.
- Quản lý thanh toán:
● Thông báo giá cả và chi tiết hóa đơn cho khách hàng.
● Thu tiền và trả lại tiền thừa đúng cách.
● Đảm bảo sự hài lòng của khách hàng.
- Dọn dẹp sau khi khách ra về:

22
● Thu dọn đồ dùng phục vụ, thức ăn còn lại.
● Lau chùi bàn ghế và không gian quán.
● Chuẩn bị cho khách hàng tiếp theo.
❖ Đối với khách hàng không ăn tại quán
- Ghi nhận đơn đặt hàng:
● Tiếp nhận đơn đặt hàng từ khách hàng
● Ghi chính xác các sản phẩm, số lượng và thông tin liên lạc của khách
hàng.
- Đóng gói
● Đóng gói món ăn trong các hộp đựng thực phẩm sạch sẽ và đảm bảo
chất lượng.
● Đóng gói các phụ kiện như muỗng, đũa, khăn giấy, hoặc nước uống
(nếu có).
- Quản lý thanh toán
● Sau khi hoàn thành đơn hàng, nhân viên tiếp nhận thanh toán từ khách
hàng và xác nhận lại thông tin đơn hàng và số tiền thanh toán.
- Giao hàng cho khách hàng:
● Nhân viên giao hàng (hoặc đối tác giao hàng) phải kiểm tra kỹ đơn hàng
trước khi giao cho khách hàng, nhân viên đảm bảo đầy đủ các món ăn
và chất lượng của chúng. Sau đó, giao hàng và đảm bảo khách hàng đã
nhận được đúng đơn hàng.
● Giao hàng đúng thời gian và địa điểm được yêu cầu và đảm bảo chất
lượng.
- Ghi nhận phản hồi từ khách hàng:
● Nếu có phản hồi từ khách hàng về chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ,
nhân viên phải ghi nhận và chuyển cho người quản lý để xử lý và giải
quyết. Đồng thời, quán cơm văn phòng cần xem xét phản hồi của khách
hàng để cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ của mình.

Cuối cùng là,

- Vệ sinh và bảo trì:

23
● Dọn dẹp bếp và các dụng cụ nấu ăn sau khi sử dụng.
● Vệ sinh các khu vực chung và phòng ăn.
● Kiểm tra và bảo trì các thiết bị, máy móc, và đồ dùng để đảm bảo chúng
luôn trong tình trạng tốt và đáp ứng yêu cầu của khách hàng

2.2. Công nghệ


Sử dụng công nghệ mới để vận hành hiệu quả:
● Phần mềm quản lý đơn hàng, quản lý kho
● Xây dựng website hoặc ứng dụng di động để đặt món và giao hàng.
● Thanh toán điện tử: Momo, Zalopay, QR code,...
● Quản lý cơ sở dữ liệu hành vi mua hàng của khách hàng
● Mạng truy cập wifi miễn phí

2.3. Kế hoạch vận hành cho từng quý

❖ Quý 1:
● Tập trung vào khai thác khách hàng cũ và tìm kiếm khách hàng mới thông
qua các chương trình khuyến mãi đặc biệt nhân dịp lễ.
● Nâng cao chất lượng dịch vụ bằng việc cải thiện trang thiết bị, đào tạo nhân
viên và đảm bảo hợp vệ sinh an toàn thực phẩm.
● Tăng cường quảng bá thương hiệu qua các kênh truyền thông trực tuyến,
báo chí, tạp chí, tờ rơi, băng rôn...
❖ Quý 2:
● Tập trung vào khai thác thị trường khách hàng thân thiết, tăng doanh thu và
đầu tư vào nghiên cứu phát triển sản phẩm mới.
● Triển khai chương trình ưu đãi cho các doanh nghiệp trong cùng khu vực,
hỗ trợ phát triển các chương trình ăn trưa tại chỗ và giao hàng cho các công
ty.
❖ Quý 3:
● Đẩy mạnh kinh doanh qua ứng dụng điện thoại thông minh và các trang web
đặt hàng trực tuyến.
● Nghiên cứu và áp dụng công nghệ mới như chatbot để tương tác với khách
hàng và cải thiện trải nghiệm mua sắm.

24
● Tăng cường đào tạo nhân viên để nâng cao chất lượng dịch vụ và đáp ứng
nhu cầu của khách hàng.
❖ Quý 4:
● Tập trung vào các chương trình khuyến mãi cuối năm để tăng doanh số
trong kỳ nghỉ lễ.
● Đưa ra các chương trình ăn mừng Tết dương lịch và đón đầu dịp lễ Tết
Nguyên đán.
● Cải thiện quá trình giao hàng và tăng cường khả năng phục vụ cho những
đợt tăng trưởng đột biến trong kỳ nghỉ.

3. Kế hoạch nhân sự

3.1. Cơ cấu nhân sự quán cơm

Quản lý cửa hàng

Quản lý đơn
Phục vụ Bếp
hàng

Nv giao
Nv phục vụ Nv thu ngân Nv bảo vệ hàng

3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận

Chức vụ Nhiệm vụ Yêu cầu

Quản lý cửa hàng Quản lý, điều hành, tạo sự liên kết ● Có kinh nghiệm quản lý tốt.
giữa nhân viên với cửa hàng, ● Có tầm nhìn, có sự lắng
hoạch định chiến lược và chịu nghe và thấu hiểu.
trách nhiệm xây dựng văn hóa ● Có khả năng xây dựng văn
doanh nghiệp hiệu quả. hóa doanh nghiệp đồng bộ,

25
thống nhất và hiệu quả.
● Nắm bắt được thị trường,
hiểu rõ khách hàng đang cần
gì.
● Có khả năng chịu áp lực cao
và tinh thần trách nhiệm tốt.
● Có khả năng giao tiếp và
liên kết.

Bộ phận kinh Bộ phận phục vụ ● Nhân viên phục vụ: Ghi chép Nhanh nhẹn, giao tiếp tốt, chịu
doanh yêu cầu của khách, bưng món, khó, cần cù, đúng giờ, thật thà
lắng nghe, dọn dẹp và làm theo và nhiệt tình.
các yêu cầu của khách. Riêng nhân viên phục vụ và
● Nhân viên thu ngân: Thanh thu ngân: cần trí nhớ tốt.
toán cho khách hàng, in hóa đơn
có liên quan, báo cáo và giao
nộp các hóa đơn thu chi cho bộ
phận kế toán tài chính.
● Nhân viên bảo vệ: dắt xe, bảo
vệ xe của khách hàng và nhân
viên, bảo vệ an ninh của cửa
hàng.
Bộ phận bếp Lên danh sách đi chợ và các ● Có kinh nghiệm về nấu
nguyên liệu mỗi ngày, kiểm tra độ nướng.
tươi của các nguyên liệu trước khi ● Có kiến thức sâu về dinh
tan làm và bắt đầu làm mỗi ngày, dưỡng.
ghi lại công thức, kiểm tra yêu cầu ● Kỹ lưỡng trong khi chế biến
của khách hàng, làm đúng khẩu và mua nguyên liệu.
phần như đã đưa ra, đóng hộp và ● Có khả năng sáng tạo đổi
kiểm tra thành phẩm. mới.

Bộ phận quản lý Nhân viên giao hàng: Xem xét ● Nhân viên giao hàng:có
đơn hàng các đơn hàng nguyên liệu giao cho khả năng và hiểu biết về các
cửa hàng, giám sát các đơn đặt app đặt hàng, ghi nhớ tốt, kỹ
hàng trên web cửa hàng hoặc trên lưỡng, kiểm tra thường
các nền tảng khác, thay đổi cập xuyên, giao tiếp và ứng biến
nhật các chương trình khuyến mãi tốt., nhanh nhẹn, lịch sự,
trên các sàn thương mại điện tử, cẩn thận và có sức khỏe tốt.
đảm bảo không sót đơn hàng nào,
đọc các đánh giá về đơn hàng để
ghi chú lại và giải quyết ngay cho
khách hàng, nắm bắt được các
thông tin giao dịch để báo cáo lại,
giao hàng đúng giờ, nhanh nhẹn,

26
lịch sự và cẩn thận.

3.3. Chính sách nhân sự


Các nhân viên ở các bộ phận sẽ được trả lương vào ngày 10 hàng tháng, mỗi tháng được 1
ngày phép, làm việc 6 ngày/tuần trừ những ngày lễ. Riêng bộ phận bếp nghỉ phải báo trước
ít nhất là 3 ngày. Sẽ có xem xét tăng lương và thưởng thêm nếu làm tốt công việc.

BẢNG DỰ TÍNH CHI PHÍ LƯƠNG NHÂN VIÊN TRONG 1 THÁNG

Chức vụ Số lượng Lương Thành tiền Thưởng phụ cấp

Bếp trưởng 1 13.000.000 13.000.000 .


Tùy theo doanh thu và mức
Phụ bếp 2 9.000.000 18.000.000 độ công việc để thưởng, nhân
viên được cung cấp cơm trưa
Nhân viên thu ngân 1 6.200.000 6.200.000
và chi phí vận chuyển khi
Nhân viên phục vụ 2 7.200.000 14.400.000 giao hàng.

Nhân viên giao hàng 1 8.000.000 8.000.000


Bảo vệ 1 8.500.000 8.500.000

Quản lý cửa hàng 1 15.000.000 15.000.000


Tổng cộng 9 83.100.000

3.4. Quản lý nhân viên


● Thông tin nhân viên: các thông tin cá nhân, kinh nghiệm, năng lực, ca làm, việc
thêm hay nghỉ bớt nhân viên.
● Chấm công: việc này thực hiện hàng ngày để nâng cao ý thức của nhân viên.
● Lương thưởng: dựa vào bảng chấm công, ca làm, công việc và đánh giá để tính
lương.
● Đào tạo: Sau khi được nhận việc, nhân viên ở từng bộ phận sẽ có thời gian là 2-4
tuần đào tạo, thử việc, được các trưởng bộ phận dạy về cách làm việc và phổ biến văn
hóa làm việc ở đây. Ngoài ra, cũng tạo điều kiện cho các nhân viên bên bộ phận bếp
đi học thêm các khóa học ngắn hạn gia tăng tay nghề.

27
4. Kế hoạch tài chính

4.1. Vốn đầu tư

4.1.1. Vốn chủ sở hữu


Tổng vốn chủ sở hữu là 1.000.000.000 đồng, chiếm 33,33% tổng vốn đầu tư
là 3.000.000.000 đồng.

Tên cổ đông Số tiền góp Tỷ lệ

Nguyễn Thị Linh Đan 250.000.000 25%


Lê Huỳnh Như 250.000.000 25%

Nguyễn Hồ Đông Nhi 250.000.000 25%


Trần Hương Nguyên 250.000.000 25%

4.1.2. Vốn vay


Giả sử dự án vay vốn ngân hàng 2.000.000.000 đồng, chiếm 66,67% tổng
vốn đầu tư là 3.000.000.000 đồng, lãi suất vay tín chấp ngân hàng Vietinbank
là 9%/năm, kế hoạch trả nợ trong 4 năm.
KẾ HOẠCH TRẢ NỢ
Khoản mục chính Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
Lãi suất vay vốn 9%
Dư nợ đầu kỳ 2.000.000.000 1.320.000.000 701.200.000 138.092.000
Lãi phát sinh 180.000.000 118.800.000 63.108.000 12.428.280
Khoản thanh toán 680.000.000 618.800.000 563.108.000 512.428.280
Trả nợ gốc 500.000.000 500.000.000 500.000.000 500.000.000
Trả lãi 180.000.000 118.800.000 63.108.000 12.428.280
Vốn vay giải ngân 2.000.000.000
Dư nợ cuối kỳ 2.000.000.000 1.320.000.000 701.200.000 138.092.000 0
Ngân lưu tài trợ 2.000.000.000 -680.000.000 -618.800.000 -563.108.000 -512.428.280

4.2. Chi phí đầu tư ban đầu

STT Loại thiết bị Số Giá Thành tiền


lượng

1 Bếp gas công nghiệp 3 họng 1 9.000.000 9.000.000

28
2 Nồi cơm công nghiệp Sharp 10 lít 1 3.250.000 3.250.000
3 Bộ nồi công nghiệp 2 4.200.000 8.400.000

5 Tủ hâm nóng thức ăn (12 khay) 1 12.800.000 12.800.000


6 Máy ép chậm 2 1.980.000 3.960.000

7 Thiết bị gia công, sơ chế: dao, thớt, kéo, 3 1.100.000 3.300.000


thau, rổ.. (tính theo bộ)

8 Tủ đông Sanaky 305 lít 1 7.890.000 7.890.000


9 Tủ lạnh đứng Sanaky 1 10.450.000 10.450.000

10 Máy hút mùi 2 5.800.000 11.600.000


11 Điện thoại bàn 1 800.000 800.000

12 Bộ máy tính, máy in bill, máy in báo 1 11.900.000 11.900.000


bếp, phần mềm bán hàng

13 Bộ bàn ghế ( 1 bàn 4 ghế) 8 1.200.000 9.600.000


14 Bộ bát đũa, muỗng, cốc 20 400.000 8.000.000

15 Dụng cụ dọn dẹp vệ sinh (chổi, thùng 2 350.000 700.000


rác, bộ lau nhà,...)

16 Quạt trần Mitsubishi 2 1.050.000 2.100.000


17 Điều hòa Mitsubishi 2 12.650.000 25.300.000

18 Trang trí cửa hàng 20.000.000


19 Chi phí khác 5.000.000

TỔNG CỘNG 154.050.000


Đơn vị tính: Đồng
Lưu ý: Đây là chi phí ước tính khi mua lẻ từng thiết bị, nếu mua chung với số
lượng lớn thì chi phí sẽ thấp hơn dự tính.

4.3. Chi phí khấu hao thiết bị ban đầu (5 năm - khấu hao đều):

Tên Chi phí Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5


Đầu tư ban đầu 154.050.000 30.810.000 30.810.000 30.810.000 30.810.000 30.810.000

29
Đơn vị tính: Đồng

4.4. Trong trường hợp tốt

4.4.1. Chi phí nguyên vật liệu hàng tháng (26 ngày)

STT Loại nguyên liệu Số lượng Đơn vị Giá Thành tiền

1 Gạo 350 kg 12.000 4.200.000


2 Sợi bún, phở 120 kg 10.000 1.200.000

3 Thịt ( heo, bò) 285 kg 85.000 24.225..000


4 Thịt gà 180 kg 75.000 13.500.000

5 Mực 90 kg 160.000 14.400.000


6 Cá 120 kg 55.000 6.600.000

7 Trứng 2100 trái 2.000 4.200.000


8 Trái cây ( cam, 270 kg 25.000 6.750.000
chanh,...)
9 Rau 300 kg 18.000 5.400.000

10 Nước mắm 25 lít 20.000 500.000


11 Đường 20 kg 17.000 340.000

12 Dầu ăn 40 lít 40.000 1.600.000


13 Hạt nêm, muối 10 kg 25.000 250.000

14 Chi phí khác 3.000.000


15 Hộp đựng thức ăn ( 4 2000 bộ 1.900 3.800.000
ngăn, bã mía)
16 Muỗng nhựa, khăn, 3000 bộ 1.000 3.000.000
tăm,...
17 Gas công nghiệp 1 bình 1.430.000 1.430.000
45kg
TỔNG CỘNG 94.395.000
Đơn vị tính: Đồng

30
4.4.2. Chi phí nhân công hàng tháng (26 ngày)

STT Vị trí Số lượng Giá tiền Thành tiền

1 Bếp trưởng 1 13.000.000 13.000.000


2 Phụ bếp 2 9.000.000 18.000.000

4 Thu ngân 1 6.200.000 6.200.000


3 Nhân viên phục vụ 2 7.200.000 14.400.000

4 Nhân viên giao hàng 1 8.000.000 8.000.000


5 Bảo vệ 1 8.500.000 8.500.000

6 Quản lý cửa hàng 1 15.000.000 15.000.000


TỔNG CỘNG 83.100.000
Đơn vị tính: Đồng

4.4.3. Dự toán chi phí hàng tháng (26 ngày)


THÁNG 6 7 8 9 10 11
Thuê mặt bằng 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000
Điện, nước, internet 4.000.000 4.200.000 4.410.000 4.630.500 4.862.025 5.105.126
Nguyên vật liệu 94.395.000 99.114.750 104.070.488 109.274.012 114.737.712 120.474.598
Lương nhân công 83.100.000 63.100.000 63.100.000 63.100.000 68.100.000 68.100.000
Marketing ( Quảng
cáo, khuyến mãi,...) 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000 21.000.000 21.000.000
Chi phí khấu hao 2.567.500 2.567.500 2.567.500 2.567.500 2.567.500 2.567.500
Tổng cộng 224.062.500 208.982.250 214.147.988 219.572.012 231.267.237 237.247.224

12 1 2 3 4 5
20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000
5.360.383 5.628.402 5.909.822 6.205.313 6.515.579 6.841.357 Tổng chi phí hoạt
126.498.328 132.823.244 139.464.407 146.437.627 153.759.508 161.447.484 động trong năm
68.100.000 73.100.000 73.100.000 73.100.000 78.100.000 78.100.000 1
21.000.000 23.100.000 23.100.000 23.100.000 26.565.000 26.565.000
2.567.500 2.567.500 2.567.500 2.567.500 2.567.500 2.567.500
243.526.211 257.219.146 264.141.728 271.410.440 287.507.587 295.521.341 2.954.605.664

31
Giả sử: Chi phí điện, nước, internet tăng 5%/ tháng; chi phí nguyên vật liệu tăng
5%/tháng; chi phí marketing tăng 5% vào quý IV (tháng 10 - tháng 12) và các quý
tiếp theo; lương nhân công thưởng doanh số 5.000.000 đồng/tháng vào quý IV và các
quý tiếp theo.

4.4.4. Ước tính doanh thu và lợi nhuận của quán


Ước tính doanh thu
Số lượng Doanh thu 26 Doanh thu trừ Tổng doanh
Tháng Phân loại Giá
khách/ngày ngày khuyến mãi thu
Thức ăn 55.000 150 214.500.000 193.050.000

6 Buffet 89.000 15 34.710.000 31.239.000

Nước uống 15.000 120 46.800.000 42.120.000 266.409.000


Thức ăn 55.000 158 225.225.000 202.702.500

7 Buffet 89.000 16 36.445.500 32.800.950

Nước uống 15.000 126 49.140.000 44.226.000 279.729.450


Thức ăn 55.000 165 236.486.250 212.837.625

8 Buffet 89.000 17 38.267.775 34.440.998

Nước uống 15.000 132 51.597.000 46.437.300 293.715.923


Thức ăn 55.000 174 248.310.563 223.479.506

9 Buffet 89.000 17 40.181.164 36.163.047

Nước uống 15.000 139 54.176.850 48.759.165 308.401.719


Thức ăn 55.000 182 260.726.091 234.653.482

10 Buffet 89.000 18 42.190.222 37.971.200

Nước uống 15.000 146 56.885.693 51.197.123 323.821.805


Thức ăn 55.000 191 273.762.395 246.386.156

11 Buffet 89.000 19 44.299.733 39.869.760

Nước uống 15.000 153 59.729.977 53.756.979 340.012.895


Thức ăn 55.000 201 287.450.515 258.705.463

12 Buffet 89.000 20 46.514.720 41.863.248

Nước uống 15.000 161 62.716.476 56.444.828 357.013.540

32
Thức ăn 55.000 211 301.823.041 271.640.737

1 Buffet 89.000 21 48.840.456 43.956.410

Nước uống 15.000 169 65.852.300 59.267.070 374.864.216


Thức ăn 55.000 222 316.914.193 285.222.773

2 Buffet 89.000 22 51.282.478 46.154.231

Nước uống 15.000 177 69.144.915 62.230.423 393.607.427


Thức ăn 55.000 233 332.759.902 299.483.912

3 Buffet 89.000 23 53.846.602 48.461.942

Nước uống 15.000 186 72.602.161 65.341.944 413.287.799


Thức ăn 55.000 244 349.397.897 314.458.108

4 Buffet 89.000 24 56.538.932 50.885.039

Nước uống 15.000 195 76.232.269 68.609.042 433.952.189


Thức ăn 55.000 257 366.867.792 330.181.013

5 Buffet 89.000 26 59.365.879 53.429.291

Nước uống 15.000 205 80.043.882 72.039.494 455.649.798


TỔNG DOANH THU TRONG NĂM 1 4.240.465.759

Ước tính lợi nhuận


Tháng 6 7 8 9 10 11 12 1
Doanh thu
thuần 266.409.000 279.729.450 293.715.923 308.401.719 323.821.805 340.012.895 357.013.540 374.864.216
Tổng chi
phí 224.062.500 208.982.250 214.147.988 219.572.012 231.267.237 237.247.224 243.526.211 257.219.146
Lợi nhuận
ước tính
trước thuế 42.346.500 70.747.200 79.567.935 88.829.707 92.554.567 102.765.670 113.487.329 117.645.070
Lợi nhuận
ước tính
sau thuế 41.711.303 69.685.992 78.374.416 87.497.261 91.166.249 101.224.185 111.785.019 115.880.394

2 3 4 5 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4


393.607.427 413.287.799 433.952.189 455.649.798 4.240.465.759 4.664.512.335 5.130.963.569 5.644.059.925

33
264.141.728 271.410.440 287.507.587 295.521.341 2.954.605.664 3.250.066.230 3.575.072.853 3.932.580.139
129.465.699 141.877.359 146.444.602 160.128.457 1.285.860.095 1.414.446.105 1.555.890.715 1.711.479.787
127.523.713 139.749.198 144.247.933 157.726.530 1.266.572.194 1.393.229.413 1.532.552.354 1.685.807.590

Do doanh thu bán hàng dự kiến trên trên 100 triệu đồng/năm nên dự án sẽ phải nộp thuế
GTGT(1%) và thuế TNCN (0.5%)

4.4.5. Thời gian hoàn vốn trong trường hợp tốt


THỜI GIAN HOÀN VỐN
Dòng tiền
Năm Vốn đầu tư cần phải thu hồi Thời gian thu hồi lũy kế
thuần dự án
0 -3.000.000.000 3.000.000.000
1 1.266.572.194 1.733.427.806
2 1.393.229.413 340.198.393 1,2
3 1.532.552.354 -1.192.353.961
4 1.685.807.590

Thời gian hoàn vốn của dự án trong trường hợp tốt là 1,2 năm.

4.4.6. Các chỉ số khác:


NPV IRR

1.712.326.370 đ 32%

Năm 1 2 3 4 5

ROE
12,67 13,93 15,33 16,86 18,54

4.5. Trong trường hợp trung bình

4.5.1. Chi phí nguyên vật liệu


CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU
STT Số
Loại nguyên liệu lượng Đơn vị Giá Tổng
1 Gạo 330 kg 12.000 3.960.000

34
2 Sợi bún, phở 103 kg 10.000 1.030.000
3 Thịt ( heo, bò) 244 kg 85.000 20.740.000
4 Thịt gà 154 kg 75.000 11.550.000
5 Mực 77 kg 160.000 12.320.000
6 Cá 103 kg 55.000 5.665.000
7 Trứng 1801 trái 2.000 3.602.000
8
Trái cây ( cam, chanh,...) 232 kg 25.000 5.800.000
9 Rau 257 kg 18.000 4.626.000
10 Nước mắm 21 lít 20.000 420.000
11 Đường 17 kg 17.000 289.000
12 Dầu ăn 34 lít 40.000 1.360.000
13
Hạt nêm, muối 9 kg 25.000 225.000
14 Chi phí khác 2572 3.000.000
15
Hộp đựng thức ăn ( 4 ngăn, bã
mía) 1715 bộ 1.900 3.258.500
16
Muỗng nhựa, khăn, tăm,... 2572 bộ 1.000 2.572.000
17
Gas công nghiệp 45kg 1 bình 1.430.000 1.430.000
TỔNG CỘNG 81.847.500

4.5.2. Chi phí nhân công


STT Vị trí Số lượng Giá tiền Thành tiền
Bếp
1 trưởng 1 13.000.000 13.000.000
2 Phụ bếp 1 9.000.000 9.000.000
3 Thu ngân 1 6.200.000 6.200.000
Nhân viên
4 phục vụ 2 7.200.000 14.400.000
Quản lý
5 cửa hàng 1 15.000.000 15.000.000
6 Bảo vệ 1 8.000.000 8.000.000

35
TỔNG CỘNG 65.600.000

4.5.3. Dự toán chi phí hàng tháng


THÁNG 6 7 8 9 10 11 12
Thuê mặt bằng 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000
Điện, nước,
internet 3.800.000 3.990.000 4.189.500 4.398.975 4.618.924 4.849.870 5.092.363
Nguyên vật liệu 81.847.500 85.939.875 90.236.869 94.748.712 99.486.148 104.460.455 109.683.478
Lương nhân công 65.600.000 65.600.000 65.600.000 65.600.000 70.600.000 70.600.000 70.600.000
Marketing ( Quảng
cáo, khuyến mãi,...) 18.000.000 18.000.000 18.000.000 18.000.000 18.900.000 18.900.000 18.900.000
Chi phí khấu hao 2.567.500 2.567.500 2.567.500 2.567.500 2.567.500 2.567.500 2.567.500
Tổng 191.815.000 196.097.375 200.593.869 205.315.187 216.172.572 221.377.825 226.843.341

1 2 3 4 5
20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000
5.346.982 5.614.331 5.895.047 6.189.800 6.499.290
Tổng chi phí hoạt
115.167.652 120.926.034 126.972.336 133.320.953 139.987.001
động trong năm 1
75.600.000 75.600.000 75.600.000 80.600.000 80.600.000
20.790.000 20.790.000 20.790.000 23.908.500 23.908.500
2.567.500 2.567.500 2.567.500 2.567.500 2.567.500
239.472.133 245.497.865 251.824.883 266.586.753 273.562.290 2.735.159.094

4.5.4. Ước tính doanh thu và lợi nhuận trong trường hợp trung bình
Ước tính doanh thu
Số lượng Doanh thu 26 Doanh thu trừ Tổng doanh
Tháng Phân loại Giá
khách/ngày ngày khuyến mãi thu
Thức ăn 55.000 125 178.750.000 160.875.000

6 Buffet 89.000 12 27.768.000 24.991.200

Nước uống 15.000 110 42.900.000 38.610.000 224.476.200


7 Thức ăn 55.000 131 187.687.500 168.918.750 235.700.010

36
Buffet 89.000 13 29.156.400 26.240.760

Nước uống 15.000 116 45.045.000 40.540.500


Thức ăn 55.000 138 197.071.875 177.364.688

8 Buffet 89.000 13 30.614.220 27.552.798

Nước uống 15.000 121 47.297.250 42.567.525 247.485.011


Thức ăn 55.000 145 206.925.469 186.232.922

9 Buffet 89.000 14 32.144.931 28.930.438

Nước uống 15.000 127 49.662.113 44.695.901 259.859.261


Thức ăn 55.000 152 217.271.742 195.544.568

10 Buffet 89.000 15 33.752.178 30.376.960

Nước uống 15.000 134 52.145.218 46.930.696 272.852.224


Thức ăn 55.000 160 228.135.329 205.321.796

11 Buffet 89.000 15 35.439.786 31.895.808

Nước uống 15.000 140 54.752.479 49.277.231 286.494.835


Thức ăn 55.000 168 239.542.096 215.587.886

12 Buffet 89.000 16 37.211.776 33.490.598

Nước uống 15.000 147 57.490.103 51.741.093 300.819.577


Thức ăn 55.000 176 251.519.201 226.367.280

1 Buffet 89.000 17 39.072.365 35.165.128

Nước uống 15.000 155 60.364.608 54.328.147 315.860.556


Thức ăn 55.000 185 264.095.161 237.685.645

2 Buffet 89.000 18 41.025.983 36.923.384

Nước uống 15.000 163 63.382.839 57.044.555 331.653.584


Thức ăn 55.000 194 277.299.919 249.569.927

3 Buffet 89.000 19 43.077.282 38.769.554

Nước uống 15.000 171 66.551.980 59.896.782 348.236.263


Thức ăn 55.000 204 291.164.915 262.048.423
4
Buffet 89.000 20 45.231.146 40.708.031 365.648.076

37
Nước uống 15.000 179 69.879.579 62.891.622
Thức ăn 55.000 214 305.723.160 275.150.844

5 Buffet 89.000 21 47.492.703 42.743.433

Nước uống 15.000 188 73.373.558 66.036.203 383.930.480

TỔNG DOANH THU NĂM 1 3.573.016.076

Ước tính lợi nhuận


Tháng 6 7 8 9 10 11 12 1
Doanh thu
thuần 224.476.200 235.700.010 247.485.011 259.859.261 272.852.224 286.494.835 300.819.577 315.860.556
Tổng chi
phí 191.815.000 196.097.375 200.593.869 205.315.187 216.172.572 221.377.825 226.843.341 239.472.133
Lợi nhuận
ước tính
trước thuế 32.661.200 39.602.635 46.891.142 54.544.074 56.679.653 65.117.010 73.976.236 76.388.422
Lợi nhuận
ước tính
sau thuế 32.171.282 39.008.595 46.187.775 53.725.913 55.829.458 64.140.255 72.866.592 75.242.596

2 3 4 5 Tổng Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4


331.653.584 348.236.263 365.648.076 383.930.480 3.573.016.076 3.930.317.684 4.323.349.452 4.755.684.397
245.497.865 251.824.883 266.586.753 273.562.290 2.735.159.094 3.008.675.003 3.309.542.503 3.640.496.754
86.155.719 96.411.379 99.061.323 110.368.190 837.856.983 921.642.681 1.013.806.949 1.115.187.644
84.863.383 94.965.209 97.575.404 108.712.667 825.289.128 907.818.041 998.599.845 1.098.459.829

4.5.5. Thời gian hoàn vốn


THỜI GIAN HOÀN VỐN
Dòng tiền Vốn đầu tư cần
Năm Thời gian thu hồi lũy kế
thuần dự án phải thu hồi
0 -3.000.000.000 3.000.000.000
1 825.289.128 2.174.710.872
2 907.818.041 1.266.892.832
3 998.599.845 268.292.987
4 1.098.459.829 -830.166.842 2,24

38
Thời gian hoàn vốn của dự án trong trường hợp trung bình là 2.24 năm

4.5.6. Các chỉ số khác

NPV IRR
70.517.211 đ 10%

Năm 1 2 3 4 5

ROE
8,25 9,08 9,99 10,98 8,25

4.6. Trường hợp xấu

4.6.1. Chi phí nguyên vật liệu

STT Loại nguyên liệu Số lượng Đơn vị Giá Thành tiền


1 Gạo 300 kg 12.000 3.600.000
2 Sợi bún, phở 81 kg 10.000 810.000
3 Thịt ( heo, bò) 192 kg 85.000 16.320.000
4 Thịt gà 121 kg 75.000 9.075.000
5 Mực 61 kg 160.000 9.760.000
6 Cá 81 kg 55.000 4.455.000
7 Trứng 1415 trái 2.000 2.830.000

8 Trái cây ( cam, chanh,...) 182 kg 25.000 4.550.000


9 Rau 202 kg 18.000 3.636.000
10 Nước mắm 17 lít 20.000 340.000
11 Đường 13 kg 17.000 221.000
12 Dầu ăn 27 lít 40.000 1.080.000
13 Hạt nêm, muối 7 kg 25.000 175.000
14 Chi phí khác 3.000.000

15 Hộp đựng thức ăn ( 4 ngăn, bã mía) 1347 bộ 1.900 2.559.300

39
16 Muỗng nhựa, khăn, tăm,... 2021 bộ 1.000 2.021.000

17 Gas công nghiệp 45kg 1 bình 1.430.000 1.430.000


TỔNG CỘNG 65.862.300

4.6.2. Chi phí nhân công


STT Vị trí Số lượng Giá tiền Thành tiền
1 Bếp trưởng 1 13.000.000 13.000.000
2 Phụ bếp 1 9.000.000 9.000.000
3 Thu ngân 1 6.200.000 6.200.000
Nhân viên
4 phục vụ 1 7.200.000 7.200.000
Quản lý cửa
5 hàng 1 15.000.000 12.000.000
6 Bảo vệ 1 8.000.000 8.000.000
TỔNG CỘNG 51.400.000

4.6.3. Dự toán chi phí hàng tháng


THÁNG 6 7 8 9 10 11
Thuê mặt bằng 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000
Điện, nước, internet 3.000.000 3.150.000 3.307.500 3.472.875 3.646.519 3.828.845
Nguyên vật liệu 65.862.300 69.155.415 72.613.186 76.243.845 80.056.037 84.058.839
Lương nhân công 55.400.000 55.400.000 55.400.000 55.400.000 60.400.000 60.400.000
Marketing ( Quảng
cáo, khuyến mãi,...) 16.000.000 16.000.000 16.000.000 16.000.000 16.800.000 16.800.000
Chi phí khấu hao 2.567.500 2.567.500 2.567.500 2.567.500 2.567.500 2.567.500
Tổng cộng 162.829.800 166.272.915 169.888.186 173.684.220 183.470.056 187.655.184

12 1 2 3 4 5 Tổng chi phí hoạt


20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000 20.000.000 động trong năm
1
4.020.287 4.221.301 4.432.366 4.653.985 4.886.684 5.131.018
88.261.781 92.674.870 97.308.614 102.174.044 107.282.747 112.646.884

40
60.400.000 65.400.000 65.400.000 65.400.000 70.400.000 70.400.000
16.800.000 18.480.000 18.480.000 18.480.000 21.252.000 21.252.000
2.567.500 2.567.500 2.567.500 2.567.500 2.567.500 2.567.500
192.049.568 203.343.671 208.188.480 213.275.529 226.388.930 231.997.402 2.319.043.942

4.6.4. Ước tính doanh thu và lợi nhuận


Ước tính doanh thu
Số lượng Doanh thu 26 Doanh thu trừ Tổng doanh
Tháng Phân loại Giá
khách/ngày ngày khuyến mãi thu
Thức ăn 55000 100 143.000.000 128.700.000

6 Buffet 89000 10 23.140.000 20.826.000

Nước uống 15000 90 35.100.000 31.590.000 181.116.000


Thức ăn 55000 105 150.150.000 135.135.000

7 Buffet 89000 11 24.297.000 21.867.300

Nước uống 15000 95 36.855.000 33.169.500 190.171.800


Thức ăn 55000 110 157.657.500 141.891.750

8 Buffet 89000 11 25.511.850 22.960.665

Nước uống 15000 99 38.697.750 34.827.975 199.680.390


Thức ăn 55000 116 165.540.375 148.986.338

9 Buffet 89000 12 26.787.443 24.108.698

Nước uống 15000 104 40.632.638 36.569.374 209.664.410


Thức ăn 55000 122 173.817.394 156.435.654

10 Buffet 89000 12 28.126.815 25.314.133

Nước uống 15000 109 42.664.269 38.397.842 220.147.630


Thức ăn 55000 128 182.508.263 164.257.437

11 Buffet 89000 13 29.533.155 26.579.840

Nước uống 15000 115 44.797.483 40.317.735 231.155.011


Thức ăn 55000 134 191.633.677 172.470.309
12
Buffet 89000 13 31.009.813 27.908.832 242.712.762

41
Nước uống 15000 121 47.037.357 42.333.621
Thức ăn 55000 141 201.215.360 181.093.824

1 Buffet 89000 14 32.560.304 29.304.273

Nước uống 15000 127 49.389.225 44.450.302 254.848.400


Thức ăn 55000 148 211.276.128 190.148.516

2 Buffet 89000 15 34.188.319 30.769.487

Nước uống 15000 133 51.858.686 46.672.817 267.590.820


Thức ăn 55000 155 221.839.935 199.655.941

3 Buffet 89000 16 35.897.735 32.307.961

Nước uống 15000 140 54.451.620 49.006.458 280.970.361


Thức ăn 55000 163 232.931.932 209.638.738

4 Buffet 89000 16 37.692.622 33.923.359

Nước uống 15000 147 57.174.201 51.456.781 295.018.879


Thức ăn 55000 171 244.578.528 220.120.675

5 Buffet 89000 17 39.577.253 35.619.527

Nước uống 15000 154 60.032.911 54.029.620 309.769.823

2.882.846.287
TỔNG DOANH THU NĂM 1

Ước tính lợi nhuận


Tháng 6 7 8 9 10 11 12 1
Doanh thu
thuần 181.116.000 190.171.800 199.680.390 209.664.410 220.147.630 231.155.011 242.712.762 254.848.400
Tổng chi
phí 162.829.800 166.272.915 169.888.186 173.684.220 183.470.056 187.655.184 192.049.568 203.343.671
Lợi nhuận
ước tính
trước thuế 18.286.200 23.898.885 29.792.204 35.980.189 36.677.574 43.499.828 50.663.194 51.504.729
Lợi nhuận
ước tính
sau thuế 18.011.907 23.540.402 29.345.321 35.440.487 36.127.410 42.847.330 49.903.246 50.732.158

42
2 3 4 5 Tổng Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4
267.590.820 280.970.361 295.018.879 309.769.823 2.882.846.287 3.171.130.916 3.488.244.007 3.837.068.408
208.188.480 213.275.529 226.388.930 231.997.402 2.319.043.942 2.550.948.336 2.806.043.169 3.086.647.486
59.402.340 67.694.832 68.629.949 77.772.421 563.802.345 620.182.580 682.200.838 750.420.922
58.511.305 66.679.410 67.600.500 76.605.835 555.345.310 610.879.841 671.967.825 739.164.608

4.6.5. Thời gian hoàn vốn


THỜI GIAN HOÀN VỐN
Dòng tiền Vốn đầu tư cần phải
Năm Thời gian thu hồi lũy kế
thuần dự án thu hồi
0 -3.000.000.000 3.000.000.000
1 555.345.310 2.444.654.690
2 610.879.841 1.833.774.849
3 671.967.825 1.161.807.024
4 739.164.608 422.642.416 3,52
5 813.081.069 -390.438.653
Thời gian hoàn vốn của dự án trong trường hợp trung bình là 3.52 năm

4.6.6. Các chỉ số khác


NPV IRR

-405.371.346 đ 4%

Năm 1 2 3 4 5

ROE
5,55 6,11 6,72 7,39 8,13

5. Kế hoạch rút lui

5.1. Những rủi ro có thể gặp

STT Rủi ro có Mức độ Giải pháp giảm thiểu rủi ro/ Kế hoạch phục hồi khi rủi ro
thể xảy ra nghiêm phòng tránh xảy ra
trọng

43
1 Thực phẩm Cao + Đảm bảo các nguyên liệu + Ngừng bán sản phẩm bị lỗi
không đảm thực phẩm được mua từ ngay lập tức để ngăn chặn nguy
bảo an toàn những nhà cung cấp uy tín, có cơ lây nhiễm.
vệ sinh, chứng nhận về vệ sinh an toàn
hỏng hóc, thực phẩm. + Thông báo cho các khách
gây ra nguy hàng và đối tác liên quan về
cơ lây nhiễm + Thực hiện việc kiểm tra tình trạng lỗi sản phẩm và
cho khách chất lượng và an toàn thực những biện pháp mà cửa hàng
hàng phẩm trước khi đưa vào sử đã thực hiện.
dụng để đảm bảo sự an toàn
cho khách hàng. + Tìm nguyên nhân gây ra lỗi
sản phẩm để ngăn chặn tái diễn
+ Thực hiện việc lưu trữ, bảo trong tương lai. Kiểm tra các
quản thực phẩm đúng cách để quy trình sản xuất và kiểm soát
tránh bị hỏng hóc. chất lượng để tìm ra lỗi và đưa
ra giải pháp cải thiện.

+ Thực hiện các biện pháp bù


đắp cho khách hàng bị ảnh
hưởng bởi sản phẩm lỗi, chẳng
hạn như hoàn trả tiền hoặc
cung cấp sản phẩm mới và chất
lượng hơn.

+ Thực hiện kiểm tra chất


lượng chặt chẽ trước khi sản
phẩm được bán ra thị trường để
đảm bảo chất lượng và an toàn
cho khách hàng

2 Không đủ Cao + Thiết lập một quy trình + Liên hệ với các đối tác cung
nguyên liệu, cung cấp nguyên liệu chặt chẽ cấp để kiểm tra tình trạng cung
chậm cung và đảm bảo tính liên tục, từ cấp nguyên liệu và đưa ra
cấp, không việc lựa chọn các đối tác cung phương án xử lý đối với các
đảm bảo cấp đáng tin cậy đến việc trường hợp không đủ nguyên
chất lượng giám sát chất lượng nguyên liệu, chậm cung cấp hoặc
nguyên liệu liệu khi nhận hàng. không đảm bảo chất lượng.
dẫn đến

44
không thể + Lập kế hoạch dự trữ nguyên + Điều chỉnh quy trình sản xuất
sản xuất đủ liệu để tránh tình trạng thiếu để phù hợp với lượng nguyên
số lượng và hụt nguyên liệu đột ngột, đặc liệu có sẵn và đảm bảo chất
chất lượng biệt là trong những thời điểm lượng sản phẩm cuối cùng.
cần thiết có thể xảy ra thiên tai hoặc
tình trạng khẩn cấp khác. + Nếu không thể tìm được
nguồn cung nguyên liệu thay
+ Tìm kiếm các đối tác cung thế, xem xét tạm ngừng hoạt
cấp nguyên liệu phụ trợ để động sản xuất và thông báo cho
đảm bảo tính liên tục của hoạt khách hàng về tình trạng này
động sản xuất. để tránh ảnh hưởng đến uy tín
của quán cơm.

3 Nhân viên Cao + Tuyển dụng nhân viên có + Điều chỉnh lịch làm việc của
không đủ đủ trình độ, kỹ năng và kinh nhân viên để đảm bảo đủ
trình độ, nghiệm chuyên môn để đảm nguồn nhân lực chuyên môn
không có kỹ bảo tính chuyên nghiệp trong cho các công việc.
năng chuyên cung cấp dịch vụ.
môn, không + Tăng cường đào tạo và huấn
đảm bảo tính + Đào tạo và huấn luyện nhân luyện nhân viên đang làm việc
chuyên viên thường xuyên, bao gồm để nâng cao năng lực chuyên
nghiệp, dẫn cả kiểm tra và đánh giá hiệu môn của họ.
đến không quả của chương trình đào tạo
để cải thiện năng lực chuyên + Thực hiện đánh giá hiệu quả
thể cung cấp
môn của nhân viên. công việc của nhân viên, đưa ra
dịch vụ chất
biện pháp khắc phục nếu nhân
lượng cho
+ Xây dựng chính sách đánh viên không đáp ứng được yêu
khách hàng.
giá, khen thưởng và xử lý cầu về năng lực chuyên môn.
nhân viên không đáp ứng
được yêu cầu về năng lực
chuyên môn, để đảm bảo tính
chuyên nghiệp của đội ngũ
nhân viên.

4 Tai nạn lao Trung + Thực hiện đầy đủ các quy + Kiểm tra và đánh giá sự
động bình định về an toàn lao động, đảm cố: xác định nguyên nhân
bảo các thiết bị, dụng cụ, máy và mức độ thiệt hại gây
móc được sử dụng đúng cách ra.

45
và được bảo trì định kỳ.

+ Đào tạo nhân viên về an


toàn lao động và cung cấp các
thiết bị bảo hộ đầy đủ.

+ Thực hiện kiểm tra định kỳ


về an toàn lao động và xử lý
ngay lập tức các vấn đề phát
hiện được.

+ Đảm bảo môi trường làm


việc an toàn, không để các vật
dụng gây nguy hiểm, tránh để
dụng cụ chịu tải quá trọng
lượng, thiết bị dễ hỏng đặt ở
những vị trí dễ gây nguy
hiểm.

5 Kẹt xe giao Trung + Đánh giá chính xác thời + Nếu xảy ra tình huống kẹt xe
hàng chậm bình gian cần thiết để giao hàng. giao hàng, liên lạc với khách
trễ hàng để thông báo tình trạng và
+ Tìm hiểu về tuyến đường thời gian dự kiến cung cấp sản
giao hàng để tránh các tuyến phẩm hoặc dịch vụ.
đường thường xuyên kẹt xe
hoặc chậm trễ. + Cung cấp cho khách hàng
các tùy chọn giao hàng khác
+ Sử dụng công nghệ để theo như đổi địa điểm, thay đổi thời
dõi vận tải và giao hàng, giúp gian, hoặc chuyển sang dịch vụ
giảm thiểu thời gian chờ đợi giao hàng nhanh hơn nếu có
và đảm bảo tính chính xác và sẵn.
đúng giờ của việc giao hàng.
+ Cập nhật thông tin về tình
trạng giao hàng và kết quả
phục hồi vào hệ thống quản lý
khách hàng, giúp tăng tính
minh bạch và đáp ứng tốt hơn
với nhu cầu của khách hàng.

46
6 Trục trặc Cao + Áp dụng hệ thống thanh + Nếu có sự cố trong hệ thống
trong hệ toán đa dạng để giảm thiểu rủi thanh toán, nhân viên sẽ kiểm
thống thanh ro, bao gồm các phương thức tra và xác định nguyên nhân
toán thanh toán khác nhau như tiền gây ra sự cố.
mặt, thẻ tín dụng, chuyển
khoản trực tuyến, ví điện tử. + Áp dụng các giải pháp khẩn
cấp để sửa chữa hệ thống thanh
+ Thường xuyên kiểm tra hệ toán, bao gồm cập nhật phần
thống thanh toán để phát hiện mềm, thay thế thiết bị hỏng
và khắc phục sự cố kịp thời. hóc,...

+ Đào tạo nhân viên về kỹ + Cung cấp các phương thức


năng và quy trình xử lý sự cố thanh toán thay thế khác như
trong thanh toán tiền mặt, để giảm thiểu ảnh
hưởng đến khách hàng trong
quá trình phục hồi hệ thống
thanh toán chính.

5.2. Kế hoạch dự phòng


Với trường hợp cửa hàng không đạt được kết quả như kế hoạch đã đề ra, cần phải
có những giải pháp rút lui khỏi thị trường để tránh những tổn thất quá lớn:
- Nếu muốn giữ lại cửa hàng, nhưng không muốn tiếp tục với mô hình hiện tại,
có thể chuyển hướng kinh doanh sang một sản phẩm hoặc dịch vụ khác phù
hợp với nhu cầu khách hàng.
- Chia sẻ không gian cửa hàng của mình với người khác. Điều này có thể giúp
giảm chi phí hoạt động.
- Tìm kiếm một cửa hàng khác hoặc đối tác kinh doanh để hợp nhất hoặc mua
lại.
- Nếu muốn rút lui hoàn toàn, có thể bán lại cửa hàng cho người khác. Điều này
có thể giúp tránh các chi phí hoạt động tiếp theo và thu lại một phần vốn đầu
tư ban đầu. Ngoài ra, có thể bán thêm các trang thiết bị đầu tư để thu hồi lại
vốn chủ sở hữu.

47
C. NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN

48

You might also like